Thông tư 19/2018/TT-BLĐTBXH thỏa thuận tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện

thuộc tính Thông tư 19/2018/TT-BLĐTBXH

Thông tư 19/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội về việc hướng dẫn xây dựng văn bản thỏa thuận tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện tại doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:19/2018/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Lê Quân
Ngày ban hành:30/10/2018
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Mức đóng góp tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện
Thông tư 19/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xây dựng văn bản thỏa thuận tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện tại doanh nghiệp được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 30/10/2018.

Người sử dụng lao động xác định cụ thể mức đóng góp, tần suất và thời gian đóng góp của mình, như sau:

- Mức đóng góp bằng số tiền tuyệt đối hoặc bằng tỷ lệ phần trăm trên mức tiền lương của người lao động;

- Tần suất đóng góp hằng tháng, hai tháng một lần, ba tháng một lần hoặc tần suất khác do người sử dụng lao động lựa chọn phù hợp với khả năng và nhu cầu của người sử dụng lao động;

- Thời gian đóng góp do người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận, phù hợp với chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện mà người sử dụng lao động đã xây dựng và người lao động lựa chọn tham gia. Thời gian đóng góp được ghi cụ thể trong văn bản thỏa thuận.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/12/2018.

Xem chi tiết Thông tư19/2018/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BLAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

Số: 19/2018/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2018

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG VĂN BẢN THỎA THUẬN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH HƯU TRÍ BỔ SUNG TỰ NGUYỆN TẠI DOANH NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội,

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng văn bản thỏa thuận tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện tại doanh nghiệp.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc xây dựng văn bản thỏa thuận tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện theo quy định tại Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện (sau đây được viết là Nghị định số 88/2016/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động từ đủ 15 tuổi trở lên làm việc theo hợp đồng lao động với người sử dụng lao động.
2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
Chương II
XÂY DỰNG VÀ KÝ KẾT VĂN BẢN THỎA THUẬN
Điều 3. Văn bản thỏa thuận tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện
1. Văn bản thỏa thuận tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện (sau đây viết tắt là văn bản thỏa thuận) là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa người lao động và người sử dụng lao động về trách nhiệm đóng góp, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia vào chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
2. Văn bản thỏa thuận phải được làm thành 03 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí giữ 01 bản.
Điều 4. Nguyên tắc ký kết văn bản thỏa thuận
1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
2. Tự do ký kết văn bản thỏa thuận nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.
Điều 5. Nội dung văn bản thỏa thuận
Văn bản thỏa thuận tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện được thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP, bao gồm các nội dung sau:
1. Tên chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện người lao động lựa chọn tham gia theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Nội dung cơ bản của chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
3. Thời hạn của văn bản thỏa thuận theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
4. Mức đóng góp, tần suất và thời gian đóng góp của người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
5. Mức đóng góp, tần suất, thời gian và phương thức đóng góp của người lao động (trong trường hợp người lao động cùng tham gia đóng góp với người sử dụng lao động) theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
6. Quyền và nghĩa vụ của người lao động khi tham gia chương trình hưu trí bổ sung theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư này.
7. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi tham gia đóng góp cho người lao động theo quy định tại Điều 13 và Điều 14 Thông tư này.
8. Những nội dung người lao động ủy quyền cho người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
9. Quy trình thay đổi các nội dung tại văn bản thỏa thuận (nếu có).
10. Các trường hợp tạm ngừng và ngừng tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 Thông tư này.
11. Những nội dung thỏa thuận khác giữa người lao động và người sử dụng lao động không trái với quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 6. Tên chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện
1. Căn cứ vào nhu cầu quản lý lao động và khả năng tài chính, người sử dụng lao động có thể xây dựng một hoặc nhiều chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện để thực hiện đóng góp vào quỹ hưu trí cho người lao động.
2. Người lao động lựa chọn tham gia một chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện mà người lao động đủ điều kiện và có nhu cầu tham gia.
Điều 7. Nội dung cơ bản của chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện
Nội dung cơ bản của chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện trong văn bản thỏa thuận bao gồm:
1. Đối tượng và điều kiện tham gia chương trình.
2. Cam kết về mức đóng góp tối thiểu của người sử dụng lao động khi người lao động tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
3. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí được người sử dụng lao động lựa chọn.
4. Điều kiện thụ hưởng, các phương án chi trả từ quỹ hưu trí.
Điều 8. Thời hạn của văn bản thỏa thuận
1. Khi ký kết văn bản thỏa thuận, người lao động và người sử dụng lao động phải ghi rõ thời hạn của văn bản thỏa thuận, thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
2. Thời điểm kết thúc tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện không vượt quá thời điểm chấm dứt của hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Điều 9. Mức đóng góp, tần suất và thời gian đóng góp của người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động xác định cụ thể mức đóng góp, tần suất và thời gian đóng góp của mình, như sau:
1. Mức đóng góp bằng số tiền tuyệt đối hoặc bằng tỷ lệ phần trăm trên mức tiền lương của người lao động. Mức đóng góp của người sử dụng lao động không thấp hơn mức đóng góp tối thiểu đã cam kết theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
2. Tần suất đóng góp hằng tháng, hoặc hai tháng một lần, hoặc ba tháng một lần, hoặc tần suất khác do người sử dụng lao động lựa chọn phù hợp với khả năng và nhu cầu của người sử dụng lao động.
3. Thời gian đóng góp do người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận, phù hợp với chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện mà người sử dụng lao động đã xây dựng và người lao động lựa chọn tham gia. Thời gian đóng góp được ghi cụ thể trong văn bản thỏa thuận.
Điều 10. Mức đóng góp, tần suất, thời gian và phương thức đóng góp của người lao động
Trong trường hợp người lao động cùng đóng vào quỹ hưu trí thì xác định mức đóng góp, tần suất, thời gian và phương thức đóng góp của mình cụ thể như sau:
1. Mức đóng góp bằng số tiền tuyệt đối hoặc bằng tỷ lệ phần trăm trên mức tiền lương của người lao động.
2. Tần suất đóng góp hằng tháng, hoặc hai tháng một lần, hoặc ba tháng một lần, hoặc tần suất khác do người lao động lựa chọn phù hợp với khả năng và nhu cầu của người lao động.
3. Thời gian đóng góp do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận, phù hợp với chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện mà người sử dụng lao động đã xây dựng và người lao động lựa chọn tham gia. Thời gian đóng góp được ghi cụ thể trong văn bản thỏa thuận.
4. Người lao động đóng góp vào quỹ hưu trí thông qua người sử dụng lao động ủy thác cho người sử dụng lao động đóng hoặc trích từ tiền lương tháng của mình để đóng vào quỹ hưu trí.
Điều 11. Quyền của người lao động
Người lao động khi ký văn bản thỏa thuận phải được đảm bảo các quyền sau:
1. Quyết định việc tham gia hoặc ngừng tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
2. Quyết định mức đóng góp, tần suất, thời gian, phương thức đóng góp của mình và việc thay đổi (nếu có) phù hợp với chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện mà người sử dụng lao động đã xây dựng và người lao động lựa chọn tham gia.
3. Được hưởng toàn bộ quyền lợi đã được quy định trong chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện mà mình tham gia, nội dung nêu tại văn bản thỏa thuận và đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
4. Được thỏa thuận với người sử dụng lao động để thay đổi nội dung trong văn bản thỏa thuận hoặc yêu cầu người sử dụng lao động thực hiện đầy đủ những nội dung đã cam kết tại văn bản thỏa thuận và chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
5. Được hưởng phần đóng góp của người sử dụng lao động và kết quả đầu tư từ khoản đóng góp này khi người sử dụng lao động đơn phương ngừng tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
6. Đơn phương chấm dứt thực hiện văn bản thỏa thuận.
7. Những quyền khác theo thỏa thuận với người sử dụng lao động và theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Nghĩa vụ của người lao động
1. Thực hiện việc đóng góp đã cam kết trong văn bản thỏa thuận.
2. Thông báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 05 ngày làm việc đối với trường hợp thay đổi mức đóng, tần suất, thời gian và phương thức đóng góp; 03 ngày làm việc đối với trường hợp tạm ngừng hoặc ngừng thực hiện văn bản thỏa thuận.
3. Những nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với người sử dụng lao động và theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Quyền của người sử dụng lao động
1. Quyết định mức đóng, tần suất, thời gian đóng góp phần đóng góp của mình.
2. Thỏa thuận với người lao động về việc thay đổi những nội dung trong văn bản thỏa thuận có liên quan đến trách nhiệm và nghĩa vụ của mình.
3. Được nhận lại khoản đóng góp của mình cho người lao động và kết quả đầu tư từ khoản đóng góp này trong các trường hợp được quy định tại chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện và văn bản thỏa thuận.
4. Đơn phương chấm dứt thực hiện văn bản thỏa thuận khi người lao động vi phạm quy định của pháp luật về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện, quy định tại chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện của doanh nghiệp.
5. Những quyền khác theo thỏa thuận với người lao động và theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
1. Thực hiện đóng góp theo mức đóng, tần suất, thời gian đóng góp đã thỏa thuận.
2. Tuân thủ và thực hiện các nội dung trong văn bản thỏa thuận và pháp luật quy định.
3. Đóng phần tiền do người lao động ủy thác cho người sử dụng lao động động (nếu có).
4. Tiến hành các thủ tục với doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí để người lao động được hưởng hoặc chuyển tiếp việc tham gia đóng góp vào quỹ.
5. Những nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với người lao động và theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Người lao động ủy quyền cho người sử dụng lao động
Người lao động ủy quyền cho người sử dụng lao động thực hiện một số công việc sau:
1. Ký hợp đồng tham gia quỹ hưu trí với doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí.
2. Lựa chọn các phương án đầu tư theo quy định tại điều lệ quỹ hưu trí.
3. Thanh toán các khoản phí, chi phí liên quan theo quy định tại điều lệ quỹ hưu trí.
Điều 16. Các trường hợp tạm ngừng tham gia
Người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận về việc tạm ngừng tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện khi thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận về việc tạm ngừng thực hiện văn bản thỏa thuận.
2. Người lao động tạm hoãn hợp đồng lao động.
Điều 17. Các trường hợp ngừng tham gia
Người lao động và người sử dụng lao động ngừng tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện khi thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Văn bản thỏa thuận hết thời hạn mà không có thỏa thuận gia hạn hoặc ký lại văn bản thỏa thuận.
2. Người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận ngừng tham gia.
3. Khi người lao động đơn phương chấm dứt thực hiện văn bản thỏa thuận.
4. Khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt thực hiện văn bản thỏa thuận.
5. Khi hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động chấm dứt trước khi hết thời hạn của văn bản thỏa thuận.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2018.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
1. Người sử dụng lao động, người lao động, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Hội Nông dân Việt Nam;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các t
nh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ LĐTBXH: Vụ Pháp chế,
Cổng Thông tin điện tử;
- Lưu: VT, BHXH (20).

KT. BTRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quân

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

Circular No. 19/2018/TT-BLDTBXH dated October 30, 2018 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on guidelines for formulation of agreement on participation in voluntary supplemental retirement program at enterprises

Pursuant to Government s Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

Pursuant to Government s Decree No. 88/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on voluntary supplemental retirement program;

At the request of the Director of Department of Social Security,

The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs promulgates a Circular on guidelines for formulation of agreement on participation in voluntary supplemental retirement program at enterprises.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of adjustment

This Circular provides guidelines for formulation of agreement on participation in pension additional voluntary contribution scheme prescribed in Government s Decree No. 88/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on voluntary supplemental retirement program (hereinafter referred to as Decree No. 88/2016/ND-CP).

Article 2. Subjects of application

1. Employees aged 15 or older who have worked under labor contracts with employers.

2. Employers which are enterprises, agencies, organizations, cooperatives, household businesses, persons hiring and employing employees under labor contracts.

3. Organizations and individuals relevant to pension additional voluntary contribution schemes.

Chapter II

FORMULATING AND SIGNING AGREEMENTS

Article 3. Agreement on participation in voluntary supplemental retirement program

1. Agreement on participation in voluntary supplemental retirement program (hereinafter referred to as Agreement) means a written agreement between the employee and the employer on contribution responsibility, rights and obligations of each participant in the voluntary supplemental retirement program.

2. Agreement must be made in 3 copies, 1 copy is kept by the employee, 1 copy is kept by the employer, and 1 copy is kept by the pension fund management company.

Article 4. Rules for concluding Agreement

1. Voluntariness, equality, amicability, cooperation, and truthfulness.

2. Free to conclude Agreement which does not go against the law, collective bargaining agreement and social ethics.

Article 5. Content of Agreement

An Agreement of voluntary supplemental retirement program shall be made as prescribed in Point b Clause 2 Article 8 of Decree No. 88/2016/ND-CP, which contains the following:

1. Name of the voluntary supplemental retirement program which the employee chooses to participate in as prescribed in Article 6 hereof.

2. Basic information of the voluntary supplemental retirement program as prescribed in Article 7 hereof.

3. Validity period of the Agreement as prescribed in Article 8 hereof.

4. Employer’s contributions, contribution frequency and duration prescribed in Article 9 hereof.

5. Employee’s contributions, contribution frequency, duration and method (if the employee jointly making contribution with the employer) prescribed in Article 10 hereof.

6. Employee’s rights and obligations upon participation in voluntary supplemental retirement program prescribed in Article 11 and Article 12 hereof.

7. Employer’s rights and obligations upon participation in voluntary supplemental retirement program for their employees’ benefits prescribed in Article 13 and Article 14 hereof.

8. Matters that the employee authorizes the employer prescribed in Article 15 hereof.

9. Process of changing contents in the Agreement (if any).

10. Cases of temporary suspension or suspension from participation in the voluntary supplemental retirement program prescribed in Article 16 and Article 17 hereof.

11. Other agreements between the employee and the employer not in contrary to laws and regulations (if any).

Article 6. Name of voluntary supplemental retirement program

1. Based on the labor management need and financial resources, the employer may build up single or multiple voluntary supplemental retirement program(s) to make contributions to the pension fund for employees.

2. An employee shall choose to participate in a voluntary supplemental retirement program that he/she deems that he/she is eligible for and wishes to participate in.

Article 7. Basic information of the voluntary supplemental retirement program

Basic information of the voluntary supplemental retirement program in the Agreement includes:

1. Eligible entities and conditions for participation in the voluntary supplemental retirement program.

2. Employer’s commitment on minimum contribution rate when the employee participates in the voluntary supplemental retirement program.

3. The pension fund management company chosen by the employer.

4. Beneficiary’s eligibility criteria, plans for payment from pension fund.

Article 8. Validity period of Agreement

1. When concluding an Agreement, the employee and the employer must specify the validity period of the Agreement, start time and end time of the voluntary supplemental retirement program.

2. The end time of the voluntary supplemental retirement program cannot come after the termination date of the labor contract between the employer and the employee.

Article 9. Employer’s contributions, contribution frequency and duration

The employer shall determine its specific contributions, contribution frequency and duration as follows:

1. Contribution is determined as an absolute amount or a percentage on the employee’s salary. The employer’s contribution may not less than the minimum contribution prescribed in Clause 2 Article 7 hereof.

2. Contribution frequency may be once a month, once every two months, once every three months, or another frequency at the employer’s discretion in conformity with its capacity and need.

3. Contribution duration shall be mutually agreed by the employer and the employee in conformity with the voluntary supplemental retirement program which is built up by the employer and chosen by the employee. The contribution duration shall be specified in the agreement.

Article 10. Employee’s contribution rate, frequency, duration and method

If an employee jointly making contributions to the pension fund, his/her contribution rate, frequency, duration and method shall be determined as follows:

1. Contribution amount is determined as an absolute amount or a percentage on the employee’s salary.

2. Contribution frequency may be once a month, once every two months, once every three months, or another frequency at the employee’s discretion in conformity with its capacity and need.

3. Contribution duration shall be mutually agreed by the employer and the employee in conformity with the voluntary supplemental retirement program which is built up by the employer and chosen by the employee. The contribution duration shall be specified in the agreement.

4. The employee makes contributions to the pension fund through the employer by having the employer withhold his/her contribution from his/her monthly salary.

Article 11. Rights of employees

When an employee enters into an Agreement, he/she shall have the rights to:

1. Decide to participate or stop participating in the voluntary supplemental retirement program.

2. Decide his/her contribution rate, frequency, duration, method and any change (if any) in conformity with the voluntary supplemental retirement program which is established by the employer and chosen to participate by the employee.

3. Enjoy all benefits prescribed in the voluntary supplemental retirement program in which he/she participates, contents in the Agreement and in accordance with laws and regulations.

4. Come into an agreement with the employer to change the contents of the Agreement or request the employer to fulfill contents as committed in the Agreement and the voluntary supplemental retirement program.

5. Receive the employer’s contribution and the investment from this contribution in a case where the employer unilaterally stops participating in the voluntary supplemental retirement program.

6. Unilaterally terminate execution of the Agreement.

7. Other rights as agreed upon with the employer and as per the law.

Article 12. Obligations of employees

1. Make contributions as committed in the Agreement.

2. Notify the employer at least 5 working days of any change to the contribution rate, frequency, duration and method; at least 3 working days of the temporary suspension or suspension from execution of the Agreement.

3. Other obligations as agreed upon with the employer and as per the law.

Article 13. Rights of employers

1. Decide their part of contribution rate, frequency, duration.

2. Come into agreement with the employee on change to contents of the Agreement in conjunction with their obligations and duties.

3. Receive their contributions for the employee and investment from these contributions in a case prescribed in the voluntary supplemental retirement program and the Agreement.

4. Unilaterally terminate the Agreement in a case where the employee commits legal violations as to the voluntary supplemental retirement program or regulations on voluntary supplemental retirement program of the enterprise.

5. Other rights as agreed upon with the employee and as per the law.

Article 14. Obligations of employers

1. Make contributions according to the agreed contribution rate, frequency and duration.

2. Abide by and perform commitment in the Agreement and prescribed by law.

3. Pay the contribution withheld from the employee’s salary (if any).

4. Follow procedures with the pension fund management company in order for the employee to enjoy or forward the contribution to the fund.

5. Other obligations as agreed upon with the employee and as per the law.

Article 15. Employee’s authorization

The employee shall authorize the employer to perform the following tasks:

1. Enter into an agreement on pension fund participation with a pension fund management company.

2. Choose investment plans as provided in the charter of pension fund.

3. Pay related fees and costs as provided in the charter of pension fund.

Article 16. Cases of temporary suspension from participation

The employee and the employer reach an agreement on temporary suspension from participation in the voluntary supplemental retirement program in case of one of the following cases:

1. The employee and the employer reach an agreement on suspension from the Agreement.

2. The employee delays the labor contract.

Article 17. Cases of suspension from participation

The employee and the employer reach an agreement on suspension from participation in the voluntary supplemental retirement program in case of one of the following cases:

1. The Agreement expires but they do not agree to extend or re-sign the Agreement.

2. The employee and the employer agree to suspend from participation.

3. The employee unilaterally terminates the execution of the Agreement.

4. The employer unilaterally terminates the execution of the Agreement.

5. The labor contract between the employee and the employer terminates before the expiry of the Agreement.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 18. Effect

This Circular takes effect on December 15, 2018.

Article 19. Implementation organization

1. Employers, employees, pension fund management companies and relevant entities shall implement this Circular.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for consideration./.

For the Minister

The Deputy Minister

Le Quan.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 19/2018/TT-BLDTBXH DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

Thông tư 27/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 54/2011/NĐ-CP ngày 04/07/2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và điểm a Khoản 2 Mục I Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định 244/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương

văn bản mới nhất