Quyết định 285/2000/QĐ-TCBĐ của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành Quy định chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông

thuộc tính Quyết định 285/2000/QĐ-TCBĐ

Quyết định 285/2000/QĐ-TCBĐ của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành "Quy định chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông"
Cơ quan ban hành: Tổng cục Bưu điện
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:285/2000/QĐ-TCBĐ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Mai Liêm Trực
Ngày ban hành:29/03/2000
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 285/2000/QĐ-TCBĐ

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
SỐ 285/2000/QĐ-TCBĐ NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2000
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN
VẬT TƯ, THIẾT BỊ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG"

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

 

- Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;

- Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Chính sách Bưu điện, Giám đốc Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện;

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông".

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1/4/2000.

 

Điều 3. Các ông(bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Chính sách Bưu điện, Giám đốc Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


QUY ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN
VẬT TƯ, THIẾT BỊ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

(Ban hành kèm theo QĐ số 285/2000/QĐ-TCBĐ
ngày 29 tháng 3 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)

 

CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:

1. Văn bản này quy định nội dung chứng nhận hợp chuẩn đối với tất cả các loại vật tư, thiết bị chuyên ngành bưu chính, viễn thông được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.

2. Văn bản này áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có đại diện hợp pháp tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sản xuất để sử dụng tại Việt Nam, kinh doanh nhập khẩu, kinh doanh mua bán hoặc sử dụng vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông trên lãnh thổ Việt Nam.

3. Các vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông nằm trong khuôn khổ các Điều ước quốc tế về thừa nhận lẫn nhau đối với việc chứng nhận hợp chuẩn mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia thì chịu sự điều chỉnh của Điều ước quốc tế đó.

 

Điều 2. Nội dung chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông bao gồm:

1. Ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông;

2. Cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông;

3. Quản lý hoạt động đo kiểm vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông phục vụ công tác hợp chuẩn;

4. Quản lý vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông sau chứng nhận hợp chuẩn;

5. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông. Xử lý các vi phạm, tranh chấp hoặc khiếu nại về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông.

 

Điều 3. Tổng cục Bưu điện thực hiện quản lý Nhà nước về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông trên cơ sở các Tiêu chuẩn Ngành, Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn quốc tế do Tổng cục Bưu điện công bố bắt buộc áp dụng hoặc khuyến khích áp dụng, phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.

 

Điều 4. Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện trực thuộc Tổng cục Bưu điện có chức năng quản lý, kiểm tra, đánh giá và chứng nhận hợp chuẩn về chất lượng vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông trong phạm vi cả nước.

 

Điều 5. Vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông nêu trong Qui định này được hiểu là các loại vật tư, thiết bị chuyên dùng trên mạng lưới bưu chính, viễn thông công cộng và các mạng lưới viễn thông dùng riêng (trừ mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh); các thiết bị phát, thu-phát sóng chuyên dùng cho phát thanh và truyền hình.

 

Điều 6. Tổng cục Bưu điện quy định danh mục vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông sản xuất trong nước, nhập khẩu bắt buộc phải được chứng nhận hợp chuẩn trước khi được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam hoặc kết nối với các mạng lưới bưu chính viễn thông.

Tổng cục Bưu điện công bố "Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông bắt buộc phải chứng nhận hợp chuẩn" theo từng thời kỳ.

 

Điều 7. Vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông không phải chứng nhận hợp chuẩn trong các trường hợp sau:

1. Vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông không phải chứng nhận hợp chuẩn nhưng phải có sự chấp thuận của Tổng cục Bưu điện trong các trường hợp sau:

a) Tạm nhập tái xuất các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện của các đoàn đại biểu quốc tế đến thăm Việt Nam theo lời mời chính thức của các cơ quan, tổ chức Việt Nam.

b) Tạm nhập tái xuất vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông với mục đích trưng bày.

c) Tạm nhập tái xuất vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông với mục đích trình diễn.

2. Vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông không phải chứng nhận hợp chuẩn và không cần có sự chấp thuận của Tổng cục Bưu điện trong trường hợp sau: Tạm nhập tái xuất thiết bị đầu cuối cầm tay di động (số lượng 01 chiếc/người) để sử dụng cho mục đích cá nhân đối với các dịch vụ đã được phép cung cấp và sử dụng tại Việt Nam.

Điều 8. Các thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu phải được Tổng cục Bưu điện chấp thuận về tần số hoặc kênh tần số. Việc chấp thuận của Tổng cục Bưu điện thể hiện trong giấy chứng nhận hợp chuẩn.

Ngoài việc tuân thủ Quy định này về chứng nhận hợp chuẩn, các thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện khi sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam còn phải có giấy phép sử dụng máy phát và tần số vô tuyến điện của Tổng cục Bưu điện và tuân thủ các quy định khác của pháp luật.

 

CHƯƠNG II. QUY TRÌNH, THỦ TỤC CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN

 

Điều 9. Hình thức chứng nhận hợp chuẩn có hai loại:

1. Chứng nhận hợp chuẩn bắt buộc là việc cấp giấy chứng nhận cho các vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông nằm trong "Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông bắt buộc phải chứng nhận hợp chuẩn" có các chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp với các tiêu chuẩn do Tổng cục Bưu điện công bố bắt buộc áp dụng.

2. Chứng nhận hợp chuẩn tự nguyện là việc cấp giấy chứng nhận cho các vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông không nằm trong "Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông bắt buộc phải chứng nhận hợp chuẩn" có các chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp với các tiêu chuẩn do Tổng cục Bưu điện công bố bắt buộc áp dụng hoặc khuyến khích áp dụng; hoặc cho các vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông nằm trong "Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông bắt buộc phải chứng nhận hợp chuẩn" có các chỉ tiêu kỹ thuật cao hơn các tiêu chuẩn do Tổng cục Bưu điện công bố bắt buộc áp dụng.

 

Điều 10. Giấy chứng nhận hợp chuẩn do Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện cấp có giá trị trên phạm vi cả nước.

Giấy chứng nhận hợp chuẩn có giá trị trong một thời hạn nhất định theo chủng loại vật tư, thiết bị được chứng nhận. Thời hạn của giấy chứng nhận hợp chuẩn được ghi trên giấy chứng nhận.

Giấy chứng nhận hợp chuẩn được đánh số, có ký hiệu riêng đối với từng chủng loại vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông. Các số và ký hiệu này phải được thể hiện trong nhãn hợp chuẩn (hoặc tem hợp chuẩn) được in hoặc dán trên bề mặt của vật tư, thiết bị đã được hợp chuẩn. Thời điểm áp dụng và nội dung thực hiện việc in hoặc dán nhãn hợp chuẩn (hoặc tem hợp chuẩn) theo qui định của Tổng cục Bưu điện.

 

Điều 11. Thủ tục chứng nhận hợp chuẩn:

1. Hồ sơ xin chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông của các tổ chức, cá nhân thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, bao gồm:

a) Đơn xin chứng nhận hợp chuẩn (mẫu như phụ lục kèm theo);

b) Giấy phép đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu, hoặc quyết định đầu tư (đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu đi kèm dự án đầu tư), hoặc giấy phép sản xuất vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông xin chứng nhận hợp chuẩn (có công chứng nhà nước);

c) Tài liệu kỹ thuật có liên quan: Thuyết minh kỹ thuật, sổ tay hướng dẫn sử dụng kèm theo ảnh chụp bên ngoài của vật tư, thiết bị;

d) Kết quả đo kiểm vật tư, thiết bị của nhà sản xuất hoặc một cơ quan đo kiểm có đủ thẩm quyền được Tổng cục Bưu điện công bố (quy định tại điều 16 của Quy định này).

2. Địa chỉ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:

a) Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện, 18 Nguyễn Du - Hà Nội.

b) Cục Bưu điện khu vực II, 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

c) Cục Bưu điện khu vực III, 42 Trần Quốc Toản – TP. Đà Nẵng

3. Thời hạn giải quyết:

a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ xin chứng nhận hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn do vật tư, thiết bị không đạt yêu cầu về hợp chuẩn, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện phải có thông báo bằng văn bản.

b) Trong trường hợp hồ sơ thiếu kết quả đo kiểm của cơ quan đo kiểm có đủ thẩm quyền, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện hướng dẫn hoặc chỉ định cơ quan đo kiểm thực hiện việc đo kiểm vật tư, thiết bị. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả đo kiểm bổ sung, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn do vật tư, thiết bị không đạt yêu cầu về hợp chuẩn, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện phải có thông báo bằng văn bản.

c) Trong những trường hợp đặc biệt, khi việc chứng nhận hợp chuẩn đòi hỏi thời gian dài hơn quy định trên, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân xin chứng nhận biết lý do. Thời hạn tối đa để giải quyết cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn không vượt quá 2 tháng.

 

Điều 12. Phí và lệ phí chứng nhận hợp chuẩn:

Tổ chức, cá nhân khi xin chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn về Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện. Lệ phí được thu một lần ngay khi nộp hồ sơ xin chứng nhận hợp chuẩn. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn theo quy định của Bộ Tài chính. Phí đo kiểm vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông không nằm trong lệ phí cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn.

 

Điều 13. Việc chứng nhận hợp chuẩn đối với vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá hồ sơ xin chứng nhận hợp chuẩn. Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện có trách nhiệm lưu trữ các hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn.

Trên cơ sở các Tiêu chuẩn Ngành, Tiêu chuẩn Việt nam và Tiêu chuẩn Quốc tế do Tổng cục Bưu điện công bố bắt buộc áp dụng hoặc khuyến khích áp dụng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện hướng dẫn các chỉ tiêu đánh giá, chỉ tiêu đo kiểm phục vụ việc xét cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn.

Trong quá trình tiến hành xem xét, đánh giá chứng nhận hợp chuẩn, nếu thấy cần thiết, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện chỉ định cơ quan đo kiểm hợp pháp thực hiện lại kết quả đo kiểm hoặc thuê các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn để giúp Trung tâm trong việc đánh giá.

 

Điều 14. Trên cơ sở các qui định của Tổng cục Bưu điện, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các nội dung:

1. Thời hạn của giấy chứng nhận hợp chuẩn;

2. Quy định về số và ký hiệu của giấy chứng nhận hợp chuẩn đối với từng chủng loại vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông sẽ thể hiện trong nhãn hợp chuẩn (hoặc tem hợp chuẩn) được in hoặc dán trên bề mặt của vật tư, thiết bị đã được hợp chuẩn;

3. Quy trình chứng nhận hợp chuẩn;

4. Quy định về các chỉ tiêu đánh giá chứng nhận hợp chuẩn;

5. Quy định về các chỉ tiêu đo kiểm phục vụ chứng nhận hợp chuẩn.

 

Điều 15. Các tổ chức, cá nhân có thể xin chứng nhận hợp chuẩn tự nguyện đối với các vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông theo Tiêu chuẩn Cơ sở đã được mình công bố. Trong trường hợp này, hồ sơ xin chứng nhận cần phải bổ sung thêm các nội dung:

1. Tiêu chuẩn cơ sở đã công bố và đăng ký theo qui định của Tổng cục Bưu điện;

2. Quy trình sản xuất vật tư, thiết bị xin hợp chuẩn.

 

CHƯƠNG III. ĐO KIỂM VẬT TƯ, THIẾT BỊ
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

 

Điều 16. Tổng cục Bưu điện công bố danh sách các cơ quan đo kiểm trong nước và ngoài nước có đủ thẩm quyền thực hiện việc đo kiểm các vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông.

Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện chỉ công nhận kết quả đo kiểm của các cơ quan đo kiểm đã được Tổng cục Bưu điện công bố.

 

Điều 17. Kết quả đo kiểm của các cơ quan đo kiểm được công bố tại điều 16 là cơ sở để Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện xem xét, chứng nhận hợp chuẩn đối với vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông.

 

Điều 18. Các cơ quan đo kiểm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các kết quả đo kiểm. Kết quả đo kiểm không có giá trị thay thế cho giấy chứng nhận hợp chuẩn.

 

CHƯƠNG IV. QUẢN LÝ VẬT TƯ, THIẾT BỊ
SAU CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN

 

Điều 19. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam hoặc lắp đặt trên các mạng lưới bưu chính, viễn thông các vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông thuộc "Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông bắt buộc phải chứng nhận hợp chuẩn" có nhãn hợp chuẩn (hoặc tem hợp chuẩn) theo quy định của Tổng cục Bưu điện.

 

Điều 20. Tổ chức, cá nhân có các vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông đã được chứng nhận hợp chuẩn có trách nhiệm đảm bảo chất lượng của vật tư, thiết bị như đã được chứng nhận và phải chịu trách nhiệm trước các cơ quan Nhà nước và khách hàng về chất lượng của vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông do mình cung cấp.

 

Điều 21. Khi vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông đã được chứng nhận hợp chuẩn có thay đổi liên quan đến các chỉ tiêu kỹ thuật đã đánh giá hoặc giấy chứng nhận hợp chuẩn đã hết thời hạn thì các tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn loại vật tư, thiết bị đó phải xin chứng nhận hợp chuẩn lại. Thủ tục xin chứng nhận hợp chuẩn lại như quy định tại điều 11 của Quy định này.

 

Điều 22. Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện quyết định hủy bỏ hiệu lực đối với giấy chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông của các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp sau:

Khi vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông không đảm bảo chất lượng như đã được chứng nhận;

Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn không thực hiện đúng các quy định về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông;

 

Điều 23. Tổ chức, cá nhân có vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông đã có quyết định hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận hợp chuẩn đã cấp có thể xin chứng nhận hợp chuẩn lại sau khi đã khắc phục các lý do nêu tại điều 22, khoản a, b của Quy định này. Thủ tục xin chứng nhận hợp chuẩn lại như quy định tại điều 11 của Quy định này.

 

Điều 24. Nghiêm cấm việc lưu thông và đưa vào sử dụng trên mạng viễn thông công cộng, các mạng viễn thông dùng riêng các loại vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông thuộc "Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông bắt buộc phải chứng nhận hợp chuẩn" trong các trường hợp sau:

Chưa có giấy chứng nhận hợp chuẩn;

Giấy chứng nhận hợp chuẩn đã hết thời hạn;

Giấy chứng nhận hợp chuẩn đã bị hủy bỏ hiệu lực.

 

CHƯƠNG V. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

 

Điều 25. Thanh tra Bưu điện, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện và các đơn vị liên quan có nhiệm vụ tiến hành thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc chấp hành các quy định về công tác chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông theo các quy định của pháp luật.

 

Điều 26. Tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các mẫu vật tư, thiết bị, thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các mẫu, thông tin, tài liệu đã cung cấp; tạo điều kiện thuận lợi cho đoàn thanh tra, kiểm tra thi hành nhiệm vụ.

 

Điều 27. Các Cục Bưu điện khu vực, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm quản lý chất lượng Bưu điện hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.

 

Điều 28. Các vi phạm quy định về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 79/CP ngày 19/6/1997 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện.

 

Điều 29. Mọi khiếu nại liên quan đến công tác chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông sẽ được giải quyết theo trình tự, thủ tục của pháp luật đã qui định.

 

CHƯƠNG VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 30. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày 1/4/2000. Những quy định khác trái với Quy định này đề bãi bỏ.

 

Điều 31. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Tổng cục Bưu điện để xem xét, bổ sung, sửa đổi.


(Tên tổ chức) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:

..........., ngày ..... tháng ...... năm .......

ĐƠN XIN CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN
VẬT TƯ, THIẾT BỊ BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG

 

Kính gửi: (Tên Cơ quan chứng nhận hợp chuẩn)

 

1. Tên tổ chức, cá nhân xin chứng nhận:

Thuộc (cơ quan chủ quản)

2. Địa chỉ:

Điện thoại: Fax:

Địa chỉ cơ sở sản xuất (nếu có)

3. Tên vật tư, thiết bị xin chứng nhận hợp chuẩn:

a) Tên vật tư, thiết bị:

b) Ký hiệu: Loại:

c) Hãng sản xuất:

d) Năm sản xuất: Nơi sản xuất:

e) Nguồn gốc(Sản xuất trong nước hay nhập khẩu):

4. Kiểm tra chất lượng:

a) Kết quả kiểm tra của cơ sở sản xuất hoặc của cơ quan đo kiểm khác:

b) Các tiêu chuẩn Việt nam và tiêu chuẩn quốc tế có liên quan (tên, số hiệu):

5. Tài liệu gửi kèm:

a) Giấy phép đăng ký kinh doanh, xuất nhập khẩu hoặc Quyết định đầu tư (đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu đi kèm dự án đầu tư), hoặc Giấy phép sản xuất vật tư, thiết bị Bưu chính, viễn thông xin chứng nhận hợp chuẩn (Có công chứng nhà nước).

b) Tài liệu kỹ thuật có liên quan: Thuyết minh kỹ thuật, sổ tay hướng dẫn sử dụng kèm theo ảnh chụp bên ngoài của vật tư, thiết bị.

c) Tiêu chuẩn của cơ sở sản xuất (nếu có).

d) Qui trình sản xuất (nếu có).

e) Các tài liệu khác (nếu có).

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Tổng cục Bưu điện về quản lý chất lượng vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông.

 

Tổ chức, cá nhân xin chứng nhận
(Ký tên, đóng dấu)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GENERAL DEPARTMENT OF POST AND TELECOMMUNICATIONS
----------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom Happiness
--------------
No.285/2000/QD-TCBD
Hanoi, March 29, 2000
 
DECISION
PROMULGATING THE REGULATION ON STANDARD-COMPATIBILITY CERTIFICATION FOR POST AND TELECOMMUNICATIONS SUPPLIES AND EQUIPMENT
THE GENERAL DIRECTOR OF POST AND TELECOMMUNICATIONS
Pursuant to the Government’s Decree No.12/CP of March 11, 1996 on the functions, tasks, powers and organizational structure of the General Department of Post and Telecommunications;
Pursuant to the Government’s Decree No.109/1997/ND-CP of November 12, 1997 on post and telecommunications;
At the proposals of the directors of the Department for Sciences, Technologies and International Cooperation, the Department for Post and Telecommunications Policies and the Post and Telecommunications Quality Control Center,
DECIDES:
Article 1.- To issue together with this Decision the Regulation on standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment.
Article 2.- This Decision takes effect as from April 1st, 2000.
Article 3.- The director of the Office, the director of the Department for Sciences, Technologies and International Cooperation, the director of the Department for Post and Telecommunications Policies, the director of the Post and Telecommunications Quality Control Center, the heads of the units attached to the General Department of Post and Telecommunications as well as organizations and individuals producing, trading in and using post and telecommunications supplies and equipment shall have to implement this Decision.
 

 
GENERAL DIRECTOR OF POST AND TELECOMMUNICATIONS




Mai Liem Truc
 
REGULATION
ON STANDARD-COMPATIBILITY CERTIFICATION FOR POST AND TELECOMMUNICATIONS SUPPLIES AND EQUIPMENT
(Issued together with Decision No. 85/2000/QD-TCBD of March 29, 2000 of the General Director of Post and Telecommunications)
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- Objects and scope of regulation:
1. This document prescribes the contents of standard-compatibility certification for all types of home-made or import specialized post and telecommunications supplies and equipment.
2. This document shall apply to all Vietnamese organizations and individuals as well as foreign organizations and individuals having lawful representatives in Vietnam that produce for use in Vietnam, import, trade in or use post and telecommunications supplies and/or equipment on the Vietnamese territory.
3. Post and telecommunications supplies and equipment defined in international agreements on mutual recognition of standard-compatibility certification, which Vietnam has signed or acceded to shall be regulated by such international agreements.
Article 2.- Contents of standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment include:
1. Promulgating and guiding the implementation of, legal documents on standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment;
2. Issuing standard-compatibility certificates for post and telecommunications supplies and equipment;
3. Managing the measurement and inspection of post and telecommunications supplies and equipment in service of the standard-compatibility work;
4. Managing post and telecommunications supplies and equipment after standard-compatibility certification;
5. Examining and inspecting the observance of the regulations on standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment. Handling violations, disputes or complaints regarding standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment.
Article 3.- The General Department of Post and Telecommunications shall exercise the State management over standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment on the basis of the branch standards, Vietnamese standards and international standards announced by the General Department of Post and Telecommunications for compulsory or optional application, in accordance with the provisions of Vietnamese law and international agreements which Vietnam has signed or acceded to.
Article 4.- The Post and Telecommunications Quality Control Center under the General Department of Post and Telecommunications functions to manage, inspect, evaluate and certify the quality standard-compatibility for post and telecommunications supplies and equipment throughout the country.
Article 5.- The post and telecommunications supplies and equipment mentioned in this Regulation include the special-use supplies and equipment on public and exclusive post and telecommunications networks (except for post and telecommunications networks used exclusively by the Defense Ministry and the Ministry of Public Security for defense and security purposes); transmitters and receiver-transmitters for radio and television broadcasting.
Article 6.- The General Department of Post and Telecommunications shall prescribe lists of home-made and import post and telecommunications supplies and equipment which require the standard-compatibility certification, before they are allowed to be circulated on the Vietnamese market or connected with the post and telecommunications networks.
The General Department of Post and Telecommunications shall announce the "list of post and telecommunications supplies and equipment which require the standard-compatibility certification" in each period.
Article 7.- Post and telecommunications supplies and equipment shall not need standard-compatibility certification in the following cases:
1. Post and telecommunications supplies and equipment shall not need standard-compatibility certification but must be approved by the General Department of Post and Telecommunications in the following cases:
a/ Temporary import for re-export of radio-transmitters and receiver-transmitters of international delegations visiting Vietnam at the official invitation of Vietnamese agencies and/or organizations.
b/ Temporary import for re-export of post and telecommunications supplies and equipment for display purpose.
c/ Temporary import for re-export of post and telecommunications supplies and equipment for demonstration purpose.
2. Post and telecommunications supplies and equipment shall need neither standard-compatibility certification nor approval by the General Department of Post and Telecommunications in the following case:
Temporary import for re-export of mobile hand-terminal equipment (1 unit/person) for personal use, regarding services already allowed to be provided and used in Vietnam.
Article 8.- The imported radio-transmitters handheld receiver-transmitters must be approved by the General Department of Post and Telecommunications in terms of their frequencies or frequency channels. The General Department of Post and Telecommunications� approval shall be indicated in the standard-compatibility certificates.
In addition to the compliance with this Regulation on standard-compatibility certification, the use of radio-transmitters and receiver-transmitters on the Vietnamese territory must be permitted in writing by the General Department of Post and Telecommunications and comply with the other provisions of law.
Chapter II
PROCESS AND PROCEDURES FOR GRANTING OF STANDARD-COMPATIBILITY CERTIFICATES
Article 9.- The standard-compatibility certification is made in two forms:
1. Compulsory standard-compatibility certification, meaning the issuance of certificates to post and telecommunications supplies and equipment on the "list of post and telecommunications supplies and equipment which requite the standard-compatibility certification", with technical norms compatible with the standards announced by the General Department of Post and Telecommunications for compulsory application.
2. Voluntary standard-compatibility certification, meaning the issuance of certificates to post and telecommunications supplies and equipment outside the "list of post and telecommunications supplies and equipment which require the standard-compatibility certification", with technical norms compatible with the standards announced by the General Department of Post and Telecommunications for compulsory or optional application; or to post and telecommunications supplies and equipment on the "list of post and telecommunications supplies and equipment which require the standard-compatibility certification", with technical norms higher than the standards announced by the General Department of Post and Telecommunications for compulsory application.
Article 10.- The standard-compatibility certificates issued by the Post and Telecommunications Quality Control Center shall be valid nationwide.
The standard-compatibility certificates shall be valid for a certain period of time, depending on the types of supplies and equipment to be certified. The time limits of the standard-compatibility certificates shall be inscribed on such certificates.
The standard-compatibility certificates shall be marked with numbers and separate symbols for separate types of post and telecommunications supplies and equipment. These numbers and symbols must be indicated in the standard-compatibility labels (or standard-compatibility stamps), which are printed or stuck on the surfaces of the already certified supplies and/or equipment. The application of time and contents of the printing or sticking of the standard-compatibility labels (or standard-compatibility stamps) shall comply with the stipulations of the General Department of Post and Telecommunications.
Article 11.- Procedures for standard-compatibility certification:
1. The dossiers of application for standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment of organizations and individuals shall be made in Vietnamese or English language and include:
a/ The application for standard-compatibility certification;
b/ The import-export business registration permit, or investment decision (for supplies and equipment imported under the investment projects), or permit for the production of post and telecommunications supplies and equipment applied for standard-compatibility certification (notarized by the State notary public);
c/ The relevant technical documents: Technical explanation and their manuals attached with photographs of the outside of supplies and equipment;
d/ The results of the supplies and equipment measurement and inspection conducted the producer or a competent measuring-inspecting agency (defined in Article 16 of this Regulation), which are announced by the General Department of Post and Telecommunications.
2. Address for dossier reception and handling:
a/ The Post and Telecommunications Quality Control Center, 18 Nguyen Du Street - Hanoi;
b/ The Region II-Post and Telecommunications Department, 27 Nguyen Binh Khiem Street, District 1, Ho Chi Minh City;
c/ The Region III- Post and Telecommunications Department, 42 Tran Quoc Toan Street - Da Nang City.
3. The handling time-limit:
a/ Within 10 working days after receiving a complete and valid dossier of application for standard-compatibility certification, the Post and Telecommunications Quality Control Center shall issue the standard-compatibility certificate to the applying organization or individual. In case of refusing to grant the standard-compatibility certificate as the post and telecommunications supplies and equipment have failed to meet the standard-compatibility requirements, the Post and Telecommunications Quality Control Center shall have to notify such in writing.
b/ In cases where the dossier lacks the results of measurement-inspection by the competent measuring-inspecting agency, the Post and Telecommunications Quality Control Center shall guide or appoint a measuring-inspecting agency to measure and inspect the supplies and/or equipment. Within 10 working days after receiving the additional measurement-inspection results, the Post and Telecommunications Quality Control Center shall issue the standard-compatibility certificate to applying the organization or individual. In case of refusing to grant the standard-compatibility certificate as the supplies and/or equipment have failed to meet the standard-compatibility requirements, the Post and Telecommunications Quality Control Center shall have to notify such in writing.
c/ In special cases, where the standard-compatibility certification requires a period of time longer than that prescribed above, the Post and Telecommunications Quality Control Center shall have to notify in writing the applying organization or individual, of the reasons therefor. The maximum time-limit for the granting or non-granting of standard-compatibility certificate shall not exceed 2 months.
Article 12.- Standard-compatibility certification charges and fees:
Organizations and individuals applying for standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment shall have to pay the standard-compatibility certificate granting fees to the Post and Telecommunications Quality Control Center. Such fees shall be collected in lump-sum right at the time of submitting dossiers of application for standard-compatibility certification. The levels of fee for the granting of standard-compatibility certificates shall comply with the stipulations of the Finance Ministry. Post and telecommunications supplies and equipment measurement and inspection charges shall not be included in the fees for granting of standard-compatibility certificates.
Article 13.- The standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment shall be conducted on the basis of examination and evaluation of dossiers of application for standard-compatibility certification. The Post and Telecommunications Quality Control Center shall have to archive the standard-compatibility certification dossiers.
Based on the branch standards, Vietnamese standards and international standards announced by the General Department of Post and Telecommunications for compulsory or optional application as well as the relevant legal documents, the Post and Telecommunications Quality Control Center shall guide the evaluation, norms of measurement and inspection in service of consideration for the granting of standard-compatibility certificates.
In the course of consideration and evaluation of the standard-compatibility certification, if deeming it necessary, the Post and Telecommunications Quality Control Center shall nominate a lawful measuring-inspecting agency to re-make the measurement-inspection results or hire the consulting organizations or experts to assist the Center in the evaluation.
Article 14.- On the basis of the stipulations of the General Department of Post and Telecommunications, the Post and Telecommunications Quality Control Center shall have to guide the following contents:
1. The standard-compatibility certificate’s time-limit;
2. The stipulations on the number and symbol of the standard-compatibility certificate for each type of post and telecommunications supplies and equipment to be indicated in the standard-compatibility labels (or standard-compatibility stamps), which shall be printed or stuck on the surfaces of the supplies and/or equipment already certified for the standard-compatibility;
3. The standard-compatibility certification process;
4. The provisions on the norms of evaluation of standard-compatibility certification;
5. The provisions on the norms of measurement and inspection in service of the standard-compatibility certification.
Article 15.- Organizations or individuals may apply for voluntary standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment according to the base standards they have announced. In this case, the dossier of application for certification must be added with the following contents:
1. The base standards already announced and registered according to the stipulations of the General Department of Post and Telecommunications;
2. The process of production of supplies and equipment applied for standard-compatibility.
Chapter III
MEASUREMENT AND INSPECTION OF POST AND TELECOMMUNICATION SUPPLIES AND EQUIPMENT
Article 16.- The General Department of Post and Telecommunications shall announce the lists of domestic and foreign agencies competent to measure and inspect post and telecommunication supplies and equipment.
The Post and Telecommunications Quality Control Center shall only recognize the measurement-inspection results given by the measuring-inspecting agencies which have been announced by the General Department of Post and Telecommunications.
Article 17.- The measurement-inspection results mentioned in Article 16 shall serve as basis for the Post and Telecommunications Quality Control Center to consider and certify the standard-compatibility for post and telecommunications supplies and equipment.
Article 18.- The measuring-inspecting agencies shall take responsibility before law for the accuracy of the measurement-inspection results. The measurement-inspection results are not valid as the substitute for the standard-compatibility certificates.
Chapter IV
MANAGEMENT OF SUPPLIES AND EQUIPMENT AFTER STANDARD-COMPATIBILITY CERTIFICATION
Article 19.- Organizations and individuals are only allowed to circulate on the Vietnamese market or install on the post and telecommunications networks the post and telecommunications supplies and equipment on the "list of post and telecommunications supplies and equipment which require the standard-compatibility certification", which have the standard-compatibility labels (or standard-compatibility stamps) as prescribed by the General Department of Post and Telecommunications.
Article 20.- Organizations and individuals having post and telecommunications supplies and equipment already certified for standard-compatibility shall have to ensure the supplies’ and equipment’s quality as already certified and take responsibility before the State agencies and customers for the quality of post and telecommunications supplies and equipment provided by them.
Article 21.- Where there is any change in the already evaluated technical norms of the post and telecommunications supplies and/or equipment which have been certified for standard-compatibility or where the expired standard-compatibility certificates have expired, the organizations or individuals that have been granted standard-compatibility certificates for such supplies and/or equipment shall have to re-apply for the standard-compatibility certification. The procedures to re-apply for standard-compatibility certification shall comply with the provisions in Article 11 of this Regulation.
Article 22.- The Post and Telecommunications Quality Control Center shall decide to invalidate the standard-compatibility certificates for post and telecommunications supplies and equipment of organizations or individuals in the following cases:
1. The post and telecommunications supplies and equipment fail to ensure the quality as already certified;
2. The organizations or individuals that have been granted the standard-compatibility certificates fail to strictly comply with the provisions on standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment.
Article 23.- Organizations or individuals having post and telecommunications supplies and equipment with standard-compatibility certificates already invalidated may re-apply for standard-compatibility certification after redressing the circumstances mentioned in Clauses a and b, Article 22 of this Regulation. The procedures to re-apply for standard-compatibility certification shall comply with the provisions of Article 11 of this Regulation.
Article 24.- The circulation and use on the public and private post and telecommunications networks of the post and telecommunications supplies and equipment on the "list of post and telecommunications supplies and equipment which require the standard-compatibility certification" shall be strictly forbidden, in the following cases:
1. They have not yet been granted the standard-compatibility certificates;
2. The standard-compatibility certificates have expired;
3. The standard-compatibility certificates have been invalidated.
Chapter V
EXAMINATION, INSPECTION AND HANDLING OF VIOLATIONS
Article 25.- The Post and Telecommunications Inspectorate, the Post and Telecommunications Quality Control Center and relevant units shall have to conduct regular or extraordinary examination and inspection of the observance of the regulations on standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment according to the provisions of law.
Article 26.- The examined and inspected organizations or individuals shall have to fully provide the supplies and equipment samples as well as necessary information and documents related to the examination and inspection contents and take responsibility for the accuracy of the provided samples, information and documents; and to create favorable conditions for examination and inspection delegations to perform their duties.
Article 27.- The regional post and telecommunications departments and the Radio Frequency Department shall have to coordinate with the Post and Telecommunications Quality Control Center in guiding and inspecting the implementation of the regulations on standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment in the regions under their management responsibility.
Article 28.- Violations of the regulations on standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment shall be handled according to the provisions of the Government’s Decree No.79/CP of June 19, 1997 on sanctioning administrative violations in the field of State management over post, telecommunications and radio frequencies.
Article 29.- All complaints related to the work of standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies and equipment shall be settled according to the order and procedures prescribed by law.
Chapter VI
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 30.- This Regulation takes effect as from April 1st, 2000. The earlier provisions contrary to this Regulation are all now annulled.

Article 31.- In the course of implementation, if any problem arises, agencies, organizations and individuals should promptly report it to the General Department of Post and Telecommunications for consideration, supplement and/or amendment.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 285/2000/QD-TCBD DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất