Thông tư 01/2019/TT-VPCP sửa đổi Thông tư 01/2017 quy định về Công báo
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 01/2019/TT-VPCP
Cơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2019/TT-VPCP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 09/04/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư này đã quy định cụ thể hơn trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc gửi báo cáo tình hình thực hiện pháp luật về Công báo. Cụ thể, hàng năm, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về Công báo có ký số về Văn phòng Chính phủ.
Trong trường hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chưa đáp ứng yêu cầu về ký số thì gửi bản điện tử dưới dạng ảnh (định dạng PDF) đã ký và đóng dấu. Thời gian chốt số liệu báo cáo tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo. Báo cáo gửi qua thư điện tử theo địa chỉ congbao@chinhphu.vn.
Thông tư 01/2019/TT-VPCP có hiệu lực từ ngày 04/06/2019.
Thông tư này sửa đổi, bổ sung
Thông tư 01/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện quy định về Công báo tại Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Từ ngày 15/12/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 01/2020/TT-VPCP.
Xem chi tiết Thông tư01/2019/TT-VPCP tại đây
tải Thông tư 01/2019/TT-VPCP
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ Số: 01/2019/TT-VPCP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2019 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM Đ KHOẢN 2 ĐIỀU 11 THÔNG TƯ SỐ 01/2017/TT-VPCP NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BÁO TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2016/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2016 QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 150/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng về phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 11 Thông tư số 01/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện quy định về Công báo tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
“đ) Hàng năm, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về Công báo có ký số về Văn phòng Chính phủ. Trong trường hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa đáp ứng yêu cầu về ký số thì gửi bản điện tử dưới dạng ảnh (định dạng PDF) đã ký và đóng dấu. Báo cáo gửi qua thư điện tử theo địa chỉ congbao@.chinhphu.vn.
Thời gian chốt số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.
Báo cáo tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về Công báo theo Mẫu số 07 kèm theo Phụ lục của Thông tư này.”
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC
MẪU TRÌNH BÀY CÔNG BÁO
(Kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-VPCP ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
Mẫu số 07: Báo cáo tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về Công báo.
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ …..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/……3 |
……...4, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về Công báo năm...5
Kính gửi: Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
1. Số Công báo xuất bản: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...........................
2. Số lượng văn bản đăng Công báo
- Văn bản quy phạm pháp luật .....…………………………………………..……………………
- Văn bản pháp luật khác: …………………………………………………………………………
3. Công báo điện tử có định dạng PDF, .DOC có ký số theo quy định tại Thông tư số 01/2017/TT-VPCP
a) Công báo điện tử có định dạng PDF có ký số
□Thực hiện |
□Chưa thực hiện |
b) Công báo điện tử có định dạng .DOC có ký số
□Thực hiện |
□Chưa thực hiện |
4. Lưu trữ Công báo và văn bản gửi đăng Công báo
□Thường xuyên |
□ Không thường xuyên |
□ Không thực hiện |
5. Việc cấp phát miễn phí
□Cấp phát |
□ Không cấp phát |
Số lượng cấp phát …………………….
6. Mức độ khai thác Công báo điện tử cấp tỉnh
□Thường xuyên |
□ Không thường xuyên |
□ Không khai thác |
7. Cơ cấu tổ chức của Công báo cấp tỉnh: ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
8. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
* Lưu ý: Đề nghị xác nhận đầy đủ vào các ô, đánh dấu (x) vào ô lựa chọn phù hợp nhất.
|
CHÁNH VĂN PHÒNG |
1 Ủy ban nhân dân xuất bản Công báo;
2 Văn phòng Ủy ban nhân dân xuất bản Công báo;
3 Số, ký hiệu;
4 Địa danh ban hành văn bản;
5 Năm Báo cáo.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây