Thông tư 08/2019/TT-BNV về chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 08/2019/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2019/TT-BNV |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: | 10/06/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 10/6/2019, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 08/2019/TT-BNV về việc quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ.
Theo đó, chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ phải được ban hành dựa trên các nguyên tắc sau:
- Bảo đảm thông tin được cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ, phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực Nội vụ;
- Nội dung chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ phù hợp với quy định tại các văn bản liên quan;
- Chỉ ban hành chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ để phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành khi thật sự cần thiết;
- Chế độ báo cáo rõ ràng, thống nhất, đồng bộ, khả thi, phù hợp về thẩm quyền, giảm tối đa yêu cầu về số lượng, tần suất báo cáo, không trùng lặp với chế độ báo cáo khác;
- Thống nhất về khái niệm, phương pháp, đơn vị tính đối với các số liệu yêu cầu báo cáo;
- Đẩy mạnh việc sử dụng công nghệ thông tin, chuyển dần từ báo cáo giấy sang báo cáo điện tử…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 25/7/2019.
Xem chi tiết Thông tư08/2019/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 08/2019/TT-BNV
BỘ NỘI VỤ Số: 08/2019/TT-BNV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC NGÀNH NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ,
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ.
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO; HƯỚNG DẪN THÀNH PHẦN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐỊNH KỲ NGÀNH NỘI VỤ
Nội dung chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ bao gồm các thành phần theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Yêu cầu chung về việc ban hành các chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Thời gian chốt số liệu trong chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ thực hiện theo các quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Thời hạn gửi báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ phải căn cứ vào các yêu cầu cụ thể về thông tin báo cáo, đối tượng báo cáo để quy định cho phù với quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Bộ Nội vụ (địa chỉ số 08 đường Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội).
Báo cáo bằng văn bản điện tử có chữ ký số của người có thẩm quyền gửi Bộ Nội vụ theo địa chỉ trên Trục liên thông văn bản quốc gia.
Thực hiện 01 lần/01 năm.
Bộ Nội vụ (địa chỉ số 08 đường Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội).
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Thông tư này.
Thực hiện 01 lần/01 năm.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2019 và thay thế Thông tư số 06/2016/TT-BNV ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ thông tin, báo cáo công tác ngành Nội vụ.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐỀ CƯƠNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SƠ KẾT CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Thông tư số: 08/2019/TT-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-tên ĐV |
…….…….., ngày … tháng … năm ……….. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm (năm thực hiện báo cáo) ngành Nội vụ
Phần I
KẾT QUẢ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM
I. LĨNH VỰC TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
1. Về công tác tổ chức bộ máy, quản lý biên chế
2. Về công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức
3. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
4. Về công tác dân vận, dân chủ, bình đẳng giới và cán bộ nữ
5. Về công tác quản lý nhà nước về thanh niên
6. Về quản lý hội và tổ chức phi chính phủ (nếu có)
II. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
III. LĨNH VỰC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
IV. ĐÁNH GIÁ
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM
I.NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM
(Nêu cụ thể trên từng lĩnh vực)
II. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
1. Giải pháp thực hiện.
2. Kiến nghị, đề xuất.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU ĐỀ CƯƠNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SƠ KẾT CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số: 08/2019/TT-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-tên ĐV |
…….…….., ngày … tháng … năm ……….. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm (năm thực hiện báo cáo) ngành Nội vụ
Phần I
KẾT QUẢ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM.
I. LĨNH VỰC TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
1. Về công tác tổ chức bộ máy, biên chế
2. Về công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức
3. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
4. Về công tác xây dựng chính quyền địa phương, quản lý địa giới hành chính
5. Về công tác dân vận, dân chủ, bình đẳng giới và cán bộ nữ
6. Về công tác quản lý nhà nước về thanh niên
7. Về quản lý hội và tổ chức phi chính phủ
II. LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG
III. LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
IV. LĨNH VỰC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
V. CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, GIẢI QUYẾT Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ CỦA CỬ TRI LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC NỘI VỤ
VI. ĐÁNH GIÁ.
1. Ưu điểm.
2. Tồn tại, hạn chế.
3. Nguyên nhân.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM
I.NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM
(Nêu cụ thể trên từng lĩnh vực)
II. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
1. Giải pháp thực hiện.
2. Kiến nghị, đề xuất.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU ĐỀ CƯƠNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TỔNG KẾT CÔNG TÁC NĂM ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Thông tư số: 08/2019/TT-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-tên ĐV |
…….…….., ngày … tháng … năm ……….. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác năm (năm thực hiện báo cáo) và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm (năm liền kề) ngành Nội vụ
Phần I
KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM (NĂM THỰC HIỆN BÁO CÁO)
I. LĨNH VỰC TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
1. Về công tác tổ chức bộ máy, quản lý biên chế
2. Về công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức
3. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
4. Về công tác dân vận, dân chủ, bình đẳng giới và cán bộ nữ
5. Về công tác quản lý nhà nước về thanh niên
6. Về quản lý hội và tổ chức phi chính phủ (nếu có)
II. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
III. LĨNH VỰC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
IV. ĐÁNH GIÁ
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM (NĂM LIỀN KỀ)
I. NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM (NĂM LIỀN KỀ)
(Nêu cụ thể trên từng lĩnh vực)
II. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
1. Giải pháp thực hiện.
2. Kiến nghị, đề xuất.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
PHỤ LỤC SỐ 04
MẪU ĐỀ CƯƠNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TỔNG KẾT CÔNG TÁC NĂM ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số: 08/2019/TT-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-tên CQ |
…….…….., ngày … tháng … năm ……….. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác năm (năm thực hiện báo cáo) và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm (năm liền kề) ngành Nội vụ
Phần I
KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM (NĂM THỰC HIỆN BÁO CÁO)
I. LĨNH VỰC TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
1. Về công tác tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý hội và tổ chức phi chính phủ
2. Về công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức
3. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
4. Về công tác xây dựng chính quyền địa phương, quản lý địa giới hành chính
5. Về công tác dân vận, dân chủ, bình đẳng giới và cán bộ nữ
6. Về công tác quản lý nhà nước về thanh niên
7. Về quản lý hội và tổ chức phi chính phủ
II. LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG
III. LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
IV. LĨNH VỰC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
V. CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, GIẢI QUYẾT Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ CỦA CỬ TRI LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC NỘI VỤ
VI. ĐÁNH GIÁ.
1. Ưu điểm.
2. Tồn tại, hạn chế.
3. Nguyên nhân.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM (NĂM LIỀN KỀ)
I. NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM (NĂM LIỀN KỀ)
(Nêu cụ thể trên từng lĩnh vực)
II. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
1. Giải pháp thực hiện.
2. Kiến nghị, đề xuất.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây