Nghị định 134/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đơn vị đo lường chính thức
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 134/2007/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 134/2007/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 15/08/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Nghị định134/2007/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 134/2007/NĐ-CP
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 134/2007/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 08 NĂM 2007
QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG CHÍNH THỨC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về đơn vị đo lường chính thức của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ đơn vị SI là hệ đơn vị đo lường quốc tế (tiếng Pháp là Système International d’Unités; tiếng Anh là The International System of Units).
2. Đơn vị đo lường chính thức là các đơn vị đo lường được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định này.
3. Đơn vị đo lường thông dụng khác là các đơn vị đo lường không quy định tại khoản 2 Điều này gồm các đơn vị đo lường cổ truyền của Việt Nam và các đơn vị đo lường khác.
Điều 3. Nguyên tắc sử dụng đơn vị đo lường
1. Đơn vị đo lường chính thức bắt buộc sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Trong văn bản do cơ quan nhà nước ban hành, trừ trường hợp áp dụng Điều ước quốc tế quy định tại Điều 5 Nghị định này;
b) Trên phương tiện đo sử dụng trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và các hoạt động công vụ khác của cơ quan nhà nước;
c) Ghi nhãn hàng hoá đóng gói sẵn theo định lượng thuộc diện phải kiểm tra theo quy định của Pháp lệnh Đo lường;
d) Trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phương tiện đo thuộc diện phải kiểm định theo quy định của Pháp lệnh Đo lường.
2. Đơn vị đo lường thông dụng khác được sử dụng trong quan hệ dân sự trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Việc chuyển đổi từ đơn vị đo lường thông dụng khác sang đơn vị đo lường chính thức được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
3. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng đơn vị đo lường chính thức theo quy định tại Nghị định này.
Điều 4. Nguyên tắc và giá trị chuyển đổi đơn vị đo lường thông dụng khác theo đơn vị đo lường chính thức
1. Việc chuyển đổi không làm thay đổi về giá trị đại lượng đo.
2. Giá trị chuyển đổi của một số đơn vị đo lường thông dụng khác theo đơn vị đo lường chính thức quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp giá trị chuyển đổi theo đơn vị đo lường chính thức của đơn vị đo lường thông dụng khác chưa được quy định tại Phụ lục I Nghị định này thì giá trị chuyển đổi của các đơn vị đo lường cổ truyền của Việt Nam được lấy theo giá trị trong Từ điển Bách khoa Việt Nam, giá trị chuyển đổi của đơn vị đo lường khác được lấy theo giá trị trong "The International System of Units (SI)"- Hiệu đính lần thứ 8; năm 2006 của Viện Cân đo quốc tế (BIPM).
3. Khi trình bày giá trị đại lượng đo, số chỉ và đơn vị đo lường chính thức phải trình bày trước, số chỉ và đơn vị đo lường thông dụng khác phải trình bày sau và để trong ngoặc đơn.
Ví dụ: khi thể hiện khối lượng một (01) lượng vàng phải trình bày như sau: 37,5 g (1 lượng).
Điều 5. áp dụng Điều ước quốc tế
Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về đơn vị đo lường khác với quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 6. Trình bày đơn vị đo lường chính thức
Việc trình bày kết quả đo, thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo lường chính thức phải thực hiện các quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương II. ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG CHÍNH THỨC
Điều 7. Các đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI
Các đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI bao gồm:
1. Các đơn vị cơ bản quy định tại Bảng 1.
Bảng 1
TT | Đại lượng | Tên đơn vị | Ký hiệu đơn vị |
1 | độ dài | mét | m |
2 | khối lượng | kilôgam | kg |
3 | thời gian | giây | s |
4 | cường độ dòng điện | ampe | A |
5 | nhiệt độ nhiệt động học | kenvin | K |
6 | lượng vật chất | mol | mol |
7 | cường độ sáng | candela | cd |
2. Các đơn vị dẫn xuất quy định tại Bảng 2.
Bảng 2
TT | Đại lượng | Đơn vị | Thể hiện theo đơn vị cơ bản thuộc hệ đơn vị SI | |
Tên | Ký hiệu | |||
1. Đơn vị không gian, thời gian và hiện tượng tuần hoàn | ||||
1.1 | góc phẳng (góc) | radian | rad | m/m |
1.2 | góc khối | steradian | sr | m2/m2 |
1.3 | diện tích | mét vuông | m2 | m.m |
1.4 | thể tích (dung tích) | mét khối | m3 | m.m.m |
1.5 | tần số | héc | Hz | s-1 |
1.6 | vận tốc góc | radian trên giây | rad/s | s-1 |
1.7 | gia tốc góc | radian trên giây bình phương | rad/s2 | s-2 |
1.8 | vận tốc | mét trên giây | m/s | m.s-1 |
1.9 | gia tốc | mét trên giây bình phương | m/s2 | m.s-2 |
2. Đơn vị cơ | ||||
2.1 | khối lượng theo chiều dài (mật độ dài) | kilôgam trên mét | kg/m | kg.m-1 |
2.2 | khối lượng theo bề mặt (mật độ mặt) | kilôgam trên mét vuông | kg/m2 | kg.m-2 |
2.3 | khối lượng riêng (mật độ) | kilôgam trên mét khối | kg/m3 | kg.m-3 |
2.4 | lực | niutơn | N | m.kg.s-2 |
2.5 | mômen lực | niutơn mét | N.m | m2.kg.s-2 |
2.6 | áp suất, ứng suất | pascan | Pa | m-1.kg.s-2 |
2.7 | độ nhớt động lực | pascan giây | Pa.s | m-1.kg.s-1 |
2.8 | độ nhớt động học | mét vuông trên giây | m2/s | m2.s-1 |
2.9 | công, năng lượng | jun | J | m2.kg.s-2 |
2.10 | công suất | oát | W | m2.kg.s-3 |
2.11 | lưu lượng thể tích | mét khối trên giây | m3/s | m3.s-1 |
2.12 | lưu lượng khối lượng | kilôgam trên giây | kg/s | kg.s-1 |
3. Đơn vị nhiệt | ||||
3.1 | nhiệt độ Celsius | độ Celsius | oC | t = T - T0; trong đó t là nhiệt độ Celcius, T là nhiệt độ nhiệt động học và T0 =273,15. |
3.2 | nhiệt lượng | jun | J | m2.kg.s-2 |
3.3 | nhiệt lượng riêng | jun trên kilôgam | J/kg | m2.s-2 |
3.4 | nhiệt dung | jun trên kenvin | J/K | m2.kg.s-2.K-1 |
3.5 | nhiệt dung khối (nhiệt dung riêng) | jun trên kilôgam kenvin | J/(kg.K) | m2.s-2.K-1 |
3.6 | thông lượng nhiệt | oát | W | m2.kg.s-3 |
3.7 | thông lượng nhiệt bề mặt (mật độ thông lượng nhiệt) | oát trên mét vuông | W/m2 | kg.s-3 |
3.8 | hệ số truyền nhiệt | oát trên mét vuông kenvin | W/(m2.K) | kg.s-3.K-1 |
3.9 | độ dẫn nhiệt (hệ số dẫn nhiệt) | oát trên mét kenvin | W/(m.K) | m.kg.s-3.K-1 |
3.10 | độ khuyếch tán nhiệt | mét vuông trên giây | m2/s | m2.s-1 |
4. Đơn vị điện và từ | ||||
4.1 | điện lượng (điện tích) | culông | C | s.A |
4.2 | điện thế, hiệu điện thế (điện áp), sức điện động | vôn | V | m2.kg.s-3.A-1 |
4.3 | cường độ điện trường | vôn trên mét | V/m | m.kg.s-3.A-1 |
4.4 | điện trở | ôm | W | m2.kg.s-3.A-2 |
4.5 | điện dẫn (độ dẫn điện) | simen | S | m-2.kg-1.s3.A2 |
4.6 | thông lượng điện (thông lượng điện dịch) | culông | C | s.A |
4.7 | mật độ thông lượng điện (điện dịch) | culông trên mét vuông | C/m2 | m-2.s.A |
4.8 | công, năng lượng | jun | J | m2.kg.s-2 |
4.9 | cường độ từ trường | ampe trên mét | A/m | m-1.A |
4.10 | điện dung | fara | F | m-2.kg-1.s4.A2 |
4.11 | độ tự cảm | henry | H | m2.kg.s-2.A-2 |
4.12 | từ thông | vebe | Wb | m2.kg.s-2.A-1 |
4.13 | mật độ từ thông, cảm ứng từ | tesla | T | kg.s-2.A-1 |
4.14 | suất từ động | ampe | A | A |
4.15 | công suất tác dụng (công suất) | oát | W | m2.kg.s-3 |
4.16 | công suất biểu kiến | vôn ampe | V.A | m2.kg.s-3 |
4.17 | công suất kháng | var | var | m2.kg.s-3 |
5. Đơn vị ánh sáng và bức xạ điện từ có liên quan | ||||
5.1 | năng lượng bức xạ | jun | J | m2.kg.s-2 |
5.2 | công suất bức xạ (thông lượng bức xạ) | oát | W | m2.kg.s-3 |
5.3 | cường độ bức xạ | oát trên steradian | W/sr | m2.kg.s-3 |
5.4 | độ chói năng lượng | oát trên steradian mét vuông | W/(sr.m2) | kg.s-3 |
5.5 | năng suất bức xạ | oát trên mét vuông | W/m2 | kg.s-3 |
5.6 | độ rọi năng lượng | oát trên mét vuông | W/m2 | kg.s-3 |
5.7 | độ chói | candela trên mét vuông | cd/m2 | m-2.cd |
5.8 | quang thông | lumen | lm | cd |
5.9 | lượng sáng | lumen giây | lm.s | cd.s |
5.10 | năng suất phát sáng (độ trưng) | lumen trên mét vuông | lm/m2 | m-2.cd |
5.11 | độ rọi | lux | lx | m-2.cd |
5.12 | lượng rọi | lux giây | lx.s | m-2.cd.s |
5.13 | độ tụ (quang lực) | điôp | điôp | m-1 |
6. Đơn vị âm | ||||
6.1 | tần số âm | héc | Hz | s-1 |
6.2 | áp suất âm | pascan | Pa | m-1.kg.s-2 |
6.3 | vận tốc truyền âm | mét trên giây | m/s | m.s-1 |
6.4 | mật độ năng lượng âm | jun trên mét khối | J/m3 | m-1.kg.s-2 |
6.5 | công suất âm | oát | W | m2.kg.s-3 |
6.6 | cường độ âm | oát trên mét vuông | W/m2 | kg.s-3 |
6.7 | trở kháng âm (sức cản âm học) | pascan giây trên mét khối | Pa.s/m3 | m-4.kg.s-1 |
6.8 | trở kháng cơ (sức cản cơ học) | niutơn giây trên mét | N.s/m | kg.s-1 |
7. Đơn vị hoá lý và vật lý phân tử | ||||
7.1 | nguyên tử khối | kilôgam | kg | kg |
7.2 | phân tử khối | kilôgam | kg | kg |
7.3 | nồng độ mol | mol trên mét khối | mol/m3 | m-3.mol |
7.4 | hoá thế | jun trên mol | J/mol | m2.kg.s-2.mol-1 |
7.5 | hoạt độ xúc tác | katal | kat | s-1.mol |
8. Đơn vị bức xạ ion hoá | ||||
8.1 | độ phóng xạ (hoạt độ) | becơren | Bq | s-1 |
8.2 | liều hấp thụ, kerma | gray | Gy | m2.s-2 |
8.3 | liều tương đương | sivơ | Sv | m2.s-2 |
8.4 | liều chiếu | culông trên kilôgam | C/kg | kg-1.s.A |
3. Các bội, ước thập phân của đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI:
a) Bội, ước thập phân của một đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI được thiết lập bằng cách ghép tên, ký hiệu của một tiền tố SI liền vào phía trước tên, ký hiệu đơn vị đo lường này;
b) Tên, ký hiệu của tiền tố SI và thừa số quy đổi quy định trong Bảng 3.
Bảng 3
Tên | Ký hiệu | Thừa số | |
Quốc tế | Việt Nam | ||
Bội | |||
yotta | yôtta | Y | 1 000 000 000 000 000 000 000 000 = 1024 |
zetta | zetta | Z | 1 000 000 000 000 000 000 000 = 1021 |
exa | exa | E | 1 000 000 000 000 000 000 = 1018 |
peta | peta | P | 1 000 000 000 000 000 = 1015 |
tera | tera | T | 1 000 000 000 000 = 1012 |
giga | giga | G | 1 000 000 000 = 109 |
mega | mega | M | 1 000 000 = 106 |
kilo | kilô | k | 1 000 = 103 |
hecto | hectô | h | 100 = 102 |
deca | deca | da | 10 = 101 |
Ước | |||
deci | deci | d | 0,1 = 10-1 |
centi | centi | c | 0,01 = 10‑2 |
mili | mili | m | 0,001 = 10-3 |
micro | micrô | m | 0,000 001 = 10-6 |
nano | nanô | n | 0,000 000 001 = 10-9 |
pico | picô | p | 0,000 000 000 001 = 10-12 |
femto | femtô | f | 0,000 000 000 000 001 = 10-15 |
atto | attô | a | 0,000 000 000 000 000 001 = 10-18 |
zepto | zeptô | z | 0,000 000 000 000 000 000 001 = 10-21 |
yocto | yoctô | y | 0,000 000 000 000 000 000 000 001 = 10-24 |
c) Để thiết lập một (01) bội hoặc ước thập phân của đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI, chỉ được sử dụng một tiền tố SI đơn nhất để kết hợp với đơn vị đo lường này.
Ví dụ: nanômét: 1 nm hoặc 10-9 m (không được viết: milimicrômét: mmm).
Trong đó: nanô là tên gọi; n là ký hiệu và 10-9 là thừa số của tiền tố này.
Ghi chú: Quy định này không áp dụng khi kết hợp với đơn vị cơ bản kilôgam. Vì lý do lịch sử, kilôgam đã chứa một tiền tố là kilô của gam. Các ước hoặc bội thập phân của kilôgam được hình thành trên cơ sở kết hợp với tiền tố SI của gam.
Điều 8. Các đơn vị đo lường chính thức ngoài hệ đơn vị SI
Các đơn vị đo lường chính thức ngoài hệ đơn vị SI bao gồm:
1. Các đơn vị đo lường theo thông lệ quốc tế quy định tại Bảng 4.
Bảng 4
TT | Đại lượng | Đơn vị đo lường theo thông lệ quốc tế | Giá trị | Ghi chú | ||||
Tên | Ký hiệu | Một (01) đơn vị đo lường theo thông lệ quốc tế | Chuyển đổi theo đơn vị đo lường thuộc hệ đơn vị SI | |||||
1 | góc phẳng | độ | o | 1o | (p/180) rad |
| ||
phút | ' | 1' = (1/60)o | (p/10 800) rad |
| ||||
giây | " | 1" = (1/60)' | (p/648 000) rad |
| ||||
2 | thể tích, dung tích | lít | L hoặc l | 1 L | 1 dm3 | Được lập ước thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này. | ||
3 | thời gian | phút | min | 1 min | 60 s |
| ||
giờ | h | 1 h = 60 min | 3 600 s |
| ||||
ngày | d | 1 d = 24 h | 86 400 s |
| ||||
4 | khối lượng | tấn | t | 1 t | 1 000 kg | Được lập bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này. | ||
đơn vị nguyên tử khối thống nhất | u | 1 u
| 1,660 538 86.10-27 kg
|
| ||||
5 | áp suất | bar | bar | 1 bar | 100 000 Pa | Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này. | ||
6 | công, năng lượng | oát giờ | W.h | 1 W.h | 3 600 J | Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này. | ||
electronvôn | eV | 1 eV | 1,602 177.10-19 J | Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này. | ||||
7 | quãng tần số | ôcta | octa | 1 octa | _ | lg2(f2/f1) = lg22 | ||
8 | mức to | phôn | phon | 1 phon | _ | Tương ứng 1 dB. Đối với âm thanh đơn sắc 1 phon tương ứng với 1 dB ở tần số 1 kHz | ||
9. Các đại lượng logarit | ||||||||
9.1 | mức của đại lượng trường | nepe | Np | 1 Np | _ | ln (F/Fo) = ln e | ||
ben | B | 1 B | _ | ln (F/Fo) = 2 lg101/2 B | ||||
deciben | dB | 1 dB | _ | 1 dB = (1/10) B | ||||
9.2 | mức của đại lượng công suất | nepe | Np | 1 Np | _ | (1/2) ln (P/Po) = (1/2) lne2 | ||
ben | B | 1 B | _ | (1/2) ln (P/Po) = lg 10 B | ||||
deciben | dB | 1 dB | _ | 1 dB = (1/10) B | ||||
2. Các đơn vị đo lường chuyên ngành đặc biệt quy định tại Bảng 5.
Bảng 5
TT | Đại lượng | Đơn vị đo lường chuyên ngành đặc biệt | Giá trị | Mục đích sử dụng | ||
Tên | Ký hiệu | Một (01) đơn vị đo lường chuyên ngành đặc biệt | Chuyển đổi theo đơn vị đo lường thuộc hệ đơn vị SI | |||
1 | diện tích | hécta | ha | 1 ha | 10 000 m2 | Chỉ dùng trong đo diện tích ruộng đất. |
barn | b | 1 b | 10-28 m2 | Chỉ dùng trong vật lý hạt nhân và nguyên tử | ||
2 | tần số | vòng trên giây | r/s | 1 r/s
| 1 Hz
| Chỉ dùng trong đo tần số các chuyển động quay. |
vòng trên phút | r/min | 1 r/min
| 1/60 Hz
| Chỉ dùng trong đo tần số các chuyển động quay. | ||
3 | huyết áp | milimét thuỷ ngân | mmHg
| 1 mmHg
| 133,322 Pa
| Chỉ dùng trong đo huyết áp |
4 | nhiệt lượng | calo | cal | 1 cal | 4,186 8 J | Chỉ dùng trong lĩnh vực thực phẩm |
5 | khối lượng | carat | ct | 1 ct
| 0,2 g
| Chỉ dùng đo, thể hiện khối lượng đá quý, ngọc trai |
3. Các đơn vị đo lường được thiết lập trên cơ sở kết hợp từ các đơn vị đo lường quy định tại Điều 7 (ví dụ: km/s); các đơn vị đo lường quy định tại khoản 1 Điều này (L/min); các đơn vị đo lường quy định tại Điều 7 và tại khoản 1 Điều này (ví dụ kg/min).
4. Các đơn vị đo lường chưa quy định tại Điều 7, khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định này nhưng được quốc tế thừa nhận.
Chương III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về đơn vị đo lường chính thức theo các quy định tại Nghị định này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức thực hiện các quy định về đơn vị đo lường tại Nghị định này;
b) Nghiên cứu khoa học, đào tạo, hợp tác quốc tế liên quan đến đơn vị đo lường chính thức; thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức liên quan đến việc áp dụng đơn vị đo lường chính thức quy định tại Nghị định này;
c) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này;
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính bố trí ngân sách, tập trung đầu tư năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hệ thống chuẩn đo lường quốc gia.
Điều 10. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
1. Sử dụng và trình bày các đơn vị đo lường trong văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính theo các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng phương tiện đo, trình bày kết quả đo, thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo lường trong các hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành mình theo các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ bố trí ngân sách, đầu tư năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hệ thống chuẩn đo lường do Bộ, ngành quản lý.
Điều 11. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Sử dụng và trình bày các đơn vị đo lường chính thức trong văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính theo các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong phạm vi địa phương thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức theo quy định tại Nghị định này;
b) Tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức theo quy định tại Nghị định này trên địa bàn.
3. Bố trí ngân sách, đầu tư năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hệ thống chuẩn đo lường do địa phương quản lý.
Điều 12. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này khi sử dụng phương tiện đo, trình bày kết quả đo, thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo lường trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phương tiện đo thuộc diện phải kiểm định, khi ghi nhãn hàng hoá đóng gói sẵn theo định lượng thuộc diện phải kiểm tra theo quy định của Pháp lệnh Đo lường.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam có yêu cầu về đơn vị đo lường khác với quy định tại Nghị định này được ghi trong hợp đồng mua bán hàng hóa và chịu trách nhiệm về yêu cầu của mình thì tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hoá được thực hiện theo hợp đồng với điều kiện yêu cầu này không vi phạm pháp luật của nước nhập khẩu và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 65/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ ban hành Hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Các sản phẩm, phương tiện đo ghi, khắc theo đơn vị đo lường thông dụng khác đã tồn tại trước thời điểm hiệu lực Nghị định này được tiếp tục sử dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này.
3. Các kết quả đo được xác định trực tiếp bằng các phương tiện đo quy định tại khoản 2 Điều này nếu sử dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này thì phải thực hiện chuyển đổi theo quy định tại Điều 4 và trình bày theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục I
giá trị chuyển đổi của một số đơn vị đo lường thông dụng khác theo đơn vị đo lường chính thức
(Ban hành kèm theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP
ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ)
______
TT | Đơn vị đo lường thông dụng khác | Giá trị | Ghi chú | ||
Tên | Ký hiệu | Một (01) đơn vị đo lường thông dụng khác | Chuyển đổi theo đơn vị đo lường chính thức | ||
1 | Khối lượng |
|
|
|
|
1.1 | quintal | q | 1 q | 100 kg |
|
1.2 | pound | lb | 1 lb | 0,453 5924 kg |
|
1.3 | ounce | oz | 1 oz | 28,349 52 g |
|
1.4 | lượng | lượng | 1 lượng | 37,5 g | khối lượng vàng, bạc (đơn vị cổ truyền) |
đồng cân (chỉ) | đồng cân | 1 đồng cân | 3,75 g | ||
phân | phân | 1 phân | 0,375 g | ||
1.5 | tex | tex | 1 tex | 0,000 001 kg.m-1 | mật độ dài |
1.6 | kilôgam trên lít | kg/L | 1 kg/L | 1 kg/dm3 | khối lượng riêng |
1.7 | tấn trên mét khối | t/m3 | 1 t/m3 | 1 000 kg/m3 | khối lượng riêng |
2 | Độ dài |
|
|
|
|
2.1 | angstrom |
| 1 | 0,1 nm |
|
2.2 | hải lý | n. mile | 1 n. mile | 1 852 m | nautical mile |
2.3 | dặm | mile, mi | 1 mile = 1 mi | 1 609,344 m | mile |
2.4 | inch | in | 1 in | 2,54 cm |
|
2.5 | foot | ft | 1 ft | 0,3048 m |
|
2.6 | yard | yd | 1 yd | 0,9144 m |
|
2.7 | năm ánh sáng | l.y. | 1 l.y. | 9,460 73.1015 m | light year |
3 | Diện tích |
|
|
|
|
3.1 | inch vuông | in2 | 1 in2 | 6,4516 cm2 | square inch |
3.2 | dặm vuông | mile2, mi2 | 1 mile2 =1 mi2 | 2,589 988 km2 | square mile |
3.3 | foot vuông | ft2 | 1 ft2 | 9,290 304 dm2 | square foot |
3.4 | yard vuông | yd2 | 1 yd2 | 0,836 1274 m2 | square yard |
3.5 | are | a | 1 a | 100 m2 |
|
3.6 | mẫu (Bắc Bộ và Trung Bộ) | mẫu | 1 mẫu Bắc Bộ = 10 sào Bắc Bộ | 3 600 m2 | diện tích ruộng đất (đơn vị cổ truyền) |
1 mẫu Trung Bộ = 10 sào Trung Bộ | 4 999,5 m2 | ||||
sào (Bắc Bộ và Trung Bộ) | sào | 1 sào Bắc Bộ = 15 thước Bắc Bộ | 360 m2 | ||
1 sào Trung Bộ = 15 thước Trung Bộ | 499,95 m2 | ||||
thước (Bắc Bộ và Trung Bộ) | thước | 1 thước Bắc Bộ | 24 m2 | ||
1 thước Trung Bộ | 33,33 m2 | ||||
mẫu (Nam Bộ) | mẫu | 1 mẫu = 10 công | 12 960 m2 | ||
công (Nam Bộ) | công | 1 công | 1 296 m2 | ||
4 | Thể tích |
|
|
|
|
4.1 | inch khối | in3 | 1 in3 | 16,387 06 cm3 | cubic inch |
4.2 | foot khối | ft3 | 1 ft3 | 28,316 85 dm3 | cubic foot |
4.3
| gallon | gal | 1 gal | 4,546 09 dm3 | gallon Anh |
1 gal | 3,785 412 dm3 | gallon Mỹ | |||
4.4
| fluid ounce | fl.oz | 1 fl.oz 1 fl.oz | 28,413 06 cm3 29,573 53 cm3 | fluid ounce Anh fluid ounce Mỹ |
4.5 | thùng | bbl | 1 bbl | 0,158 9873 m3 | barrel |
4.6 | stere | st | 1 st | 1 m3 | lượng gỗ cây |
5 | Nhiệt độ |
|
|
|
|
5.1 | độ Fahrenheit | OF | 1 OF | 5/9 K | OF = (K-273,15) .1,8 + 3,2 |
6 | Công, năng lượng |
|
|
| |
6.1 | kilôgam lực mét | kgf.m | 1 kgf.m | 9,806 65 J |
|
6.2 | thermal unit | Btu | 1 Btu | 1 055,06 J |
|
6.3
| sức ngựa | hp | 1 hp | 745,7 W | horsepower (Anh) |
cv | 1 cv | 735,499 W | horsepower (hệ Mét) | ||
7 | Độ nhớt, sức căng |
|
|
| |
7.1 | poise centipoise | P cP | 1 P 1 cP | 0,1 Pa.s 1 mPa.s = 0,001 Pa.s | độ nhớt động lực |
7.2 | stocker centistocker | St cSt | 1 St 1 cSt | 0,0001 m2/s 1 mm2/s | độ nhớt động học |
7.3 | dyne trên centimét | dyn/cm | 1 dyn/cm | 0,001 N/m |
|
8 | Lực, mômen lực |
|
|
| |
8.1 | kilôgam lực | kgf, kG, kp | 1 kgf = 1 kG = 1 kp | 9,806 65 N |
|
8.2 | kilôgam lực mét | kgf.m | 1 kgf.m | 9,806 65 N.m |
|
8.3 | dyne | dyn | 1 dyn | 0,000 01 N |
|
8.4 | dyne centimét | dyn.cm | 1 dyn.cm | 10-7 N.m |
|
9 | áp suất, ứng suất |
|
|
| |
9.1 | átmốtphe tiêu chuẩn | atm | 1 atm | 101 325 Pa |
|
9.2 | átmốtphe kỹ thuật | at | 1 at | 98 066,5 Pa |
|
9.3 | dyne trên centimét vuông | dyn/cm2 | 1 dyn/cm2 | 0,1 Pa |
|
9.4 | kilôgam lực trên centimét vuông | kgf/cm2 kG/cm2 kp/cm2 | 1 kgf/cm2 = 1 kG/cm2 = 1 kp/cm2 | 98 066,5 Pa |
|
9.5 | torr | Torr | 1 Torr | 133,322 Pa |
|
9.6 | mét cột nước | mH2O | 1 mH2O | 9 806,65 Pa |
|
9.7 | milimét cột nước | mmH2O | 1 mmH2O | 9,806 65 Pa |
|
9.8 | pound lực trên inch vuông | psi | 1 psi | 6 894,757 Pa | pound-force per square inch |
9.9 | kilopound lực trên inch vuông | ksi | 1 ksi | 6 894 757 Pa | kilopound-force per square inch |
9.10 | inch cột thủy ngân | inHg | 1 inHg | 3 376,85 Pa | inch of mercury (60 oF) |
9.11 | inch cột nước | inH2O | 1 inH2O | 248,84 Pa | inch of water (60 oF) |
9.12 | foot cột thủy ngân | ftHg | 1 ftHg | 40 636,66 Pa | foot of mercury, conventional |
9.13 | foot cột nước | ftH2O | 1 ftH2O | 2 988,98 Pa | foot of water (39,2 oF) |
10 | Vận tốc, gia tốc |
|
|
| |
10.1 | foot trên phút | ft/min | 1 ft/min | 0,005 08 m/s | foot per minute |
10.2 | dặm trên giờ | mi/h, mile/h | 1 mi/h = 1 mile/h | 1,609 344 km/h | mile per hour |
10.3 | vòng trên phút | r/min, rpm | 1 r/min = 1 rpm | 0,104 7198 rad/s |
|
10.4 | gia tốc rơi tự do tiêu chuẩn | gn | 1gn | 9,806 65 m/s2 | acceleration of free fall, standard |
10.5 | foot trên giây bình phương | ft/s2 | 1 ft/s2 | 0,3048 m/s2 | foot per second square |
10.6 | gal | Gal | 1 Gal | 0,01 m/s2 |
|
10.7 | inch trên giây bình phương | in/s2 | 1 in/s2 | 0,0254 m/s2 | inch per second square |
11 | Điện lượng |
|
|
|
|
11.1 | faraday | faraday | 1 faraday | 96 485,31 C |
|
12 | Bức xạ |
|
|
|
|
12.1 | stilb | sb | 1 sb | 10 000 cd/m2 | độ chói (luminance) |
12.2 | curie | Ci | 1 Ci | 3,7.1010 Bq | hoạt độ phóng xạ |
12.3 | rad | rad | 1 rad | 0,01 Gy | liều hấp thụ |
12.4 | rem | rem | 1 rem | 0,01 Sv | liều tương đương |
12.5 | rơngen | R | 1 R | 0,000 258 C/kg | liều chiếu |
Phụ lục II
trình bày đơn vị đo lường chính thức
(Ban hành kèm theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP
ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ)
______
Các đơn vị đo lường chính thức phải được trình bày, thể hiện theo đúng các quy định sau:
1. Tên gọi, ký hiệu trong một đơn vị phải được trình bày cùng một kiểu giống nhau (cùng là tên của đơn vị hoặc cùng là ký hiệu của đơn vị).
Ví dụ: kilômét/giờ hoặc km/h (không được viết: kilômét/h hoặc km/giờ).
2. Tên đơn vị phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, không viết hoa ký tự đầu tiên kể cả tên đơn vị xuất xứ từ một tên riêng, trừ nhiệt độ Celsius.
Ví dụ: mét, giây, ampe, kenvin, pascan…
3. Ký hiệu đơn vị phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, trừ đơn vị lít (L).
Ví dụ: m, s...
Trường hợp tên đơn vị xuất xứ từ một tên riêng thì ký tự đầu tiên trong ký hiệu đơn vị phải viết hoa.
Ví dụ: A, K, Pa…
4. Không được thêm vào ký hiệu đơn vị đo lường chính thức yếu tố phụ hoặc ký hiệu khác.
Ví dụ: không được sử dụng We là ký hiệu đơn vị công suất điện năng thay cho ký hiệu quy định là W.
5. Khi trình bày đơn vị dưới dạng phép nhân của hai hay nhiều ký hiệu đơn vị phải sử dụng dấu chấm (.).
Ví dụ: đơn vị công suất điện trở là mét kenvin trên oát phải viết: m.K/W (với m là ký hiệu của mét) để phân biệt với milikenvin trên oát: mK/W (với m là ký hiệu mili của tiền tố SI)
6. Khi trình bày đơn vị dưới dạng phép chia được dùng gạch ngang (-), gạch chéo (/) hoặc lũy thừa âm.
Ví dụ: mét trên giây, ký hiệu là , hoặc m/s hoặc m.s-1.
Riêng trường hợp sau dấu gạch chéo có hai hay nhiều ký hiệu đơn vị thì phải để các đơn vị này trong dấu ngoặc đơn hoặc chuyển đổi qua tích của lũy thừa âm.
Ví dụ: J/(kg.K); m.kg/(s3.A) hoặc J.kg-1.K-1; m.kg.S-3.A-1.
7. Khi thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo phải ghi đầy đủ cả phần trị số và phần đơn vị đo. Giữa hai thành phần này phải cách nhau một ký tự trống.
Ví dụ: 22 m (không được viết: 22m hoặc 22 m).
Chú ý 1: Khi trình bày ký hiệu đơn vị nhiệt độ bằng độ Celsius, không được có khoảng trống giữa ký hiệu độ (o) và ký hiệu Celsius (C).
Ví dụ: 15 oC (không được viết: 15oC hoặc 15 o C).
Chú ý 2: Khi trình bày ký hiệu đơn vị góc phẳng là o (độ); ¢ (phút); ¢¢ (giây), không được có khoảng trống giữa các giá trị đại lượng và ký hiệu độ (o); (¢); (¢¢).
Ví dụ: 15o20¢30¢¢ (không được viết: 15 o20 ¢30 ¢¢ hoặc 15 o 20 ¢ 30 ¢¢).
Chú ý 3: Khi thể hiện giá trị đại lượng bằng các phép tính phải ghi ký hiệu đơn vị đi kèm theo từng trị số hoặc sau dấu ngoặc đơn ghi chung cho phần trị số của phép tính.
Ví dụ: 12 m – 10 m = 2 m hoặc (12-10) m (không được viết: 12 m – 10 = 2 m hay 12 – 10 m = 2 m).
12 m x 12 m x12 m hoặc (12 x 12 x 12) m (không được viết: 12 x 12 x 12 m)
23 oC ± 2 oC hoặc (23 ± 2) oC (không được viết: 23 ± 2 oC hoặc 23 oC ± 2)
Chú ý 4: Khi biểu thị dấu thập phân của giá trị đại lượng phải sử dụng dấu phẩy (,) không được viết dấu chấm (.)
Ví dụ: 245,12 mm (không được viết: 245.12 mm)./.
THE GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 134/2007/ND-CP | Hanoi, August 15, 2007 |
DECREE
PROVIDING FOR OFFICIAL UNITS OF MEASUREMENT
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;
Pursuant to the Ordinance on Measurement dated October 06, 1999;
At the request of the Minister of Science and Technology,
DECREES:
Chapter 1:
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Decree providing official measurement units regulated by the Socialist Republic of Vietnam.
Article 2. Interpretation of terms
In this Decree, these terms can be construed as follows:
1. The SI system is the international system of units (in French: Le Système International d Unités; in English: The International System of Units).
2. Official measurement units are the units specified in Article 7 and Article 8 of this Decree.
3. Other common measurement units are the units that are not mentioned in clause 2 of this Article, including traditional units and other measurement units.
Article 3. Rules for the use of measurement units
1. Official measurement units are compulsory in these following cases:
a) In the documents promulgated by a regulatory agency, except for the application of International Agreement as prescribed in Article 5 of this Decree;
b) On the measurement instruments used for the examination, inspection and other public services;
c) On the labels of quantitatively prepackaged products subject to examination according to the regulations in the Ordinance on Measurement;
d) In the manufacture, trade, import of measurement instruments subject to examination according to the Ordinance on Measurement.
2. Other common measurement units may be used in the activities other than the cases specified in clause 1 of this Article.
The conversion from a common measurement unit into an official measurement unit is expressed according to Article 4 of this Decree.
3. The state shall encourage organizations and individuals to use the official measurement units according to the regulations in this Decree.
Article 4. The conversion from the common units into the official measurement units
1. The conversion shall not lead to any change in the value of quantity.
2. The conversions from other common measurement units into official measurement units are regulated in Annex I enclosed herewith.
If a conversion from a common measurement unit into an official measurement unit is not specified in Annex I of this Decree, then the equivalent of the traditional measurement units shall be used in accordance with the Encyclopaedic Dictionary of Vietnam, the equivalent of other common measurement shall be in accordance with The International System of Units (SI) – 8th edition, 2006 by the Bureau International des Poids et Mesures (BIPM).
3. When expressing the values, the common quantities, values and units shall go after the official ones and shall be put in the brackets.
Ex: One (01) tael of gold shall be expressed as follow: 37,5 g (1 tael).
Article 5. The application of the International Agreement
If the Socialist Republic of Vietnam accedes an International Agreement on measurement units whose regulation is different from this Circular, such International Agreement shall prevail.
Article 6. The expression of official measurement units
The expression of measurement results, the conversion from a common measurement unit into an official measurement unit shall be in accordance with the regulation in Annex II enclosed herewith.
Chapter 2:
THE OFFICIAL MEASUREMENT UNITS
Article 7. The SI units
The SI units include:
1. SI base units specified in Table 1.
Table 1
No. | Quantity | Unit name | Unit symbol |
1 | length | metre | m |
2 | mass | kilogram | kg |
3 | time | second | s |
4 | electric current | ampere | A |
5 | thermodynamic temperature | kelvin | K |
6 | amount of substance | mole | mol |
7 | luminous intensity | candela | cd |
2. The derived units specified in table 2.
Table 2
No. | Quantity | Unit | Expression in terms of SI base units | |
Name | Symbol | |||
1. Units of space, time and the circulation | ||||
1.1 | plane angle (angle) | radian | rad | m/m |
1.2 | solid angle | steradian | sr | m2/m2 |
1.3 | area | square metre | m2 | m.m |
1.4 | volume | cubic metre | m3 | m.m.m |
1.5 | frequency | hertz | Hz | s-1 |
1.6 | angular velocity | radian per second | rad/s | s-1 |
1.7 | angular acceleration | radian per second squared | rad/s2 | s-2 |
1.8 | speed | metre per second | m/s | m.s-1 |
1.9 | acceleration | metre per second squared | m/s2 | m.s-2 |
2. Mechanical units | ||||
2.1 | linear mass density (linear density) | kilogram per metre | kg/m | kg.m-1 |
2.2 | area density (surface density) | kilogram per square metre | kg/m2 | kg.m-2 |
2.3 | mass density (density) | kilogram per cubic metre | kg/m3 | kg.m-3 |
2.4 | force | newton | N | m.kg.s-2 |
2.5 | torque (moment of force) | newton metre | N.m | m2.kg.s-2 |
2.6 | pressure, stress | pascal | Pa | m-1.kg.s-2 |
2.7 | dynamic viscosity | pascal second | Pa×s | m-1.kg.s-1 |
2.8 | kinematic viscosity | square metre per second | m2/s | m2.s-1 |
2.9 | work, engergy | joule | J | m2.kg.s-2 |
2.10 | power | watt | W | m2.kg.s-3 |
2.11 | volumetric flow | cubic metre per second | m3/s | m3.s-1 |
2.12 | mass flow | kilogram per second | kg/s | kg.s-1 |
3. Units for the measurement of temperature | ||||
3.1 | degree Celsius | degree Celsius | °C | t = T - T0; where t is degree Celsius, T is thermodynamic temperature and T0= 273,15. |
3.2 | calorific value | joule | J | m2.kg.s-2 |
3.3 | specific energy | joule per kilogram | J/kg | m2.s-2 |
3.4 | heat capacity | joule per kelvin | J/K | m2.kg.s-2.K-1 |
3.5 | specific heat capacity | joule per kilogram kelvin | J/(kg×K) | m2.s-2.K-1 |
3.6 | heat flux | watt | W | m2.kg.s-3 |
3.7 | surface heat flux (heat flux density) | watt per square metre | W/m2 | kg.s-3 |
3.8 | thermal transmittance | watt per square metre kelvin | W/m2×K | kg.s-3.K-1 |
3.9 | thermal conductivity | watt per metre kelvin | W/(m×K) | m.kg.s-3.K-1 |
3.10 | thermal diffusivity | square metre per second | m2/s | m2.s-1 |
4. Units for the measurement of electric and magnetic | ||||
4.1 | quantity of electricity (electric charge) | coulomb | C | s.A |
4.2 | voltage, electrical potential difference, electromotive force | volt | V | m2.kg.s-3.A-1 |
4.3 | electric field strength | volt per metre | V/m | m.kg.s-3.A-1 |
4.4 | electrical resistance | ohm | W | m2.kg.s-3.A-2 |
4.5 | electrical conductance | siemens | S | m-2.kg-1.s3.A2 |
4.6 | electric flux | coulomb | C | s.A |
4.7 | electric flux density | coulomb per square metre | C/m2 | m-2.s.A |
4.8 | work, energy | joule | J | m2.kg.s-2 |
4.9 | magnetic field strength | ampere per metre | A/m | m-1.A |
4.10 | electrical capacitance | farad | F | m-2.kg-1.s4.A2 |
4.11 | inductance | henry | H | m2.kg.s-2.A-2 |
4.12 | magnetic flux | weber | Wb | m2.kg.s-2.A-1 |
4.13 | magnetic flux density, magnetic induction | tesla | T | kg.s-2.A-1 |
4.14 | magnetomotive force | ampere | A | A |
4.15 | power | watt | W | m2.kg.s-3 |
4.16 | apparent power | volt ampere | V.A | m2.kg.s-3 |
4.17 | reactive power | var | var | m2.kg.s-3 |
5. Units for the measurement of light and electromagnetic radiation | ||||
5.1 | radiant energy | joule | J | m2.kg.s-2 |
5.2 | radiant power (radiant flux) | watt | W | m2.kg.s-3 |
5.3 | radiant intensity | watt per steradian | W/sr | m2.kg.s-3 |
5.4 | spectral radiance | watt per steradian square metre | W/(sr×m2) | kg.s-3 |
5.5 | radiant emittance | watt per square metre | W/m2 | kg.s-3 |
5.6 | irradiance | watt per square metre | W/m2 | kg.s-3 |
5.7 | luminance | candela per square metre | cd/m2 | m-2.cd |
5.8 | luminous flux | lumen | lm | cd |
5.9 | luminous energy | lumen second | lm×s | cd.s |
5.10 | luminous emittance | lumen per square metre | lm/m2 | m-2.cd |
5.11 | illuminance | lux | lx | m-2.cd |
5.12 | luminous exposure | lux second | lx×s | m-2.cd.s |
5.13 | optical power | diopter | diopter | m-1 |
6. Measurement units of sound | ||||
6.1 | sound frequency | hertz | Hz | s-1 |
6.2 | sound pressure | pascal | Pa | m-1.kg.s-2 |
6.3 | speed of sound | metre per second | m/s | m.s-1 |
6.4 | sound energy density | joule per cubic metre | J/m3 | m-1.kg.s-2 |
6.5 | sound energy | watt | W | m2.kg.s-3 |
6.6 | sound intensity | watt per square metre | W/m2 | kg.s-3 |
6.7 | acoustic impedance | pascal second per cubic metre | Pa×s/m3 | m-4.kg.s-1 |
6.8 | viscous damping | newton second per cubic metre | N×s/m | kg.s-1 |
7. Units for the mesurement of physical and chemical molecule | ||||
7.1 | atomic mass | kilogram | kg | kg |
7.2 | molecular mass | kilogram | kg | kg |
7.3 | molar concentration | mole per cubic metre | mol/m3 | kg |
7.4 | molar energy | joule per mole | J/mol | m-3.mol |
7.5 | catalytic activity | katal | kat | m2.kg.s-2.mol-1 |
8. Measurement units of ionizing radiation | ||||
8.1 | radioactivity (activity) | becquerel | Bq | s-1 |
8.2 | absorbed dose, kerma | gray | Gy | m2.s-2 |
8.3 | dose equivalent | sievert | Sv | m2.s-2 |
8.4 | exposure | coulomb per kilogram | C/kg | kg-1.s.A |
3. Decimal multiples and submultiples of SI units:
a) The names and symbols of the decimal multiples and submultiples of SI units are formed by attaching prefix names and prefix symbols to names and symbols of the original units
b) Names and symbols of SI prefixes and the multiplying factors are specified in Table 3
Table 3
Name | Symbol | Multiplying factor | |
International use | Vietnamese use | ||
The multiple | |||
yotta | yôtta | Y | 1 000 000 000 000 000 000 000 000 = 1024 |
zetta | zetta | Z | 1 000 000 000 000 000 000 000 = 1021 |
exa | exa | E | 1 000 000 000 000 000 000 = 1018 |
peta | peta | P | 1 000 000 000 000 000 = 1015 |
tera | tera | T | 1 000 000 000 000 = 1012 |
giga | giga | G | 1 000 000 000 = 109 |
mega | mega | M | 1 000 000 = 106 |
kilo | kilô | k | 1 000 = 103 |
hecto | hectô | h | 100 = 102 |
deca | deca | da | 10 = 101 |
The submultiple | |||
deci | deci | d | 0,1 = 10-1 |
centi | centi | c | 0,01 = 10‑2 |
mili | mili | m | 0,001 = 10-3 |
micro | micrô | m | 0,000 001 = 10-6 |
nano | nanô | n | 0,000 000 001 = 10-9 |
pico | picô | p | 0,000 000 000 001 = 10-12 |
femto | femtô | f | 0,000 000 000 000 001 = 10-15 |
atto | attô | a | 0,000 000 000 000 000 001 = 10-18 |
zepto | zeptô | z | 0,000 000 000 000 000 000 001 = 10-21 |
yocto | yoctô | y | 0,000 000 000 000 000 000 000 001 = 10-24 |
c) Compound prefix names or symbols are not permitted for the formation of decimal multiples or submultiples of an official SI unit.
Ex: nanometer: 1 nm or 10-9m, not: millimicrometre: mµm.
Where nano is name; n is its symbol and 10-9is its multiplying factor.
Note: This rule does not apply to the kilogram. For historical reasons, the name “kilogram” contains the prefix name “kilo” to the name “gram”. Thus, decimal multiples and submultiples of the kilogram are formed by attaching the SI prefixes for gram.
Article 8. The measurement units outside the SI (non-SI units)
The measurement units outside the SI include:
1. The measurement units in conformity with international practice specified in Table 4.
Table 4
No. | Quantity | Measurement units in conformity with international practice | Value | Note | ||||
Name | Symbol | In international practice | In SI unit system | |||||
1 | plane angle | degree | o | 1o | (p/180) rad |
| ||
minute |
| 1 = (1/60)o | (p/10 800) rad |
| ||||
second | " | 1" = (1/60) | (p/648 000) rad |
| ||||
2 | volume | litre | L or l | 1 L | 1 dm3 | Decimal submultiples may be formed according to clause 3 Article 7 of this Decree. | ||
3 | time | minute | min | 1 min | 60 s |
| ||
hour | h | 1 h = 60 min | 3 600 s |
| ||||
day | d | 1 d = 24 h | 86 400 s |
| ||||
4 | mass | tonne | t | 1 t | 1 000 kg | Decimal multiples may be formed according to clause 3 Article 7 of this Decree. | ||
unified atomic mass unit | u | 1 u | 1,660 538 86.10-27kg |
| ||||
5 | pressure | bar | bar | 1 bar | 100 000 Pa | Decimal submultiples and multiples may be formed according to clause 3 Article 7 of this Decree. | ||
6 | work, energy | watt hour | W.h | 1 W.h | 3 600 J | Decimal submultiples and multiples may be formed according to clause 3 Article 7 of this Decree. | ||
electronvolt | eV | 1 eV | 1,602 177.10-19J | Decimal submultiples and multiples may be formed according to clause 3 Article 7 of this Decree. | ||||
7 | frequency level | octave | octave | 1 octave | _ | lg2(f2/f1) = lg22 | ||
8 | loudness level | phon | phon | 1 phon | _ | With regard to monochrome sound, at 1 kHz, loudness in phons and dB are the same. | ||
9. Logarithmic quantities | ||||||||
9.1 | Level-of-a-field-quantity | neper | Np | 1 Np | _ | ln (F/Fo) = ln e | ||
bel | B | 1 B | _ | ln (F/Fo) = 2 lg101/2B | ||||
decibel | dB | 1 dB | _ | 1 dB = (1/10) B | ||||
9.2 | Level-of-a-power-quantity | neper | Np | 1 Np | _ | (1/2) ln (P/Po) = (1/2) lne2 | ||
bel | B | 1 B | _ | (1/2) ln (P/Po) = lg 10 B | ||||
decibel | dB | 1 dB | _ | 1 dB = (1/10) B | ||||
2. The specialized measurement units specified Table 5.
Table 5
No. | Quantity | The specialized measurement units | Value | Purpose | ||
Name | Symbol | Value in particular filed | Value in SI unit system | |||
1 | area | hectare | ha | 1 ha | 10 000 m2 | Particularly used for the measurement of land. |
barn | b | 1 b | 10-28m2 | Particularly used in nuclear physics and radioactivity | ||
2 | frequency | round per second | r/s | 1 r/s
| 1 Hz
| Particularly used for the measurement of the frequency of circular motion |
round per minute | r/min | 1 r/min
| 1/60 Hz
| Particularly used for the measurement of the frequency of circular motion | ||
3 | pressure | millimetre of mercury | mmHg
| 1 mmHg
| 133,322 Pa
| Particularly used for the measurement of blood pressure |
4 | calorific value | calorie | cal | 1 cal | 4,186 8 J | Particularly used as a unit of food energy |
5 | mass | carat | ct | 1 ct
| 0,2 g
| Particularly used for the measurement of gemstones and pearls |
3. Measurement units that are formed based on the combination of the units specified in Article 7 (ex: km/s); the units specified in clause 1 of this Article (ex: L/min); the units specified in Article 7 and clause 1 of this Article (ex: kg/min).
4. The measurement units other than the units specified in Article 7, clause 1, 2, 3 Article 8 of this Decree but accepted by multiple countries.
Chapter 3:
RESPONSIBILITIES OF REGULATORY AGENCIES, ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS
Article 9. Responsibilities of the Ministry of Science and Technology
1. The Ministry of Science and Technology has a responsibility towards the Government for the consistency of the management in the official measurement units according to the regulations in this Decree.
2. The Ministry of Science and Technology shall take lead, cooperate with relevant Ministries and regulatory bodies in:
a) Organizing the implementation of the regulations on measurement units in this Decree;
b) Conducting scientific researches, trainings, international cooperation relating to the official measurement units; informing, propagating the knowledge relating to the application of official measurement units regulated in this Decree;
c) Inspecting, examining the implementation of the regulation on the official measurement units in this Decree;
d) Taking lead, cooperating with the Ministry of Finance in the management of budget and the investment in technical ability and facilities of national measurement system.
Article 10. Responsibilities of Ministries and regulatory bodies
1. Comply with the regulation on the official measurement units prescribed in this Decree when making legislative documents.
2. Monitor, provide guidance and conduct the examination on the use of measurement instruments, the expression of measurement results that are expressed in accordance with the measurement units in the activities under the management of Ministries and regulatory bodies according to the regulation on measurement units prescribed in this Decree.
3. Take lead, cooperating with the Ministry of Finance and the Ministry of Science and Technology in the management of budget, the investment in technical ability and facilities of national measurement system.
Article 11. Responsibilities of People’s Committees of provinces
1. Comply with the regulation on the official measurement units prescribed in this Decree when making legislative and administrative documents.
2. Within their functions and competence, People’s Committees of provinces shall:
a) Provide monitor and guidance for local regulatory agencies, organizations and individuals on the implementation of the regulation on the official measurement units according to the regulations in this Decree.
b) Conduct the inspection and examination in the administrative division on the implementation of the regulations on official measurement units according to the regulations in this Decree
3. Manage the budget; invest in technical ability and facilities of national measurement system under the authority.
Article 12. Responsibilities of organizations and individuals
1. Organizations and individuals shall implement the regulations on official measurement units in this Decree in the use of measurement instruments, the expression of measurement results that are expressed in accordance with the measurement units in the manufacture, trade and import of measurement instruments subject to evaluation, in the production of the labels of quantitatively prepackaged products subject to examination according to the regulation in the Ordinance on Measurement.
2. With regard to foreign organization/individual importing goods from Vietnam, if the requirements for measurement noted in the contract are different from the regulation in this Decree and comply with the regulations of the importing countries as well as the regulations of Vietnam and such organization/individual takes responsibility for the requirements, then the contract may be carried out.
Article 4:
IMPLEMENTATION
Article 13. Effect
1. This Decree takes effect since the 16th day after the day on which it is placed on the official gazette. This Decree replaces the Decree No. 65/2001/ND-CP dated September 28, 2001 by the Government on the official measurement units of the Socialist Republic of Vietnam .
2. The products and measurement instruments containing other common measurement units that are written or carved exist before the day on which this Decree takes effect may be kept using for the cases prescribed in clause 1 Article 3 of this Decree.
3. If the measurement instruments prescribed in clause 2 of this Article are directly used for the cases prescribed in clause 1 Article 3 of this Decree, the measurement results must be converted according to the regulation in Article 4 and expressed according to the regulation in Article 6 of this Decree.
Article 14. Implementation
1. The Minister of Science and Technology is responsible for the organization for the implementation of this Decree.
2. The Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of provinces are responsible for the implementation of this Decree./.
| ON BEHAFT OF THE GOVERNMENT |
ANNEX I
THE CONVERSION FROM THE COMMON UNITS INTO THE OFFICIAL MEASUREMENT UNITS
(Enclosed with the Decree No. 134/2007/ND-CP dated August 15, 2007 by the Government)
No. | The other measurement units | Value | Note | ||
Name | Symbol | Value in other common measurement units | Value in official measurement units | ||
1 | Mass |
|
|
|
|
1.1 | quintal | q | 1 q | 100 kg |
|
1.2 | pound | lb | 1 lb | 0,453 5924 kg |
|
1.3 | ounce | oz | 1 oz | 28,349 52 g |
|
1.4 | tael | tael | 1 tael | 37,5 g | mass of gold, silver (traditional measurement units) |
mace | mace | 1 mace | 3,75 g | ||
candareen | candareen | 1 candareen | 0,375 g | ||
1.5 | tex | tex | 1 tex | 0,000 001 kg.m-1 | linear density |
1.6 | kilogram per litre | kg/L | 1 kg/L | 1 kg/dm3 | density |
1.7 | tonne per square metre | t/m3 | 1 t/m3 | 1 000 kg/m3 | density |
2 | Length |
|
|
|
|
2.1 | Ångström | 1 | 0,1 nm |
| |
2.2 | nautical mile | n. mile | 1 n. mile | 1 852 m | nautical mile |
2.3 | mile | mile, mi | 1 mile = 1 mi | 1 609,344 m | mile |
2.4 | inch | in | 1 in | 2,54 cm |
|
2.5 | foot | ft | 1 ft | 0,3048 m |
|
2.6 | yard | yd | 1 yd | 0,9144 m |
|
2.7 | light year | l.y. | 1 l.y. | 9,460 73.1015m | light year |
3 | Area |
|
|
|
|
3.1 | square inch | in2 | 1 in2 | 6,4516 cm2 | square inch |
3.2 | square mile | mile2, mi2 | 1 mile2=1 mi2 | 2,589 988 km2 | square mile |
3.3 | square foot | ft2 | 1 ft2 | 9,290 304 dm2 | square foot |
3.4 | square yard | yd2 | 1 yd2 | 0,836 1274 m2 | square yard |
3.5 | are | a | 1 a | 100 m2 |
|
3.6 | “mẫu” (the North and the Central parts of Vietnam) | “mẫu” | 1 “mẫu” (North part)= 10 sào (North part) | 3 600 m2 | Units of land area (traditional units) |
1 “mẫu” (Central part) = 10 sào (Central part) | 4 999,5 m2 | ||||
“sào“ (Bắc Bộ “sào“ (the North and the Center parts of Vietnam) | “sào” | 1“sào“(North part) = 15“thước“(Central part) | 360 m2 | ||
1 “sào“ (Central part) = 15 “thước“ (Central part) | 499,95 m2 | ||||
“thước“ (the North and the Center parts of Vietnam) | “thước“ | 1 “thước“ (North part) | 24 m2 | ||
1“thước“(Central part) | 33,33 m2 | ||||
“mẫu“ (South part) | “mẫu“ | 1“mẫu“= 10“công“ | 12 960 m2 | ||
“công“(South part) | “công“ | 1 công | 1 296 m2 | ||
4 | Volume |
|
|
|
|
4.1 | cubic inch | in3 | 1 in3 | 16,387 06 cm3 | cubic inch |
4.2 | cubic foot | ft3 | 1 ft3 | 28,316 85 dm3 | cubic foot |
4.3
| gallon | gal | 1 gal | 4,546 09 dm3 | British gallon |
1 gal | 3,785 412 dm3 | US gallon | |||
4.4
| fluid ounce | fl.oz | 1 fl.oz 1 fl.oz | 28,413 06 cm3 29,573 53 cm3 | British fluid ounce US fluid ounce |
4.5 | barrel | bbl | 1 bbl | 0,158 9873 m3 | barrel |
4.6 | stere | st | 1 st | 1 m3 | amount of timber |
5 | Temperature |
|
|
|
|
5.1 | Fahrenheit degree | OF | 1OF | 5/9 K | oF = (K-273,15) .1,8+ 3,2 |
6 | Work, energy |
|
|
| |
6.1 | kilogram force metre | kgf.m | 1 kgf.m | 9,806 65 J |
|
6.2 | thermal unit | Btu | 1 Btu | 1 055,06 J |
|
6.3 | horsepower | hp | 1 hp | 745,7 W | horsepower (British) |
cv | 1 cv | 735,499 W | horsepower (metric unit) | ||
7 | Viscosity, strain |
|
|
| |
7.1 | poise centipoise | P cP | 1 P 1 cP | 0,1 Pa.s 1 mPa.s = 0,001 Pa.s | viscosity motive power |
7.2 | stocker centistocker | St cSt | 1 St 1 cSt | 0,0001 m2/s 1 mm2/s | viscosity kinetics |
7.3 | dyne per centimetre | dyn/cm | 1 dyn/cm | 0,001 N/m |
|
8 | Force, torque (moment of force) |
|
|
| |
8.1 | kilogram force | kgf, kG, kp | 1 kgf = 1 kG = 1 kp | 9,806 65 N |
|
8.2 | kilogram force metre | kgf.m | 1 kgf.m | 9,806 65 N.m |
|
8.3 | dyne | dyn | 1 dyn | 0,000 01 N |
|
8.4 | dyne centimetre | dyn.cm | 1 dyn.cm | 10-7N.m |
|
9 | Pressure, stress |
|
|
| |
9.1 | standard atmosphere | atm | 1 atm | 101 325 Pa |
|
9.2 | technical atmosphere | at | 1 at | 98 066,5 Pa |
|
9.3 | dyne per square centimetre | dyn/cm2 | 1 dyn/cm2 | 0,1 Pa |
|
9.4 | kilogram force per square centimetre | kgf/cm2 kG/cm2 kp/cm2 | 1 kgf/cm2 = 1 kG/cm2 = 1 kp/cm2 | 98 066,5 Pa |
|
9.5 | torr | Torr | 1 Torr | 133,322 Pa |
|
9.6 | metres of water gauge | mH2O | 1 mH2O | 9 806,65 Pa |
|
9.7 | millimetres of water gauge | mmH2O | 1 mmH2O | 9,806 65 Pa |
|
9.8 | pound-force per square inch | psi | 1 psi | 6 894,757 Pa | pound-force per square inch |
9.9 | kilopound-force per square inch inch vuông | ksi | 1 ksi | 6 894 757 Pa | kilopound-force per square inch |
9.10 | inch of mercury | inHg | 1 inHg | 3 376,85 Pa | inch of mercury (60oF) |
9.11 | inch of water | inH2O | 1 inH2O | 248,84 Pa | inch of water (60oF) |
9.12 | foot of mercury | ftHg | 1 ftHg | 40 636,66 Pa | foot of mercury, conventional |
9.13 | foot of water | ftH2O | 1 ftH2O | 2 988,98 Pa | foot of water (39,2oF) |
10 | Speed, acceleration |
|
|
| |
10.1 | foot per minute | ft/min | 1 ft/min | 0,005 08 m/s | foot per minute |
10.2 | mile per hour | mi/h, mile/h | 1 mi/h = 1 mile/h | 1,609 344 km/h | mile per hour |
10.3 | round per minute | r/min, rpm | 1 r/min = 1 rpm | 0,104 7198 rad/s |
|
10.4 | standard acceleration of free fall | gn | 1gn | 9,806 65 m/s2 | acceleration of free fall, standard |
10.5 | foot per second square | ft/s2 | 1 ft/s2 | 0,3048 m/s2 | foot per second square |
10.6 | gal | Gal | 1 Gal | 0,01 m/s2 |
|
10.7 | inch per second square | in/s2 | 1 in/s2 | 0,0254 m/s2 | inch per second square |
11 | Quantity of electricity |
|
|
|
|
11.1 | faraday | faraday | 1 faraday | 96 485,31 C |
|
12 | Radiation |
|
|
|
|
12.1 | stilb | sb | 1 sb | 10 000 cd/m2 | luminance |
12.2 | curie | Ci | 1 Ci | 3,7.1010Bq | radioactivity |
12.3 | rad | rad | 1 rad | 0,01 Gy | absorbed dose |
12.4 | rem | rem | 1 rem | 0,01 Sv | equivalent dose |
12.5 | roentgen | R | 1 R | 0,000 258 C/kg | exposure |
ANNEX II
WRITING OFFICIAL UNITS OF MEASUREMENT
(Enclosed with the Decree No. 134/2007/ND-CP dated August 15, 2007 by the Government)
The official measurement units shall be written as follows:
1. Names and symbols of a unit shall be printed in a consistent style (only name or only symbol of the unit).
Ex: Kilometre/hour or km/h, not kilometer/h or km/hour.
2. Names of units shall be printed in upright type and start with a lower-case letter, including the units derived form proper names, except for Celsius degree.
Ex: metre, second, ampere, kelvin, pascal,…
3. Names of units shall be printed in upright type and start with a lower-case letter, except for the litre (L)
Ex: m, s…
If the name of unit is derived from a proper name, the first character of the symbol must be an upper-case letter.
Ex: A, K, Pa…
4. The official measurement units must not be attached any affixes or other symbols.
Ex: “We” must not be used as a symbol of power instead of W.
5. Multiplication must be indicated by a dot (.).
Ex: The unit of resistance power is metre kelvin per watt: m.K/W (where m is the symbol of metre), apart from millikelvin per watt: mK/W (where m is the SI prefix milli)
6. Division is indicated by a horizontal line, by a solidus (oblique stroke, /) or by negative exponents.
Ex:or m/s or m.s-1for metre per second.
When several unit symbols are combined, the symbols shall be put in brackets or negative exponents shall be used.
Ex: J/(kg.K); m.kg/(s3.A) or J.kg-1.K-1; m.kg.S-3.A-1.
7. The value of a quantity shall be expressed as the product of a number and a unit. A space is left between the
numerical value and the unit symbol.
Ex: 22 m, not 22m or 22 m.
Note 1: The symbol of Celsius degree shall not include any space between the degree symbol (o) and the Celsius symbol (C).
Ex: 15oC, not 15oC or 15oC.
Note 2: The symbol of plane angles that iso(degree);¢(minute);²(second) shall not include any space between the quantity value and the symbol (o); (¢); (²).
Ex: 15o20¢30¢¢,not 15o20¢30¢¢or 15o20¢30¢¢.
Note 3: When express quantity value by operation, the unit symbols shall be preceded by the numbers or the brackets containing the numbers of the operation.
Ex: 12 m – 10 m = 2 m or (12-10) m, not 12 m – 10 = 2 m or 12 – 10 m = 2 m.
12 m x 12 m x 12 m or (12 x 12 x 12) m, not 12 x 12 x 12 m.
23oC ± 2oC or (23 ± 2)oC, not : 23 ± 2oC or 23oC ± 2
Note 4: Comma (,) shall be used as the decimal mark of the quantity value, not point (.)
Ex: 245,12 mm, not 245.12 mm
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây