Thông tư 08/2011/TT-BNNPTNT công nhận phòng chẩn đoán, xét nghiệm bệnh thủy sản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 08/2011/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2011/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Diệp Kỉnh Tần |
Ngày ban hành: | 14/02/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tục công nhận phòng chẩn đoán, xét nghiệm bệnh thủy sản
Ngày 14/02/2011, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã ban hành Thông tư số 08/2011/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận phòng chẩn đoán, xét nghiệm bệnh thủy sản.
Các hình thức đánh giá bao gồm: Đánh giá lần đầu (khi phòng xét nghiệm đăng ký đánh giá, công nhận lần đầu tiên; Giấy chứng nhận của phòng xét nghiệm hết hiệu lực thi hành); Đánh giá lại (áp dụng cho phòng xét nghiệm đã được đánh giá lần đầu nhưng chưa đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận; thay đổi địa điểm hoạt động; thay đổi chủ sở hữu; thay đổi vị trí Phòng điện di; thay đổi những thiết bị chính hoặc phương pháp phân tích gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm; bị đình chỉ hiệu lực thi hành của Giấy chứng nhận).
Ngoài ra còn có các hình thức đánh giá khác như: Đánh giá để gia hạn hiệu lực thi hành của Giấy chứng nhận; Đánh giá mở rộng, áp dụng cho các phòng xét nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng có đơn đăng ký đề nghị đánh giá bổ sung các chỉ tiêu xét nghiệm bệnh mới hoặc mở rộng phạm vi xét nghiệm đối với các chỉ tiêu đã được công nhận; Đánh giá đột xuất, được thực hiện khi có kiến nghị hoặc biểu hiện vi phạm của phòng xét nghiệm; Đánh giá định kỳ 01 lần/năm.
Cơ quan đánh giá cấp Giấy chứng nhận công nhận năng lực chẩn đoán, xét nghiệm bệnh thủy sản theo quy định tại Thông tư này là Cục Thú y. Trong các trường hợp cụ thể, căn cứ vào năng lực thực tế Cục Thú y có thể ủy quyền cho các đơn vị trực thuộc thực hiện việc kiểm tra, đánh giá phòng xét nghiệm.
Trường hợp phòng xét nghiệm có chứng chỉ công nhận đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 hoặc các tiêu chuẩn tương đương (gọi chung là Giấy chứng nhận tiêu chuẩn) do tổ chức có thẩm quyền công nhận cấp còn hiệu lực thì không cần đăng ký đánh giá với Cục Thú y hoặc được Cục Thú y công nhận theo đúng chỉ tiêu đã được các tổ chức nêu trên công nhận (nếu có nhu cầu).
Việc thu và sử dụng phí, lệ phí đánh giá, cấp Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm bệnh được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc theo thỏa thuận khi chưa có qui định. Hoạt động kiểm tra đột xuất không thu phí…
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư08/2011/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 08/2011/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN --------------------------- Số: 08/2011/TT-BNNPTNT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN PHÒNG CHẨN ĐOÁN,
XÉT NGHIỆM BỆNH THỦY SẢN
-----------------------------
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận phòng chẩn đoán, xét nghiệm bệnh thủy sản như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHÒNG XÉT NGHIỆM BỆNH THỦY SẢN
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ, CẤP CHỨNG NHẬN
PHÒNG XÉT NGHIỆM BỆNH THỦY SẢN
Phòng xét nghiệm gửi 01 (một) bộ hồ sơ cho Cục Thú y khi:
(Nếu tài liệu bằng tiếng nước ngoài, phải được dịch sang tiếng Việt có công chứng)
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ (bao gồm biên bản đánh giá và kết quả xét nghiệm mẫu), Cục Thú y thẩm định kết quả đánh giá và đưa ra biện pháp xử lý tùy theo từng trường hợp cụ thể như sau:
PHÍ, LỆ PHÍ
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp&PTNT; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo Chính phủ, Website Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp; - Vụ Pháp chế, Cục Thú y, Tổng Cục Thủy sản, Cục QLCL NLS&TS-Bộ NN&PTNT; - Sở NN&PTNT, Chi cục Thú y các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các đơn vị thuộc Cục Thú y; - Lưu: VT, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Diệp Kỉnh Tần |
DANH MỤC MÁY MÓC, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU CHO PHÒNG CHẨN ĐOÁN, XÉT NGHỆM BỆNH THỦY SẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Máy móc |
Dụng cụ |
1 |
Máy trộn vortex |
Đĩa lồng thuỷ tinh |
2 |
Máy đếm khuẩn lạc |
Ống nghiệm chịu nhiệt 10ml và loại 20ml |
3 |
Tủ ấm CO2 |
Ống ly tâm 50ml |
4 |
Bình CO2 |
Đầu típ vô trùng có lọc 1000μl |
5 |
Tủ mát |
Đầu típ vô trùng có lọc 200μl |
6 |
Buồng cấy |
Đầu típ vô trùng có lọc 30μl |
7 |
Tủ sấy, block ủ nhiệt |
Ống PCR 1,5 và 2ml |
8 |
Tủ lạnh |
Đầu típ vô trùng ARN free |
9 |
Tủ -20oC |
Bình tam giác 50ml, 150ml, 250ml, 500 ml, 1000ml |
10 |
Máy đo pH |
Cốc đong 1000ml, 250ml, 100ml, 40ml |
11 |
Cân điện tử |
Lọ thuỷ tinh 1000ml, 500ml, 200ml, 100ml, 20ml |
12 |
Nồi hấp ướt |
Bộ đồ giải phẫu |
13 |
Kính hiển vi quang học |
Đèn cồn, |
14 |
Lò vi sóng |
Que cấy |
15 |
Máy khuấy từ |
Phễu thuỷ tinh |
16 |
Máy ly tâm lạnh |
Giá đựng ống nghiệm Inox |
17 |
Máy ly tâm thường |
Micropipette 0,5-10μl; 10-100μl ; 20-200μl ; 100-1000μl ; 2-20μl; 5-50μl. |
18 |
Nồi hấp cách thuỷ |
Micropipette 8 và12 kênh 50-250μl. |
19 |
Máy dập mẫu (máy đồng nhất mẫu) |
Đĩa petri |
20 |
Tủ ấm lắc |
|
DANH MỤC MÁY MÓC, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU CHO PHÒNG CHẨN ĐOÁN, XÉT NGHIỆM BỆNH THỦY SẢN BẰNG KỸ THUẬT PCR
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Máy móc |
Dụng cụ |
1 |
Tủ mát |
Đèn cồn |
2 |
Tủ - 86oC |
Bộ đồ giải phẫu, dụng cụ nghiền mẫu |
3 |
Tủ - 20oC |
Giá đựng typ làm phản ứng |
4 |
Tủ ấm |
Bình định mức 10ml, 50ml, 100ml, 250 ml |
5 |
Tủ ấm CO2 |
Cốc đốt 100ml, 250 ml |
6 |
Tủ sấy |
pipet đơn 0.5-10μl |
7 |
Nồi hấp cách thủy |
pipet đơn 3-30μl |
8 |
Cân điện tử |
pipet đơn 30-300μl |
9 |
Máy ly tâm thường |
pipet đơn 100-1000μl |
10 |
Máy lắc ống |
pipet đơn 50-200μl |
11 |
Máy ly tâm lạnh |
pipet đa kênh 30-300μl |
12 |
Máy khuấy từ |
pipet đơn 1-5 ml |
13 |
Máy đo pH |
Đầu côn các loại ứng với các loại pipét trên |
14 |
Máy chụp ảnh-PCR |
Ống PCR 1,5-2ml |
15 |
Máy chu kỳ nhiệt PCR |
|
16 |
Máy Spin |
|
17 |
Buồng cấy |
|
18 |
Nồi hấp ướt |
|
19 |
Bộ điện di |
|
20 |
Máy trộn vortex |
|
21 |
Lò vi sóng |
|
22 |
Tủ ấm lắc |
|
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ĐƠN VỊ ------------------ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------------ ….., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN
NĂNG LỰC CHẨN ĐOÁN, XÉT NGHIỆM BỆNH THỦY SẢN
Kính gửi: Cục Thú y
Phòng xét nghiệm:
Trực thuộc (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Người đại diện: Chức vụ:
Hình thức đăng ký đánh giá: (Một trong các hình thức đánh giá qui định tại Điều 3 Thông tư này)
Đề nghị Cục Thú y thẩm định và tổ chức đánh giá, công nhận năng lực chẩn đoán, xét nghiệm bệnh/phương pháp/Thiết bị:
TT |
Tên bệnh |
Phương pháp/thiết bị |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm:
1. Quyết định thành lập phòng thí nghiệm của cơ quan quản lý trực tiếp;
2. Báo cáo năng lực hoạt động của Phòng xét nghiệm (bao gồm cả bản vẽ mặt bằng, thiết kế kỹ thuật các hạng mục Phòng xét nghiệm);
3. Bản sao chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ tham gia các khóa đào tạo xét nghiệm viên đối với xét nghiệm được đề nghị công nhận;
4. Quy trình chẩn đoán, xét nghiệm bệnh đăng ký công nhận/thiết bị sử dụng;
(Thành phần hồ sơ thay đổi phụ thuộc vào hình thức đăng ký đánh giá)
|
Người đại diện (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 4
MẪU BÁO CÁO NĂNG LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
..............., ngày .... tháng ...... năm ........
BÁO CÁO NĂNG L ỰC HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG XÉT NGHIỆM
1. Tên cơ quan, đơn v ị quản lý Phòng xét nghiệm:
2. Tên Phòng xét nghiệm:
3. Họ, tên, chức danh người phụ trách Phòng xét nghiệm:
4. Danh sách nhân viên c ủa Phòng xét nghiệm
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Công việc được giao hiện nay |
Thâm niên trong lĩnh vực xét nghiệm bệnh thủy sản |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo bản sao các bằng cấp chuyên môn, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ tham gia các khóa tập huấn liên quan)
5. Trang thiết bị
5.1. Trang thiết bị chính
STT |
Tên thiết bị |
Mục đích sử dụng |
Tần suất kiểm định/hiệu chuẩn |
Ngày kiểm định/hiệu chuẩn lần cuối |
Cơ quan kiểm định/hiệu chuẩn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Trang thiết bị khác
Tên thiết bị |
Đặc trưng kỹ thuật |
Ngày đưa vào sử dụng |
Mục đích sử dụng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
6. Diện tích và môi trư ờng của Phòng xét nghiệm
6.1. Sơ đồ mặt bằng và diện tích (m2) của từng phòng
6.2. Điều kiện làm việc
- Bố trí mặt bằng, khả năng gây nhiễm chéo;
- Hồ sơ ghi chép theo d õi nhiệt độ, độ ẩm;
- Khả năng về thoát nhiệt, thoát khí độc hại;
- Các điều kiện đảm bảo khác (chống rung, chống bụi, chống ồn, ánh sáng, phóng xạ...).
6.3. Điều kiện về bảo hộ và an toàn lao đ ộng cho cán bộ, nhân viên
7. Danh mục các phép thử do Phòng xét nghiệm thực hiện
TT |
Chỉ tiêu |
Tên phương pháp phân tích |
Số lượng mẫu/năm |
Loại mẫu |
Tên tổ chức đã công nhận/thời gian công nhận |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Đại diện Phòng xét nghiệm (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Thủ trưởng cơ quan (Ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 5
MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ PHÒNG CHẨN ĐOÁN, XÉT NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỤC THÚ Y ------------------ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------------------- ….., ngày tháng năm |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ PHÒNG XÉT NGHIỆM
1. Thông tin về Phòng xét nghiệm:…………………………………………………
………………………………………………………………………………….........
2. Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………….. Fax:………………………………………………
3. Đăng ký đánh giá, công nhận: lần đầu đánh giá lại mở rộng gia hạn
TT |
Tên bệnh |
Phương pháp/thiết bị |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thời điểm kiểm tra:………………………………………………………………
5. Hình thức kiểm tra:………………………………………………………………
6. Đại diện Đoàn đánh giá:
1.Ông (bà):……………………………………………Chức vụ:……………
2.Ông (bà):……………………………………………Chức vụ:……………
3.Ông (bà):……………………………………………Chức vụ:……………
4.Ông (bà):……………………………………………Chức vụ:……………
5.Ông (bà):……………………………………………Chức vụ:……………
7. Đại diện phòng xét nghiệm:
1.Ông (bà):……………………………………………Chức vụ:……………
2.Ông (bà):……………………………………………Chức vụ:……………
3.Ông (bà):……………………………………………Chức vụ:……………
8. Kết quả kiểm tra: Bảng đánh giá gửi kèm
9. Kết luận của Đoàn đánh giá:……………………………………………………
10. Ý kiến của đại diện phòng xét nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...………………...........................................................................................................................
Biên bản này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau./.
Đại diện Phòng xét nghiệm (Ký và đóng dấu) |
Trưởng đoàn (Ký và ghi rõ họ, tên) |
PHỤ LỤC 6
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM BỆNH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Đơn vị báo cáo)
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM BỆNH THỦY SẢN
1. Thời gian nhận mẫu (ngày/tháng/năm, giờ):
2. Thời gian thực hiện (ngày/tháng/năm):
3. Người thực hiện:
4. Kết quả xét nghiệm:
4.1. Đốm trắng (WSSV)
Ký hiệu mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. MBV
Ký hiệu mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
Phòng thí nghiệm được cung cấp 10 mẫu (đựng trong túyp nhựa) được đánh dấu một cách ngẫu nhiên.
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
PHẦN NỘI DUNG BÁO CÁO – tóm tắt kết quả theo mẫu sau đây:
Mã số mẫu, khoảng cách, kết quả PCR bằng chữ
Không sử dụng biểu tượng như (+) hay (-)
Dùng kí hiệu mã đầy đủ của mẫu, bao gồm từ D hoặc T đứng đầu.
Kết quả xét nghiệm mẫu DNA và mẫu mô phải cách nhau một dòng.
Ví dụ:
D-1234 dương tính
D-2344 âm tính
D-3456 dương tính
D-4565 dương tính
D-5678 dương tính
Báo cáo (có ký tên, đóng dấu xác nhận của Lãnh đạo đơn vị) gửi về Đoàn đánh giá.......
PHỤ LỤC 7
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN NĂNG LỰC PHÒNG XÉT NGHIỆM BỆNH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Mặt trước)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỤC THÚ Y -------------------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------------------------- ….., ngày tháng năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN
CÔNG NHẬN NĂNG LỰC CHẨN ĐOÁN, XÉT NGHIỆM BỆNH THỦY SẢN
Số: /GCN-TYTS
Công nhận phòng xét nghiệm:………..……..………....….……………...................
Trực thuộc (hoặc chủ sở hữu):.....................................................................................
Địa chỉ: ………………………………………….…………..…….….......................
Điện thoại: …………….….. Fax: ………..…….. Email: …..……...….…
Đủ năng lực chẩn đoán, xét nghiệm bệnh thủy sản:
TT |
Tên bệnh |
Phương pháp/thiết bị |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày …....../......./………..
|
LÃNH ĐẠO CỤC THÚ Y (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Ghi chú: Giấy này được làm thành 02 bản: 01 bản do cơ quan cấp giấy giữ, 01 bản do Phòng xét nghiệm giữ) |
(Mặt sau)
STT |
Lần gia hạn |
Thời gian gia hạn |
Phê duyệt |
1 |
Lần thứ nhất |
Từ ngày....tháng.....năm… đến ngày …..tháng…..năm... (đóng dấu của Cục Thú y) |
Lãnh đạo Cục Thú y phê duyệt (Ký tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây