Quyết định 1731/QĐ-KTNN ban hành Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên Nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1731/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1731/QĐ-KTNN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 13/10/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 13/10/2016, Kiểm toán Nhà nước đã ra Quyết định số 1731/QĐ-KTNN ban hành Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên Nhà nước; trong đó, đáng chú ý là quy định về điều kiện và tiêu chuẩn dự thi ngạch Kiểm toán viên Nhà nước.
Cụ thể, người dự thi ngạch Kiểm toán viên Nhà nước phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 21 Luật Kiểm toán Nhà nước; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 năm liên tục tính đến thời điểm đăng ký dự thi ngạch Kiểm toán viên Nhà nước; có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật; có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch Kiểm toán viên Nhà nước sẽ đảm nhiệm; có đầy đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu và được thủ trưởng đơn vị đang quản lý trực tiếp cử tham dự kỳ thi.
Đối với người dự thi ngạch kiểm toán viên chính, còn phải có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên chính; có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên và tương đương là 08 năm hoặc có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên chính và tương đương là 03 năm. Trường hợp dự thi ngạch kiểm toán viên cao cấp, phải có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kiểm toán viên cao cấp và có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên chính và tương đương là 08 năm hoặc có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương là 03 năm.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1731/QĐ-KTNN tại đây
tải Quyết định 1731/QĐ-KTNN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
Ban hành Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước
-------------------
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật cán bộ, công chức;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Hồ Đức Phớc |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
QUY CHẾ
THI NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1731/QĐ-KTNN ngày 13 /10 /2016
của Tổng Kiểm toán nhà nước)
QUY ĐỊNH CHUNG
Việc tổ chức thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước phải theo đúng trình tự, thủ tục quy định của nhà nước; bảo đảm nghiêm túc, công bằng, công khai, dân chủ.
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN DỰ THI
- Công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên chính;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên cao cấp.
Người dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước phải có đủ các điều kiện sau:
- Đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Kiểm toán viên nhà nước quy định tại Điều 21 Luật Kiểm toán nhà nước;
- Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 năm liên tục tính đến thời điểm đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên nhà nước; có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch kiểm toán viên nhà nước sẽ đảm nhiệm;
- Có đầy đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch kiểm toán viên nhà nước dự kiến thi;
- Được thủ trưởng đơn vị đang quản lý trực tiếp cử tham dự kỳ thi;
- Đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
- Đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên chính;
- Có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên và tương đương là 08 năm hoặc có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên chính và tương đương là 03 năm.
- Đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kiểm toán viên cao cấp;
- Có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên chính và tương đương là 08 năm hoặc có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương là 03 năm.
NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ HỒ SƠ DỰ THI
Người dự thi ngạch Kiểm toán viên phải dự thi các môn thi sau:
- Môn Kiến thức chung về hành chính nhà nước và về Kiểm toán nhà nước; Thi viết, thời gian 120 phút.
- Môn chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán theo yêu cầu của ngạch kiểm toán viên: Thi viết và thi trắc nghiệm, thời gian 150 phút.
+ Thi viết, thời gian 120 phút
+ Thi trắc nghiệm, thời gian 30 phút
- Môn ngoại ngữ (tiếng Anh): thi trắc nghiệm, thời gian 45 phút.
- Môn Tin học văn phòng: thi trắc nghiệm, thời gian 45 phút.
Người dự thi ngạch Kiểm toán viên chính phải dự thi môn thi: Chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán theo yêu cầu của ngạch kiểm toán viên chính, thời gian thi 150 phút:
- Thi viết, thời gian 120 phút
- Thi trắc nghiệm, thời gian 30 phút
Người dự thi ngạch Kiểm toán viên cao cấp phải dự thi: Viết đề án và trình bày, bảo vệ đề án.
- Viết đề án: thời gian viết đề án 01 ngày (08 giờ).
- Trình bày và bảo vệ đề án: Do Hội đồng thi quy định.
Người dự thi ngạch Kiểm toán viên có những văn bằng sau sẽ được miễn thi ngoại ngữ và tin học, cụ thể:
- Có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
- Công chức có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 khung Châu Âu trở lên theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/05/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, còn trong thời hạn 02 năm, do các cơ sở đào tạo ngoại ngữ có uy tín trong nước, các trung tâm khảo thí ngoại ngữ quốc tế cấp chứng chỉ (được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận);
- Công chức có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tính từ ngày 15/4/2011 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT ngày 28/02/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, đạt trình độ ngoại ngữ ở mức tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của khung Châu Âu trở lên);
- Công chức có bằng tốt nghiệp tiến sĩ, tính từ ngày 22/6/2009 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT, trước khi bảo vệ luận án có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp B2 hoặc bậc 4/6 trở lên theo khung Châu Âu);
Miễn thi môn tin học đối với các trường hợp đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
Hồ sơ đăng ký dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước gồm:
- Đơn đăng ký dự thi (Mẫu số 01);
- Tờ khai thông tin theo quy định, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (Mẫu số 02);
- Bản sao chứng chỉ kiểm toán viên nhà nước;
- Bản sao chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước (đối với công chức thi ngạch kiểm toán viên);
- Bản sao chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên chính; chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kiểm toán viên cao cấp;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của môn thi được miễn thi.
- Bản sao Quyết định nâng bậc lương gần nhất.
- Bài thi được chấm theo thang điểm 100;
- Kết quả thi vào ngạch để xác định người đỗ kỳ thi ngạch là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn chuyên môn, nghiệp vụ.
Người đỗ trong kỳ thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Thi đủ các bài thi của các môn thi theo quy định;
- Có số điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên (kể cả bài thi môn ngoại ngữ và môn tin học);
TỔ CHỨC KỲ THI VÀ HỘI ĐỒNG THI NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
- Chủ tịch Hội đồng là một Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước;
- Phó Chủ tịch Hội đồng thi: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
- Ủy viên Hội đồng thi:
Đại diện lãnh đạo một số đơn vị, bộ phận chuyên môn nghiệp vụ thuộc Kiểm toán nhà nước và có thể có các chuyên gia, giảng viên ngoài ngành ở các trường đại học, các học viện và các bộ, ngành khác.
- Ủy viên kiêm thư ký hội đồng thi là lãnh đạo cấp phòng hoặc chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ được giao nhiệm vụ tổ chức kỳ thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
Hội đồng thi có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi theo quy định tại Điều 13 của Quy chế này; chỉ đạo kỳ thi đảm bảo đúng quy chế;
- Phân công trách nhiệm cho từng thành viên của Hội đồng thi;
- Quyết định thành lập các Tiểu Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban giúp việc và Ban chấm phúc khảo (nếu cần thiết); Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ.
- Tổ chức việc xét duyệt kết quả thi; Báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, quyết định công nhận kết quả thi.
Giúp Chủ tịch Hội đồng thi điều hành công việc hoạt động của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng thi phân công.
Thư ký Hội đồng thi giúp Chủ tịch Hội đồng thi:
- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ của các thí sinh dự thi; lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi, danh sách thí sinh không đủ điều kiện dự thi trình Hội đồng thi để xét duyệt danh sách thí sinh dự thi;
- Tổ chức và chuẩn bị tài liệu để hướng dẫn ôn tập cho thí sinh;
- Chuẩn bị các văn bản cần thiết cho Hội đồng thi và ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng thi;
- Tổ chức việc thu nhận bài thi, biên bản vi phạm kỷ luật đối với thí sinh; bàn giao bài thi đã dọc phách cho Ban chấm thi;
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thi với Hội đồng thi;
- Quản lý và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thi;
- Thực hiện các công việc khác do Chủ tịch Hội đồng thi phân công.
Trong quá trình tổ chức kỳ thi, trường hợp có đơn khiếu nại, tố cáo, Hội đồng thi phải xem xét giải quyết trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công bố kết quả thi, nếu người dự thi có đơn xin phúc khảo bài thi, Hội đồng thi có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo bài thi và trả lời cho người có đơn biết.
Không giải quyết phúc khảo đối với các đơn đề nghị phúc khảo nhận được sau thời gian quy định nêu trên (tính theo ngày đơn thư đến tại bộ phận văn thư của cơ quan Kiểm toán nhà nước) và các đơn đề nghị phúc khảo gửi bằng thư điện tử, Fax, Telex.
- Khi có đơn đề nghị phúc khảo bài thi của người dự thi hoặc theo yêu cầu của Tổng Kiểm toán nhà nước, Chủ tịch Hội đồng thi thành lập Ban phúc khảo bài thi, không bao gồm những thành viên đã tham gia vào Ban chấm thi; Ban phúc khảo bài thi tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
- Việc chấm phúc khảo kết quả thi do Trưởng Ban phúc khảo bài thi phân công 02 cán bộ chấm thi không phải là thành viên đã chấm bài thi lần một thực hiện; kết quả chấm phúc khảo phải được Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt. Chủ tịch Hội đồng thi phải thông báo kết quả phúc khảo cho người có đơn xin phúc khảo sau khi thông qua Hội đồng thi.
XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM
- Mang những tài liệu, vật dụng trái phép vào khu vực làm đề thi, phòng thi, phòng chấm thi;
- Thiếu trách nhiệm trong việc chuẩn bị cho kỳ thi, làm ảnh hưởng tới kết quả kỳ thi;
- Làm sai lệch sự thật về hồ sơ của thí sinh;
- Trực tiếp giải bài cho thí sinh trong lúc đang thi;
- Làm lộ số phách bài thi;
- Đánh tráo bài thi, số phách hoặc điểm thi của thí sinh;
- Làm mất bài thi của thí sinh khi thu bài thi, vận chuyển, bảo quản, chấm thi;
- Sửa chữa,thêm bớt vào bài làm của thí sinh;
- Chữa điểm trên bài thi, trên biên bản chấm thi hoặc trong bảng tổng hợp điểm;
- Làm lộ đề thi, đáp án thi; mua, bán đề thi, đáp án thi;
- Đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc đưa bài giải từ ngoài vào khu vực thi trong lúc đang thi;
- Gian lận thi có tổ chức.
Thí sinh vi phạm nội quy thi đều phải lập biên bản và tùy theo mức độ vi phạm, thí sinh sẽ bị xử lý kỷ luật theo các hình thức sau:
- Cố ý ngồi không đúng chỗ ghi số báo danh của mình;
- Trao đổi với người khác đã bị nhắc nhở nhưng vẫn không chấp hành;
- Mang tài liệu vào phòng thi nhưng chưa sử dụng (trừ trường hợp đề thi có quy định được mang tài liệu vào phòng thi).
- Mang điện thoại di động, máy ghi âm, máy vi tính và các phương tiện thông tin khác trong phòng thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác) nhưng chưa sử dụng;
Hình thức kỷ luật khiển trách do giám thị phòng thi lập biên bản và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị khiển trách ở bài thi nào sẽ bị trừ 20% kết quả điểm thi của bài thi đó.
- Đã bị khiển trách nhưng vẫn tiếp tục vi phạm nội quy phòng thi;
- Sử dụng tài liệu trong phòng thi (trừ trường hợp đề thi có quy định được sử dụng tài liệu trong phòng thi);
- Trao đổi giấy nháp, bài thi cho nhau;
- Chép bài của người khác;
- Sử dụng điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính và các phương tiện thông tin khác trong phòng thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác).
Hình thức kỷ luật cảnh cáo do giám thị phòng thi lập biên bản, thu tang vật và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị cảnh cáo ở bài thi nào thì sẽ bị trừ 40% kết quả điểm thi của bài thi đó.
Hình thức kỷ luật đình chỉ thi do Trưởng Ban coi thi quyết định và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị đình chỉ thi môn nào thì bài thi môn đó được chấm điểm không (0) và phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi cán bộ coi thi lập biên bản đình chỉ thi và có quyết định của Trưởng Ban coi thi; phải nộp bài làm và đề thi cho cán bộ coi thi và chỉ được ra khỏi khu vực thi sau 2/3 thời gian làm bài môn đó; không được thi các môn tiếp theo và bị huỷ kết quả thi của cả kỳ thi đó.
- Người dự thi khai báo không trung thực hồ sơ đăng ký dự thi;
- Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi, miễn thi;
- Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi;
- Hành hung cán bộ coi thi, cán bộ tổ chức kỳ thi và các thí sinh khác;
- Gây rối làm mất trật tự an ninh ở khu vực coi thi, gây hậu quả nghiêm trọng cho kỳ thi;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Bài thi, phách do Ủy viên Thư ký Hội đồng thi lưu trữ có thời hạn 03 năm kể từ ngày công bố kết quả thi.
- Có trách nhiệm thông báo công khai trong đơn vị Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
- Hướng dẫn công chức lập hồ sơ thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
- Lập danh sách và cử công chức đăng ký dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Hồ Đức Phớc |
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI
NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN (HOẶC NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN CHÍNH, NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN CAO CẤP)
Năm:........................
Kính gửi: Hội đồng thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước
Tên tôi là:................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .............................................................................................
Đơn vị công tác: .....................................................................................................
Chức vụ: .................................................................................................................
Trình độ chuyên môn: ............................................................................................
Đang giữ ngạch:................................Mã ngạch:....................
Thời gian bổ nhiệm ngạch:..................
Bậc lương:.............Hệ số:..............Thời gian tính nâng lương lần sau:...................
Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi ngạch kiểm toán viên (hoặc ngạch kiểm toán viên chính, ngạch kiểm toán viên cao cấp) tại Quy chế thi ngạch kiểm toán viên nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số..../QĐ-KTNN ngày....tháng....năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi ngạch kiểm toán viên nhà nước năm....
Tôi làm đơn này kính đề nghị Hội đồng xem xét cho tôi được tham dự kỳ thi.
Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế thi.
.........., ngày........tháng......năm 20...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 2
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI DỰ THI
KỲ THI NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
Năm..........
I. Thông tin chung
1. Họ và tên: ....................................................................................................
2. Tên gọi khác: ..............................................................................................
3. Ngày tháng năm sinh :.............................., Giới tính :..................................
4.Đơn vị công tác: ................................................................................................
5. Chức vụ: ............................................................................................................
6. Ngạch công chức:...........................Mã ngạch:................Thời gian bổ nhiệm ngạch:..................
7.Bậc lương:.............Hệ số:.............. Thời gian tính nâng lương lần sau:...................
8. Ngày tuyển dụng vào biên chế nhà nước : .....................................................
9. Ngày về Kiểm toán nhà nước : ....................................................................
10. Trình độ chuyên môn cao nhất : .................., chuyên ngành :....................
(Ghi rõ trình độ : TSKH, TS, Ths, Cử nhân, kỹ sư; chuyên ngành đào tạo)
II. Quá trình đào tạo
(Văn bằng đại học, chứng chỉ ngạch, chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước,...)
Tên trường |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng |
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Hình thức đào tạo |
Tên văn bằng, chứng chỉ, trình độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tóm tắt quá trình công tác
(Trong đó ghi rõ thời gian làm việc liên tục theo chuyên ngành được đào tạo và thời gian làm nghiệp vụ kiểm toán ở KTNN)
STT |
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Khen thưởng – kỷ luật
Khen thưởng :....................................Kỷ luật :........................................................
(Ghi rõ hình thức, thời gian, cấp có thẩm quyền khen thưởng,
kỷ luật theo quyết định)
V. Diễn biến tiền lương (kể từ năm 20...đến nay)
STT |
Ngày tháng |
Ngạch |
Bậc lương |
Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai ở trên là đúng, nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
.........., ngày........tháng......năm 20...
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây