Thông tư 101/2012/TT-BQP quy định cơ quan quản lý thi hành án hình sự trong quân đội

thuộc tính Thông tư 101/2012/TT-BQP

Thông tư 101/2012/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan, đơn vị được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự trong Quân đội
Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:101/2012/TT-BQP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đỗ Bá Tỵ
Ngày ban hành:28/09/2012
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hình sự
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ nhiệm cán bộ thi hành án hình sự có trình độ ĐH Luật, Cảnh sát hoặc An ninh

Tiêu chuẩn bổ nhiệm cán bộ quản lý thi hành án hình sự, cán bộ thi hành án hình sự phải là Sĩ quan Quân đội tại ngũ có trình độ đại học Luật, đại học Cảnh sát hoặc An ninh, có kinh nghiệm thực tiễn về công tác giam giữ, thi hành án hình sự; đủ tiêu chuẩn cán bộ trong Quân đội có thể được xét bổ nhiệm cán bộ thi hành án hình sự.

Với cán bộ thi hành án hình sự có kinh nghiệm quản lý, khả năng hướng dẫn, chỉ đạo công tác thi hành án hình sự thì có thể được xét bổ nhiệm cán bộ quản lý thi hành án hình sự

Nội dung trên được Bộ Quốc phòng quy định tại Thông tư 101/2012/TT-BQP ban hành ngày 28/9/2012 quy định cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan, đơn vị được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự trong Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/11/2012.

 

Xem chi tiết Thông tư101/2012/TT-BQP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
____________

Số: 101/2012/TT-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2012

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CƠ QUAN QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ, CƠ QUAN THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ VÀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO MỘT SỐ NHIỆM VỤ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ TRONG QUÂN ĐỘI

 

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;

Căn cứ Luật Thi hành án hình sự năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tra hình sự,

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định về cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan, đơn vị được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự trong Quân đội như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định hệ thống tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự, cơ quan, đơn vị được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự trong Quân đội.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự, cơ quan, đơn vị được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác thi hành án hình sự trong Quân đội.

Điều 3. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự

1. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng là Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.

2. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng có Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan tham mưu và cán bộ thi hành án hình sự.

3. Khi thực hiện chức năng nhiệm vụ của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Cục Điều tra hình sự có con dấu riêng để sử dụng trong hoạt động quản lý thi hành án hình sự, tên gọi: “Bộ Quốc phòng- Cơ quan quản lý thi hành án hình sự”.

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng

1. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.

2. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của lực lượng Cảnh vệ tư pháp trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Cơ quan thi hành án hình sự

1. Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu

a) Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu là Phòng Điều tra hình sự Quân khu, Quân đoàn; Cơ quan thi hành án hình sự Thủ đô Hà Nội là Phòng Quản lý giam giữ và Thi hành án hình Sự/Cục Điu tra hình sự Bộ Quc phòng;

b) Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự và cán bộ thi hành án hình sự;

c) Khi thực hiện chức năng của cơ quan thi hành án hình sự, Phòng Điều tra hình sự quân khu, quân đoàn có con dấu riêng để sử dụng trong hoạt động thi hành án hình sự với tên gọi: Quân khu (Quân đoàn)- Cơ quan thi hành án hình sự; Phòng Quản lý giam giữ và Thi hành án hình Sự/Cục Điều tra hình sự sử dụng con dấu có tên gọi: Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng - Cơ quan thi hành án hình sự Thủ đô Hà Nội.

2. Trại giam quân sự

a) Trại giam quân sự được tổ chức theo quy định của Luật Thi hành án hình sự;

b) Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực thi hành án hình sự theo quy định của Luật Thi hành án hình sự, Trại giam quân sự sử dụng chức danh, con dấu theo các quy định của Bộ Quốc phòng đã ban hành.

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu

1. Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thi hành án hình sự. Phạm vi nhiệm vụ giữa các cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu được phân định như sau:

a) Cơ quan thi hành án hình sự quân khu tổ chức hoặc tham gia thi hành quyết định thi hành án của Toà án quân sự, trừ những trường hp thuộc nhiệm vụ của cơ quan thi hành án hình sự quân đoàn;

b) Cơ quan thi hành án hình sự Thủ đô Hà Nội tổ chức hoặc tham gia thi hành quyết định thi hành án của Toà án quân sự trên địa bàn thành phHà Nội, trừ những trường hợp thuộc nhiệm vụ của cơ quan thi hành án hình sự quân đoàn;

c) Cơ quan thi hành án hình sự quân đoàn tổ chức hoặc tham gia thi hành quyết định thi hành án của Toà án quân sự v: thi hành án tử hình đi với người phạm tội do các cơ quan tiến hành tố tụng của quân đoàn điều tra, truy tố; thi hành án phạt tù khi người bị kết án đang bị giam giữ tại trại tạm giam quân đoàn; thi hành án phạt tù đối với người bị kết án đang tại ngoại, thi hành án phạt tù cho hưởng án treo, cải tạo không giam giữ, khi người bị kết án đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị do quân đoàn quản lý.

2. Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra lực lượng Cảnh vệ tư pháp thuộc quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và hướng dẫn, chỉ đạo của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng.

Điều 7. Cơ quan, đơn vị được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự

1. Trại tạm giam quân sự.

2. Các đơn vị quân đội cấp trung đoàn và tương đương.

3. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực thi hành án hình sự theo quy định của Luật Thi hành án hình sự, Trại tạm giam quân sự, các đơn vị quân đội cấp trung đoàn và tương đương sử dụng chức danh, con dấu theo các quy định của Bộ Quốc phòng đã ban hành.

Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của trại giam, trại tạm giam quân sự

1. Trại giam, trại tạm giam quân sự thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.

2. Thực hiện nhiệm vụ dẫn giải bị can, bị cáo, phạm nhân phục vụ điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự.

Điều 9. Đối tượng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu

1. Cục trưởng Cục Điều tra hình sự, Phó Cục trưởng Cục Điều tra hình sự phụ trách công tác thi hành án hình sự là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng.

2. Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Điều tra hình sự quân khu, quân đoàn là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự quân khu, quân đoàn.

3. Trưởng Phòng, Phó trưởng Phòng Quản lý giam giữ và Thi hành án hình sự thuộc Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Thủ đô Hà Nội.

4. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu được miễn nhiệm hoặc bị cách chức khi chức danh Cục trưởng Cục Điều tra hình sự, Phó Cục trưởng Cục Điều tra hình sự; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Điu tra hình sự quân khu, quân đoàn; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng quản lý giam giữ và Thi hành án hình sự thuộc Cục Điều tra hình sự được miễn nhiệm hoặc bị cách chức.

Điều 10. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định bổ nhiệm; miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.

Điều 11. Trình tự, thủ tục đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu

1. Hội đồng tuyển chọn điều tra viên Bộ Quốc phòng có nhiệm vụ chuẩn bị thủ tục để chủ tịch Hội đồng đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cp quân khu theo đnghị của thủ trưởng đơn vị và Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.

2. Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng tiếp nhận báo cáo đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu; kiểm tra hồ sơ, quy trình tiến hành; nhận xét, đánh giá cán bộ; tổng hợp báo cáo Hội đồng tuyển chọn điều tra viên Bộ Quốc phòng cùng với hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan điều tra hình sự các cấp.

3. Trình tự, thủ tục đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu thực hiện đồng thời với việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp. Ngoài hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan điu tra các cp, phải kèm theo công văn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.

Điều 12. Tiêu chuẩn cán bộ quản lý thi hành án hình sự, cán bộ thi hành án hình sự.

Sĩ quan Quân đội tại ngũ có trình độ đại học Luật, đại học Cảnh sát hoặc đại học An ninh, có kinh nghiệm thực tiễn về công tác giam giữ, thi hành án hình sự; có đủ tiêu chuẩn cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì có thể được xét bổ nhiệm cán bộ thi hành án hình sự. Cán bộ thi hành án hình sự có kinh nghiệm quản lý, khả năng hướng dẫn, chỉ đạo công tác thi hành án hình sự thì có thể được xét bổ nhiệm cán bộ quản lý thi hành án hình sự.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 119/2011/TT-BQP ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Bộ Quốc phòng quy định về cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình s và cơ quan, đơn vị được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự trong Quân đội

Điều 14. Tổ chức thực hiện

BTổng tham mưu, Tổng cục Chính trị, Toà án quân sTrung ương Viện kiểm sát quân sự Trung ương, các Quân khu, Quân đoàn, các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- TT Nguyễn Thành Cung;

- BTTM, TCCT;
- T
òa án quân sự TW;
- Viện kiểm sát quân sự TW;
- Cục Điều tra hình sự (04b);
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ:
- Cục Quân lực, Cán bộ;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Lưu: VT, (K88b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Thượng tướng Đỗ Bá Tỵ

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất