Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 05/2018/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2018/TT-BNV |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: | 09/05/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 09/05/2018, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 05/2018/TT-BNV quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.
Cụ thể như sau:
- Chức danh Âm thanh viên hạng I có mã số V11.09.23; Âm thanh viên hạng II có mã số V11.09.24; Âm thanh viên hạng III có mã số V11.09.25 và Âm thanh viên hạng IV có mã số V11.09.26
- Chức danh Phát thanh viên hạng I có mã số: V11.10.27; Phát thanh viên hạng II có mã số V11.10.28; Phát thanh viên hạng III có mã số V11.10.29; Phát thanh viên hạng IV có mã số V11.10.30.
- Chức danh Quay phim hạng I có mã số V11.12.35; hạng II có mã số V11.12.36, hạng III có mã số V11.12.37 và hạng VI có mã số V11.12.38.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.
Xem chi tiết Thông tư05/2018/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 05/2018/TT-BNV
BỘ NỘI VỤ Số: 05/2018/TT-BNV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC ÂM THANH VIÊN, PHÁT THANH VIÊN, KỸ THUẬT DỰNG PHIM, QUAY PHIM THUỘC CHUYÊN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
1. Chức danh Âm thanh viên | |
a) Âm thanh viên hạng I | Mã số: V11.09.23 |
b) Âm thanh viên hạng II | Mã số: V11.09.24 |
c) Âm thanh viên hạng III | Mã số: V11.09.25 |
d) Âm thanh viên hạng IV | Mã số: V11.09.26 |
2. Chức danh Phát thanh viên |
|
a) Phát thanh viên hạng I | Mã số: V11.10.27 |
b) Phát thanh viên hạng II | Mã số: V11.10.28 |
c) Phát thanh viên hạng III | Mã số: V11.10.29 |
d) Phát thanh viên hạng IV | Mã số: V11.10.30 |
3. Chức danh Kỹ thuật dựng phim |
|
a) Kỹ thuật dựng phim hạng I | Mã số: V11.11.31 |
b) Kỹ thuật dựng phim hạng II | Mã số: V11.11.32 |
c) Kỹ thuật dựng phim hạng III | Mã số: V11.11.33 |
d) Kỹ thuật dựng phim hạng IV | Mã số: V11.11.34 |
4. Chức danh Quay phim |
|
a) Quay phim hạng I | Mã số: V11.12.35 |
b) Quay phim hạng II | Mã số: V11.12.36 |
c) Quay phim hạng III | Mã số: V11.12.37 |
d) Quay phim hạng IV | Mã số: V11.12.38 |
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây