Nghị định 70/1998/NĐ-CP của Chính phủ về việc thành lập các phường và xã thuộc thành phố Quy Nhơn và huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 70/1998/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 70/1998/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 04/09/1998 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 70/1998/NĐ-CP
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 70/1998/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 9 NĂM 1998 VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG VÀ Xà THUỘC THÀNH PHỐ QUY NHƠN VÀ HUYỆN HOÀI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định và Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.- Nay thành lập các phường và xã thuộc thành phố Quy Nhơn và huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định như sau:
1. Thành lập phường Lý Thường Kiệt thuộc thành phố Quy Nhơn trên cơ sở điều chỉnh 22 ha diện tích tự nhiên và 334 nhân khẩu của phường Ngô Mây; 21 ha diện tích tự nhiên và 6.373 nhân khẩu của phường Lê Hồng Phong; 21,3 ha diện tích tự nhiên và 1.181 nhân khẩu của phường Trần Phú;
Phường Lý Thường Kiệt có 64,3 ha diện tích tự nhiên và 7.888 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Lý Thường Kiệt: Đông giáp phường Trần Phú; Tây giáp phường Ngô Mây; Nam giáp Biển Đông; Bắc giáp phường Lê Hồng Phong.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
a. Phường Ngô Mây có 145,5 ha diện tích tự nhiên và 17.466 nhân khẩu;
b. Phường Lê Hồng Phong có 107 ha diện tích tự nhiên và 16.299 nhân khẩu;
c. Phường Trần Phú có 68,7 ha diện tích tự nhiên và 18.780 nhân khẩu.
2. Thành lập phường Thị Nại thuộc thành phố Quy Nhơn trên cơ sở điều chỉnh 172,6 ha diện tích tự nhiên và 5.979 nhân khẩu của phường Đống Đa; 14,3 ha diện tích tự nhiên và 4.121 nhân khẩu của phường Trần Hưng Đạo.
Phường Thị Nại có 186,9 ha diện tích tự nhiên và 10.100 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Thị Nại: Đông giáp phường Hải Cảng; Tây giáp phường Lê Hồng Phong; Nam giáp phường Trần Hưng Đạo và phường Lê Hồng Phong; Bắc giáp phường Đống Đa.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
a. Phường Đống Đa có 631,4 ha diện tích tự nhiên và 14.372 nhân khẩu.
b. Phường Trần Hưng Đạo có 48,2 ha diện tích tự nhiên và 16.012 nhân khẩu.
3. Thành lập xã Ân Tường Đông và xã Ân Tường Tây thuộc huyện Hoài Ân trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của xã Ân Tường.
a. Xã Ân Tường Đông có 6.006 ha diện tích tự nhiên và 5.127 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Ân Tường Đông: Đông giáp xã Mỹ Lộc và xã Mỹ Trinh, huyện Phù Mỹ; Tây giáp xã Ân Tường Tây; Nam giáp xã Mỹ Hoà, huyện Phù Mỹ; Bắc giáp xã Ân Phong.
b. Xã Ân Tường Tây có 5.314 ha diện tích tự nhiên và 7.196 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Ân Tường Tây: Đông giáp xã Ân Tường Đông, Tây giáp xã Ân Nghĩa; Nam giáp xã Cát Sơn, huyện Phù Cát; Bắc giáp xã Ân Hữu.
Điều 2.- Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3.- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định, Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây