Thông tư liên tịch 05/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP phối hợp giữa các cơ quan trong thống kê hình sự
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 05/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 05/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Lê Quý Vương; Lê Chiêm; Lê Hồng Quang; Nguyễn Văn Quảng |
Ngày ban hành: | 12/11/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hình sự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là thông tin được nêu tại Thông tư liên tịch số 05/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP quy định phối hợp giữa các cơ quan trong thực hiện thống kê hình sự do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng phối hợp ban hành ngày 12/11/2018.
Theo đó, thống kê hình sự liên ngành được thực hiện định kỳ theo tháng; số liệu được thống kê từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
Nội dung thống kê hình sự liên ngành bao gồm: Thống kê tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; khởi tố, điều tra các vụ án hình sự; truy tố các vụ án hình sự; xét xử các vụ án hình sự; thi hành tạm giữ, tạm giam; thi hành án hình sự.
Trách nhiệm, thời hạn lập, đối chiếu và gửi báo cáo thống kê hình sự liên ngành đối với từng ngành được quy định như sau:
Đối với ngành công an: Tùy từng cấp, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ thống kê, các đơn vị được giao thuộc cơ quan Công an các cấp có trách nhiệm lập báo cáo thống kê về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; thi hành án hình sự…
Đối với ngành kiểm sát: Tùy từng cấp, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ thống kê, các đơn vị được giao thuộc Viện kiểm sát nhân dân các cấp có trách nhiệm lập báo cáo thống kê khởi tố, điều tra các vụ án hình sự; Thống kê truy tố các vụ án hình sự…
Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch05/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP tại đây
tải Thông tư liên tịch 05/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC PHÒNG Số: 05/2018/TTLT-VKSNDTC- TANDTC-BCA-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2018 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG THỰC HIỆN THỐNG KÊ HÌNH SỰ
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Thống kê năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư liên tịch quy định phối hợp giữa các cơ quan trong thực hiện thống kê hình sự.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thuộc Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Công an nhân dân, Quân đội nhân dân trong thực hiện thống kê hình sự liên ngành.
Trường hợp cần thiết, Ban Chỉ đạo thống kê hình sự liên ngành Trung ương quyết định việc sửa đổi, bổ sung Danh mục chỉ tiêu thống kê hình sự liên ngành.
Số liệu thống kê hình sự liên ngành được thu thập từ hồ sơ, sổ nghiệp vụ, cơ sở dữ liệu và nguồn chính thức khác của Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Công an nhân dân, Quân đội nhân dân.
Thống kê hình sự liên ngành được thực hiện định kỳ theo tháng; số liệu được thống kê từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
Kinh phí hoạt động thống kê hình sự liên ngành do Ngân sách nhà nước bảo đảm. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, các cơ quan lập dự toán và đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Cơ quan, đơn vị được giao lập, đối chiếu báo cáo thống kê hình sự liên ngành có trách nhiệm lưu trữ báo cáo và các tài liệu liên quan theo quy định của ngành mình.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN THỐNG KÊ HÌNH SỰ LIÊN NGÀNH
Các đơn vị được giao nhiệm vụ thống kê thuộc Viện kiểm sát nhân dân các cấp quy định khoản 3 Điều 9 Thông tư liên tịch này có trách nhiệm hiệu chỉnh số liệu trong báo cáo thống kê hình sự liên ngành gửi cơ quan Công an, Tòa án nhân dân cùng cấp và Viện kiểm sát nhân dân cấp trên có thẩm quyền.
Khi có yêu cầu cung cấp số liệu thống kê hình sự liên ngành làm báo cáo của lãnh đạo các ngành tại các kỳ họp của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, đơn vị được giao nhiệm vụ thống kê thuộc Viện kiểm sát nhân dân các cấp có trách nhiệm tổng hợp, xây dựng báo cáo và cung cấp cho các ngành để thống nhất số liệu báo cáo.
Trường hợp cần thiết, đơn vị được giao nhiệm vụ thống kê thuộc Viện kiểm sát nhân dân các cấp đối chiếu, thống nhất số liệu với đơn vị có liên quan trước khi cung cấp.
BAN CHỈ ĐẠO, TỔ GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO THỐNG KÊ HÌNH SỰ LIÊN NGÀNH
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư liên tịch này thay thế Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP ngày 01/7/2005 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về “Hướng dẫn thi hành một số quy định của pháp luật trong công tác thống kê hình sự, thống kê tội phạm”.
KT. CHÁNH ÁN |
KT. VIỆN TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ HÌNH SỰ LIÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2018/TTLT/VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP ngày 12/11/2018)
STT |
Nhóm, tên chỉ tiêu |
|
I. Chỉ tiêu thống kê tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố |
1 |
Số tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố phải giải quyết |
2 |
Số tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố CQĐT đã giải quyết |
3 |
Số tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố CQĐT tạm đình chỉ |
4 |
Số tin báo tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố CQĐT chưa giải quyết |
|
II. Chỉ tiêu thống kê khởi tố, điều tra các vụ án hình sự |
5 |
Số vụ án/ bị can phải giải quyết |
6 |
Số vụ án/ bị can đã giải quyết |
7 |
Số vụ án/ bị can tạm đình chỉ điều tra |
8 |
Số vụ án/ bị can còn lại chưa giải quyết |
|
III. Chỉ tiêu thống kê truy tố các vụ án hình sự |
9 |
Số vụ án/ bị can VKS phải giải quyết |
10 |
Số vụ án/ bị can đã giải quyết |
11 |
Số vụ án/ bị can VKS tạm đình chỉ. |
12 |
Số vụ án/ bị can còn lại chưa giải quyết |
13 |
Số vụ án VKS trả hồ sơ cho cơ quan điều tra để điều tra bổ sung |
|
IV. Chỉ tiêu thống kê xét xử các vụ án hình sự |
14 |
Số vụ án/ bị can, bị cáo Tòa án phải giải quyết |
15 |
Số vụ án/ bị can, bị cáo Tòa án đã giải quyết |
16 |
Số bị cáo Tòa án tuyên không phạm tội. |
17 |
Số vụ án/ bị can, bị cáo Tòa án tạm đình chỉ. |
18 |
Số vụ án/ bị can, bị cáo chưa giải quyết |
19 |
Số vụ án Tòa án trả hồ sơ để điều tra bổ sung |
|
V. Chỉ tiêu thống kê thi hành tạm giữ, tạm giam |
20 |
Số người bị tạm giữ, tạm giam |
21 |
Số người bị tạm giữ, tạm giam đã giải quyết |
22 |
Số người bị tạm giữ, tạm giam chết. |
23 |
Số người bị tạm giữ, tạm giam trốn |
24 |
Số người còn lại đang bị tạm giữ, tạm giam |
25 |
Số bị án tử hình đang bị tạm giam |
|
VI. Chỉ tiêu thống kê thi hành án hình sự |
|
1. Ra quyết định thi hành án |
26 |
Số phải ra quyết định thi hành án |
27 |
Số đã ra quyết định thi hành án |
28 |
Số còn lại chưa ra quyết định thi hành án |
|
2. Thi hành án hình sự |
29 |
Số người đã chấp hành án |
30 |
Số người đã chấp hành án xong |
31 |
Số người đang chấp hành án chết |
32 |
Số người đang chấp hành án trốn |
33 |
Số phạm nhân tạm đình chỉ chấp hành án |
34 |
Số người đang chấp hành án phạm tội mới |
35 |
Số người đang thi hành án treo vi phạm nghĩa vụ bị buộc phải chấp hành hình phạt tù |
36 |
Số người hoãn thi hành án tử hình. |
37 |
Số người còn lại đang chấp hành án. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây