Thông tư 31/2019/TT-NHNN hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 31/2019/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2019/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: | 30/12/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/12/2019, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 31/2019/TT-NHNN về việc quy định hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô.
Theo đó, tổ chức tài chính vi mô được mở thêm các tài khoản cấp 4 và cấp 5 đối với một số loại tài khoản về tiền mặt, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, các khoản đầu tư, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, các khoản nợ chờ xử lý… Việc hạch toán trên các tài khoản này được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có).
Việc mở các tài khoản chi tiết nói trên phải bảo đảm ghi chép, theo dõi và lưu trữ thông tin chi tiết theo từng đối tượng kế toán và xử lý hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán. Ngoài ra, tổ chức tài chính vi mô cũng cần lập và gửi các loại báo cáo chi tiết về từng đối tượng kế toán theo đúng quy định của Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/3/2020.
Xem chi tiết Thông tư31/2019/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 31/2019/TT-NHNN
VIỆT NAM ------ Số: 31/2019/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô
----------------------
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 93/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô.
Thông tư này quy định về các tài khoản kế toán cấp 2, cấp 3; phương pháp hạch toán trên các tài khoản thuộc hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các tổ chức tài chính vi mô.
Đối tượng áp dụng của Thông tư này là các tổ chức tài chính vi mô (sau đây gọi tắt là TCTCVM) được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
TCTCVM chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định tại Thông tư này khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động;
Khi lập bảng cân đối tài khoản kế toán tháng và năm, các TCTCVM phải phản ánh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số dư Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có);
- Ghi chép, theo dõi và lưu trữ thông tin chi tiết theo từng đối tượng kế toán cụ thể trong đơn vị kế toán làm căn cứ phản ánh, kiểm tra đối chiếu với tài khoản tổng hợp chính xác, kịp thời và đầy đủ theo quy định của pháp luật kế toán;
- Xử lý hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán;
- Lập, gửi các loại báo cáo chi tiết theo từng đối tượng kế toán cụ thể theo quy định của Nhà nước và NHNN;
- Tài khoản chi tiết (tiểu khoản) dùng để theo dõi phản ánh chi tiết các đối tượng hạch toán của tài khoản tổng hợp. Nội dung tài khoản chi tiết thực hiện theo quy định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.
- Cách ghi sổ hiệu tài khoản chi tiết: số hiệu tài khoản chi tiết gồm có 2 phần:
+ Phần thứ nhất: số hiệu tài khoản tổng hợp;
+ Phin thứ hai: số thứ tự tiểu khoản trong tài khoản tổng hợp.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 10 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng một chữ số từ 1 đến 9.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 100 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng hai chữ số từ 01 đến 99.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 1000 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng ba chữ số từ 001 đến 999.
Số thứ tự tiểu khoản được ghi vào bên phải của số hiệu tài khoản tổng hợp. Giữa số hiệu tài khoản tổng hợp và số thứ tự tiểu khoản, ghi thêm dấu chấm (.) để phân biệt.
Số thứ tự tiểu khoản của đơn vị mở tài khoản đã ngừng giao dịch và tất toán tài khoản ít nhất sau một năm mới được sử dụng lại để mở cho đơn vị khác.
- Việc mở tài khoản chi tiết để hạch toán, theo dõi theo từng đối tượng kế toán cụ thể được quy định tại phần hạch toán chi tiết của từng tài khoản tổng hợp quy định tại Thông tư này,
- Quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định tại gạch đầu dòng thứ 3 Điểm này để hạch toán vào các tài khoản trong bảng cân đối kế toán theo quy định tại nội dung kết cấu tài khoản tài sản, công nợ bằng ngoại tệ. Phần chênh lệch tỷ giá phát sinh hạch toán vào tài khoản 641 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”.
- Hạch toán trên tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán đối với số nguyên tệ (tài khoản 911- Các công nợ bằng ngoại tệ hoặc tài khoản 912 - Các tài sản bằng ngoại tệ). Ngoài ra, kế toán có trách nhiệm mở tài khoản chi tiết theo dõi từng loại nguyên tệ.
- Tỷ giá hạch toán:
+ Tỷ giá hạch toán các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ là tỷ giá mua, bán thực tế thỏa thuận trên hợp đồng mua, bán ngoại tệ;
+ Tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam để hạch toán bên Nợ (Ghi Nợ) các tài khoản phản ánh tài sản bằng ngoại tệ; hạch toán bên Có (Ghi Có) các tài khoản phản ánh nợ phải trả bằng ngoại tệ; hạch toán vào các tài khoản phản ánh doanh thu, tài khoản phản ánh vốn chủ sở hữu (nếu có), tài khoản phản ánh chi phí là tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản giao ngay của đồng ngoại tệ đó tại ngân hàng thương mại mà TCTCVM thường xuyên có giao dịch do TCTCVM tự xác định (sau đây gọi tắt là tỷ giá giao ngay) tại ngày nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam để hạch toán bên có (Ghi Có) các tài khoản phản ánh tài sản bằng ngoại tệ; hạch toán bên Nợ (Ghi Nợ) các tài khoản phản ánh nợ phải trả bằng ngoại tệ là tỷ giá bình quân gia quyền. Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền là tỷ giá được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị (theo đồng Việt Nam) của từng khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ chia cho số lượng nguyên tệ thực có tại từng thời điểm;
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Bên Nợ: | - Các khoản tiền mặt nhập quỹ. - Số tiền mặt thừa tại quỹ phát hiện khi kiểm kê. |
Bên Có: | - Các khoản tiền mặt xuất quỹ. - Số tiền mặt thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền mặt tại quỹ tiền mặt hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: Mở 02 tài khoản chi tiết: |
- Tiền mặt đã kiểm đếm. - Tiền mặt thu theo túi niêm phong. |
Bên Nợ: | - Số tiền mặt tiếp quỹ cho đơn vị hạch toán báo sổ. - Các khoản thu tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ. |
Bên Có: | - Số tiền mặt do đơn vị hạch toán báo sổ nộp về quỹ nghiệp vụ. - Các khoản chi tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền mặt hiện có tại đơn vị hạch toán báo sổ. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ. |
Bên Nợ: | - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền. |
Bên Có: | - Số tiền đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc Giấy báo của đơn vị nhận tiền). |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền đang vận chuyển trên đường của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận tiền vận chuyển đến. |
Bên Nợ: | - Giá trị ngoại tệ nhập quỹ. - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). |
Bên Có: | - Giá trị ngoại tệ xuất quỹ. - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh giá trị ngoại tệ tại quỹ hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng loại ngoại tệ. |
- Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của NHNN kèm theo các chứng từ gốc;
- Khi nhận được chứng từ của NHNN gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của TCTCVM, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của NHNN thì phải thông báo cho NHNN để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, trường hợp chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của NHNN. Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 3629 “Các khoản phải thu khác” (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của NHNN) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4629- “Các khoản phải trả khác” (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của NHNN). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
Bên Nợ: | - Số tiền gửi vào tài khoản phong tỏa. |
Bên Có: | - Số tiền được chuyển sang tài khoản thích hợp để hoạt động. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền đang gửi ở tài khoản phong tỏa tại NHNNcủa TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở 1 tài khoản chi tiết. |
Bên Nợ: | - Số tiền gửi vào NHNN. |
Bên Có: | - Số tiền TCTCVM lấy ra. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền đang gửi không kỳ hạn tại NHNN của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở 1 tài khoản chi tiết. |
Bên Nợ: | - Giá trị trái phiếu Chính phủ TCTCVM mua vào. |
Bên Có: | - Giá trị trái phiếu Chính phủ TCTCVM bán ra. - Giá trị trái phiếu Chính phủ được thanh toán tiền. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ hiện TCTCVM đang đầu tư. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng loại trái phiếu Chính phủ. |
Bên Nợ: | - Số tiền TCTCVM gửi vào các TCTD khác. |
Bên Có: | - Số tiền TCTCVM rút ra. |
Số dư bên Nợ: | - Số tiền của TCTCVM đang gửi tại các TCTD khác. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD nhận tiền gửi. |
Bên Nợ: | - Giá trị ngoại tệ TCTCVM gửi vào các TCTD khác. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo. |
Bên Có: | - Giá trị ngoại tệ TCTCVM rút ra. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo. |
Số dư bên Nợ: | Phản ánh giá trị ngoại tệ của TCTCVM đang gửi tại các TCTD khác. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD nhận tiền gửi. |
Bên Nợ: | - Giá trị các khoản đầu tư tăng. |
Bên Có: | - Giá trị các khoản đầu tư giảm. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh giá trị khoản đầu tư khác hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản đầu tư. |
Bên Nợ: | - Số dự phòng của khoản đầu tư được sử dụng. - Số dự phòng của khoản đầu tư được hoàn nhập. |
Bên Có: | - Số dự phòng của khoản đầu tư được trích lập. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số dự phòng tổn thất của khoản đầu tư hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở 01 tài khoản chi tiết. |
Bên Nợ: | - Số tiền TCTCVM gửi vào các NHTM. |
Bên Có: | - Số tiền TCTCVM rút ra. |
Số dư bên Nợ: | - Số tiền của TCTCVM đang gửi tại các NHTM khác. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng NHTM nhận tiền gửi. |
Bên Nợ: | - Giá trị ngoại tệ TCTCVM gửi vào các NHTM. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo. |
Bên Có: | - Giá trị ngoại tệ TCTCVM rút ra. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh giá trị ngoại tệ của TCTCVM đang gửi tại các NHTM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng NHTM nhận tiền gửi. |
Bên Nợ: | - Số tiền cho khách hàng vay. - Chuyển từ tài khoản thích hợp sang. |
Bên Có: | - Số tiền khách hàng trả nợ. - Chuyển sang tài khoản thích hợp. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền khách hàng đang nợ TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng vay tiền. |
Tài khoản 2511- Cho vay ngắn hạn bằng nguồn vốn của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay ngan hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận của Chính phủ.
Tài khoản 2511 có các tài khoản cấp 3 sau:
Tài khoản 25111- Nợ đủ tiêu chuẩn
Tài khoản 25112- Nợ cần chú ý
Tài khoản 25113- Nợ dưới tiêu chuẩn
Tài khoản 25114- Nợ nghi ngờ mất vốn
Tài khoản 25115- Nợ có khả năng mất vốn
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2511 giống tài khoản 2011.
Tài khoán 2512- Cho vay trung hạn bằng nguồn vốn của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay trung hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận của Chính phủ.
Tài khoản 2512 có các tài khoản cấp 3 sau:
Tài khoản 25121 - Nợ đủ tiêu chuẩn
Tài khoản 25122- Nợ cần chú ý
Tài khoản 25123- Nợ dưới tiêu chuẩn
Tài khoản 25124- Nợ nghi ngờ mất vốn
Tài khoản 25125- Nợ có khả năng mất vốn
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2512 giống tài khoản 2011.
Tài khoản 2513- Cho vay dài hạn bằng nguồn vồn của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay dài hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận của Chính phủ.
Tài khoản 2513 có các tài khoản cấp 3 sau:
Tài khoản 25131 - Nợ đủ tiêu chuẩn
Tài khoản 25132- Nợ cần chú ý
Tài khoản 25133- Nợ dưới tiêu chuẩn
Tài khoản 25134’ Nợ nghi ngờ mất vốn
Tài khoản 25135- Nợ có khả năng mất vốn
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2513 giống tài khoản 2011.
Tài khoản 2514- Cho vay ngắn hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay ngắn hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước.
Tài khoản 2514 có các tài khoản cấp 3 sau:
Tài khoản 25141- Nợ đủ tiêu chuẩn
Tài khoản 25142- Nợ cần chú ý
Tài khoản 25143- Nợ dưới tiêu chuẩn
Tài khoản 25144- Nợ nghi ngờ mất vốn
Tài khoản 25145- Nợ có khả năng mất vốn
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2514 giống tài khoản 2011.
Tài khoản 2515- Cho vay trung hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay trung hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước.
Tài khoàn 2515 có các tài khoản cấp 3 sau:
Tài khoản 25151- Nợ đủ tiêu chuẩn
Tài khoản 25152- Nợ cần chú ý
Tài khoản 25153- Nợ dưới tiêu chuẩn
Tài khoản 25154- Nợ nghi ngờ mất vốn
Tài khoản 25155- Nợ có khả năng mất vốn
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2515 giống tài khoản 2011.
Tài khoản 2516- Cho vay dài hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay dài hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận của các tổ chức, cá nhân Wong nước.
Tài khoản 2516 có các tài khoản cấp 3 sau:
Tài khoản 25161 - Nợ đủ tiêu chuẩn
Tài khoản 25162- Nợ cần chú ý
Tài khoản 25163- Nợ dưới tiêu chuẩn
Tài khoản 25164- Nợ nghi ngờ mất vốn
Tài khoản 25165- Nợ có khả năng mất vốn
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2516 giống tài khoản 2011.
Tài khoản 2517- Cho vay ngắn hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay ngắn hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận trực tiếp của các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Tài khoản 2517 có các tài khoản cấp 3 sau:
Tài khoản 25171- Nợ đủ tiêu chuẩn
Tài khoản 25172- Nợ cần chú ý
Tàì khoản 25173- Nợ dưới tiêu chuẩn
Tài khoản 25174- Nợ nghi ngờ mất vốn
Tài khoản 25175- Nợ có khả năng mất vốn
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2517 giống tài khoản 2011.
Tài khoản 2518- Cho vay trung hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay trung hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận trực tiếp của các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Tài khoản 2518 có các tài khoản cấp 3 sau:
Tài khoản 25181- Nợ đủ tiêu chuẩn
Tài khoản 25182- Nợ cần chú ý
Tài khoản 25183- Nợ dưới tiêu chuẩn
Tài khoản 25184- Nợ nghi ngờ mất vốn
Tài khoản 25185- Nợ có khả năng mất vốn
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2518 giống tài khoản 2011.
Tài khoản 2519- Cho vay dài hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay dài hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận trực tiếp của các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Tài khoản 2519 có các tài khoản cấp 3 sau:
Tài khoản 25191- Nợ đủ tiêu chuẩn
Tài khoản 25192- Nợ cần chú ý
Tài khoản 25193- Nợ dưới tiêu chuẩn
Tài khoản 25194- Nợ nghi ngờ mất vốn
Tài khoản 25195- Nợ có khả năng mất vốn
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2513 giống tài khoản 2011,
Bên Nợ: | - Số nợ cho vay chờ xử lý tăng. |
Bên Có: | - Số nợ cho vay chờ xử lý giảm. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số nợ cho vay chưa thu được đã có tài sản bảo đảm đang chờ xử lý. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ chờ xử lý. |
Bên Nợ: | - Số nợ liên quan tới vụ án đang chờ xét xử tăng. |
Bên Có: | - Số nợ liên quan tới vụ án đang chờ xét xử giảm. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số nợ liên quan tới vụ án đang chờ xét xử của các cơ quan luật pháp. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ liên quan đến vụ án đang trong thời gian chờ xét xử. |
2911 - Cho vay ngắn hạn
2912 - Cho vay trung hạn
2913 - Cho vay dài hạn
Bên Nợ: | - Số tiền cho vay đã được khoanh. |
Bên Có: | - Số tiền cho vay khách hàng trả nợ. - Số tiền được chấp thuận cho xử lý. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số nợ cho vay được khoanh hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có nợ cho vay được khoanh. |
2991 - Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng tài chính vi mô
29911 - Dự phòng cụ thể
29912 - Dự phòng chung
2992 - Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng khác
29921- Dự phòng cụ thể
29922- Dự phòng chung
2993 - Dự phòng rủỉ ro cho vay bằng nguồn vốn ủy thác
29931 - Dự phòng cụ thể
29932- Dự phòng chung
2994 - Dự phòng rủi ro các khoản nợ chờ xử lý
29941- Dự phòng cụ thể
29942- Dự phòng chung
2995 - Dự phòng rủi ro nợ được khoanh
29951- Dự phòng cụ thể
29952- Dự phòng chung
Bên Nợ: | - Sử dụng dự phòng để xử lý các khoản rủi ro cho vay. - Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định. |
Bên Có: | - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số dự phòng rủi ro cho vay hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở 1 tài khoản chi tiết. |
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình của TCTCVM theo nguyên giá.
Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03- Tài sản cố định hữu hình. Việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ thực hiện theo cơ chế tài chính do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể:
Những TSCĐ có kết cấu độc lập hoặc nhiều hộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là TSCĐ:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
- Có giá trị theo quy định hiện hành.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng TSCĐ đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản và mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của TSCĐ thì được coi là một TSCĐ hữu hình độc lập;
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình do mua sắm bao gồm: Giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác. Chi phí lãi vay phát sinh khi mua sắm TSCĐ đã hoàn thiện (TSCĐ sử dụng được ngay mà không cần qua quá trình lắp đặt, chạy thử đầu tư xây dựng) không được vốn hóa vào nguyên giá TSCĐ.
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm: Là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại). Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán.
+ Nguyên giá TSCĐ là bất động sản: Khi mua sắm bất động sản, đơn vị phải tách riêng giá trị quyền sử dụng đất và tài sản trên đất theo quy định của pháp luật. Phần giá trị tài sản trên đất được ghi nhận là TSCĐ hữu hình; Giá trị quyền sử dụng đất được hạch toán là TSCĐ vô hình hoặc chi phí trả trước tùy từng trường hợp theo quy định của pháp luật.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) hoàn thành.
+ Nguyên giá TSCĐ theo phương thức giao thầu: Là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định, các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ phí trước bạ (nếu có).
+ TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì TCTCVM căn cứ vào chi phí đầu tư xây dựng thực tế để hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ theo giá tạm tính. Sau khi quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, nếu có chênh lệch số với giá trị TSCĐ đâ tạm tính thì kế toán điều chỉnh tăng, giảm vào nguyên giá TSCĐ.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
+ Trong cả hai trường hợp trên, nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi phí lắp đặt, chạy thử trừ giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy thử, sản xuất thử. TCTCVM không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình các khoản lãi nội bộ và các khoản chi phí không hợp lý như nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình tự xây dựng hoặc tự sản xuất.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác, được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại).
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). Trong trường hợp này không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm: Giá trị còn lại trên sổ kế toán TSCĐ ở TCTCVM cấp, TCTCVM điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật và các chi phí liên quan trực tiếp như vận chuyên, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)... mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí hoặc TCTCVM và người góp vốn thỏa thuận hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
- Nguyên giá TSCĐ do phát hiện thừa, được tài trợ, biếu, tặng: Là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp; Các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có);
- Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh: TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.
- TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu hoạt động, kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, TCTCVM phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật và lập Biên bản thanh lý TSCĐ. Căn cứ ghi sổ kế toán là Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ;
- TSCĐ phát hiện thừa:
+ Nếu TSCĐ phát hiện thừa do để ngoài sổ sách (chưa ghi sổ), kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ theo từng trường hợp cụ thể.
+ Nếu TSCĐ phát hiện thừa được xác định là TSCĐ của đơn vị khác thì phải báo ngay cho đơn vị chủ tài sản đó biết. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán phải căn cứ vào tài liệu kiểm kê, tạm thời theo dõi và giữ hộ.
+ Nếu TSCĐ thừa không thể xác định được chủ sở hữu thì ghi tăng thu nhập khác theo giá trị hợp lý của tài sản.
- TSCĐ phát hiện thiếu phải được truy cứu nguyên nhân, xác định người chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật.
Căn cứ “Biên bản xử lý TSCĐ thiếu” đã được duyệt và hồ sơ TSCĐ, kế toán phải xác định nguyên giá, giá trị hao mòn của TSCĐ đó làm căn cứ ghi giảm TSCĐ và xử lý vật chất phần giá trị còn lại của TSCĐ. Căn cứ vào quyết định xử lý để hạch toán vào các tài khoản có liên quan;
3011 - Nhà cửa, vật kiến trúc
3012 - Máy móc, thiết bị
3013 - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
3014 - Thiết bị, dụng cụ quản lý
3019- Tài sản cố định hữu hình khác
Bên Nợ: | - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, do được cấp, do được tặng biếu, tài trợ, phát hiện thừa. - Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp. - Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại. |
Bên Có: | - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,... - Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận. - Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại. |
Số dư bên Nợ: | - Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng loại TSCĐ hữu hình. |
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ TSCĐ vô hình của TCTCVM theo nguyên giá.
Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 - Tài sản cố định vô hình. Việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ thực hiện theo cơ chế tài chính do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể:
Nguyên giá của TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà TCTCVM phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến.
- Nguyên giá của TSCĐ vô hình do mua sắm trả tiền ngay, mua dưới hình thức thanh toán trả chậm, trả góp, mua dưới hình thức trao đổi, TSCĐ vô hình được cho, được biếu, tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa.... được xác định tương tự như TSCĐ hữu hình.
- Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất là số tiền đã trả để có được quyền sử dụng đất hợp pháp (gồm chi phí đã trả cho tổ chức, cá nhân chuyển nhượng hoặc chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ...) hoặc theo thỏa thuận của các bên khi góp vốn. Việc xác định TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
- Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho TCTCVM gồm: chi phí thành lập TCTCVM, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của TCTC VM mới thành lập, chi phi chuyển dịch địa điểm được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo quy định hiện hành mà không ghi nhận là TSCĐ vô hình.
- Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì được ghi tăng nguyên giá TSCĐ vô hình:
+ Chi phí phát sinh có khả năng làm cho TSCĐ tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn múc hoạt động được đánh giá ban đầu;
+ Chi phí được xác định một cách chắc chắn và gắn liền với TSCĐ vô hình cụ thể;
3021 - Quyền sử dụng đất
3022 - Phần mềm máy vi tính
3029- Tài sản cố định vô hình khác
Bên Nợ: | - Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng. |
Bên Có: | - Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm. |
Số dư bên Nợ: | - Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng loại TSCĐ vô hình. |
- Thuê tài chính: Là hình thức thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
- Các trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là:
+ Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;
+ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê;
+ Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu;
+ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê;
+ Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.
- Hợp đồng thuê tài sản được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu thỏa mãn ít nhất một trong ba (3) điều kiện sau:
+ Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tồn thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp đồng cho bên cho thuê;
+ Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê;
+ Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường. Riêng trường hợp thuê tài sản là quyền sử dụng đất thì thường được phân loại là thuê hoạt động;
- Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính. Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế GTGT phải trả cho bên cho thuê.
Khi tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản, TCTCVM có thể sử dụng tỷ lệ lãi suất ngầm định, tỷ lệ lãi suất được ghi trong hợp đồng thuê hoặc tỷ lệ lãi suất biên đi vay của bên thuê.
- Số thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính không được khấu trừ được hạch toán như sau:
+ Nếu thuế GTGT đầu vào được thanh toán một lần ngay tại thời điểm ghi nhận tài sản thuê thì nguyên giá tài sản thuê bao gồm cả thuế GTGT;
+ Nếu thuế GTGT đầu vào được thanh toán từng kỳ thì được ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản mục chi phí khấu hao của tài sản thuê tài chính.
- Khoản nợ thuê tài chính phản ánh trên tài khoản thuộc khoản mục nợ phải trả không bao gồm thuế GTGT đầu vào.
- Không phản ánh vào tài khoản này giá trị của TSCĐ thuê hoạt động;
Đối với TSCĐ thuê tài chính, định kỳ, bên thuê có trách nhiệm tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí hoạt động, kinh doanh trên cơ sở áp dụng chính sách khấu hao nhất quán với chính sách khấu hao của tài sản cùng loại thuộc sở hữu của TCTCVM. Nếu không chắc chắn là sẽ có quyền sở hữu tài sản thuê khi hết hạn hợp đồng thuê thì tài sản thuê sẽ được khấu hao theo thời hạn thuê nếu thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản thuê;
3031 - Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính
3032 - Tài sản cố định vô hình thuê tài chính
Bên Nợ: | - Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính tăng. |
Bên Có: | - Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của TCTCVM. |
Số dư bên Nợ: | - Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng loại TSCĐ đi thuê tài chính. |
Phương pháp khấu hao được áp dụng cho từng TSCĐ phải được thực hiện nhất quán và có thể được thay đổi khi có sự thay đổi đáng kể cách thức thu hồi lợi ích kinh tế của TSCĐ.
3051 - Hao mòn tài sản cố định hữu hình
3052 - Hao mòn tài sản cố định vô hình
3053 - Hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính
Bên Nợ: | - Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do TSCĐ thanh lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn đầu tư vào đơn vị khác. |
Bên Có: | - Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ. |
Số dư bên Có: | - Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng loại TSCĐ hao mòn. |
Giá gốc của công cụ, dụng cụ mua vào được xác định là giá mua ghi trên hóa đơn, các khoản thuế không được hoàn lại và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến công cụ, dụng cụ mua vào (nếu có). Việc tính giá xuất kho trong kỳ được thực hiện theo phương pháp giá thực tế đích danh hoặc Phương pháp bình quân gia quyền. TCTCVM lựa chọn phương pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán;
Bên Nợ: | - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho. - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê. |
Bên Có: | - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho hoạt động kinh doanh. - Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, dụng cụ được hưởng. - Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá. - Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê. |
Số dư bên Nợ: | - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng nhóm hoặc từng loại công cụ, dụng cụ. |
Giá gốc của vật liệu mua vào được xác định là giá mua ghi trên hóa đơn, các khoản thuế không được hoàn lại và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến vật liệu mua vào (nếu có). Việc tính giá xuất kho trong kỳ được thực hiện theo phương pháp giá thực tế đích danh hoặc Phương pháp bình quân gia quyền. TCTCVM lựa chọn phương pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán;
Bên Nợ: | - Trị giá thực tế của vật liệu nhập kho. - Trị giá vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê. |
Bên Có: | - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào kinh doanh. - Trị giá vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua. - Chiết khấu thương mại vật liệu khi mua được hưởng. - Trị giá vật liệu thiếu mất phát hiện khi kiểm kê. |
Số dư bên Nợ: | - Trị giá thực tế của vật liệu tồn kho hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng nhóm hoặc từng loại vật liệu. |
- Chi phí xây dựng;
- Chi phí thiết bị;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Chi phí quản lý dự án;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- Chi phí khác.
Tài khoản 321 được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình và ở mỗi hạng mục công trình phải được hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí đầu tư XDCB và được theo dõi lũy kế kể từ khi khởi công đến khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng;
3211 - Mua sắm tài sản cố định
3212 - Chi phí xây dựng cơ bản
32121 - Chi phí công trình
32122- Vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản
32123- Chi phí nhân công
32129- Chi phí khác
3213 - Sửa chữa lớn tài sản cố định
Bên Nợ: | - Chi phí đầu tư XDCB, mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh (TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình). - Chi phí cải tạo, nâng cấp TSCĐ. - Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ. |
Bên Có: | - Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư XDCB, mua sắm đã hoàn thành đưa vào sử dụng. - Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản chi phí duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt. - Giá trị công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, kết chuyển khi quyết toán được duyệt. - Kết chuyển chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ vào các tài khoản có liên quan. |
Số dư bên Nợ: | - Chi phí dự án đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn TSCĐ dở dang cuối kỳ. - Giá trị công trình xây dựng và sửa chữa lớn TSCĐ cuối kỳ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình. |
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính phát sinh. |
Bên Có: | - Số tiền phải thu từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính đã thu được. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền TCTCVM phải thu từ cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng. |
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền phát sinh. |
Bên Có: | - Số tiền phải thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền đã thu được. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền TCTCVM phải thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng. |
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu từ làm đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm phát sinh. |
Bên Có: | - Số tiền phải thu từ làm đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm đã thu được. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền TCTCVM phải thu từ làm đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng. |
Bên Nợ: | - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. |
Bên Có: | - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá. - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. |
Số dư bên Nợ: | - Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả cho TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở 01 tài khoản chi tiết. |
- Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý.
- Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý.
3591 - Dự phòng phải thu khó đòi
Bên Nợ: | - Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro các khoản phải thu. - Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định. |
Bên Có: | - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số dự phòng rủi ro các khoản phải thu hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở 01 tài khoản chi tiết. |
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu gồm: các khoản tạm ứng, các khoản phải thu khác, như: Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý; Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử lý bắt bồi thường; Các khoản đã chi nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi; Các khoản ký quỹ, thế chấp, cầm cố; Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.
Bên Nợ: | - Số tiền đã ký quỹ. |
Bên Có: | - Số tiền ký quỹ đã nhận lại hoặc đã thanh toán. - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền đang mang đi ký quỹ của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng nhận tiền ký quỹ. |
Bên Nợ: | - Số tiền bị tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản. |
Bên Có: | - Số tiền đã thu hồi được hoặc được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền bị tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết khoản tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý. |
Bên Nợ: | - Số tiền phải bồi thường vật chất của cán bộ, nhân viên gây ra đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý. |
Bên Có: | - Số tiền đã thu hồi được hoặc được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền còn phải thu về bồi thường vật chất của cán bộ, nhân viên của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết từng đối tượng phải thu. |
Bên Nợ: | - Số tiền đã tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ. |
Bên Có: | - Số tiền đã thu hồi được hoặc được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác. |
Số dư bên Nợ: | - Số tạm ứng còn chưa thanh toán của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết từng đối tượng nhận tạm ứng. |
Bên Nợ: | - Số tiền đã tạm ứng cho cán bộ, nhân viên. |
Bên Có: | - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán. - Số tiền tạm ứng không dùng hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương. |
Số dư bên Nợ: | - Số tạm ứng còn chưa thanh toán của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết từng đối tượng nhận tạm ứng. |
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu nội bộ khác cho cán bộ, nhân viên phát sinh. |
Bên Có: | - Số tiền phải thu nội bộ khác cho cán bộ, nhân viên đã được thanh toán. |
Số dư bên Nợ: | - Số tiền phải thu nội bộ khác cho cán bộ, nhân viên chưa thanh toán. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết từng khoản phải thu. |
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu khác phát sinh. |
Bên Có: | - Số tiền phải thu khác đã được thanh toán. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền phải thu khác hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản phải thu khác. |
3661 - Chi quản lý dự án
3662 - Chi thực hiện dự án
Bên Nợ: | - Các khoản chi dự án thực tế phát sinh. |
Bên Có: | - Các khoản chi dự án sai quy định không được phê duyệt, phải xuất toán thu hồi. - Số chi dự án được duyệt quyết toán với nguồn kinh phí dự án. |
Số dư bên Nợ: | - Các khoản chi dự án chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng dự án. |
- Chi phí trả trước về thuê cơ sở hạ tầng, thuê hoạt động TSCĐ (quyền sử dụng đất, văn phòng làm việc và TSCĐ khác) phục vụ cho hoạt động kinh doanh nhiều kỳ kế toán;
- Chi phí mua bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ phương tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,...) và các loại lệ phí mà TCTCVM mua và trả một lần cho nhiều kỳ kế toán;
- Công cụ, dụng cụ liên quan đến hoạt động kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán;
- Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn TCTCVM không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phân bổ tối đa không quá 3 năm;
- Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ;
- Các khoản chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt động của nhiều kỳ kế toán;
- Tài sản khác ngoài các khoản nói trên;
Bên Nợ: | - Giá trị tài sản thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho TCTCVM chờ xử lý. |
Bên Có: | - Giá trị tài sản thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho TCTCVM đã xử lý. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh giá trị tài sản thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho TCTCVM chờ xử lý hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho TCTCVM chờ xử lý. |
Bên Nợ: | - Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ phát sinh. |
Bên Có: | - Số tiền thu hồi chi phí xử lý tài sán bảo đảm nợ. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ chưa thu được. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản bảo đảm nợ. |
Bên Nợ: | - Chi phí chờ phân bổ phát sinh trong kỳ. |
Bên Có: | - Chi phí chờ phân bổ được phân bổ vào chi phí trong kỳ. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh các khoản chi phí chờ phân bổ chưa phân bổ vào chi phí. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản chi phí chờ phân bổ. |
Bên Nợ: | - Giá trị tài sản Có khác của TCTCVM tăng trong kỳ. |
Bên Có: | - Giá trị tài sản Có khác của TCTCVM giảm trong kỳ. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh giá trị tài sản Có khác hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết cho từng loại tài sản Có khác. |
Bên Nợ: | - Số tiền TCTCVM đem đi ủy thác cho vay. |
Bên Có: | - Số tiền tổ chức nhận ủy thác đã giải ngân theo hợp đồng. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền ủy thác cho vay hiện có tại TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức nhận ủy thác. |
- Lãi phải thu từ tiền gửi mà TCTCVM gửi tại NHNN và tại các TCTD khác;
- Lãi phải thu từ các khoản đầu tư;
- Lãi phải thu từ hoạt động cho vay (bao gồm cả lãi phải thu từ hoạt động cho vay bằng nguồn vốn ủy thác);
- Phí phải thu;
- Lãi phải thu từ hoạt động khác.
3911 - Lãi phải thu từ tiền gửi
39111- Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam
39112- Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ
3912 - Lãi phải thu từ các khoản đầu tư
3913 - Lãi phải thu từ hoạt động cho vay
3914 - Phí phải thu
Bên Nợ: | - Số lãi và phí phải thu tính cộng dồn. |
Bên Có: | - Số tiền lãi và phí phải thu đã được trả. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số lãi và phí còn phải thu của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng loại lãi, phí phải thu |
4151 - Vay đặc biệt NHNN bằng đồng Việt Nam
41511 - Nợ vay trong hạn
41512 - Nợ quá hạn
4152 - Vay đặc biệt các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam
41521 - Nợ vay trong hạn
41522- Nợ quá hạn
4153 - Vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam
41531 - Nợ vay trong hạn
41532- Nợ quá hạn
4154 - Vay các tổ chức, cá nhân trong nước bằng đồng Việt Nam
41541 - Nợ vay trong hạn
41542- Nợ quá hạn
4155 - Vay các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam
41551 - Nợ vay trong hạn
41552- Nợ quá hạn
4156 - Vay các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ
41561 - Nợ vay trong hạn
41562- Nợ vay quá hạn
Bên Nợ: | - Số tiền nợ vay TCTCVM đã trả. - Chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. |
Bên Có: | - Số tiền TCTCVM vay các cá nhân, TCTD, tổ chức khác. - Chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số tiền TCTCVM đang vay các cá nhân, TCTD, tổ chức khác. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng vay tiền. |
2. Tài khoản 420 có các tài khoản cấp 2 sau:
Tài khoản 4201- Tiền gửi tiết kiệm bắt buộc
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền mà khách hàng tài chính vi mô phải gửi tiết kiệm bắt buộc theo quy định của pháp luật và quy định của TCTCVM.
Bên Nợ: |
- Số tiền gửi tiết kiệm bắt buộc của khách hàng rút ra. |
Bên Có: |
- Số tiền gửi tiết kiệm bắt buộc của khách hàng gửi vào. - Số tiền lãi nhập gốc tiền gửi tiết kiệm của khách hàng. |
Số dư bên Có: |
- Phản ánh số tiền gửi tiết kiệm bắt buộc của khách hàng đang gửi tại TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: |
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền. |
Tài khoản 4202- Tiền gửi tiết kiệm tự nguyện
Tài khoản này dùng để phản ánh tiền gửi tiết kiệm tự nguyện (không bao gồm tiết kiệm bắt buộc) của khách hàng tài chính vi mô và khách hàng khác tại TCTCVM.
Tài khoản 4202 có các tài khoản cấp 3 sau:
42021 - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
42022- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Bên Nợ: |
- Số tiền gửi tiết kiệm tự nguyện của khách hàng rút ra. |
Bên Có: |
- Số tiền gửi tiết kiệm tự nguyện của khách hàng gửi vào. - Số tiền lãi nhập gốc tiền gửi tiết kiệm tự nguyện của khách hàng. |
Số dư bên Có: |
- Phản ánh số tiền gửi tiết kiệm tự nguyện của khách hàng đang gửi tại TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: |
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền. |
Tài khoản 4203- Tiền gửi tự nguyện
Tài khoản này dùng để phản ánh tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng tài chính vi mô và khách hàng khác tại TCTCVM.
Tài khoản 4203 có các tài khoản cấp 3 sau:
42031- Tiền gửi không kỳ hạn
42032- Tiền gửi có kỳ hạn
Bên Nợ: |
- Số tiền gửi tự nguyện của khách hàng rút ra. |
Bên Có: |
- Số tiền gửi tự nguyện của khách hàng gửi vào. - Số tiền lãi nhập gốc tiền gửi tự nguyện của khách hàng (nếu có). |
Số dư bên Có: |
- Phản ánh số tiền gửi tự nguyện của khách hàng đang gửi cuối kỳ. |
Hạch toán chi tiết: |
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền. |
4411 - Vốn nhận của Chính phủ bằng đồng Việt Nam
4412 - Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước bằng đồng Việt Nam
4413 - Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam
4414 - Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ
Bên Nợ: | - Số vốn chuyển trả lại cho các đối tác giao vốn. - Chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. |
Bên Có: | - Số vốn của các bên đối tác giao cho TCTCVM. - Chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số vốn uỷ thác cho vay của các đối tác đang giao cho TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn của từng đối tác giao vốn. |
Bên Nợ: | - Số tiền phải trả từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính đã thanh toán. |
Bên Có: | - Số tiền phải trả từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính phát sinh. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số tiền TCTCVM còn phải trả từ cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng. |
Bên Nợ: | - Số tiền phải trả từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền đã thanh toán. |
Bên Có: | - Số tiền phải trả từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền phát sinh. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền TCTCVM còn phải trả từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng. |
Bên Nợ: | - Số tiền phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm đã thanh toán. |
Bên Có: | - Số tiền phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm phát sinh. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số tiền TCTCVM còn phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng. |
Bên Nợ: | - Số tiền đã thanh toán với bên ủy thác (khi đã giải ngân cho khách hàng vay). |
Bên Có: | - Số tiền đã nhận của bên ủy thác. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số tiền đã nhận của bên ủy thác nhung chưa giải ngân cho khách hàng. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức ủy thác cho vay. |
4531 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
4532 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
4533 - Các loại thuế khác
4539- Các khoản phải nộp khác
Bên Nợ: | - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp. |
Bên Có: | - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. |
Số dư bên Có: | - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước cuối kỳ. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng nội dung thuế phải nộp. |
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của TCTCVM như tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải trả khác của người lao động.
Bên Nợ: | - Các khoản phải trả người lao động giảm. |
Bên Có: | - Các khoản phải trả người lao động tăng. |
Số dư bên Có: | - Các khoản còn phải trả cho người lao động. |
Hạch toán chi tiết: | Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng phải trả. |
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp khác, như:
- Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền; Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân;
- Số tiền tiền phải trả về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên (nếu có);
- Các khoản tiền giữ hộ theo quy định và các khoản tiền đang chờ thanh toán, xử lý của các cơ quan, đơn vị gửi TCTCVM để nhờ giữ hộ;
- Các khoản doanh thu, thu nhập chưa thực hiện;
- Các khoản phải trả, phải nộp để mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ và các khoản hỗ trợ khác (ngoài lương) cho người lao động...
- Số tiền, tài sản nhận ký quỹ, ký cược, các khoản chi phí phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán hoặc dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán, được ghi nhận vào chi phí hoạt động của kỳ báo cáo;
- Các khoản phải trả, phải nộp khác.
3. Tài khoản 462 có các tài khoản cấp 2 sau:
Tài khoản 4621- Tiền gửi ký quỹ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam mà TCTCVM nhận ký quỹ của TCTD, cá nhân, tổ chức khác để đảm bảo thực hiện các hợp đồng, cam kết đã ký.
Bên Nợ: |
- Số tiền gửi đã sử dụng để thanh toán cho người hưởng. - Số tiền gửi còn thừa, trả lại khách hàng. |
Bên Có: |
- Số tiền khách hàng ký quỹ phát sinh. |
Số dư bên Có: |
- Phản ánh số tiền khách hàng đang ký gửi ở TCTCVM để bảo đảm thanh toán. |
Hạch toán chi tiết: |
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng ký quỹ. |
Tài khoản 4622- Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền thừa quỹ, giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Trường hợp giá trị tài sản đã xác định được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán vào tài khoản này.
Bên Nợ: |
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý. |
Bên Có: |
- Số tiền thừa quỹ, giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác định rõ nguyên nhân). |
Số dư bên Có: |
- Phản ánh số tiền thừa quỹ, giá trị tài sản thừa chờ xử lý hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo loại tài sản thừa chờ xử lý.
Tài khoản 4623- Doanh thu chờ phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu chờ phân bổ (doanh thu chưa thực hiện) của TCTCVM trong kỳ kế toán. Doanh thu chờ phân bổ như: số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán, khoản lãi nhận trước...
Bên Nợ: |
- Kết chuyển “doanh thu chờ phân bổ” sang tài khoản thu nhập theo quy định. - Tất toán doanh thu chờ phân bổ theo chế độ quy định. |
Bên Có: |
- Số tiền ghi nhận doanh thu chờ phân bổ phát sinh trong kỳ. |
Số dư bên Có: |
- Phản ánh số tiền doanh thu chờ phân bổ hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản doanh thu chờ phân bổ.
Tài khoản 4624- Các khoản phải trả theo lương cho người lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả theo lương cho người lao động như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
Tài khoản 4624 có các tài khoản cấp 3 sau:
46241 - Bảo hiểm xã hội
46242 - Bảo hiểm y tế
46243 - Bảo hiểm thất nghiệp
46244 - Kinh phí công đoàn
Bên Nợ: |
- Số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trả, đã nộp. |
Bên Có: |
- Số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải trả, phải nộp. |
Số dư bên Có: |
- Số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ còn phải trả, còn phải nộp khác. |
Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết
Tài khoản 4629- Các khoản phải trả khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả khác của TCTCVM ngoài các khoản phải trả đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp như:
- Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ, Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý;
- Các khoản chi phí phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán hoặc dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán, được ghi nhận vào chi phí hoạt động của kỳ báo cáo;
- Các khoản các khoản phải trả, phải nộp khác.
Tài khoản 4629 có các tài khoản cấp 3 sau:
46291- Chi phí phải trả
46299- Các khoản phải trả, phải nộp khác
Bên Nợ: |
- Số tiền TCTCVM đã trả, đã nộp hoặc được giải quyết chuyển vào tài khoản khác. |
Bên Có: |
- Số tiền phải trả, phải nộp khác phát sinh. |
Số dư bên Có: |
- Phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp khác tại TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng phải trả.
Nguồn kinh phí dự án là khoản kinh phí do Chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài viện trợ, tài trợ trực tiếp thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án đã được duyệt, để thực hiện những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội không vì mục đích lợi nhuận. Việc sử dụng nguồn kinh phí dự án phải theo đúng dự toán được duyệt và phải quyết toán với cơ quan, tổ chức cấp kinh phí;
Bên Nợ: | - Số chi bằng nguồn kinh phí dự án đã được duyệt quyết toán với nguồn kinh phí dự án. - Số kinh phí dự án sử dụng không hết hoàn lại. |
Bên Có: | - Số kinh phí dự án đã thực nhận. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số kinh phí dự án chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán. |
Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng thì số chênh lệch được ghi nhận vào chi phí hoạt động của kỳ kế toán đó.
Trường hợp số dự phòng phải trả lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng thì số chênh lệch phải được hoàn nhập ghi giảm chi phí hoạt động của kỳ kế toán đó;
Bên Nợ: | - Ghi giảm dự phòng phải trả khi phát sinh khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã được lập ban đầu. - Ghi giảm (hoàn nhập) dự phòng phải trả khi TCTCVM chắc chắn không còn phải chịu sự giảm sút về kinh tế do không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ. - Ghi giảm dự phòng phải trả về số chênh lệch giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng hết. |
Bên Có: | - Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập tính vào chi phí. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số dự phòng phải trả hiện có của TCTCVM. |
Bên Nợ: | - Các khoản chi tiêu từ Quỹ PTKH&CN. - Giảm Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ. - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. |
Bên Có: | - Trích lập Quỹ PTKH&CN vào chi phí. - Số thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số Quỹ PTKH&CN hiện có của TCTCVM. |
Bên Nợ: | - Giá trị hao mòn của TSCĐ trong kỳ. - Giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý. - Giảm Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ khi TSCĐ hình thành từ Quỹ PTKH&CN chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh. |
Bên Có: | - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ tăng. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh nguồn Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ hiện có của TCTCVM. |
2. Tài khoản 484 có các tài khoản cấp 2 sau:
4841 - Quỹ khen thưởng
4842 - Quỹ phúc lợi
4843 - Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
4844 - Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành
Tài khoản 4841- Quỹ khen thưởng
Tài khoản 4842- Quỹ phúc lợi
Bên Nợ: |
- Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi. - TSCĐ bằng quỹ phúc lợi đã hoàn thành phục vụ nhu cầu văn hóa, phúc lợi. - Chi từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi. |
Bên Có: |
- Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế TNDN. - Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi. |
Số dư bên Có: |
- Phản ánh số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 4843- Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
Bên Nợ: |
- Giá trị hao mòn của TSCĐ trong kỳ. - Giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý. |
Bên Có: |
- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ phục vụ nhu cầu văn hóa, phúc lợi tăng. |
Số dư bên Có: |
- Phản ánh nguồn quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ hiện có của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại TSCĐ.
Tài khoản 4844- Quỹ thưởng ban quản lý điều hành
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ thưởng ban quản lý điều hành của TCTCVM. Việc sử dụng tài khoản này phải tuân thủ theo cơ chế tài chính hiện hành và quy định nội bộ của TCTCVM.
Bên Nợ: |
- Các khoản chi tiêu quỹ thưởng ban quản lý điều hành. |
Bên Có: |
- Trích lập quỹ thưởng ban quản lý điều hành từ lợi nhuận sau thuế TNDN. |
Số dư bên Có: |
- Phản ánh số quỹ thưởng ban quản lý điều hành hiện có củaTCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết.
4911 - Lãi phải trả cho tiền gửi
4912 - Lãi phải trả cho tiền vay
49121- Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam
49122- Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ
4913 - Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay
49131- Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay bằng đồng Việt Nam
49132- Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ
4914 - Phí phải trả
Bên Nợ: | - số lãi và phí TCTCVM đã trả, |
Bên Có: | - số lãi và phí TCTCVM phải trả. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số lãi và phí còn phải trả của TCTCVM. |
Bên Nợ: | - số vốn điều chuyển đi. |
Bên Có: | - số vốn điều chuyển đến. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số chênh lệch số vốn điều chuyển đi lớn hơn số vốn điều chuyển đến. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số chênh lệch số vốn điều chuyển đến lớn hơn số vốn điều chuyển đi. |
Hạch toán chi tiết:
| - Tại Hội Sở chính của TCTCVM: Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị trực thuộc có quan hệ điều chuyển vốn. - Tại các đơn vị trực thuộc trong cùng TCTCVM: Mở 1 tài khoản chi tiết (Hội Sở chính). |
Bên Nợ: | - số tiền đã chi hộ các đơn vị khác, |
Bên Có: | - số tiền đã thu hộ cho các đơn vị khác, - Số tiền các đơn vị khác trả. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền còn phải thu các đơn vị khác. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số tiền còn phải trả cho các đơn vị khác. |
- Vốn chủ sở hữu của TCTCVM;
- Các khoản được bổ sung từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Các khoản viện trợ không hoàn lại, các khoản vốn được cơ quan có thẩm quyền cho phép ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu;
- TCTCVM nộp trả vốn cho Ngân sách Nhà nước hoặc bị điều động vốn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Trả lại vốn cho các chủ sở hữu theo quy định của pháp luật;
- Giải thể, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Tài khoản 6011- vốn điều lệ
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm vốn điều lệ của TCTCVM.
Bên Nợ: - vốn điều lệ của TCTCVM giảm.
Bên Có: - vốn điều lệ của TCTCVM tăng.
Số dư bên Có: - Phản ánh vốn điều lệ hiện có của TCTCVM.
Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết.
Ngoài số tài khoản chi tiết, các TCTCVM mở thêm sổ theo dõi danh sách các thành viên góp vốn và số tiền góp.
Tài khoản 6019- vốn khác
Tài khoản này mở tại Hội Sở chính của TCTCVM dùng để phản ánh các vốn khác của TCTCVM được hình thành trong quá trình hoạt động theo chế độ quy định (bao gồm cả vốn tài trợ theo quy định của pháp luật được phép ghi vào khoản mục vốn chủ sở hữu của TCTCVM, không thuộc khoản mục vốn điều lệ), Việc ghi nhận vào tài khoản này, TCTCVM phải tuân thủ các quy định về chế độ tài chính, luật thuế và pháp luật liên quan.
Tài khoản 6019 có các tài khoản cấp 3 sau:
60191- Vốn tài trợ 60199- Vốn khác
Bên Nợ: - số vốn đã sử dụng.
Bên Có: - số vốn được hình thành.
Số dư bên Có: - Phản ánh số vốn khác hiện có của TCTCVM.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn.
Bên Nợ: | - Tình hình sử dụng Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ. |
Bên Có: | - Trích lập Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ từ lợi nhuận sau thuế hàng năm. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số tiền hiện có tại Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ. |
Bên Nợ: | - Tình hình sử dụng quỹ đầu tư phát triển. |
Bên Có: | - Quỹ đầu tư phát triển tăng do được trích lập từ lợi nhuận sau thuế. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số tiền hiện có tại Quỹ đầu tư phát triển. |
Bên Nợ: | - Tình hình sử dụng quỹ dự phòng tài chính. |
Bên Có: | - Quỹ dự phòng tài chính tăng do trích lập từ lợi nhuận sau thuế hàng năm. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số tiền hiện có tại Quỹ dự phòng tài chính. |
6311 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định
6312- Chênh lệch đánh giá lại tài sản khác
Bên Nợ: | - số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản. - Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản. |
Bên Có: | - số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản. - Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý. |
- Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ;
- Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính;
Bên Nợ: | - Lỗ tỷ giá khi phát sinh giao dịch bằng ngoại tệ. - Lỗ tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục có gốc ngoại tệ. - Kết chuyển lãi tỷ giá vào tài khoản doanh thu hoạt động khác. |
Bên Có: | - Lãi tỳ giá khi phát sinh giao dịch bằng ngoại tệ. - Lãi tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục có gốc ngoại tệ. - Kết chuyển lỗ tỷ giá vào tài khoản chi phí hoạt động khác. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ chưa xử lý. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh số chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ chưa xử lý. |
6911 - Lợi nhuận năm nay
6912 - Lợi nhuận năm trước
Bên Nợ: | - số lỗ thực tế của hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Trích lập các quỹ của TCTCVM. - Phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu. - Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật. |
Bên Có: | - số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. |
- Thu lãi tiền gửi: gồm các khoản thu lãi tiền gửi của TCTCVM gửi tại NHNN, gửi tại các TCTD ở trong nước (nếu có).
- Thu lãi cho vay: gồm các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng.
- Thu khác từ hoạt động tín dụng: gồm các khoản thu khác từ hoạt động tín dụng của TCTCVM ngoài các khoản thu nói trên;
7011 - Thu lãi tiền gửi
7012 - Thu lãi cho vay
7013 - Thu lãi từ các khoản đầu tư
7019- Thu khác từ hoạt động tín dụng
Bên Nợ: | - Các khoản giảm trừ doanh thu từ hoạt động tín dụng. - Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động tín dụng vào tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”. |
Bên Có: | - Doanh thu từ hoạt động tín dụng phát sinh trong kỳ. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh thu về hoạt động tín dụng hiện có của TCTCVM. |
- Thu từ dịch vụ nhận ủy thác cho vay vốn;
- Thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng tài chính vi mô;
- Thu từ dịch vụ tư vấn tài chính liên quan đến lĩnh vực hoạt động TCTCVM;
- Thu từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm;
- Các khoản thu từ hoạt động dịch vụ khác;
Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo kết quả hoạt động, chỉ tiêu “Doanh thu từ hoạt động dịch vụ” không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu.
7111 - Thu từ hoạt động nhận ủy thác cho vay
7112 - Thu từ cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính
7113 - Thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền
7114 - Thu từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm
7119 - Thu từ hoạt động dịch vụ khác
Bên Nợ: | - Các khoản giảm trừ doanh thu từ hoạt động dịch vụ; - Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động dịch vụ vào tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”. |
Bên Có: | - Doanh thu từ hoạt động dịch vụ phát sinh trong kỳ. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh thu về hoạt động dịch vụ hiện có của TCTCVM. |
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu hoạt động khác của TCTCVM, bao gồm:
- Thu hoàn nhập dự phòng;
- Thu chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái;
- Thu từ hoạt động kinh doanh khác theo quy định pháp luật.
7411 - Thu chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái
7412 - Thu hoàn nhập dự phòng
7419- Thu hoạt động khác
Bên Nợ: | - Các khoản giảm trừ doanh thu từ hoạt động khác. - Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh khác vào tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”. |
Bên Có: | - Doanh thu từ hoạt động kinh doanh khác phát sinh trong kỳ. |
Số dư bên Có | - Phản ánh thu về hoạt động khác hiện có của TCTCVM. |
7911 - Thu từ các khoản nợ đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro
7912 - Thu từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản
7913 - Thu từ nhận tài trợ không hoàn lại
7919 - Thu khác
Bên Nợ: | - Các khoản giảm trừ doanh thu khác. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”. |
Bên Có: | - Doanh thu khác phát sinh trong kỳ. |
Số dư bên Có: | - Phản ánh doanh thu khác hiện có của TCTCVM. |
- Chi trả lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãi tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm bắt buộc, lãi tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam cho khách hàng gửi tại TCTCVM;
- Chi trả lãi tiền vay: gồm các khoản trả lãi tiền vay Chính phủ và NHNN, vay các TCTD trong nước, vay tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Chi phí bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng;
- Chi khác cho hoạt động tín dụng: gồm các khoản chi phí trả lãi khác và các khoản chi tương tự lãi của TCTCVM ngoài các khoản chi lãi nói trên;
8011 - Chi trả lãi tiền gửi
8012 - Chi trả lãi tiền vay
8013 - Chi phí bảo hiểm tiền gửi cho khách hàng
8019 - Chi khác cho hoạt động tín dụng
Bên Nợ: | - Các chi phí hoạt động tín dụng phát sinh trong kỳ, |
Bên Có: | - Các khoản ghi giảm chi phí hoạt động tín dụng. - Kết chuyển chi phí hoạt động tín dụng vào Tài khoản 001- “Xác định kết quả kinh doanh”. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh chi phí hoạt động tín dụng hiện có của TCTCVM. |
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động dịch vụ, bao gồm:
- Chi về dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng tài chính vi mô;
- Chi dịch vụ viễn thông;
- Chi về hoạt động ủy thác cho vay vốn;
- Chi về dịch vụ tư vấn tài chính liên quan đến lĩnh vực hoạt động TCTCVM;
- Chi hoa hồng cho đại lý, môi giới, ủy thác đại lý môi giới theo quy định của pháp luật;
- Chi về hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm;
- Chi phí về sử dụng dịch vụ thanh toán;
- Chi về hoạt động dịch vụ khác.
8111 - Chi về hoạt động ủy thác cho vay vốn
8112 - Chi về dịch vụ tư vấn tài chính
8113 - Chi về dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền
8114 - Chi về hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm
8119 - Chi về hoạt động dịch vụ khác
81191 - Chi phí hoa hồng
81192 - Chi dịch vụ viễn thông
81193 - Chi phí dịch vụ thanh toán
81199 - Chi hoạt động dịch vụ khác
Bên Nợ: | - Các chi phí hoạt động dịch vụ phát sinh trong kỳ. |
Bên Có: | - Các khoản ghi giảm chi phí hoạt động dịch vụ. - Kết chuyển chi phí hoạt động dịch vụ vào bên Nợ Tài khoản 001- “Xác định kết quả kinh doanh”. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh chi phí hoạt động dịch vụ hiện có của TCTCVM. |
8311 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Bên Nợ: | - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm. - Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. - Kết chuyển số chênh lệch giữa phát sinh bên Có lớn hơn phát sinh bên Nợ của Tài khoản 831 trong năm vào Tài khoản 001- “Xác định kết quả kinh doanh”. |
Bên Có: | - số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Kết chuyển số chênh lệch giữa phát sinh bên Nợ lớn hơn phát sinh bên Có của Tài khoản 831 trong năm vào Tài khoản 001 - “Xác định kết quả kinh doanh”. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh chi phí thuế TNDN hiện có của TCTCVM. |
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động khác của TCTCVM, như chênh lệch: lỗ tỷ giá hối đoái, chi về nghiệp vụ mua bán nợ và chi hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
8411- Chi chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái
8419- Chi hoạt động khác
Bên Nợ: | - Các chi phí hoạt động khác phát sinh trong kỳ. |
Bên Có: | - Các khoản ghi giảm chi phí hoạt động khác. - Kết chuyển chi phí hoạt động khác vào bên Nợ TK 001 - “Xác định kết quả kinh doanh”. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh chi phí hoạt động khác hiện có của TCTCVM. |
- Chi cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật (Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất lương); Chi các khoản đóng góp theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN); Chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; Chi mua bảo hiểm tai nạn con người; Chi bảo hộ lao động đối với những đối tượng cần trang bị bảo hộ lao động trong khi làm việc; Chi trang phục giao dịch cho cán bộ nhân viên làm việc; Chi ăn ca; Chi y tế; Các khoản chi khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
- Chi cho hoạt động quản lý, công vụ, như: Chi vật liệu, giấy tờ in; Chi công tác phí; Chi huấn luyện, đào tạo tăng cường năng lực cho cán bộ, nhân viên bao gồm cả chi đào tạo cộng tác viên và khách hàng thuộc phạm vi hoạt động tài chính vi mô; Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ; Chi thưởng sáng kiến cải tiến, tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm chi phí; Chi bưu phí và điện thoại; Chi xuất bản tài liệu, công tác tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại; Chi mua tài liệu, sách báo; Chỉ trả tiền điện, tiền nước, vệ sinh văn phòng; Chi hội nghị, lễ tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại; Chi thuê tư vấn, chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước; Chi kiểm toán; Chi phòng cháy chữa cháy; Chi cho công tác bảo vệ môi trường; Chỉ khác.
- Chi cho tài sản, như: Chi khấu hao TSCĐ; Chi thuê TSCĐ; Chi bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ; Chi mua sắm, sửa chữa công cụ dụng cụ; Chi bảo hiểm tài sản; Chi khác về tài sản theo quy định của pháp luật;
8511 - Chi cho cán bộ, nhân viên
85111 - Chi tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất lương
85112 - Chi các khoản đóng góp theo lương
85113 - Chi trả trợ cấp mất việc làm
85114 - Chi mua bảo hiểm tai nạn con người
85115 - Chi trang phục giao dịch và bảo hộ lao động
85116 - Chi ăn ca
85117 - Chi y tế
85119 - Chi khác cho cán bộ, nhân viên
8512 - Chi cho hoạt động quản lý
85121 - Chi vật liệu, giấy tờ in
85122 - Chi công tác phí
85123 - Chi bưu phí và điện thoại
85124 - Chi trả tiền điện, tiền nước, vệ sinh văn phòng
85125 - Chi hội nghị, lễ tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại
85126 - Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt động của TCTCVM
85127 - Chi phòng cháy chữa cháy
85128 - Chi công tác bảo vệ môi trường
85129 - Các khoản chi phí quản lý khác
8513 - Chi cho hoạt động công vụ
85131 - Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
85132 - Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến
85133 - Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại
85134 - Chi mua tài liệu, sách báo
85135 - Chi thuê tư vấn, chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước
85139 - Các khoản chi phí công vụ khác
8514 - Chi cho tài sản
85141 - Chi khấu hao tài sản cố định
85142 - Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
85143 - Mua sắm, sửa chữa công cụ, dụng cụ
85144 - Chi bảo hiểm tài sản
85145- Chi thuê tài sản cố định
85149- Chi khác về tài sản
8515 - Chi nộp thuế, phí, lệ phí
85151 - Chi nộp các khoản thuế
85152- Chi nộp các khoản phí, lệ phí
Bên Nợ: | - Các chi phí quản lý phát sinh trong kỳ. |
Bên Có: | - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý, - Kết chuyển chi phí quản lý vào bên Nợ TK 001 “Xác định kết quả kinh doanh”. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh chi phí quản lý hiện có của TCTCVM. |
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm các khoản dự phòng của TCTCVM, bao gồm: dự phòng rủi ro cho vay; dự phòng rủi ro phải thu, dự phòng phải trả, chi phí bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng....
+ Dự phòng rủi ro cho vay: phản ánh việc TCTCVM lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với các khoản cho khách hàng vay của TCTCVM,
+ Dự phòng rủi ro phải thu bên ngoài: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các khoản phải thu bên ngoài của TCTCVM.
+ Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các khoản đầu tư của TCTCVM.
+ Dự phòng rủi ro khác: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng của TCTCVM khi quy định cho phép như: dự phòng phải trả,,..
- TCTCVM thực hiện trích lập và xử lý các khoản dự phòng theo đúng quy định tại chế độ tài chính và các quy định pháp luật có liên quan.
8811 - Chi phí dự phòng rủi ro cho vay
8813 - Chi dự phòng tổn thất các khoản đầu tư
8812 - Cho dự phòng nợ phải thu khó đòi
8819 - Chi dự phòng rủi ro khác
Bên Nợ: | - Các chi phí dự phòng phát sinh trong kỳ. |
Bên Có: | - Các khoản ghi giảm chi phí dự phòng. - Kết chuyển chi phí dự phòng vào bên Nợ TK 001- “Xác định kết quả kinh doanh”. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh chi phí dự phòng hiện có của TCTCVM. |
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại: TCTCVM hạch toán vào chi phí giá trị tổn thất còn lại sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, tổ chức bảo hiểm; sử dụng dự phòng được trích lập trong chi phí; sử dụng quỹ dự phòng tài chính của TCTCVM;
- Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề theo quy định pháp luật;
- Chi cho công tác đảng, đoàn thể tại TCTCVM;
- Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi phí thu hồi nợ xấu;
- Chi xử lý khoản tồn thất tài sản còn lại;
- Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng thực tế không thu được nếu khác kỳ kế toán;
- Chi công tác xã hội theo quy định pháp luật;
- Chi nộp phạt vi phạm hành chính;
- Chi khác theo quy định tại cơ chế tài chính của TCTCVM;
8911 - Chi đóng góp hiệp hội ngành nghề
8912 - Chi cho công tác đảng, đoàn thể
8913 - Chi nhượng bán, thanh lý tài sản
8914 - Chi công tác xã hội
8915 - Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng không thu được
8919 - Chi phí khác
89191 - Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa
89192- Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại
89193 - Chi nộp phạt vi phạm hành chính
89199 - Các khoản chi phí khác
Bên Nợ: | - Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. |
Bên Có: | - Các khoản ghi giảm chi phí khác. - Kết chuyển chi phí khác vào bên Nợ TK 001 “Xác định kết quả kinh doanh”. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh chi phí khác hiện có của TCTCVM. |
- Kết quả hoạt động tín dụng là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tín dụng với chi phí hoạt động tín dụng, chi phí dự phòng rủi ro cho vay và chi phí quản lý;
- Kết quả hoạt động dịch vụ là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động dịch vụ và chi phí hoạt động dịch vụ;
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động kinh doanh khác và chi phí hoạt động khác;
- Kết quả khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
Bên Nợ: | - Kết chuyển chi phí hoạt động tín dụng. - Kết chuyển chi phí hoạt động dịch vụ. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển chi hoạt động khác. - Kết chuyển chi phí quản lý. - Kết chuyển chi phí dự phòng. - Kết chuyển chi phí khác. - Kết chuyển lãi. |
Bên Có: | - Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tín dụng. - Kết chuyển doanh thu từ hoạt động dịch vụ. - Kết chuyển doanh thu từ hoạt động khác. - Kết chuyển doanh thu khác và các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ, |
2. Tài khoản 901 có các tài khoản cấp 2 sau:
Tài khoản 9011- Tiền mẫu, tiền lưu niệm
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại tiền dùng làm mẫu, tiền lưu niệm đang bảo quản ở TCTCVM.
Bên Nợ: |
- Số tiền dùng làm mẫu nhập kho. - Số tiền lưu niệm nhập kho, nhập quỹ. |
Bên Có: |
- Số tiền dùng làm mẫu xuất kho. - Số tiền lưu niệm xuất kho, xuất quỹ. |
Số dư bên Nợ: |
- Phản ánh số tiền dùng làm mẫu, tiền lưu niệm đang bảo quản ở TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền mẫu, tiền lưu niệm phát hành qua từng thời kỳ. Nếu có nhiều người chịu trách nhiệm bảo quản, các TCTCVM mở thêm sổ theo dõi từng loại tiền mẫu giao cho từng người bảo quản.
Tài khoản 9019- Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản ở các TCTCVM.
Tài khoản 9019 có các tài khoản cấp 3 sau:
90191- Tiền nghi giả
90192- Tiền giả
90193- Tiền bị phá hoại chờ xử lý
Kết cấu và nội dung hạch toán tài khoản 9019:
Bên Nợ: |
- số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại nhập kho chờ xử lý. |
Bên Có: |
- số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại đã được xử lý. |
Số dư bên Nợ: |
- Phản ánh số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản trong kho của TCTCVM. |
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại và người chịu trách nhiệm bảo quản.
Đối với số nguyên tệ hạch toán ngoại bảng trên tài khoản này, giá trị quy ước mỗi đơn vị nguyên tệ là 1 đồng (một đồng), bao gồm các loại: Vay ngắn hạn gốc ngoại tệ; Vay dài hạn gốc ngoại tệ; Vốn ủy thác nhận được gốc ngoại tệ; Vốn tài trợ nhận được gốc ngoại tệ; Nguồn kinh phí dự án bằng ngoại tệ, Công nợ khác bằng ngoại tệ (Lãi phải trả bằng ngoại tệ...).
9111 - Vay ngắn hạn gốc ngoại tệ
9112 - Vay dài hạn gốc ngoại tệ
9113 - Vốn nhận ủy thác gốc ngoại tệ
9114 - Nguồn kinh phí dự án bằng ngoại tệ
9115 - Lãi phải trả bằng ngoại tệ
9119 - Công nợ khác bằng ngoại tệ
Bên Nợ: | - Giá trị nhận được hoặc phải trả, nguyên gốc ngoại tệ, |
Bên Có: | - Giá trị đã hoàn trả, nguyên gốc ngoại tệ. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số ngoại tệ nhận được hoặc còn phải trả, nguyên gốc ngoại tệ. |
Đối với số nguyên tệ hạch toán ngoài bảng trên tài khoản này, giá trị quy ước mỗi đơn vị nguyên tệ là 1 đồng (một đồng), bao gồm các loại: Tiền mặt bằng ngoại tệ; Tiền gửi tại các TCTD bằng ngoại tệ; Tài sản khác bằng ngoại tệ.
9121 - Tiền mặt bằng ngoại tệ
9122 - Tiền gửi tại các TCTD bằng ngoại tệ
9129 - Tài sản khác bằng ngoại tệ
Bên Nợ: | - Giá trị khoản tồn quỹ, phải thu và tiền gửi tại các TCTD, nguyên gốc ngoại tệ. |
Bên Có: | - Giá trị đã chi hoặc rút ra từ các TCTD, nguyên gốc ngoại tệ. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số ngoại tệ tồn quỹ hoặc đang gửi hoặc phải thu nguyên gốc ngoại tệ. |
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền lãi và phí bằng đồng Việt Nam phải thu nhưng không đủ điều kiện ghi nhận vào thu nhập, bao gồm các khoản lãi: Lãi tiền gửi chưa thu được, lãi cho vay chưa thu được tử khách hàng tài chính vi mô; Lãi cho vay chưa thu được từ khách hàng khác; Lãi cho vay từ nguồn tài trợ, ủy thác chưa thu được; Phí phải thu chưa thu được.
Bên Nợ: | - số tiền lãi cho vay chưa thu được. |
Bên Có: | - số tiền lãi cho vay đã thu được. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh số tiền lãi cho vay bằng đồng Việt Nam TCTCVM chưa thu được. |
Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi: Nợ bị tổn thất (bao gồm cả nợ gốc; nợ lãi) đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian theo dõi để có thể tiếp tục thu hồi dần. Thời gian theo dõi trên tài khoản này phải theo quy định của pháp luật, hết thời gian quy định mà không thu được thì xử lý khoản nợ theo quy định pháp luật hiện hành;
9711- Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
97111 - Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
97112- Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
Bên Nợ: | - số tiền nợ khó đòi đã được bù đắp và đưa ra theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán để tiếp tục thu hồi. |
Bên Có: | - số tiền thu hồi được của khách hàng. - Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi và được xử lý theo quy định. |
Số dư bên Nợ | - Phản ánh số nợ bị tổn thất đã được bù đắp nhưng vẫn phải tiếp tục theo dõi để thu hồi hiện có của TCTCVM. |
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản:
- Cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác: Tài khoản này mở tại TCTCVM nhận ủy thác cho vay vốn, dùng để phản ánh tình hình cho vay, thu nợ khách hàng bao gồm các khoản Nợ trong hạn và Nợ quá hạn bằng vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu rủi ro cho vay).
TCTCVM nhận ủy thác cho vay vốn căn cứ tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng để thực hiện phân loại các khoản cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu rủi ro cho vay) theo quy định hiện hành về phân loại nợ của NHNN, đồng thời thông báo ngay cho bên ủy thác (Bên thứ ba) tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng để bên ủy thác chịu trách nhiệm phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của NHNN. TCTCVM mở tài khoản chi tiết theo dõi theo từng đối tượng khách hàng vay.
- Các nghiệp vụ đại lý khác: Tài khoản này mở tại TCTCVM nhận ủy thác, làm đại lý, dùng để phản ánh tình hình thực hiện các nghiệp vụ đại lý khác.
2. Tài khoản 983 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:
Tài khoản 9831- Cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác
Tài khoản này mở tại TCTCVM nhận ủy thác cho vay để phản ánh tình hình cho vay khách hàng bằng vốn nhận ủy thác theo hợp đồng nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu rủi ro khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy thác).
Tài khoản 9831 có các tài khoản cấp 3 sau:
98311- Nợ đủ tiêu chuẩn
98312- Nợ cần chú ý
98313- Nợ dưới tiêu chuẩn
98314- Nợ nghi ngờ mất vốn
98315- Nợ có khả năng mất vốn
Kết cấu và nội dung phản ánh các tài khoản cấp 3 thuộc tài khoản 9831:
Bên Nợ: |
- số tiền cho vay bằng vốn nhận ủy thác. - Chuyển từ tài khoản thích hợp sang. |
Bên Có: |
- số tiền khách hàng trả nợ. - Chuyển sang tài khoản thích hợp. |
Số dư bên Nợ: |
- Phản ánh số tiền cho khách hàng vay bằng vốn nhận ủy thác. |
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng vay tiền.
Tài khoản 9832- Lãi từ hoạt động cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác
Tài khoản này mở tại TCTCVM nhận ủy thác cho vay, dùng để phản ánh giá trị nợ lãi từ hoạt động cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác.
Bên Nợ: |
- Giá trị nợ lãi từ hoạt động cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác tăng. |
Bên Có: |
- Giá trị nợ lãi từ hoạt động cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác giảm. |
Số dư bên Nợ: |
- Phản ánh giá trị nợ lãi từ hoạt động cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác. |
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng,
Tài khoản 9839- Các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác
Tài khoản này mở tại TCTCVM nhận ủy thác, làm đại lý, dùng để phản ánh tình hình thực hiện các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác.
Bên Nợ: - Giá trị hợp đồng nhận ủy thác, làm đại lý tăng.
Bên Có: - Giá trị hợp đồng nhận ủy thác, làm đại lý giảm.
Số dư bên Nợ: - Phản ánh giá trị hợp đồng đang cho nhận ủy thác, làm đại lý.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng ủy thác, thuê đại lý.
Tài khoản này dùng để phản ánh các TSCĐ phục vụ cho các chương trình dự án do TCTCVM thực hiện.
Bên Nợ: - Giá trị TSCĐ mưa vào hoặc nhận được thuộc chương trình, dự án.
Bên Có: - Giá trị TSCĐ thanh lý hoặc chuyển giao cho TCTCVM.
Số dư bên Nợ: - Phản ánh tổng giá trị TSCĐ phục vụ cho các chương trình, dự án.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng TSCĐ.
Bên Nợ: - Giá trị tài sản nhận giữ hộ.
Bên Có: - Giá trị tài sản trả lại cho người gửi.
Số dư bên Nợ: - Phản ánh giá trị tài sản TCTCVM còn đang giữ hộ khách hàng.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị có tài sản nhờ giữ hộ.
Bên Nợ: | - Giá trị tài sản thuê ngoài. |
Bên Có: | - Giá trị tài sản trả lại chủ sở hữu. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh giá trị tài sản thuê ngoài TCTCVM đang bảo quản tại TCTCVM. |
Bên Nợ: | - Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố giao cho TCTCVM quản lý để bảo đảm nợ vay. - Chênh lệch tăng do định giá lại tài sản thế chấp, cầm cố theo quy định. |
Bên Có: | - Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố trả lại cho các tổ chức, cá nhân vay khi trả được nợ. - Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được đem phát mại để trả nợ vay TCTCVM. - Chênh lệch giảm do định giá lại tài sản thế chấp, cầm cố theo quy định. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh giá trị tài sản thế chấp, cầm cố TCTCVM đang quản lý. |
Bên Nợ: | - Giá trị tài sản bảo đảm chờ xử lý phát sinh. |
Bên Có: | - Giá trị tài sản bảo đảm đã được xử lý. |
Số dư bến Nợ: | - Phản ánh giá trị tài sản bảo đảm của tổ chức, cá nhân vay vốn đang trong thời gian chờ xử lý. |
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại công cụ dụng cụ đang sử dụng tại đơn vị. Yêu cầu phải được quản lý chặt chẽ kể từ khi xuất dùng, khi báo hỏng. TCTCVM phải có quy định nội bộ quy trình quản lý, sử dụng và thanh lý công cụ, dụng cụ nhằm đảm bảo sử dụng an toàn, hiệu quả.
- Đối với các công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho hoạt động kinh doanh phải phân bổ một lần 100% giá trị vào chi phí.
- Đối với các công cụ dụng cụ có giá trị lớn khi xuất dùng một lần và được sử dụng trong nhiều kỳ kế toán thì giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng được phân bổ dần vào chi phí cho các kỳ kế toán.
Bên Nợ: | - Giá trị công cụ, dụng cụ tăng do xuất ra để sử dụng. |
Bên Có: | - Giá trị công cụ, dụng cụ giảm do báo hỏng, mất và các nguyên nhân khác. |
Số dư bên Nợ: | - Giá trị dụng cụ hiện đang còn sử dụng. |
Bên Nợ: | - Giá trị tài sản TCTCVM mang đi thế chấp, cầm cố để bảo đảm nợ vay. |
Bên Có: | - Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được trả lại sau khi trả được nợ. - Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được xử lý. |
Số dư bên Nợ: | - Phản ánh giá trị tài sản TCTC VM đang thế chấp, cầm cố. |
Tài khoản này dùng để hạch toán các chứng từ có giá trị mà TCTCVM đang chịu trách nhiệm bảo quản như: sổ tiết kiệm của khách hàng nhờ TCTCVM giữ hộ, sổ tiết kiệm trắng (ấn chỉ quan trọng)... Giá trị của các chứng từ được hạch toán theo đúng số tiền ghi trên chứng từ. Trường hợp chứng từ có giá trị chưa sử dụng thì hạch toán hiện vật theo giá quy ước mỗi chứng từ là 1 (một) đồng.
Bên Nợ: - Giá trị các chứng từ nhận vào để bảo quản.
Bên Có: - Giá trị các chứng từ xuất ra.
Số dư bên Nợ: - Phản ánh giá trị các chứng từ TCTCVM đang bảo quản.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng từ bảo quản và theo từng đối tượng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2020 và áp dụng cho năm tài chính 2020.
Nơi nhận: - Như Điều 75; - Ban Lãnh đạo NHNN; - Văn phòng Chính phủ; - Công báo; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - CQTTGSNH, Vụ DBTK, Cục CNTT; - Lưu: VP, PC, TCKT (05 bản). |
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú |
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho TCTCVM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2019/TT-NHNN ngày 30/12/2019)
Số hiệu tài khoản |
Tên tài khoản |
||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN |
101 |
|
|
Tiền mặt |
|
1011 |
|
Tiền mặt bằng đồng Việt Nam |
|
|
10111 |
Tiền mặt tại đơn vị |
|
|
10112 |
Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ |
|
|
10119 |
Tiền mặt đang vận chuyển |
|
1012 |
|
Tiền mặt bằng ngoại tệ |
|
|
10121 |
Ngoại tệ tại đơn vị |
|
|
|
|
110 |
|
|
Tiền gửi tại NHNN |
|
1101 |
|
Tiền gửi tại NHNN bằng đồng Việt Nam |
|
|
11011 |
Tiền gửi phong tỏa |
|
|
11012 |
Tiền gửi thanh toán |
|
|
|
|
121 |
|
|
Các khoản đầu tư |
|
1211 |
|
Trái phiếu Chính phủ |
|
1212 |
|
Tiền gửi có kỳ hạn tại các TCTD |
|
|
12121 |
Tiền gửi có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam tại các TCTD |
|
|
12122 |
Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ tại các TCTD |
|
1218 |
|
Các khoản đầu tư khác |
|
1219 |
|
Dự phòng các khoản đầu tư |
|
|
|
|
130 |
|
|
Tiền gửi tại các TCTD |
|
1301 |
|
Tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại |
|
|
13011 |
Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam tại các ngân hàng thương mại |
|
|
13012 |
Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại |
|
|
|
|
201 |
|
|
Cho vay |
|
2011 |
|
Cho vay ngắn hạn khách hàng tài chính vi mô |
|
|
20111 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
20112 |
Nợ cần chú ý |
|
|
20113 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
20114 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
20115 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
2012 |
|
Cho vay trung hạn khách hàng tài chính vi mô |
|
|
20121 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
20122 |
Nợ cần chú ý |
|
|
20123 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
20124 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
20125 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
2013 |
|
Cho vay dài hạn khách hàng tài chính vi mô |
|
|
20131 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
20132 |
Nợ cần chú ý |
|
|
20133 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
20134 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
20135 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
2014 |
|
Cho vay ngắn hạn khách hàng khác |
|
|
20141 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
20142 |
Nợ cần chú ý |
|
|
20143 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
20144 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
20145 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
2015 |
|
Cho vay trung hạn khách hàng khác |
|
|
20151 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
20152 |
Nợ cần chú ý |
|
|
20153 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
20154 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
20155 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
2016 |
|
Cho vay dài hạn khách hàng khác |
|
|
20161 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
20162 |
Nợ cần chú ý |
|
|
20163 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
20164 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
20165 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
|
|
|
251 |
|
|
Cho vay bằng nguồn vốn ủy thác |
|
2511 |
|
Cho vay ngắn hạn bằng nguồn vốn của Chính phủ |
|
|
25111 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
25112 |
Nợ cần chú ý |
|
|
25113 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
25114 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
25115 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
2512 |
|
Cho vay trung hạn bằng nguồn vốn của Chính phủ |
|
|
25121 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
25122 |
Nợ cần chú ý |
|
|
25123 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
25124 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
25125 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
2513 |
|
Cho vay dài hạn bằng nguồn vốn của Chính phủ |
|
|
25131 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
25132 |
Nợ cần chú ý |
|
|
25133 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
25134 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
25135 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
2514 |
|
Cho vay ngắn hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước |
|
|
25141 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
25142 |
Nợ cần chú ý |
|
|
25143 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
25144 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
25145 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
2515 |
|
Cho vay trung hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước |
|
|
25151 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
25152 |
Nợ cần chú ý |
|
|
25153 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
25154 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
25155 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
2516 |
|
Cho vay dài hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước |
|
|
25161 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
25162 |
Nợ cần chú ý |
|
|
25163 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
25164 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
25165 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
2517 |
|
Cho vay ngắn hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài |
|
|
25171 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
25172 |
Nợ cần chú ý |
|
|
25173 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
25174 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
25175 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
2518 |
|
Cho vay trung hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài |
|
|
25181 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
25182 |
Nợ cần chú ý |
|
|
25183 |
Nợ dưới tiêu chuân |
|
|
25184 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
25185 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
2519 |
|
Cho vay dài hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài |
|
|
25191 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
25192 |
Nợ cần chú ý |
|
|
25193 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
25194 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
25195 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
|
|
|
281 |
|
|
Các khoản nợ chờ xử lý |
|
2811 |
|
Các khoản nợ đã có tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm chờ xử lý |
|
2812 |
|
Các khoản nợ liên quan đến vụ án đang chờ xét xử |
|
|
|
|
291 |
|
|
Nợ cho vay được khoanh |
|
2911 |
|
Cho vay ngắn hạn |
|
2912 |
|
Cho vay trung hạn |
|
2913 |
|
Cho vay dài hạn |
|
|
|
|
299 |
|
|
Dự phòng rủi ro cho vay |
|
2991 |
|
Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng tài chính vi mô |
|
|
29911 |
Dự phòng cụ thể |
|
|
29912 |
Dự phòng chung |
|
2992 |
|
Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng khác |
|
|
29921 |
Dự phòng cụ thể |
|
|
29922 |
Dự phòng chung |
|
2993 |
|
Dự phòng rủi ro cho vay bằng nguồn vốn ủy thác |
|
|
29931 |
Dự phòng cụ thể |
|
|
29932 |
Dự phòng chung |
|
2994 |
|
Dự phòng rủi ro các khoản nợ chờ xử lý |
|
|
29941 |
Dự phòng cụ thể |
|
|
29942 |
Dự phòng chung |
|
2995 |
|
Dự phòng rủi ro nợ được khoanh |
|
|
29951 |
Dự phòng cụ thể |
|
|
29952 |
Dự phòng chung |
|
|
|
|
301 |
|
|
Tài sản cố định hữu hình |
|
3011 |
|
Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
3012 |
|
Máy móc, thiết bị |
|
3013 |
|
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn |
|
3014 |
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý |
|
3019 |
|
Tài sản cố định hữu hình khác |
|
|
|
|
302 |
|
|
Tài sản cố định vô hình |
|
3021 |
|
Quyền sử dụng đất |
|
3022 |
|
Phần mềm máy vi tính |
|
3029 |
|
Tài sản cố định vô hình khác |
|
|
|
|
303 |
|
|
Tài sản cố định thuê tài chính |
|
3031 |
|
Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính |
|
3032 |
|
Tài sản cố định vô hình thuê tài chính |
|
|
|
|
|
3213 |
|
Sửa chữa lớn tài sản cố định |
|
|
|
|
305 |
|
|
Hao mòn tài sản cố định |
|
3051 |
|
Hao mòn tài sản cố định hữu hình |
|
3052 |
|
Hao mòn tài sản cố định vô hình |
|
3053 |
|
Hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính |
|
|
|
|
311 |
|
|
Công cụ, dụng cụ |
313 |
|
|
Vật liệu |
321 |
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang |
|
3211 |
|
Mua sắm tài sản cố định |
|
3212 |
|
Chi phí xây dựng cơ bản |
|
|
32121 |
Chi phí công trình |
|
|
32122 |
Vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản |
|
|
32123 |
Chi phí nhân công |
|
|
32129 |
Chi phí khác |
|
3213 |
|
Sửa chữa lớn tài sản cố định |
|
|
|
|
351 |
|
|
Các khoản phải thu bên ngoài |
|
3511 |
|
Phải thu từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính |
|
3512 |
|
Phải thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng |
|
3513 |
|
Phải thu từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm |
|
|
|
|
353 |
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ |
|
|
|
|
359 |
|
|
Dự phòng rủi ro các khoản phải thu |
|
3591 |
|
Dự phòng phải thu khó đòi |
|
|
|
|
362 |
|
|
Phải thu khác |
|
3621 |
|
Ký quỹ |
|
3622 |
|
Các khoản tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý |
|
3623 |
|
Phải thu nội bộ của cán bộ, nhân viên |
|
|
36231 |
Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên |
|
|
36232 |
Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ |
|
|
36233 |
Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên |
|
|
36234 |
Phải thu nội bộ khác của cán bộ, nhân viên |
|
3629 |
|
Các khoản phải thu khác |
|
|
|
|
366 |
|
|
Chi dự án |
|
3661 |
|
Chi quản lý dự án |
|
3662 |
|
Chi thực hiện dự án |
|
|
|
|
381 |
|
|
Tài sản khác |
|
3811 |
|
Tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho TCTCVM chờ xử lý |
|
3812 |
|
Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ |
|
3813 |
|
Chi phí chờ phân bổ |
|
3819 |
|
Tài sản Có khác |
|
|
|
|
382 |
|
|
Ủy thác cho vay |
|
|
|
|
391 |
|
|
Lãi và phí phải thu |
|
3911 |
|
Lãi phải thu từ tiền gửi |
|
|
39111 |
Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam |
|
|
39112 |
Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ |
|
3912 |
|
Lãi phải thu từ các khoản đầu tư |
|
3913 |
|
Lãi phải thu từ hoạt động cho vay |
|
3914 |
|
Phí phải thu |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ |
415 |
|
|
Vay cá nhân, các TCTD, tổ chức khác |
|
4151 |
|
Vay đặc biệt NHNN bằng đồng Việt Nam |
|
|
41511 |
Nợ vay trong hạn |
|
|
41512 |
Nợ quá hạn |
|
4152 |
|
Vay đặc biệt các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
|
41521 |
Nợ vay trong hạn |
|
|
41522 |
Nợ quá hạn |
|
4153 |
|
Vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
|
41531 |
Nợ vay trong hạn |
|
|
41532 |
Nợ quá hạn |
|
4154 |
|
Vay các tổ chức, cá nhân trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
|
41541 |
Nợ vay trong hạn |
|
|
41542 |
Nợ quá hạn |
|
4155 |
|
Vay các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam |
|
|
41551 |
Nợ vay trong hạn |
|
|
41552 |
Nợ quá hạn |
|
4156 |
|
Vay các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ |
|
|
41561 |
Nợ vay trong hạn |
|
|
41562 |
Nợ quá hạn |
|
|
|
|
420 |
|
|
Tiền gửi của khách hàng |
|
4201 |
|
Tiền gửi tiết kiệm bắt buộc |
|
4202 |
|
Tiền gửi tiết kiệm tự nguyện |
|
|
42021 |
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn |
|
|
42022 |
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn |
|
4203 |
|
Tiền gửi tự nguyện |
|
|
42031 |
Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
42032 |
Tiền gửi có kỳ hạn |
|
|
|
|
441 |
|
|
Vốn nhận ủy thác cho vay |
|
4411 |
|
Vốn nhận của Chính phủ bằng đồng Việt Nam |
|
4412 |
|
Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
4413 |
|
Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam |
|
4414 |
|
Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
451 |
|
|
Các khoản phải trả bên ngoài |
|
4511 |
|
Phải trả từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính |
|
4512 |
|
Phải trả từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng |
|
4513 |
|
Phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm |
|
4514 |
|
Nhận tiền ủy thác cho vay |
|
|
|
|
453 |
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
|
4531 |
|
Thuế giá trị gia tăng phải nộp |
|
4532 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
4533 |
|
Các loại thuế khác |
|
4539 |
|
Các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
461 |
|
|
Phải trả người lao động |
|
|
|
|
462 |
|
|
Phải trả khác |
|
4621 |
|
Tiền gửi ký quỹ |
|
4622 |
|
Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý |
|
4623 |
|
Doanh thu chờ phân bổ |
|
4624 |
|
Các khoản phải trả theo lương cho người lao động |
|
|
46241 |
Bảo hiểm xã hội |
|
|
46242 |
Bảo hiểm y tế |
|
|
46243 |
Bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
46244 |
Kinh phí công đoàn |
|
4629 |
|
Các khoản phải trả khác |
|
|
46291 |
Chi phí phải trả |
|
|
46299 |
Các khoản phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
|
466 |
|
|
Nguồn kinh phí dự án |
|
|
|
|
471 |
|
|
Dự phòng phải trả |
|
|
|
|
483 |
|
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
|
4831 |
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
|
4832 |
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định |
|
|
|
|
484 |
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
|
4841 |
|
Quỹ khen thưởng |
|
4842 |
|
Quỹ phúc lợi |
|
4843 |
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định |
|
4844 |
|
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành |
|
|
|
|
491 |
|
|
Lãi và phí phải trả |
|
4911 |
|
Lãi phải trả cho tiền gửi |
|
4912 |
|
Lãi phải trả cho tiền vay |
|
|
49121 |
Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam |
|
|
49122 |
Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ |
|
4913 |
|
Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay |
|
|
49131 |
Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay bằng đồng Việt Nam |
|
|
49132 |
Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ |
|
4914 |
|
Phí phải trả |
|
|
|
|
|
|
|
TÀI KHOẢN THANH TOÁN |
519 |
|
|
Các khoản thanh toán nội bộ |
|
5191 |
|
Điều chuyển vốn |
|
5199 |
|
Thanh toán khác |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU |
601 |
|
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
|
6011 |
|
Vốn điều lệ |
|
6019 |
|
Vốn khác |
|
|
60191 |
Vốn tài trợ |
|
|
60199 |
Vốn khác |
|
|
|
|
611 |
|
|
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ |
612 |
|
|
Quỹ đầu tư phát triển |
613 |
|
|
Quỹ dự phòng tài chính |
631 |
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
|
6311 |
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định |
|
6312 |
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản khác |
|
|
|
|
641 |
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
|
|
|
691 |
|
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
|
6911 |
|
Lợi nhuận năm nay |
|
6912 |
|
Lợi nhuận năm trước |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU |
701 |
|
|
Doanh thu từ hoạt động tín dụng |
|
7011 |
|
Thu lãi tiền gửi |
|
7012 |
|
Thu lãi cho vay |
|
7013 |
|
Thu lãi từ các khoản đầu tư |
|
7019 |
|
Thu khác từ hoạt động tín dụng |
|
|
|
|
711 |
|
|
Doanh thu từ hoạt động dịch vụ |
|
7111 |
|
Thu từ hoạt động nhận ủy thác cho vay |
|
7112 |
|
Thu từ cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính |
|
7113 |
|
Thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền |
|
7114 |
|
Thu từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm |
|
7119 |
|
Thu từ hoạt động dịch vụ khác |
|
|
|
|
741 |
|
|
Doanh thu từ hoạt động khác |
|
7411 |
|
Thu chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái |
|
7412 |
|
Thu hoàn nhập dự phòng |
|
7419 |
|
Thu hoạt động khác |
|
|
|
|
791 |
|
|
Doanh thu khác |
|
7911 |
|
Thu từ các khoản nợ đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro |
|
7912 |
|
Thu từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản |
|
7913 |
|
Thu từ nhận tài trợ không hoàn lại |
|
7919 |
|
Thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ |
801 |
|
|
Chi phí hoạt động tín dụng |
|
8011 |
|
Chi trả lãi tiền gửi |
|
8012 |
|
Chi trả lãi tiền vay |
|
8013 |
|
Chi phí bảo hiểm tiền gửi cho khách hàng |
|
8019 |
|
Chi khác cho hoạt động tín dụng |
|
|
|
|
811 |
|
|
Chi phí hoạt động dịch vụ |
|
8111 |
|
Chi về hoạt động ủy thác cho vay vốn |
|
8112 |
|
Chi về dịch vụ tư vấn tài chính |
|
8113 |
|
Chi về dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền |
|
8114 |
|
Chi về hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm |
|
8119 |
|
Chi về hoạt động dịch vụ khác |
|
|
81191 |
Chi phí hoa hồng |
|
|
81192 |
Chi dịch vụ viễn thông |
|
|
81193 |
Chi phí dịch vụ thanh toán |
|
|
81199 |
Chi hoạt động dịch vụ khác |
|
|
|
|
831 |
|
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
8311 |
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành |
|
|
|
|
841 |
|
|
Chi hoạt động khác |
|
8411 |
|
Chi chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái |
|
8419 |
|
Chi hoạt động khác |
|
|
|
|
851 |
|
|
Chi phí quản lý |
|
8511 |
|
Chi cho cán bộ, nhân viên |
|
|
85111 |
Chi tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất lương |
|
|
85112 |
Chi các khoản đóng góp theo lương |
|
|
85113 |
Chi trả trợ cấp mất việc làm |
|
|
85114 |
Chi mua bảo hiểm tai nạn con người |
|
|
85115 |
Chi trang phục giao dịch và bảo hộ lao động |
|
|
85116 |
Chi ca ăn |
|
|
85117 |
Chi y tế |
|
|
85119 |
Chi khác cho cán bộ nhân viên |
|
8512 |
|
Chi cho hoạt động quản lý |
|
|
85121 |
Chi vật liệu, giấy tờ in |
|
|
85122 |
Chi công tác phí |
|
|
85123 |
Chi bưu phí và điện thoại |
|
|
85124 |
Chi trả tiền điện, tiền nước, vệ sinh văn phòng |
|
|
85125 |
Chi hội nghị, lễ tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại |
|
|
85126 |
Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt động của TCTCVM |
|
|
85127 |
Chi phòng cháy chữa cháy |
|
|
85128 |
Chi công tác bảo vệ môi trường |
|
|
85129 |
Các khoản chi phí quản lý khác |
|
8513 |
|
Chi cho hoạt động công vụ |
|
|
85131 |
Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ |
|
|
85132 |
Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến |
|
|
85133 |
Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại |
|
|
85134 |
Chi mua tài liệu, sách báo |
|
|
85135 |
Chi thuê tư vấn, chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước |
|
|
85139 |
Các khoản chi phí công vụ khác |
|
8514 |
|
Chi cho tài sản |
|
|
85141 |
Khấu hao tài sản cố định |
|
|
85142 |
Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản |
|
|
85143 |
Mua sắm, sửa chữa công cụ dụng cụ |
|
|
85144 |
Chi bảo hiểm tài sản |
|
|
85145 |
Chi thuê tài sản cố định |
|
|
85149 |
Chi khác về tài sản |
|
8515 |
|
Chi nộp thuế, phí, lệ phí |
|
|
85151 |
Chi nộp các khoản thuế |
|
|
85152 |
Chi nộp các khoản phí, lệ phí |
881 |
|
|
Chi phí dự phòng |
|
8811 |
|
Chi dự phòng rủi ro cho vay |
|
8812 |
|
Chi dự phòng tổn thất các khoản đầu tư |
|
8813 |
|
Chi dự phòng nợ phải thu khó đòi |
|
8819 |
|
Chi dự phòng rủi ro khác |
|
|
|
|
891 |
|
|
Chi phí khác |
|
8911 |
|
Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề |
|
8912 |
|
Chi cho công tác đảng, đoàn thể |
|
8913 |
|
Chi nhượng bán, thanh lý tài sản |
|
8914 |
|
Chi công tác xã hội |
|
8915 |
|
Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng không thu được |
|
8919 |
|
Chi phí khác |
|
|
89191 |
Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa |
|
|
89192 |
Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại |
|
|
89193 |
Chi nộp phạt vi phạm hành chính |
|
|
89199 |
Các khoản chi phí khác |
|
|
|
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH |
001 |
|
|
Xác định kết quả kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG |
901 |
|
|
Tiền không có giá trị lưu hành |
|
9011 |
|
Tiền mẫu, tiền lưu niệm |
|
9019 |
|
Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý |
|
|
90191 |
Tiền nghi giả |
|
|
90192 |
Tiền giả |
|
|
90193 |
Tiền bị phá hoại chờ xử lý |
|
|
|
|
911 |
|
|
Các công nợ bằng ngoại tệ |
|
9111 |
|
Vay ngắn hạn gốc ngoại tệ |
|
9112 |
|
Vay dài hạn gốc ngoại tệ |
|
9113 |
|
Vốn nhận ủy thác gốc ngoại tệ |
|
9114 |
|
Nguồn kinh phí dự án bằng ngoại tệ |
|
9115 |
|
Lãi phải trả bằng ngoại tệ |
|
9119 |
|
Công nợ khác bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
912 |
|
|
Các tài sản bằng ngoại tệ |
|
9121 |
|
Tiền mặt bằng ngoại tệ |
|
9122 |
|
Tiền gửi tại các TCTD bằng ngoại tệ |
|
9129 |
|
Tài sản khác bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
941 |
|
|
Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được |
|
9411 |
|
Lãi cho vay chưa thu được |
|
9412 |
|
Lãi các khoản đầu tư chưa thu được |
|
9413 |
|
Lãi tiền gửi chưa thu được |
|
9419 |
|
Phí phải thu chưa thu được |
|
|
|
|
971 |
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý |
|
9711 |
|
Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi |
|
|
97111 |
Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi |
|
|
97112 |
Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi |
|
|
|
|
983 |
|
|
Nghiệp vụ ủy thác và đại lý |
|
9831 |
|
Cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác |
|
|
98311 |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
|
|
98312 |
Nợ cần chú ý |
|
|
98313 |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
|
|
98314 |
Nợ nghi ngờ mất vốn |
|
|
98315 |
Nợ có khả năng mất vốn |
|
9832 |
|
Lãi từ hoạt động cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác |
|
9839 |
|
Các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác |
|
|
|
|
991 |
|
|
Tài sản cố định phục vụ cho các chương trình, dự án |
992 |
|
|
Tài sản khác giữ hộ |
993 |
|
|
Tài sản thuê ngoài |
994 |
|
|
Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng đưa đi thế chấp, cầm cố |
995 |
|
|
Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý |
996 |
|
|
Công cụ dụng cụ đang sử dụng |
998 |
|
|
Tài sản, giấy tờ có giá của TCTCVM thế chấp, cầm cố |
999 |
|
|
Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây