Quyết định 29/2000/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và xử lý tài sản khi có quyết định tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 1766/1998/QĐ-BTC ngày 07/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

thuộc tính Quyết định 29/2000/QĐ-BTC

Quyết định 29/2000/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và xử lý tài sản khi có quyết định tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 1766/1998/QĐ-BTC ngày 07/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:29/2000/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành:29/02/2000
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 29/2000/QĐ-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 29/2000/QĐ-BTC
NGÀY 29 THÁNG 2 NĂM 2000 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN KHI CÓ
QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC VÀ TÀI SẢN
ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1766/1998/QĐ-BTC NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 1998
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Bộ Luật Tố tụng hình sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06 tháng 07 năm 1995;

Căn cứ Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 21 tháng 04 năm 1993;

Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 1998 của Chính phủ về Quản lý tài sản Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ về ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1766/1998/QĐ-BTC ngày 7/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (gọi chung là Quy chế 1766/1998/QĐ-BTC) như sau:

1. Điều 1 được bổ sung khoản 5, khoản 6 như sau:

"5. Tài sản là vật chứng vụ án có quyết định xử lý tịch thu sung quỹ Nhà nước của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 58 Bộ luật Tố tụng hình sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

6. Các tài sản khác được xác lập sở hữu Nhà nước theo pháp luật quy định."

2. Điều 3 được bổ sung khoản 4, khoản 5 như sau:

"4. Cơ quan điều tra, kiểm sát và Toà án các cấp ra quyết định xử lý tịch thu sung quỹ Nhà nước đối với vật chứng trong quá trình điều tra, truy tố theo quy định tại Điều 58 Bộ luật Tố tụng hình sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

5. Các cơ quan có thẩm quyền khác theo pháp luật quy định."

3. Điều 10 được bổ sung điểm 1.5 khoản 1 như sau:

"1.5. Trong trường hợp tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước đã được xử lý bán nộp ngân sách Nhà nước, sau đó có khiếu nại và đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ra quyết định bồi thường, bồi hoàn lại cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt, thì ngân sách cấp nào đã được hưởng khoản thu này, cơ quan Tài chính cấp đó ra quyết định hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành".

4. Điều 11 được sửa đổi như sau:

a. Đoạn đầu Điều 11: "Trong thời hạn không quá 30 ngày.... cơ quan Tài chính phủ trình UBND cấp tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng định giá bán đấu giá và tổ chức bán đấu giá số tài sản đó." được sửa đổi như sau:

"Trong thời hạn không quá 30 ngày (đối với tài sản là hàng hoá tiêu dùng thông thường), 60 ngày (đối với tài sản là ô tô, xe máy, tàu thuyền, máy móc, thiết bị chuyên dùng...) kể từ ngày tiếp nhận các tài sản này, cơ quan Tài chính phải trình UBND cùng cấp ra quyết định thành lập Hội đồng định giá bán đấu giá và tổ chức bán đấu giá số tài sản đó."

b. Khoản 4 Điều 11 được sửa đổi như sau:

"Hội đồng định giá và bán đấu giá được thành lập theo từng cơ quan chuyên ngành. Thời hạn hoạt động của Hội đồng được quy định cụ thể trong quyết định thành lập Hội đồng.

Trong trường hợp đặc biệt Hội đồng định giá và bán đấu giá tài sản sung quỹ Nhà nước được quyết định thành lập cho từng cuộc bán đấu giá. Sau khi tổ chức bán đấu giá và thanh lý hợp đồng mua bán tài sản sung quỹ Nhà nước, Hội đồng bán đấu giá chấm dứt hoạt động."

5. Điều 15 được sửa đổi điểm 5 khoản 6 như sau:

"5. Hoá đơn bán hàng tịch thu sung quỹ Nhà nước do Bộ Tài chính phát hành, theo mẫu 01/TSTT-3L ban hành kèm theo Quyết định này."

6. Điều 18 được bổ sung phần cuối khoản 1 như sau:

"Trường hợp tiền thu từ bán tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản được tập trung vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính - Vật giá mở tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh để thực hiện việc quản lý, trích lập quỹ chống chặt phá rừng và sản xuất, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép theo quy định hiện hành.

Trường hợp tài sản chung quỹ Nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Tài chính xử lý thì số tiền thu được nộp vào tài khoản "Tiền gửi thu - chi quản lý tài sản Nhà nước" của Cục Quản lý công sản tại Kho bạc Nhà nước để xử lý trích trả các chi phí, trích thưởng theo chế độ trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ."

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.

Cục trưởng Cục Quản lý công sản và Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch UBND cấp tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.

 

HOÁ ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2000/QĐ-BTC
NGÀY 29/2/2000 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Mẫu số 01/TSTT-3L

HOÁ ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
(Chỉ sử dụng cho cơ quan, đơn vị có chức năng bán tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước)

Liên 1: (lưu)

Ngày.... tháng... năm....

Ký hiệu: AA/00-QLCS

Số: 00000

- Đơn vị bán TSTTSQNN:.......................................................................

- Địa chỉ:.............................................. Điện thoại:................................

- Số tài khoản............................. Tại Kho bạc Nhà nước:.......................

- Bán theo Quyết định (hoặc văn bản) số..... ngày.... tháng.... năm.........

của..........................................................................................................

về việc.. ..................................................................................................

- Họ tên người mua TSTTSQNN:............................................................

- Đơn vị:..................................................................................................

- Địa chỉ:......................................... Số tài khoản....................................

- Hình thức thanh toán:............................................................................

Số TT

Tên tài sản sung quỹ Nhà nước

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tiền bán tài sản: .................................

Số tiền viết bằng chữ:..............................................................................

................................................................................................................

Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Phụ trách Kế toán

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Liên 1: Lưu hoá đơn gốc

Liên 2: Giao cho khách hàng

Liên 3: Dùng cho kế toán thanh toán

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Tài nguyên-Môi trường