Quyết định 24/2018/QĐ-TTg Danh mục, lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 24/2018/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 24/2018/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 18/05/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thương mại-Quảng cáo, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 18/5/2018, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
Theo đó, từ ngày 10/7/2018, không cho phép nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia như: Bóng đèn huỳnh quang không đáp ứng tiêu chuẩn của TCVN 7866:2008; Tủ lạnh không đáp ứng tiêu chuẩn của TCVN 7828:2013; Máy giặt không đáp ứng tiêu chuẩn của TCVN 9536:2012…
Từ ngày 10/7/2020, không cho phép nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng, như: Bóng đèn huỳnh quang không đáp ứng tiêu chuẩn của TCVN 7896:2015; Màn hình máy tính không đáp ứng tiêu chuẩn của TCVN 9508:2012; Máy in không đáp ứng tiêu chuẩn của TCVN 9509:2012.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/07/2018.
Xem chi tiết Quyết định24/2018/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 24/2018/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ LỘ TRÌNH PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG PHẢI LOẠI BỎ VÀ CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN HIỆU SUẤT THẤP KHÔNG ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh hàng hóa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Quyết định này.
Quyết định số 78/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THIẾT BỊ KHÔNG CHO PHÉP NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH TỪ NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như sau:
STT |
Tên gọi (thiết bị) |
Tiêu chuẩn quốc gia |
I. Nhóm thiết bị gia dụng: |
||
1 |
Bóng đèn huỳnh quang compact |
TCVN 7896:2008 |
2 |
Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang |
TCVN 7897:2008 |
3 |
Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang |
TCVN 8248:2009 |
4 |
Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng |
TCVN 8249:2009 |
5 |
Quạt điện |
TCVN 7826:2007 |
6 |
Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh |
TCVN 7828:2013 |
7 |
Máy điều hòa không khí không ống gió |
TCVN 7830:2015 |
8 |
Máy giặt gia dụng |
TCVN 8526:2010 |
9 |
Máy thu hình |
TCVN 9536:2012 |
10 |
Nồi cơm điện |
TCVN 8252:2009 |
11 |
Bình đun nước nóng có dự trữ |
TCVN 7898:2009 |
II. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại: |
||
1 |
Màn hình máy tính |
TCVN 9508:2012 |
2 |
Máy photocopy |
TCVN 9510:2012 |
3 |
Máy in |
TCVN 9509:2012 |
4 |
Tủ giữ lạnh thương mại |
TCVN 10289:2014 |
III. Nhóm thiết bị công nghiệp: |
||
1 |
Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc |
TCVN 7540-1:2013 |
2 |
Máy biến áp phân phối |
TCVN 8525:2010 |
3 |
Nồi hơi trong các xí nghiệp công nghiệp |
TCVN 8630:2010 |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THIẾT BỊ KHÔNG CHO PHÉP NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ÁP DỤNG
TỪ NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như sau:
STT |
Tên gọi (thiết bị) |
Tiêu chuẩn quốc gia |
I. Nhóm thiết bị gia dụng: |
||
1 |
Bóng đèn huỳnh quang compact |
TCVN 7896:2015 |
2 |
Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang |
TCVN 7897:2013 |
3 |
Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang |
TCVN 8248:2013 |
4 |
Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng |
TCVN 8249:2013 |
5 |
Quạt điện |
TCVN 7826:2015 |
6 |
Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh |
TCVN 7828:2013 |
7 |
Máy điều hòa không khí không ống gió |
TCVN 7830:2015 |
8 |
Máy giặt gia dụng |
TCVN 8526:2013 |
9 |
Máy thu hình |
TCVN 9536:2012 |
10 |
Nồi cơm điện |
TCVN 8252:2015 |
11 |
Bình đun nước nóng có dự trữ |
TCVN 7898:2009 |
II. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại: |
||
1 |
Màn hình máy tính |
TCVN 9508:2012 |
2 |
Máy photocopy |
TCVN 9510:2012 |
3 |
Máy in |
TCVN 9509:2012 |
4 |
Tủ giữ lạnh thương mại |
TCVN 10289:2014 |
III. Nhóm thiết bị công nghiệp: |
||
1 |
Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc |
TCVN 7540-1:2013 |
2 |
Máy biến áp phân phối |
TCVN 8525:2015 |
3 |
Nồi hơi trong các xí nghiệp công nghiệp |
TCVN 8630:2010 |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN BẰNG THAN, KHÍ TRONG CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN KHÔNG ĐƯỢC PHÉP XÂY DỰNG MỚI TỪ NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ)
Không cho phép xây dựng mới tổ máy phát điện bằng than, khí công nghệ lạc hậu, có hiệu suất tại năm đầu đưa vào vận hành thấp hơn giá trị quy định, cụ thể như sau:
STT |
Tổ máy |
Hiệu suất (%) |
I. Các tổ máy phát điện bằng than, hiệu suất thô theo nhiệt trị thấp tại công suất định mức của tổ máy, quy về điều kiện nhiệt độ nước làm mát đầu vào 28°C và nhiệt độ môi trường 30°C, phải không thấp hơn giá trị sau: |
||
1 |
Tổ máy có công suất ≥ 50 MW và < 150 MW |
34,0 |
2 |
Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 300 MW |
38,0 |
3 |
Tổ máy có công suất ≥ 300 MW và < 600 MW |
39,0 |
4 |
Tổ máy có công suất ≥ 600 MW và < 800 MW |
41,0 |
5 |
Tổ máy có công suất ≥ 800 MW |
43,0 |
II. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình đơn, hiệu suất tổ tua-bin khí (điều kiện ISO) không thấp hơn: |
||
1 |
Tổ máy có công suất ≥ 100 MW và < 150 MW |
33,0 |
2 |
Tổ máy có công suất ≥150 MW và < 200 MW |
34,0 |
3 |
Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và < 300 MW |
37,0 |
4 |
Tổ máy có công suất ≥ 300 MW |
39,0 |
III. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình kết hợp, hiệu suất của cụm tua-bin khí chu trình kết hợp (điều kiện ISO) theo công suất đơn vị của tổ tua-bin khí đơn, không thấp hơn: |
||
1 |
Tổ máy có công suất ≥ 100 MW và < 150 MW |
49,5 |
2 |
Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 200 MW |
51,0 |
3 |
Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và < 300 MW |
55,5 |
4 |
Tổ máy có công suất ≥ 300 MW |
58,5 |
THE PRIME MINISTER
Decision No.24/2018/QD-TTg dated May 18, 2018 of the Prime Minister on promulgating the list of low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built, and the implementation roadmap thereof
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Economical and Efficient Use of Energy dated June 28, 2010;
Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2011/ND-CP dated March 29, 2011 elaborating and providing guidelines for implementation of the Law on Economical and Efficient Use of Energy;
At the request of the Minister of Science and Technology;
The Prime Minister decides to promulgate the list of low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built, and the roadmap to implementation thereof.
Article 1. Scopeof adjustment
1. This Decision provides for the list of low-efficiency equipment that has to be discarded (prohibited from import, manufacture and domestic sale) and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built, and the roadmap to implementation thereof.
2. This Decision does not apply to the equipment that is temporarily imported and re-exported, and serve repair, replacement and energy efficiency testing.
Article 2.Subject of application
This Decision applies to importers, manufacturers and traders of the commodities specified in Clauses 1 and 2 Article 3 of this Decision.
Article 3. List of low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built
1. The list of equipment includes:
a) Home appliances: Compact fluorescent lamps, electronic ballasts for fluorescent lamps, electromagnetic ballasts for fluorescent lamps, linear tubular fluorescent lamps, electric fans, refrigerators and refrigerator freezers, non - ducted air conditioners, clothes washing machines for household use, television sets, electric cookers and storage water heaters.
b) Office and commercial equipment: computer monitors, copiers, printers and commercial refrigerated cabinets.
c) Industrial equipment: three-phase asynchronous squirrel cage electrical motors, distribution transformers, boilers used in industrial workshops.
2. Coal-fired or gas-fired generating sets used in thermal power plants.
3. Details about low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built are provided in the Appendices I, II and III hereof.
Article 4. Implementationroadmap
1. Import and manufacture of and trade in any low-efficiency equipment that fails to satisfy the minimum energy efficiency standards specified in the national standards (TCVN) in the Appendix I hereof are prohibited from the effective date of this Decision.
2. Import and manufacture of and trade in any low-efficiency equipment that fails to satisfy the minimum energy efficiency standards specified in TCVN in the Appendix II hereof are prohibited within 02 years from the effective date of this Decision.
3. The construction of new coal-fired or gas-fired generating sets used in thermal power plants is prohibited from the effective date of this Decision. To be specific:
a) It is prohibited to build new coal-fired or gas-fired generating sets that apply obsolete technology and whose efficiency on the date of initial operation fails to satisfy the minimum energy efficiency standards in the Appendix III hereof.
b) It is prohibited to import old and obsolete equipment used for any generating set whose efficiency exceeds the limit in the Appendix III hereof.
c) It is prohibited to approve the guidelines for investment in any coal-fired or gas-fired generating set whose efficiency fails to satisfy the minimum energy efficiency standards in the Appendix III hereof.
Article 5. Implementationorganization
1. The Ministry of Science and Technology shall:
a) take charge and cooperate with Ministries, ministerial authorities, Governmental authorities, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities in providing guidelines for adopting measures for discarding low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built in accordance with regulations of this Decision.
b) take charge and cooperate with relevant ministries in establishing national standards on energy efficiency and minimum energy efficiency standards applied to energy equipment.
c) according to socio-economic development and requirements for state management during implementation, cooperate with relevant ministries reviewing and submitting revisions to the list of low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built.
2. The Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with the Ministry of Science and Technology in inspecting compliance with regulations on discarding low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built in accordance with regulations of this Decision.
3. Ministries and local authorities shall, within their jurisdiction and power, take charge of discarding low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built.
Article 6. Implementationprovisions
1. This Decision takes effect on July 10, 2018.
To annul the Prime Minister’s Decision No. 78/2013/QD-TTg dated December 25, 2013 from the effective date of this Decision.
2. Ministers, heads of ministerial authorities, heads of Governmental authorities, Presidents of People s Committees of provinces and central-affiliated cities, heads of relevant organizations and units, and relevant individuals are responsible for implementation of this Decision.
For the Prime Minister
The Deputy Minister
Trinh Dinh Dung
APPENDIX I
LIST OF EQUIPMENT PROHIBITED FROM BEING IMPORTED, MANUFACTURED AND TRADED FROM JULY 10, 2018
(Attached with the Decision No.24/2018/QD-TTg dated May 18, 2018 of the Prime Minister)
It is prohibited to import, manufacture and trade in low-efficiency equipment that fails to satisfy the minimum energy efficiency standards specified in the national standards (TCVN). To be specific:
No. | Name | National standards |
I. Home appliances: | ||
1 | Compact fluorescent lamps | TCVNCVN 7896:2008 |
2 | Electronic ballasts for fluorescent lamps | TCVN 7897:2008 |
3 | Electromagnetic ballasts for fluorescent lamps | TCVN 8248:2009 |
4 | Linear tubular fluorescent lamps | TCVN 8249:2009 |
5 | Electric fans | TCVN 7826:2007 |
6 | Refrigerators and refrigerator freezers | TCVN 7828:2013 |
7 | Non-ducted air conditioners | TCVN 7830:2015 |
8 | Clothes washing machines for household use | TCVN 8526:2010 |
9 | Television sets | TCVNCVN 9536:2012 |
10 | Electric cookers | TCVN 8252:2009 |
11 | Storage water heaters | TCVN 7898:2009 |
II. Office and commercial equipment | ||
1 | Computer monitors | TCVN 9508:2012 |
2 | Copiers | TCVN 9510:2012 |
3 | Printers | TCVN 9509:2012 |
4 | Commercial refrigerated cabinets | TCVN 10289:2014 |
III. Industrial equipment: | ||
1 | Three-phase asynchronous squirrel cage electrical motors | TCVN 7540-1:2013 |
2 | Distribution transformers | TCVN 8525:2010 |
3 | Boilers used in industrial workshops | TCVN 8630:2010 |
APPENDIX II
LIST OF EQUIPMENT PROHIBITED FROM BEING IMPORTED, MANUFACTURED AND TRADED FROM JULY 10, 2020
(Attached with the Decision No. 24/2018/QD-TTg dated May 18, 2018 of the Prime Minister)
It is prohibited to import, manufacture and trade in low-efficiency equipment that fails to satisfy the minimum energy efficiency standards specified in the national regulations (TCVN). To be specific:
No. | Name | National standards |
I. Home appliances: | ||
1 | Compact fluorescent lamps | TCVN 7896:2015 |
2 | Electronic ballasts for fluorescent lamps | TCVN 7897:2013 |
3 | Electromagnetic ballasts for fluorescent lamps | TCVN 8248:2013 |
4 | Linear tubular fluorescent lamps | TCVN 8249:2013 |
5 | Electric fans | TCVN 7826:2015 |
6 | Refrigerators and refrigerator freezers | TCVN 7828:2013 |
7 | Non-ducted air conditioners | TCVN 7830:2015 |
8 | Clothes washing machines for household use | TCVN 8526:2013 |
9 | Television sets | TCVN 9536:2012 |
10 | Electric cookers | TCVN 8252:2015 |
11 | Storage water heaters | TCVN 7898:2009 |
II. Office and commercial equipment: | ||
1 | Computer monitors | TCVN 9508:2012 |
2 | Copiers | TCVN 9510:2012 |
3 | Printers | TCVN 9509:2012 |
4 | Commercial refrigerated cabinets | TCVN 10289:2014 |
III. Industrial equipment: | ||
1 | Three-phase asynchronous squirrel cage electrical motors | TCVN 7540-1:2013 |
2 | Distribution transformers | TCVN 8525:2015 |
3 | Boilers used in industrial workshops | TCVN 8630:2010 |
APPENDIX III
LIST OF THERMAL POWER PLANTS’ COAL-FIRED AND GAS-FIRED GENERATING SETS PROHIBITED FROM BEING BUILT FROM JULY 10, 2018
(Attached with the Decision No. 24/2018/QD-TTg dated May 18, 2018 of the Prime Minister)
It is prohibited to built new coal-fired or gas-fired generating sets that apply obsolete technology and whose efficiency on the first year of operation fails to satisfy the minimum energy efficiency standards. To be specific:
No. | Generating sets | Efficiency (%) |
I. Minimum efficiency of coal-fired generating sets that is determined according to the lower heating value at rated capacity of the generating set with coolant temperature of 28°C and ambient temperature of 30°C: | ||
1 | 50 MW ≤ capacity < 150 MW | 34.0 |
2 | 150 MW ≤ capacity < 300 MW | 38.0 |
3 | 300 MW ≤ capacity < 600 MW | 39.0 |
4 | 600 MW ≤ capacity < 800 MW | 41.0 |
5 | Capacity ≥ 800 MW | 43.0 |
II. Regarding gas-fired generating sets that use simple cycle gas turbines, the efficiency of the gas turbine assembly (under ISO standard conditions) must not fall below the following values: | ||
1 | 100 MW ≤ capacity < 150 MW | 33.0 |
2 | 150 MW ≤ capacity < 200 MW | 34.0 |
3 | 200 MW ≤ capacity < 300 MW | 37.0 |
4 | Capacity ≥ 300 MW | 39.0 |
III. Regarding gas-fired generating sets that use combined cycle gas turbines, the efficiency of the combined cycle gas turbine assembly (under ISO standard conditions) that is determined according to the capacity of the simple cycle gas turbine must not fall below the following values: | ||
1 | 100 MW ≤ capacity < 150 MW | 49.5 |
2 | 150 MW ≤ capacity < 200 MW | 51.0 |
3 | 200 MW ≤ capacity < 300 MW | 55.5 |
4 | Capacity ≥ 300 MW | 58.5 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây