Nghị định 100-CP của Chính phủ về việc thành lập quận Kiến An thuộc thành phố Hải Phòng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 100-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 100-CP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 29/08/1994 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 100-CP
NGHị địNH
CủA CHíNH PHủ Số 100-CP NGàY 29-8-1994
Về VIệC THàNH LậP QUậN KIếN AN THUộC THàNH PHố HảI PHòNG
CHíNH PHủ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHị địNH:
Điều 1
Nay thành lập quận Kiến An thuộc thành phố Hải Phòng trên cơ cở toàn bộ diện tích nhân khẩu và địa giới hành chính của thị xã Kiến An hiện tại.
Quận Kiến An có diện tích tư nhiên 2.669,85 hécta; nhân khẩu 73.297. Gồm chín đơn vị hành chính là các phường:
1- Phương Quán Trữ (giữ nguyên địa giới hiện trạng) có diện tích tự nhiện 425,48 hécta; nhân khẩu 10.112.
2- Phương Bắc Sơn (giữ nguyên địa giới hiện trạng) có diện tích tự nhiện 204,5 hécta; nhân khẩu 8.418.
3- Phường Trần Thành Ngọ (giữ nguyên địa giới hiện trạng) có diện tích tự nhiên 153,56 hécta; nhân khẩu 9.566.
4- Phường Ngọc Sơn (giữ nguyên địa giới hiện trạng) có diện tích tự nhiên 248,15 hécta; nhân khẩu 7.320.
5- Chuyển xã Đồng Hoà thành phường Đồng Hoà.
Phường Đồng Hoà có diện tích tự nhiên 360,55 hécta; nhân khẩu 6.872.
Địa giới phường Đồng Hoà: phía Đông giáp huyện An Hải; phía Tây giáp phường Bắc Sơn; phía Nam giáp phường Nam Sơn và huyện Kiến Thuỵ; phía Bắc giáp phường Quán Trữ.
6- Thành lập phường Tràng Minh trên cơ sở diện tích tự nhiên 292,99 hécta; nhân khẩu 5.990 của xã Bắc Hà. Diện tích tự nhiên 28,43z hécta; nhân khẩu 770 của phường Phù Liễn.
Phường Tràng Minh có diện tích tự nhiên 321,42 hécta; nhân khẩu 6.760.
Địa giới phường Tràng Minh: phía Đông giáp phường Phù Liễn; phía Tây giáp huyện An Lão; phía Nam giáp huyện Kiến Thuỵ; phía Bắc giáp phường Ngọc Sơn và phường Trần Thành Ngọ.
7- Thành lập phường Văn Đẩu trên cơ sở diện tích tự nhiên 96,76 hécta; nhân khẩu 2.195 của xã Nam Hà. Diện tích tự nhiên 186,09 hécta; nhân khẩu 1.882 của xã Bắc Hà. Diện tích tự nhiên 47,44 hécta; nhân khẩu 5.985 của phường Phù Liễn.
Phường Văn Đẩu có diện tích tự nhiên 330,29 hécta; nhân khẩu 10.062.
Địa giới phường Văn Đầu: phía Đông giáp huyện Kiến Thuỵ; phía Tây giáp phường Trần Thành Ngọ; phía Nam giáp phường Phù Liễn; phía Bắc giáp phường Nam Sơn và huyện Kiến Thuỵ.
8- Sáp nhập thôn Quy Tức và thôn Đồng Tải của xã Bắc Hà (gồm 241,33 hécta; nhân khẩu 3.021) vào phần còn lại của phường Phù Liễn (gồm 47,06 hécta, nhân khẩu 3.033) thành một đơn vị hành chính mới là phường Phù Liễn.
Phường Phù Liễn sau khi điều chỉnh địa giới có diện tích tự nhiên 288,99 hécta; nhân khẩu 6.044.
Địa giới phường Phú Liễn; phía Đông giáp huyện Kiến Thuỵ; phía Tây giáp phường Trần Thành Ngọ; phía Nam giáp phường Tràng Minh; phía Bắc giáp phường Văn Đẩu.
9- Thành lập phường Nam Sơn trên cơ sở phần còn lại của xã Nam Hà (gồm thôn Kha Lâm và thôn Lệ Tảo).
Phường Nam Sơn có diện tích tự nhiên 336,91 hécta; nhân khẩu 8.141.
Địa giới phường Nam Sơn: phía Đông giáp huyện Kiến Thuỵ; phía Tây giáp phường Trần Thành Ngọ; phía Nam giáp phường Văn Đẩu; phía Bắc giáp phường Bắc Sơn, phường Quán Trữ và phường Đồng Hoà.
Địa giới quận Kiến An: phía Đông và phía Nam giáp huyện Kiến Thuỵ; phía Tây giáp huyện An lão; phía Bắc giáp huyện An hải và quận Lê Chân.
Điều 2
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; mọi quy định trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
THE GOVERNMENT
------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness --------- |
No: 100-CP
|
Hanoi, August 29, 1994
|
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER Vo Van Kiet |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây