Thông tư 02/2006/TT-BBCVT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP về mua bán hàng hoá quốc tế

thuộc tính Thông tư 02/2006/TT-BBCVT

Thông tư 02/2006/TT-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông
Cơ quan ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2006/TT-BBCVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:
Ngày ban hành:24/04/2006
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

¾¾¾¾¾¾¾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

Số:  02/2006/TT-BBCVT

Hà Nội, ngày 24   tháng 4  năm 2006

 

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006

của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động

mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và

quá cảnh hàng hoá với nước ngoài đối với hàng hoá thuộc quản lý

chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông

 

 

          - Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông và các Nghị định qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh có liên quan;

          - Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

          - Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;

          Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn một số nội dung về hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông được qui định tại mục IV Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị định 12/2002/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ như sau:

 

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

          1. Bộ Bưu chính, Viễn thông thực hiện quản lý bằng hình thức cấp giấy phép nhập khẩu đối với những hàng hoá sau:

 

          a) Tem bưu chính, ấn phẩm tem và các mặt hàng tem bưu chính (sau đây gọi là tem bưu chính) được qui định chi tiết tại Phụ lục 01 của Thông tư này;

          b) Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 kHz đến 400 GHz, có công suất từ 60mW trở lên được qui định tại Phụ lục 02 của thông tư này;

          c) Thiết bị ra đa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến điện và thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến điện được qui định tại Phụ lục 02 của thông tư này;

          (Các thiết bị nêu tại điểm b) và c) mục này sau đây được gọi chung là thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện).

 

          Đối với các trường hợp nhập khẩu các hàng hoá nêu trên phục vụ an ninh, quốc phòng, thực hiện theo qui định tại khoản 6, điều 10, Nghị định 12/2006/NĐ-CP của Chính phủ, Bộ Bưu chính, Viễn thông không cấp giấy phép nhập khẩu.

 

          Việc tạm nhập-tái xuất các hàng hoá nêu trên thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thương mại sau khi có thoả thuận với Bộ Bưu chính, Viễn thông; Việc quá cảnh, chuyển khẩu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thương mại.

 

          2. Các hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông được xuất khẩu không cần giấy phép. Khuyến khích xuất khẩu hàng hoá bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin sản xuất, lắp ráp trong nước.

 

          3. Đối với các hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông không thuộc diện cấm nhập khẩu và không thuộc các danh mục qui định tại phụ lục 01 và 02 của Thông tư này được nhập khẩu không cần có giấy phép của Bộ Bưu chính, Viễn thông và phải thực hiện thủ tục chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn theo qui định hiện hành.

 

 

II. QUI ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

 

          A. Tem bưu chính

 

          1. Điều kiện nhập khẩu:

          Tem bưu chính được nhập khẩu phải không thuộc loại sau:

     a) Tem bưu chính giả;

     b) Tem bưu chính có nội dung không lành mạnh, kích động, gây thù hằn giữa các dân tộc, trái với thuần phong, mỹ tục;

     c) Tem bưu chính đã có khuyến cáo của các cơ quan bưu chính, các hiệp hội sưu tập tem về nội dung và nguồn gốc xuất xứ không phù hợp.

 

          2. Các trường hợp nhập khẩu không cần có giấy phép nhập khẩu:

a) Tem bưu chính trao đổi nghiệp vụ với các nước thành viên của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU);

b) Tổng số tem bưu chính của các chủng loại cho một lần nhập khẩu có số lượng dưới 500 chiếc;

c)Tem bưu chính Việt Nam tái nhập khẩu sau khi tham dự triển lãm, hội nghị quốc tế;

d) Tem bưu chính Việt Nam in tại nước ngoài theo quyết định của Bộ Bưu chính Viễn thông.

 

          3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính:

          a/ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo mẫu 01 thuộc Phụ lục 03 của Thông tư này;

          b/ Tem mẫu hoặc bản sao tem bưu chính đề nghị nhập khẩu;

         

          4. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính:

          Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính tới:

 

Bộ Bưu chính Viễn thông,

18 Nguyễn Du, Hà Nội

Điện thoại: 04 8228899 Fax 04 8226954

 

          5. Thời hạn giải quyết cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính:

          a) Trong thời hạn tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Bưu chính Viễn thông có trách nhiệm cấp giấy phép theo mẫu 02 Phụ lục 04.

          b) Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Bưu chính Viễn thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức đã nộp hồ sơ và nêu rõ lý do từ chối. 

 

          6. Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính chỉ được sử dụng một lần và không được gia hạn.

 

          7. Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính :

          Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép phải nộp lệ phí cấp phép nhập khẩu tem bưu chính theo quy định của  Bộ Tài chính.

 

          B. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện:

 

          1. Điều kiện nhập khẩu:

          Các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện được nhập khẩu phải đáp ứng các yêu cầu sau:

          a) Phù hợp với công nghệ, mạng lưới viễn thông Việt Nam và các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước, Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành hoặc công bố áp dụng;

          b) Phù hợp với Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện Quốc gia được quy định tại Quyết định số 336/2005/QĐ-TTg ngày 16/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ;

          c) Phù hợp với các tiêu chuẩn quản lý về phát xạ sóng vô tuyến điện, không gây can nhiễu giữa các hệ thống thông tin, bảo đảm mục đích sử dụng phù hợp với các quy định về quản lý viễn thông;

          d) Những thiết bị không đáp ứng các yêu cầu trên, được nhập khẩu phục vụ cho các mục đích đặc biệt thì thực hiện theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

 

          2.  Trường hợp sau đây nhập khẩu không cần có giấy phép nhập khẩu:

          Nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng cho các tàu cá hoạt động ở băng tần 26,96 – 27,41 MHz, công suất phát không vượt quá 25W;

         

          3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện:

          a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo mẫu 02 Phụ lục 03;

          b) Bản sao:

          - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu (bản sao có công chứng Nhà nước hoặc bản photocopy kèm theo bản gốc để đối chiếu);

          - Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn;

          - Tài liệu kỹ thuật của thiết bị;

- Hợp đồng thương mại hoặc tờ khai hải quan hoặc giấy tờ thể hiện số lượng liên quan đến lô hàng nhập khẩu.

 

          4. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện:

 

- Cục Quản lý chất lượng Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin
Địa chỉ: 18 Nguyễn Du - Hà Nội;

Điện thoại: 04 9720204 – Fax: 04 9720201

- Chi Cục quản lý chất lượng Khu vực 2

Địa chỉ: 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Q.1 – Thành phố Hồ Chí Minh;

Điện thoại: 08 9105114 – Fax: 08 9104723

- Chi Cục quản lý chất lượng Khu vực 3

Địa chỉ: 42 Trần Quốc Toản - Đà Nẵng;

Điện thoại: 0511 897717 – Fax: 0511 843007 

 

          5. Thời hạn giải quyết cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện:

 

          a)Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu sẽ cấp giấy phép nhập khẩu theo mẫu 04 Phụ lục 03;

          b)Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức đã nộp hồ sơ và phải nêu rõ lý do từ chối. 

 

          6. Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện:

          Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép phải nộp lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết  bị  phát, thu-phát  sóng  vô  tuyến  điện theo quy định của  Bộ Tài chính

 

          7. Hiệu lực của giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện:

          a) Căn cứ theo hồ sơ thực tế đề nghị cấp phép nhập khẩu và trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn;

          b) Giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện do các cơ quan cấp phép nhập khẩu cấp có giá trị trong phạm vi toàn quốc. Giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện không có giá trị để thay thế Giấy phép thiết lập mạng viễn thông, Giấy phép sử dụng máy phát và tần số vô tuyến điện.

 

          8. Trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện:

          a) Tổ chức, cá nhân muốn gia hạn giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện phải gửi hồ sơ đăng ký gia hạn đến cơ quan cấp giấy phép trước thời gian hết hạn ghi trong giấy phép đã được  cấp, hồ sơ gồm:

          - Công văn đề nghị gia hạn giấy phép nhập khẩu, nêu rõ lý do đề nghị gia hạn giấy phép đã được cấp;

          - Bản sao giấy phép nhập khẩu.

          b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cơ quan cấp phép nhập khẩu phải thông báo bằng văn bản việc chấp thuận hoặc không chấp thuận việc gia hạn giấy phép nhập khẩu.

 

 

         

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.

 

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh về Bộ Bưu chính, Viễn thông để kịp thời giải quyết./.

 

 

BỘ TRƯỞNG

 

 


Đỗ Trung Tá (đã ký)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Phụ lục số 01

Danh mục tem bưu chính nhập khẩu cần giấy phép nhập khẩu

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT ngày 24/4/2006 của

Bộ Bưu chính, Viễn thông)

 

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả

Chương 49

4907

00

20

Tem bưu chính Việt Nam (gồm cả tem khối – souvernir sheet, miniature sheet, block) mới phát hành, chưa sử dụng

 

4907

00

90

Thư nhẹ máy bay (Aerogramme), phong bì, bưu ảnh có in tem bưu chính Việt Nam (pre-stamped envelope, postcard) mới phát hành, chưa sử dụng

Chương 97

9704

00

10

Tem bưu chính các loại (gồm cả tem khối – souvernir sheet, miniature sheet, block) đã sử dụng hoặc chưa sử dụng trừ các loại tem bưu chính thuộc nhóm 4907.

 

9704

00

90

Phong bì ngày phát hành đầu tiên (first-day cover),

Bưu ảnh có dán tem bưu  chính được đóng nhật ấn hoặc dấu ngày phát hành đầu tiên (maximum cards),

Tài liệu có minh hoạ bằng tem (sách tem, truyện tem)

Vật phẩm có sử dụng tem bưu chính (chặn giấy, dây đeo chìa khoá ... )

Tờ kỷ niệm (Comemorative sheet)

 

 


Phụ lục số 02

Danh mục thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu

cần giấy phép nhập khẩu

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02//2006/TT-BBCVT ngày 24/4/2006 của

Bộ Bưu chính, Viễn thông)

 

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả:

Chương 85

 

 

1. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 kHz đến 400 GHz, có công suất từ 60mW trở lên

 

8525

10

 

Thiết bị phát, thu-phát sóng dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện cố định hoặc lưu động mặt đất.

 

8525

10

 

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh

 

8525

10

10

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá

 

8525

10

50

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư

 

8525

20

92

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá

Chương 85

 

 

 

2. Thiết bị Rađa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến và thiết bị điều khiển xa bằng sóng vô tuyến

 

8526

10

 

Thiết bị Rađa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến

 

8526

10

90

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian)

 

8526

10

90

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa

 

8526

91

 

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ lưu động Hàng hải, lưu động Hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)

 

8526

92

00

Thiết bị điều khiển xa bằng sóng vô tuyến

 

 

 

 

 

 

 


Phụ lục số 03

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu, mẫu giấy phép nhập khẩu

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT ngày 24/4/2006 của

Bộ Bưu chính, Viễn thông)

Mẫu 01 - Phụ lục 03

 

(Tên doanh nghiệp)

 

Số:..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

...., ngày.... tháng..... năm 200....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

TEM BƯU CHÍNH

Kính gửi: Bộ Bưu chính, Viễn thông

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:..................................................................

Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................................

Điện thoại:.............................................Fax:.........................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.......................... Nơi cấp:.....................

Mã số XNK:................................... Nơi cấp:.........................................................

Đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu các mặt hàng về tem bưu chính dưới đây:

 

Stt

Tên mặt hàng

Mã HS

Xuất xứ

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hình thức nhập khẩu:….    

Mục đích nhập khẩu:……………………………………….……………………

Thời gian dự kiến nhập khẩu: ………………………………………….…….

Hồ sơ kèm theo: ………………………………………………………………..

 

          Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý tem bưu chính.

                                    TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


 Mẫu 02 - Phụ lục 03

 

(Tên doanh nghiệp)

 

Số:..............

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

...., ngày.... tháng..... năm 200....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU

THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN

 

Kính gửi :

(Cơ quan cấp phép)

 

1.     Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:

Thuộc (Cơ quan chủ quản ):

2.     Địa chỉ:

Điện thoại:                               Fax: 

3.     Sản phẩm nhập khẩu đề nghị cấp phép:

Tên các loại sản phẩm:

Ký hiệu:

Số lượng:

Công suất:

Băng tần hoặc tần số làm việc:

(Nếu sản phẩm nhiều loại có thể kèm danh mục riêng)

4.     Hình thức nhập khẩu:

5.     Mục đích nhập khẩu:

6.     Thời gian dự kiến nhập khẩu:

7.     Địa điểm nhập khẩu:

8.     Hồ sơ kèm theo:

 

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Bưu chính, Viễn thông về nhập khẩu sản phẩm viễn thông.

 

                                                                  Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép

                                                                                      ( ký tên đóng dấu )    

 


Mẫu 03 - Phụ lục 03

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:                  /GPNK-BBCVT

Hà Nội, ngày        tháng      năm 200…

 

GIẤY PHÉP

NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH

(Có giá trị đến hết ngày  …/ …/200…)

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

            - Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

            -  Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT ngày 24/4/2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;

            - Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính của ……………… ngày …………….. và hồ sơ liên quan về việc đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính,

 

NAY CHO PHÉP:

 

Tên tổ chức/cá nhân

Trụ sở/địa chỉ tại:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........................... Nơi cấp:..................

Mã số XNK:.............................. Nơi cấp:...........................................................

được nhập khẩu vào Việt Nam các mặt hàng về tem bưu chính (theo mẫu đính kèm) như sau:

 

Stt

Tên mặt hàng

Mã HS

Xuất xứ

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mục đích nhập khẩu:

Tổ chức/cá nhân được cấp phép phải tuân thủ các quy định pháp luật của Việt Nam về quản lý tem bưu chính.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG

VỤ TRƯỞNG VỤ BƯU CHÍNH


Mẫu 04 - Phụ lục 03

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

(Cơ quan cấp phép)

______________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

 

Số:                     200.. /GPNK-QLCL

Hà Nội, ngày             tháng                năm 200…

 

GIẤY PHÉP

NHẬP KHẨU THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN

 

          - Căn cứ Nghị định 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2004 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

            - Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT ngày 24/4/2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

            - Xét Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu số ... ngày ...... của (Tổ chức, cá nhân) , kèm theo:

            - Hợp đồng số....

            - Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn số …

 

NAY CHO PHÉP

 

Tên tổ chức/cá nhân

Trụ sở/địa chỉ tại:

được phép nhập khẩu sản phẩm viễn thông như sau:

 

1. (Tên sản phẩm viễn thông):

- Ký hiệu:

- Hãng sản xuất:

- Số lượng:

- Tần số hoạt động:

2. Mục đích nhập khẩu….

 

 

Đại diện cơ quan cấp phép

 

Nơi cấp: Hà Nội

 

Có giá trị đến: ngày/tháng/năm

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF POST AND TELECOMMUNICATIONS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 02/2006/TT-BBCVT

Hanoi, April 24, 2006

 

CIRCULAR

GUIDING THE IMPLEMENTATION OF THE GOVERNMENT’S DECREE No. 12/2006/ND-CP OF JANUARY 23, 2006, DETAILING THE IMPLEMENTATION OF THE COMMERCIAL LAW REGARDING INTERNATIONAL GOODS SALE AND PURCHASE ACTIVITIES AND GOODS SALE AND PURCHASE AGENCY, PROCESSING AND TRANSIT WITH FOREIGN PARTIES FOR GOODS SUBJECT TO SPECIALIZED MANAGEMENT BY THE MINISTRY OF POST AND TELEMATICS

Pursuant to the Ordinance on Post and Telecommunications and the decrees detailing the implementation of this Ordinance;

Pursuant to the Government’s Decree No. 90/2002/ND-CP of November 11, 2002, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Post and Telematics Ministry;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP of January 23, 2006, detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods purchase and sale activities and goods purchase and sale agency, processing and transit with foreign parties;

The Post and Telematics Ministry hereby guides a number of contents regarding the goods subject to the specialized management by the Post and Telematics Ministry in Section IV of Appendix No. 3 to the Government’s Decree No. 12/2002/ND-CP of January 23, 2006, as follows:

I. GENERAL PROVISIONS

1. The Post and Telematics Ministry performs the management through the grant of import permits for the following goods:

a/ Postage stamps, stamp publications and postage stamp items (hereinafter collectively referred to as postage stamps) specified in Appendix 1 to this Circular;

b/ Radio transmitters and radio transmitter-receivers with a frequency band of between 9 kHz and 400 gHz and a capacity of 60 mW or more, specified in Appendix 2 to this Circular;

c/ Radar equipment, radio aid apparatus and radio remote control apparatus specified in Appendix 2 to this Circular;

Equipment and apparatus mentioned at Points b and c of this Section are hereinafter collectively referred to as radio transmitters, radio transmitter-receivers.

For the import of the said goods in service of security and national defense under the provisions of Clause 6, Article 10 of the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP, the Post and Telematics Ministry shall not grant import permits.

The temporary import for re-export of the said goods shall comply with the Trade Ministry’s guidance after reaching agreement with the Post and Telematics Ministry. The transit and border-gate transfer thereof shall comply with the Trade Ministry’s guidance.

2. Goods subject to the Post and Telematics Ministry’s specialized management can be exported without permits. The export of post and telecommuni-cations goods and information technology goods, which are manufactured or assembled at home, is encouraged.

3. Goods subject to the Post and Telematics Ministry’s specialized management, not banned from import and not on the lists specified in Appendices 1 and 2 to this Circular can be imported without the Post and Telematics Ministry’s permits but must go through procedures for certification of standard conformity according to current regulations.

II. PROVISIONS ON GRANT OF IMPORT PERMITS

A. For postage stamps

1. Import conditions:

To be imported, postage stamps must not:

a/ Be counterfeit;

b/ Have unhealthy contents, contents which provoke or sow hatred among nations or run counter to the fine national traditions and customs;

c/ Have inappropriate contents and origins as already cautioned by postal offices and philately societies.

2. Cases where postage stamps can be imported without import permits:

a/ Postage stamps issued for purpose of professional exchange with countries being members of the Universal Postal Union (UPU);

b/ The total quantity of postage stamps of each type in each importation is less than 500;

c/ Vietnamese postage stamps re-imported after participating in international exhibitions or conferences;

d/ Vietnamese postage stamps printed abroad under the Post and Telematics Ministry’s decisions.

3. A dossier of application for a postal stamp import permit comprises:

a/ An application for import permit, made according to form No. 01 in Appendix 3 to this Circular (not printed herein);

b/ Specimens or copies of postage stamps requested to be imported;

4. The address for receipt of dossiers of application for postage stamp import permits:

The Ministry of Post and Telematics

18 Nguyen Du street, Hanoi

Telephone: 04 8228899 – Fax: 04 8226954

5. The time limit for consideration and grant of postage stamp import permits:

a/ Within 5 working days after the receipt of valid dossiers, the Post and Telematics Ministry shall have to grant permits according to form No. 3 in Appendix No. 3 to this Circular (not printed herein).

b/ In case of refusal to grant permits, the Post and Telematics Ministry shall have to notify such in writing to individuals or organizations that have filed application dossiers, clearly stating the reasons therefor.

6. A postage stamp import permit shall be used only once and shall not be extended.

7. The fee for grant of postage stamp import permits:

Organizations or individuals granted postage stamp import permits must pay the granting fee according to the Finance Ministry’s regulations.

B. For radio transmitters and radio transmitter-receivers

1. Import conditions:

To be imported, radio transmitters and radio transmitter-receivers must satisfy the following conditions:

a/ Being compatible with Vietnam’s telecommunications technologies and networks and the technical standards promulgated or publicized for application by the State and the Post and Telematics Ministry;

b/ Being in line with the national planning on radio frequencies specified in the Prime Minister’s Decision No. 336/2005/QD-TTg of December 16, 2005;

c/ Being conformable to the standards on management of radio wave radiation, causing no interference among information systems, and ensuring their use purposes’ compliance with regulations on telecommunications management;

d/ The import of equipment and apparatus which fail to satisfy the aforesaid conditions for special purposes shall comply with the Post and Telematics Ministry’s guidance for each specific case;

2. In the following cases, radio transmitters and radio transmitter-receivers can be imported without import permits:

The import of radio transmitters and radio transmitter-receivers for use on board fishing ships, which are of the frequency band of 26.96 – 27.41 mHz and a transmission capacity not exceeding 25 W;

3. A dossier of application for a permit to import radio transmitters and radio transmitter-receivers comprises:

a/ An application for the grant of import permit, made according to form No. 2 set in Appendix No. 3 to this Circular (not printed herein);

b/ Copies of:

- The business registration certificate or establishment permit, for organizations; the identity card or passport, for individuals;

(Notarized copies or photocopies enclosed with the original for comparison).

- The standard conformity certificate;

- Technical documents of equipment;

- The commercial contract or customs declaration or papers stating quantities, which are related to the import goods lots.

4. The address for receipt of dossiers and grant of permits for import of radio transmitters and radio transmitter-receivers:

- The Department for Post, Telecommunications and Information Technology Quality Management

Address: 18 Nguyen Du street, Hanoi;

Telephone: 04 9720204 – Fax: 049720201

- The Quality Management Sub-Department of Region 2

Address: 27 Nguyen Binh Khiem street, District 1, Ho Chi Minh city;

Telephone: 08 9105114 – Fax: 08 9104723

- The Quality Management Sub-Department of Region 3

Address: 42 Tran Quoc Toan street, Da Nang city;

Telephone: 0511 897717 – Fax: 0511 843007

5. The time limit for consideration and grant of permits for import of radio transmitters and radio transmitter-receivers:

 a/ Within 5 working days after the receipt of valid dossiers, the import permit-granting agencies shall grant import permits according to form No. 04 set in Appendix No. 3 to this Circular (not printed herein);

b/ In case of refusal to grant permits, the import permit-granting agencies shall have to notify such in writing to individuals or organizations that have filed dossiers, clearly stating the reasons therefor.

6. The fee for grant of permits for import of radio transmitters and radio transmitter-receivers:

Organizations and individuals that are granted permits for import of radio transmitters and radio transmitter-receivers must pay the permit-granting fee according to the Finance Ministry’s regulations.

7. Validity of permits for import of radio transmitters and radio transmitter-receivers:

a/ This validity shall be based on the actual dossiers of application for import permits and within the valid duration of the standard conformity certificates;

b/ Permits for import of radio transmitters and radio transmitter-receivers granted by import-permitting agencies shall be valid nationwide. They shall not be valid as substitute for permits for establishment of telecommunications networks or permits for use of radio transmitters and frequencies.

8. The order and procedures for extension of permits for import of radio transmitters and radio transmitter-receivers:

a/ Organizations and individuals that wish to have their radio transmitter and radio transmitter-receiver import permits extended must send dossiers of registration for extension to the permit-granting agencies before the date of expiration of their permits as stated in such permits. A dossier comprises:

- A written request for extension of the import permit, clearly stating the reasons therefor;

- A copy of the import permit.

b/ Within 3 working days after receiving the valid dossiers, the import permit-granting agencies shall notify in writing their approval or disapproval of extension of import permits.

IV. IMPLEMENTATION PROVISIONS

1. This Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.” All previous stipulations which are contrary to this Circular are hereby annulled.

2. Any problems or difficulties arising in the course of implementation should be reported by concerned organizations and individuals to the Post and Telematics Ministry for timely solution.

 

 

MINISTER OF POST AND TELEMATICS




Do Trung Ta

 

APPENDIX NO. 01

LIST OF POSTAGE STAMPS REQUIRING IMPORT PERMITS
(Promulgated together with the Post and Telematics Ministry’s Circular No. 02/2006/TT-BBCVT of April 24, 2006)

Chapter

Heading

Sub-heading

Description

Chapter 49

4907

00

20

Newly issued and unused Vietnamese postage stamps (including souvenir sheets, miniature sheets, blocks)

 

4907

00

90

Newly issued and unused aerograms, pre-stamped envelopes, postcards

Chapter 97

9704

00

10

Used or unused postage stamps of all kinds (including souvenir sheets, miniature sheets, blocks), excluding those under heading No. 4907 

 

9704

00

90

First-day covers, pre-stamped postcards affixed with daily postmarks or first-day postmarks (maximum cards), Documents illustrated with stamps (stamped books)

Articles using postage stamps (paper weights, key cords, etc.) Commemorative sheets

 

APPENDIX NO. 02

LIST OF RADIO TRANSMITTERS AND TRANSMITTER-RECEIVERS REQUIRING IMPORT PERMITS
(Promulgated together with the Post and Telematics Ministry’s Circular No. 02/2006/TT-BBCVT of April 24, 2006)

Chapter

Heading

Sub-heading

Description

Chapter 85

 

 

 

1. Radio transmitters and radio transmitter-receivers of a frequency band of between 9 kHz and 400 GHz and a capacity of 60 mW or more

 

8525

10

 

Radio transmitters and radio transmitter-receivers for use in ground fixed or mobile radio communication operations

 

8525

10

 

Radio transmitters and radio transmitter-receivers exclusively used for satellite communication

 

8525

10

10

Radio transmitters and radio transmitter-receivers exclusively used for radio broadcasting 

 

8525

10

50

Amateur radio transmitters and radio transmitter-receivers

 

8525

20

92

Radio transmitters and radio transmitter-receivers exclusively used for television broadcasting

Chapter 85

 

 

 

2. Radar equipment, radio aid apparatus and radio remote control apparatus

 

8526

10

 

Radar equipment and radio aid apparatus

 

8526

10

90

Radio transmitters and radio transmitter-receivers exclusively used for standard transmission (frequency, time)

 

8526

10

90

Radio transmitters and radio transmitter-receivers exclusively used for positioning and distance measurement

 

8526

91

 

Radio transmitters and radio transmitter-receivers exclusively used for navigational mobile operation or air mobile operation (including aid apparatus and satellite apparatus)

 

8526

92

00

Radio remote control apparatus

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 02/2006/TT-BBCVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất