Quyết định 1789/QĐ-BKHĐT thủ tục hành chính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1789/QĐ-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1789/QĐ-BKHĐT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đào Quang Thu |
Ngày ban hành: | 12/12/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 12/12/2016, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Quyết định 1789/QĐ-BKHĐT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Theo đó, Danh mục các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư bao gồm: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn; Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn; Phát hành hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn; Làm rõ hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn; Sửa đổi hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn;...
Bên cạnh đó, Danh mục 04 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư bị hủy bỏ, bãi bỏ bao gồm: Lựa chọn sơ bộ dự án PPP; Lựa chọn sơ bộ dự án PPP; Đăng ký cơ sở đào tạo về đấu thầu; Đăng ký giảng viên về đấu thầu.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1789/QĐ-BKHĐT tại đây
tải Quyết định 1789/QĐ-BKHĐT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ --------------- Số: 1789/QĐ-BKHĐT
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------ Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
--------------
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BKHĐT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC); - Trung tâm tin học (để đưa tin); - Vụ Pháp chế; - Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Lưu: VT, Cục QLĐT ( ) | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đào Quang Thu |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BKHĐT ngày tháng năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Mục 1. Lĩnh vực đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
| Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục HC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | |
---|---|---|---|---|---|---|
A. Thủ tục HC cấp Trung ương | ||||||
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT - Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | |
|
| Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầugói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | |
|
| Phát hành hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | |
|
| Làm rõ hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | |
|
| Sửa đổi hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | |
|
| Lãm rõ hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
| - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | |
|
| Mở thầu | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | |
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. - Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | |
|
| Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cho gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu rộng rãi và chào hàng cạnh tranh qua mạng | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. -Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | |
|
| Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | |
|
| Làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | |
|
| Sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | |
|
| Làm rõ hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | |
|
| Mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | |
B. Thủ tục HC cấp tỉnh | ||||||
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT - Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
|
| Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầugói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
|
| Phát hành hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 -Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
|
| Làm rõ hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
|
| Sửa đổi hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
|
| Lãm rõ hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
| - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
|
| Mở thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. -Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
|
| Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cho gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu rộng rãi và chào hàng cạnh tranh qua mạng | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. -Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
|
| Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
|
| Làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
|
| Sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
|
| Làm rõ hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
|
| Mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
C. Thủ tục hành chính cấp quận, huyện | ||||||
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT - Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân quận, huyện | |
|
| Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT - Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân quận, huyện | |
|
| Phát hành hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân quận, huyện | |
|
| Làm rõ hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân quận, huyện | |
|
| Sửa đổi hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân quận, huyện | |
|
| Lãm rõ hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
| - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân quận, huyện | |
|
| Mở thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân quận, huyện | |
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. - Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân quận, huyện | |
|
| Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cho gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu rộng rãi và chào hàng cạnh tranh qua mạng | Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. -Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân quận, huyện | |
|
| Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân quận, huyện | |
|
| Làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân quận, huyện | |
|
| Sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân quận, huyện | |
|
| Làm rõ hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân quận, huyện | |
|
| Mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân quận, huyện | |
D. Thủ tục hành chính cấp xã | ||||||
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | -Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 -Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT; -Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân xã | |
|
| Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | -Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 -Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT; -Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân xã | |
|
| Phát hành hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 -Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân xã | |
|
| Làm rõ hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 -Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân xã | |
|
| Sửa đổi hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 -Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân xã | |
|
| Lãm rõ hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
| Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 -Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân xã | |
|
| Mở thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn | Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 -Nghị định số 63/2014/NĐ-CP - Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân xã | |
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT; -Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân xã | |
|
| Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cho gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu rộng rãi và chào hàng cạnh tranh qua mạng | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT; -Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân xã | |
|
| Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân xã | |
|
| Làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân xã | |
|
| Sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân xã | |
|
| Làm rõ hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân xã | |
|
| Mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | - Luật đấu thầu; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC; - Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT. | Đấu thầu lựa chọn nhà thầu | Uỷ ban nhân dân xã | |
Mục 2. Lĩnh vực lựa chọn nhà đầu tư
| Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục HC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
---|---|---|---|---|---|
A. Thủ tục HC cấp Trung ương | |||||
|
| Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC - Thông tư số 15/2016/TT-BKHĐT - Thông tư số 06/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương |
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương |
|
| Phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương |
|
| Làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương |
|
| Sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương |
|
| Làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương |
|
| Mở thầu trong lựa chọn nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương |
|
| Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương |
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương |
|
| Mời thầu, gửi thư mời thầu trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT/BKHĐT-BTC | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương |
|
| Thẩm định và phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương |
B. Thủ tục HC cấp tỉnh | |||||
|
| Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu trong lựa chọn nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC - Thông tư số 15/2016/TT-BKHĐT - Thông tư số 06/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
| Phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
| Làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
| Sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
| Làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
| Mở thầu trong lựa chọn nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
| Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
| Mời thầu, gửi thư mời thầu trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT; - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT/BKHĐT-BTC | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
| Thẩm định và phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
C. Thủ tục hành chính cấp quận, huyện | |||||
|
| Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu trong lựa chọn nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC - Thông tư số 15/2016/TT-BKHĐT - Thông tư số 06/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân quận, huyện |
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân quận, huyện |
|
| Phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân quận, huyện |
|
| Làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân quận, huyện |
|
| Sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân quận, huyện |
|
| Làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân quận, huyện |
|
| Mở thầu trong lựa chọn nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân quận, huyện |
|
| Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân quận, huyện |
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân quận, huyện |
|
| Mời thầu, gửi thư mời thầu trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT; -Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT/BKHĐT-BTC | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân quận, huyện |
|
| Thẩm định và phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trong lựa chọn Nhà đầu tưthực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư | - Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 30/2015/NĐ-CP - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Uỷ ban nhân dân quận, huyện |
II. Danh mục thủ tục hành chính bị huỷ bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Mục 1. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
| Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục HC | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, huỷ bỏ thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | ||
| |||||||
|
| Lựa chọn sơ bộ dự án PPP | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 15/2015/NĐ-CP - Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT | Đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP | Bộ, cơ quan ngang Bộ | ||
| |||||||
|
| Lựa chọn sơ bộ dự án PPP | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 15/2015/NĐ-CP - Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT | Đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP | Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh | ||
Mục 2. Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
| Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục HC | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, huỷ bỏ thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
|
| Đăng ký cơ sở đào tạo về đấu thầu | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Đăng ký giảng viên về đấu thầu | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT | Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
PHẦN II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Mục 1. Lựa chọn nhà thầu
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu;
- Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời thầu so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); so với biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một (đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời thầu.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời thầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết: thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt hồ sơ mời thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 2 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29 tháng 9 năm 2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
2. Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình thương thảo hợp đồng; kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả thương thảo hợp đồng so với kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách xếp hạng nhà thầu, hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia;
- Biên bản thương thảo hợp đồng;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan..
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết:
1. Thẩm định: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
2. Phê duyệt: tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm): Mẫu số 5 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH131, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
3. Thủ tục phát hành hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
Hồ sơ mời thầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu. Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi hoặc cho các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn. Đối với nhà thầu liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại đơn vị phát hành theo thông báo trên Báo Đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Thành phần hồ sơ:
HSMT được phê duyệt
* Số lượng hồ sơ:
Bảo đảm tất cả các nhà thầu có nhu cầu tham dự thầu đều được nhận hồ sơ
* Thời hạn giải quyết: 3 ngày sau khi thông báo mời sơ tuyển, quan tâm, mời thầu, chào hàng cạnh tranh được đăng tải
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị phát hành
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được phát hành cho nhà thầu).
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): đối với đấu thầu trong nước: hồ sơ mời thầu được bán tối đa là 2.000.000 đồng; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Bên mời thầu phải phát hành HSMT cho tất cả nhà thầu tham dự thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
4. Thủ tục làm rõ hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu hoặc đặt câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có). Khi Bên mời thầu nhận được đề nghị làm rõ HSMT của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu một số ngày theo quy định tại HSMT. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà thầu khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại HSMT.
- Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà thầu đã mua hoặc nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trong trường hợp HSMT cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành văn bản sửa đổi HSMT như quy định tại HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
* Cách thức thực hiện:
Văn bản làm rõ HSMT được gửi đến tất cả nhà thầu tham dự thầu. Đối với HSMT thì trường hợp cần thiết sẽ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu làm rõ HSMT của nhà thầu
* Số lượng hồ sơ:
01 bản chụp
* Thời hạn giải quyết: Không quy định rõ, nhưng bên mời thầu sẽ có văn bản làm rõ để bảo đảm nhà thầu có đủ cơ sở nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: nhà thầu, bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được làm rõ
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
- Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
5. Sửa đổi hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
- Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT.
- Văn bản sửa đổi HSMT được coi là một phần của HSMT và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu.
- Trường hợp chủ đầu tư sửa đổi HSMT, bên mời thầu có trách nhiệm gửi quyết định sửa đổi và các nội dung sửa đổi tới nhà thầu. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến nhà thầu theo quy định tại HSMT. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại HSMT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận được tài liệu sửa đổi đó bằng một trong các cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông;
- Trực tiếp tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo sửa đổi hồ sơ mời thầu của bên mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành:
+ Đấu thầu trong nước: tối thiểu là 10 ngày trước thời điểm đóng thầu;
+ Đấu thầu quốc tế: tối thiểu là 15 ngày trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu.
* Cơ quan thực hiện:
+ Bên mời thầu;
+ Chủ đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo sửa đổi hồ sơ mời thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng yêu cầu về thời hạn giải quyết;
- Thông báo cho tất cả các nhà thầu tham dự thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
6. Làm rõ hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
- Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
- Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Trong khoảng thời gian theo quy định tại HSMT, Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.
- Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT. Nội dung làm rõ HSDT phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông;
- Trực tiếp tại trụ sở của bên mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị làm rõ của bên mời thầu;
- Văn bản làm rõ của nhà thầu và các tài liệu kèm theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Theo yêu cầu của bên mời thầu và trong thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí):không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
7. Mở thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
- Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu mà bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu;
- Việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
+ Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu của mình;
+ Kiểm tra niêm phong;
+ Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện hợp đồng; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan;
- Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu trên phải được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu;
- Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
* Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ dự thầu nộp trước thời điểm đóng thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Ngay sau thời điểm đóng thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản mở thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Chỉ mở các HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
8. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu;
- Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của HSMT/HSYC so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập HSMT/HSYC;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt HSMT/HSYC.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT/HSYC của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ:
+ Hồ sơ mời thầu trình thẩm định bao gồm;
- Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, bao gồm các mẫu sau: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05;
- Chương V - Phạm vi cung cấp;
- Chương VII - Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
- Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
+ Hồ sơ yêu cầu trình thẩm định bao gồm;
- Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất;
- Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, bao gồm các mẫu sau: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05;
- Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu;
- Chương VI – Dự thảo hợp đồng.
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết: thời gian thẩm định HSMT/HSYC tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt HSMT/HSYC tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT/HSYC của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 2 hoặc mẫu số 3 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết về đăng tải thông tin đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
9. Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cho gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu rộng rãi và chào hàng cạnh tranh qua mạng
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
a) Thẩm định quy trình đánh giá HSDT/ HSĐX
Quy trình đánh giá HSDT/ HSĐX theo 1 trong 2 quy trình sau:
(1) Quy trình 1 (áp dụng đối với phương pháp “giá đánh giá” và “giá thấp nhất”)
- Bước 1: Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của HSDT/HSĐX:
+ Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT/HSĐX được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu có HSDT/HSĐX đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật và giá; nhà thầu có HSDT/HSĐX không đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm sẽ không được xem xét đánh giá ở bước tiếp theo.
- Bước 2: Đánh giá về kỹ thuật và đánh giá về giá:
+ Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được tiếp tục xem xét đánh giá về giá theo quy định tại Mục 4 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX.
- Bước 3: Sau khi đánh giá về giá, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng.
(2) Quy trình 2 (chỉ áp dụng đối với phương pháp “giá thấp nhất” trong trường hợp hàng hoá được tất cả các nhà thầu chào đều không có ưu đãi hoặc đều được ưu đãi).
- Bước 1: Bên mời thầu tiến hành đánh giá HSDT/HSĐX của nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất căn cứ vào biên bản mở thầu trên Hệ thống (nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất được xếp hạng thứ nhất). Trường hợp có nhiều nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất bằng nhau thì tiến hành đánh giá tất cả các nhà thầu này.
- Bước 2: Đánh giá về kỹ thuật:
+ Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm; trường hợp không đáp ứng thì thực hiện đánh giá HSDT/HSĐX đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
- Bước 3: Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của HSDT/HSĐX:
+ Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT/HSĐX được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu có HSDT/HSĐX đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được Bên mời thầu mời vào thương thảo hợp đồng và kiểm tra, đối chiếu tài liệu gốc với các thông tin đã kê khai trong HSDT/HSĐX; trường hợp không đáp ứng thì thực hiện đánh giá HSDT/HSĐX đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
b) Thẩm định nội dung HSMT/HSĐX
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình thương thảo hợp đồng; kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả thương thảo hợp đồng so với kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách xếp hạng nhà thầu, hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, hồ sơ yêu cầu và hồ sơ đề xuất của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia;
- Biên bản thương thảo hợp đồng;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan..
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết:
1. Thẩm định: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
2. Phê duyệt: tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo đánh giá tổng hợp, Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP):
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Mẫu số 5 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH1, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết về đăng tải thông tin đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng;
10. Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
a) Lập hồ sơ mời thầu
Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (dưới gọi tắt là “Hệ thống”). Chọn mục “Hàng hóa” để nhập thông tin về thông báo mời thầu và hồ sơ mời thầu.
Bước 2: Bên mời thầu điền nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và nhân sự chủ chốt; Biểu mẫu mời thầu; Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và các dịch vụ liên quan; Điều kiện cụ thể của hợp đồng vào webform tương ứng trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu, Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá (Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu và Chương V – Phạm vi cung cấp (phần phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan).
Bước 3: Bên mời thầu soạn nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu (phần không bao gồm Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm), Phạm vi cung cấp (phần không bao gồm phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan), Biểu mẫu hợp đồng theo Mẫu số 01 đính kèm trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, Chương V - Phạm vi cung cấp, Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
b) Lập hồ sơ yêu cầu:
Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống. Chọn mục “Hàng hóa” để nhập thông tin về thông báo mời chào hàng và hồ sơ yêu cầu.
Bước 2: Bên mời thầu điền nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; Biểu mẫu mời thầu; Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan vào các webform tương ứng trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu, Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất (phần tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu (phần phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan).
Bước 3: Bên mời thầu soạn nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất (phần không bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm); Yêu cầu đối với gói thầu (phần không bao gồm phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan); Dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 02 đính kèm trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu, Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
c) Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:
Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống, chọn phần đăng tải thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng và đính kèm các file đã được soạn trong Bước 3 Khoản a), Bước 3, Bước 5 Khoản b) của Mục này và bản chụp (scan) văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư vào thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng rồi đăng tải công khai trên Hệ thống.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại đơn vị phát hành theo thông báo trên Báo Đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Thành phần hồ sơ:
HSMT/HSYC được phê duyệt, Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc đính kèm và phát hành trên Hệ thống.
* Thời hạn giải quyết:
Thời điểm phát hành HSMT/HSYC là thời điểm đăng tải thành công TBMT/TBMCH trên mạng
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được phát hành trên mạng cho nhà thầu.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP):
Chi phí lập HSDT/HSĐX được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP).
HSMT/HSYC được phát hành miễn phí cho nhà thầu. Bên mời thầu phải thanh toán tiền đăng tải TBMT là 330.000 đồng (bao gồm VAT) và TBMCH là 220.000 đồng cho Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Bên mời thầu phải tự phát hành và chịu trách nhiệm về nội dung của HSMT trên Hệ thống.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
11. Làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp cần làm rõ HSMT/HSYC, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu đến trước 03 ngày làm việc so với thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT/HSYC cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT/HSYC và đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT/HSYC thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT/HSYC theo thủ tục quy định tại HSMT/HSYC.
- Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT/HSYC mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT/HSYC gửi cho tất cả nhà thầu đã tham gia hội nghị, đồng thời đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp HSMT/HSYC cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành thông báo sửa đổi HSMT/HSYC như quy định tại HSMT/HSYC, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT/HSYC. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
* Cách thức thực hiện:
Văn bản làm rõ HSMT/HSYC được gửi đến tất cả nhà thầu tham dự thầu, đồng thời đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trường hợp cần thiết sẽ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu làm rõ HSMT của nhà thầu
* Số lượng hồ sơ:
01 bản chụp
* Thời hạn giải quyết: Không quy định rõ, nhưng bên mời thầu sẽ có thông báo làm rõ để bảo đảm nhà thầu có đủ cơ sở nộp HSDT/HSĐX trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Nhà thầu, bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT/HSĐX được làm rõ
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
- Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết về đăng tải thông tin đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
12. Sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
- Việc sửa đổi HSMT/HSYC được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành thông báo sửa đổi HSMT/HSYC. Thông báo sửa đổi HSMT/HSYC được coi là một phần của HSMT/HSYC và phải được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Trường hợp chủ đầu tư sửa đổi HSMT/HSYC, bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải quyết định sửa đổi, TBMT/TBMCH và HSMT/HSYC đã được sửa đổi lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT/HSĐX, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại HSMT/HSYC. Trường hợp nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu trước khi bên mời thầu thực hiện sửa đổi hồ sơ mời thầu thì nhà thầu đó cần tiến hành nộp lại hồ sơ dự thầu đã chỉnh sửa cho phù hợp với HSMT/HSYC sửa đổi.
- Các nhà thầu có ý định tham dự thầu cần thường xuyên cập nhật thông tin về sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu để đảm bảo cho việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu phù hợp và đáp ứng với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
HSMT/HSYC đã sửa đổi, Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC sửa đổi
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với sửa đổi HSMT sau khi phát hành: tối thiểu là 10 ngày trước thời điểm đóng thầu;
- Đối với sửa đổi HSYC sau khi phát hành: tối thiểu là 05 ngày trước thời điểm đóng thầu;
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu.
* Cơ quan thực hiện:
- Bên mời thầu;
- Chủ đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo mời thầu sửa đổi đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng yêu cầu về thời hạn giải quyết;
- Đăng tải thông báo sửa đổi lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết về đăng tải thông tin đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
13. Làm rõ hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
- Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT/HSĐX theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSDT/HSĐX của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT/HSĐX của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT/HSĐX đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT/HSĐX bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT/HSĐX giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
- Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSDT/HSĐX của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Trong khoảng thời gian theo quy định tại HSMT/HSYC, Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT/HSĐX. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT/HSĐX chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT/HSĐX cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT/HSĐX được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT/HSĐX. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT/HSĐX của nhà thầu theo HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu.
- Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT/HSĐX. Nội dung làm rõ HSDT/HSĐX phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT/HSĐX trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông;
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị làm rõ của bên mời thầu;
- Văn bản làm rõ của nhà thầu và các tài liệu kèm theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Theo yêu cầu của bên mời thầu và trong thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết về đăng tải thông tin đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
14. Mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- Bên mời thầu tiến hành mở thầu trên Hệ thống ngay sau thời điểm mở thầu. Trường hợp không có nhà thầu nộp HSDT/HSĐX, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu nộp HSDT/HSĐX thì Bên mời thầu mở thầu ngay.
- HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu sẽ được mở thầu trên Hệ thống, cụ thể như sau:
a) Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Chọn gói thầu cần mở theo số TBMT/TBMCH;
c) Sử dụng khóa bí mật của gói thầu để giải mã HSDT/HSĐX trừ HSDT/HSĐX của nhà thầu có văn bản rút HSDT/HSĐX gửi đến Bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
- Biên bản mở thầu được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn không quá 02 giờ sau thời điểm đóng thầu.
* Cách thức thực hiện:
Trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ dự thầu nộp trước thời điểm đóng thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Ngay sau thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản mở thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Chỉ mở các HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết về đăng tải thông tin đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu;
- Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời thầu so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); so với biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một (đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời thầu.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời thầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết: thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt hồ sơ mời thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 2 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29 tháng 9 năm 2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
2. Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình thương thảo hợp đồng; kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả thương thảo hợp đồng so với kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách xếp hạng nhà thầu, hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia;
- Biên bản thương thảo hợp đồng;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan..
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết:
1. Thẩm định: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
2. Phê duyệt: tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm): Mẫu số 5 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
3. Thủ tục phát hành hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
Hồ sơ mời thầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu. Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi hoặc cho các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn. Đối với nhà thầu liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua hoặc nhậnhồ sơ mời thầu;
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại đơn vị phát hành theo thông báo trên Báo Đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Thành phần hồ sơ:
HSMT được phê duyệt
* Số lượng hồ sơ:
Bảo đảm tất cả các nhà thầu có nhu cầu tham dự thầu đều được nhận hồ sơ
* Thời hạn giải quyết: 3 ngày sau khi thông báo mời sơ tuyển, quan tâm, mời thầu, chào hàng cạnh tranh được đăng tải
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị phát hành
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được phát hành cho nhà thầu).
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): đối với đấu thầu trong nước: hồ sơ mời thầu được bán tối đa là 2.000.000 đồng; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Bên mời thầu phải phát hành HSMT cho tất cả nhà thầu tham dự thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
4. Thủ tục làm rõ hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu hoặc đặt câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có). Khi Bên mời thầu nhận được đề nghị làm rõ HSMT của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu một số ngày theo quy định tại HSMT. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà thầu khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại HSMT.
- Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà thầu đã mua hoặc nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trong trường hợp HSMT cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành văn bản sửa đổi HSMT như quy định tại HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
* Cách thức thực hiện:
Văn bản làm rõ HSMT được gửi đến tất cả nhà thầu tham dự thầu. Đối với HSMT thì trường hợp cần thiết sẽ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu làm rõ HSMT của nhà thầu
* Số lượng hồ sơ:
01 bản chụp
* Thời hạn giải quyết: Không quy định rõ, nhưng bên mời thầu sẽ có văn bản làm rõ để bảo đảm nhà thầu có đủ cơ sở nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: nhà thầu, bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được làm rõ
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
- Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
5. Sửa đổi hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn:
* Trình tự thực hiện:
- Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT.
- Văn bản sửa đổi HSMT được coi là một phần của HSMT và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu.
- Trường hợp chủ đầu tư sửa đổi HSMT, bên mời thầu có trách nhiệm gửi quyết định sửa đổi và các nội dung sửa đổi tới nhà thầu. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến nhà thầu theo quy định tại HSMT. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại HSMT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận được tài liệu sửa đổi đó bằng một trong các cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông;
- Trực tiếp tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo sửa đổi hồ sơ mời thầu của bên mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành:
+ Đấu thầu trong nước: tối thiểu là 10 ngày trước thời điểm đóng thầu;
+ Đấu thầu quốc tế: tối thiểu là 15 ngày trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu.
* Cơ quan thực hiện:
+ Bên mời thầu;
+ Chủ đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo sửa đổi hồ sơ mời thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng yêu cầu về thời hạn giải quyết;
- Thông báo cho tất cả các nhà thầu tham dự thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
6. Làm rõ hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
- Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
- Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Trong khoảng thời gian theo quy định tại HSMT, Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.
- Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT. Nội dung làm rõ HSDT phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông;
- Trực tiếp tại trụ sở của bên mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị làm rõ của bên mời thầu;
- Văn bản làm rõ của nhà thầu và các tài liệu kèm theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Theo yêu cầu của bên mời thầu và trong thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí):không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
7. Mở thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
- Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu mà bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu;
- Việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
+ Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu của mình;
+ Kiểm tra niêm phong;
+ Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện hợp đồng; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan;
- Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu trên phải được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu;
- Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
* Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ dự thầu nộp trước thời điểm đóng thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Ngay sau thời điểm đóng thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Biên bản mở thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Chỉ mở các HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
8. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu;
- Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của HSMT/HSYC so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập HSMT/HSYC;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt HSMT/HSYC.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT/HSYC của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ:
+ Hồ sơ mời thầu trình thẩm định bao gồm;
- Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, bao gồm các mẫu sau: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05;
- Chương V - Phạm vi cung cấp;
- Chương VII - Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
- Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
+ Hồ sơ yêu cầu trình thẩm định bao gồm;
- Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất;
- Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, bao gồm các mẫu sau: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05;
- Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu;
- Chương VI – Dự thảo hợp đồng.
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết: thời gian thẩm định HSMT/HSYC tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt HSMT/HSYC tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT/HSYC của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 2 hoặc mẫu số 3 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 8 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
9. Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cho gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu rộng rãi và chào hàng cạnh tranh qua mạng
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
a) Thẩm định quy trình đánh giá HSDT/ HSĐX
Quy trình đánh giá HSDT/ HSĐX theo 1 trong 2 quy trình sau:
(1) Quy trình 1 (áp dụng đối với phương pháp “giá đánh giá” và “giá thấp nhất”)
- Bước 1: Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của HSDT/HSĐX:
+ Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT/HSĐX được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu có HSDT/HSĐX đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật và giá; nhà thầu có HSDT/HSĐX không đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm sẽ không được xem xét đánh giá ở bước tiếp theo.
- Bước 2: Đánh giá về kỹ thuật và đánh giá về giá:
+ Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được tiếp tục xem xét đánh giá về giá theo quy định tại Mục 4 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX.
- Bước 3: Sau khi đánh giá về giá, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng.
(2) Quy trình 2 (chỉ áp dụng đối với phương pháp “giá thấp nhất” trong trường hợp hàng hoá được tất cả các nhà thầu chào đều không có ưu đãi hoặc đều được ưu đãi).
- Bước 1: Bên mời thầu tiến hành đánh giá HSDT/HSĐX của nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất căn cứ vào biên bản mở thầu trên Hệ thống (nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất được xếp hạng thứ nhất). Trường hợp có nhiều nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất bằng nhau thì tiến hành đánh giá tất cả các nhà thầu này.
- Bước 2: Đánh giá về kỹ thuật:
+ Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm; trường hợp không đáp ứng thì thực hiện đánh giá HSDT/HSĐX đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
- Bước 3: Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của HSDT/HSĐX:
+ Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT/HSĐX được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu có HSDT/HSĐX đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được Bên mời thầu mời vào thương thảo hợp đồng và kiểm tra, đối chiếu tài liệu gốc với các thông tin đã kê khai trong HSDT/HSĐX; trường hợp không đáp ứng thì thực hiện đánh giá HSDT/HSĐX đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
b) Thẩm định nội dung HSMT/HSĐX
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình thương thảo hợp đồng; kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả thương thảo hợp đồng so với kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách xếp hạng nhà thầu, hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, hồ sơ yêu cầu và hồ sơ đề xuất của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia;
- Biên bản thương thảo hợp đồng;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan..
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết:
1. Thẩm định: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
2. Phê duyệt: tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo đánh giá tổng hợp, Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP):
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Mẫu số 5 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 8 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
10. Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
a) Lập hồ sơ mời thầu
Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (dưới gọi tắt là “Hệ thống”). Chọn mục “Hàng hóa” để nhập thông tin về thông báo mời thầu và hồ sơ mời thầu.
Bước 2: Bên mời thầu điền nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và nhân sự chủ chốt; Biểu mẫu mời thầu; Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và các dịch vụ liên quan; Điều kiện cụ thể của hợp đồng vào webform tương ứng trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu, Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá (Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu và Chương V – Phạm vi cung cấp (phần phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan).
Bước 3: Bên mời thầu soạn nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu (phần không bao gồm Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm), Phạm vi cung cấp (phần không bao gồm phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan), Biểu mẫu hợp đồng theo Mẫu số 01 đính kèm trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, Chương V - Phạm vi cung cấp, Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
b) Lập hồ sơ yêu cầu:
Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống. Chọn mục “Hàng hóa” để nhập thông tin về thông báo mời chào hàng và hồ sơ yêu cầu.
Bước 2: Bên mời thầu điền nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; Biểu mẫu mời thầu; Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan vào các webform tương ứng trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu, Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất (phần tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu (phần phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan).
Bước 3: Bên mời thầu soạn nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất (phần không bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm); Yêu cầu đối với gói thầu (phần không bao gồm phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan); Dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 02 đính kèm trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu, Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
c) Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:
Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống, chọn phần đăng tải thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng và đính kèm các file đã được soạn trong Bước 3 Khoản a), Bước 3, Bước 5 Khoản b) của Mục này và bản chụp (scan) văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư vào thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng rồi đăng tải công khai trên Hệ thống.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại đơn vị phát hành theo thông báo trên Báo Đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Thành phần hồ sơ:
HSMT/HSYC được phê duyệt, Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc đính kèm và phát hành trên Hệ thống.
* Thời hạn giải quyết:
Thời điểm phát hành HSMT/HSYC là thời điểm đăng tải thành công TBMT/TBMCH trên mạng
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được phát hành trên mạng cho nhà thầu.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP):
Chi phí lập HSDT/HSĐX được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP).
HSMT/HSYC được phát hành miễn phí cho nhà thầu. Bên mời thầu phải thanh toán tiền đăng tải TBMT là 330.000 đồng (bao gồm VAT) và TBMCH là 220.000 đồng cho Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Bên mời thầu phải tự phát hành và chịu trách nhiệm về nội dung của HSMT trên Hệ thống.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
11. Làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp cần làm rõ HSMT/HSYC, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu đến trước 03 ngày làm việc so với thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT/HSYC cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT/HSYC và đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT/HSYC thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT/HSYC theo thủ tục quy định tại HSMT/HSYC.
- Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT/HSYC mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT/HSYC gửi cho tất cả nhà thầu đã tham gia hội nghị, đồng thời đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp HSMT/HSYC cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành thông báo sửa đổi HSMT/HSYC như quy định tại HSMT/HSYC, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT/HSYC. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
* Cách thức thực hiện:
Văn bản làm rõ HSMT/HSYC được gửi đến tất cả nhà thầu tham dự thầu, đồng thời đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trường hợp cần thiết sẽ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu làm rõ HSMT của nhà thầu
* Số lượng hồ sơ:
01 bản chụp
* Thời hạn giải quyết: Không quy định rõ, nhưng bên mời thầu sẽ có thông báo làm rõ để bảo đảm nhà thầu có đủ cơ sở nộp HSDT/HSĐX trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Nhà thầu, bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT/HSĐX được làm rõ
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về làm rõ nêu tại Điều 14 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
12. Sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
- Việc sửa đổi HSMT/HSYC được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành thông báo sửa đổi HSMT/HSYC. Thông báo sửa đổi HSMT/HSYC được coi là một phần của HSMT/HSYC và phải được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Trường hợp chủ đầu tư sửa đổi HSMT/HSYC, bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải quyết định sửa đổi, TBMT/TBMCH và HSMT/HSYC đã được sửa đổi lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT/HSĐX, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại HSMT/HSYC. Trường hợp nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu trước khi bên mời thầu thực hiện sửa đổi hồ sơ mời thầu thì nhà thầu đó cần tiến hành nộp lại hồ sơ dự thầu đã chỉnh sửa cho phù hợp với HSMT/HSYC sửa đổi.
- Các nhà thầu có ý định tham dự thầu cần thường xuyên cập nhật thông tin về sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu để đảm bảo cho việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu phù hợp và đáp ứng với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
HSMT/HSYC đã sửa đổi, Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC sửa đổi
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với sửa đổi HSMT sau khi phát hành: tối thiểu là 10 ngày trước thời điểm đóng thầu;
- Đối với sửa đổi HSYC sau khi phát hành: tối thiểu là 05 ngày trước thời điểm đóng thầu;
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu.
* Cơ quan thực hiện:
- Bên mời thầu;
- Chủ đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo mời thầu sửa đổi đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng yêu cầu về thời hạn giải quyết;
- Đăng tải thông báo sửa đổi lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
13. Làm rõ hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
- Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT/HSĐX theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSDT/HSĐX của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT/HSĐX của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT/HSĐX đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT/HSĐX bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT/HSĐX giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
- Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSDT/HSĐX của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Trong khoảng thời gian theo quy định tại HSMT/HSYC, Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT/HSĐX. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT/HSĐX chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT/HSĐX cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT/HSĐX được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT/HSĐX. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT/HSĐX của nhà thầu theo HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu.
- Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT/HSĐX. Nội dung làm rõ HSDT/HSĐX phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT/HSĐX trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông;
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị làm rõ của bên mời thầu;
- Văn bản làm rõ của nhà thầu và các tài liệu kèm theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Theo yêu cầu của bên mời thầu và trong thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
14. Mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- Bên mời thầu tiến hành mở thầu trên Hệ thống ngay sau thời điểm mở thầu. Trường hợp không có nhà thầu nộp HSDT/HSĐX, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu nộp HSDT/HSĐX thì Bên mời thầu mở thầu ngay.
- HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu sẽ được mở thầu trên Hệ thống, cụ thể như sau:
a) Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Chọn gói thầu cần mở theo số TBMT/TBMCH;
c) Sử dụng khóa bí mật của gói thầu để giải mã HSDT/HSĐX trừ HSDT/HSĐX của nhà thầu có văn bản rút HSDT/HSĐX gửi đến Bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
- Biên bản mở thầu được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn không quá 02 giờ sau thời điểm đóng thầu.
* Cách thức thực hiện:
Trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ dự thầu nộp trước thời điểm đóng thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Ngay sau thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản mở thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Chỉ mở các HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
C. Thủ tục hành chính cấp quận, huyện
1. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu;
- Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời thầu so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); so với biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một (đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời thầu.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời thầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết: thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt hồ sơ mời thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 2 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29 tháng 9 năm 2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
2. Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình thương thảo hợp đồng; kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả thương thảo hợp đồng so với kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách xếp hạng nhà thầu, hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia;
- Biên bản thương thảo hợp đồng;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan..
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết:
1. Thẩm định: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
2. Phê duyệt: tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm): Mẫu số 5 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
3. Thủ tục phát hành hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
Hồ sơ mời thầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu. Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi hoặc cho các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn. Đối với nhà thầu liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua hoặc nhậnhồ sơ mời thầu;
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại đơn vị phát hành theo thông báo trên Báo Đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Thành phần hồ sơ:
HSMT được phê duyệt
* Số lượng hồ sơ:
Bảo đảm tất cả các nhà thầu có nhu cầu tham dự thầu đều được nhận hồ sơ
* Thời hạn giải quyết: 3 ngày sau khi thông báo mời sơ tuyển, quan tâm, mời thầu, chào hàng cạnh tranh được đăng tải
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị phát hành
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được phát hành cho nhà thầu).
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): đối với đấu thầu trong nước: hồ sơ mời thầu được bán tối đa là 2.000.000 đồng; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Bên mời thầu phải phát hành HSMT cho tất cả nhà thầu tham dự thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
4. Thủ tục làm rõ hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu hoặc đặt câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có). Khi Bên mời thầu nhận được đề nghị làm rõ HSMT của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu một số ngày theo quy định tại HSMT. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà thầu khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại HSMT.
- Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà thầu đã mua hoặc nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trong trường hợp HSMT cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành văn bản sửa đổi HSMT như quy định tại HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
* Cách thức thực hiện:
Văn bản làm rõ HSMT được gửi đến tất cả nhà thầu tham dự thầu. Đối với HSMT thì trường hợp cần thiết sẽ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu làm rõ HSMT của nhà thầu
* Số lượng hồ sơ:
01 bản chụp
* Thời hạn giải quyết: Không quy định rõ, nhưng bên mời thầu sẽ có văn bản làm rõ để bảo đảm nhà thầu có đủ cơ sở nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: nhà thầu, bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được làm rõ
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
- Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
5. Sửa đổi hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn:
* Trình tự thực hiện:
- Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT.
- Văn bản sửa đổi HSMT được coi là một phần của HSMT và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu.
- Trường hợp chủ đầu tư sửa đổi HSMT, bên mời thầu có trách nhiệm gửi quyết định sửa đổi và các nội dung sửa đổi tới nhà thầu. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến nhà thầu theo quy định tại HSMT. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại HSMT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận được tài liệu sửa đổi đó bằng một trong các cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông;
- Trực tiếp tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo sửa đổi hồ sơ mời thầu của bên mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành:
+ Đấu thầu trong nước: tối thiểu là 10 ngày trước thời điểm đóng thầu;
+ Đấu thầu quốc tế: tối thiểu là 15 ngày trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu.
* Cơ quan thực hiện:
+ Bên mời thầu;
+ Chủ đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo sửa đổi hồ sơ mời thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng yêu cầu về thời hạn giải quyết;
- Thông báo cho tất cả các nhà thầu tham dự thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
6. Làm rõ hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
- Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
- Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Trong khoảng thời gian theo quy định tại HSMT, Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.
- Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT. Nội dung làm rõ HSDT phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông;
- Trực tiếp tại trụ sở của bên mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị làm rõ của bên mời thầu;
- Văn bản làm rõ của nhà thầu và các tài liệu kèm theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Theo yêu cầu của bên mời thầu và trong thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí):không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:không có
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
7. Mở thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
- Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu mà bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu;
- Việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
+ Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu của mình;
+ Kiểm tra niêm phong;
+ Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện hợp đồng; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan;
- Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu trên phải được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu;
- Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
* Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ dự thầu nộp trước thời điểm đóng thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Ngay sau thời điểm đóng thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Biên bản mở thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Chỉ mở các HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
8. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu;
- Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của HSMT/HSYC so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập HSMT/HSYC;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt HSMT/HSYC.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT/HSYC của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ:
+ Hồ sơ mời thầu trình thẩm định bao gồm;
- Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, bao gồm các mẫu sau: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05;
- Chương V - Phạm vi cung cấp;
- Chương VII - Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
- Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
+ Hồ sơ yêu cầu trình thẩm định bao gồm;
- Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất;
- Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, bao gồm các mẫu sau: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05;
- Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu;
- Chương VI – Dự thảo hợp đồng.
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết: thời gian thẩm định HSMT/HSYC tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt HSMT/HSYC tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT/HSYC của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 2 hoặc mẫu số 3 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết về đăng tải thông tin đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
9. Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cho gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu rộng rãi và chào hàng cạnh tranh qua mạng
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
a) Thẩm định quy trình đánh giá HSDT/ HSĐX
Quy trình đánh giá HSDT/ HSĐX theo 1 trong 2 quy trình sau:
(1) Quy trình 1 (áp dụng đối với phương pháp “giá đánh giá” và “giá thấp nhất”)
- Bước 1: Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của HSDT/HSĐX:
+ Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT/HSĐX được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu có HSDT/HSĐX đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật và giá; nhà thầu có HSDT/HSĐX không đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm sẽ không được xem xét đánh giá ở bước tiếp theo.
- Bước 2: Đánh giá về kỹ thuật và đánh giá về giá:
+ Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được tiếp tục xem xét đánh giá về giá theo quy định tại Mục 4 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX.
- Bước 3: Sau khi đánh giá về giá, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng.
(2) Quy trình 2 (chỉ áp dụng đối với phương pháp “giá thấp nhất” trong trường hợp hàng hoá được tất cả các nhà thầu chào đều không có ưu đãi hoặc đều được ưu đãi).
- Bước 1: Bên mời thầu tiến hành đánh giá HSDT/HSĐX của nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất căn cứ vào biên bản mở thầu trên Hệ thống (nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất được xếp hạng thứ nhất). Trường hợp có nhiều nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất bằng nhau thì tiến hành đánh giá tất cả các nhà thầu này.
- Bước 2: Đánh giá về kỹ thuật:
+ Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm; trường hợp không đáp ứng thì thực hiện đánh giá HSDT/HSĐX đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
- Bước 3: Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của HSDT/HSĐX:
+ Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT/HSĐX được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu có HSDT/HSĐX đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được Bên mời thầu mời vào thương thảo hợp đồng và kiểm tra, đối chiếu tài liệu gốc với các thông tin đã kê khai trong HSDT/HSĐX; trường hợp không đáp ứng thì thực hiện đánh giá HSDT/HSĐX đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
b) Thẩm định nội dung HSMT/HSĐX
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình thương thảo hợp đồng; kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả thương thảo hợp đồng so với kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách xếp hạng nhà thầu, hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, hồ sơ yêu cầu và hồ sơ đề xuất của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia;
- Biên bản thương thảo hợp đồng;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan..
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết:
1. Thẩm định: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
2. Phê duyệt: tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo đánh giá tổng hợp, Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP):
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Mẫu số 5 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
10. Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
a) Lập hồ sơ mời thầu
Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (dưới gọi tắt là “Hệ thống”). Chọn mục “Hàng hóa” để nhập thông tin về thông báo mời thầu và hồ sơ mời thầu.
Bước 2: Bên mời thầu điền nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và nhân sự chủ chốt; Biểu mẫu mời thầu; Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và các dịch vụ liên quan; Điều kiện cụ thể của hợp đồng vào webform tương ứng trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu, Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá (Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu và Chương V – Phạm vi cung cấp (phần phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan).
Bước 3: Bên mời thầu soạn nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu (phần không bao gồm Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm), Phạm vi cung cấp (phần không bao gồm phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan), Biểu mẫu hợp đồng theo Mẫu số 01 đính kèm trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, Chương V - Phạm vi cung cấp, Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
b) Lập hồ sơ yêu cầu:
Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống. Chọn mục “Hàng hóa” để nhập thông tin về thông báo mời chào hàng và hồ sơ yêu cầu.
Bước 2: Bên mời thầu điền nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; Biểu mẫu mời thầu; Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan vào các webform tương ứng trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu, Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất (phần tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu (phần phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan).
Bước 3: Bên mời thầu soạn nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất (phần không bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm); Yêu cầu đối với gói thầu (phần không bao gồm phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan); Dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 02 đính kèm trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu, Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
c) Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:
Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống, chọn phần đăng tải thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng và đính kèm các file đã được soạn trong Bước 3 Khoản a), Bước 3, Bước 5 Khoản b) của Mục này và bản chụp (scan) văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư vào thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng rồi đăng tải công khai trên Hệ thống.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại đơn vị phát hành theo thông báo trên Báo Đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Thành phần hồ sơ:
HSMT/HSYC được phê duyệt, Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc đính kèm và phát hành trên Hệ thống.
* Thời hạn giải quyết:
Thời điểm phát hành HSMT/HSYC là thời điểm đăng tải thành công TBMT/TBMCH trên mạng
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được phát hành trên mạng cho nhà thầu.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP):
Chi phí lập HSDT/HSĐX được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP).
HSMT/HSYC được phát hành miễn phí cho nhà thầu. Bên mời thầu phải thanh toán tiền đăng tải TBMT là 330.000 đồng (bao gồm VAT) và TBMCH là 220.000 đồng cho Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Bên mời thầu phải tự phát hành và chịu trách nhiệm về nội dung của HSMT trên Hệ thống.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
11. Làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp cần làm rõ HSMT/HSYC, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu đến trước 03 ngày làm việc so với thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT/HSYC cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT/HSYC và đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT/HSYC thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT/HSYC theo thủ tục quy định tại HSMT/HSYC.
- Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT/HSYC mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT/HSYC gửi cho tất cả nhà thầu đã tham gia hội nghị, đồng thời đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp HSMT/HSYC cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành thông báo sửa đổi HSMT/HSYC như quy định tại HSMT/HSYC, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT/HSYC. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
* Cách thức thực hiện:
Văn bản làm rõ HSMT/HSYC được gửi đến tất cả nhà thầu tham dự thầu, đồng thời đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trường hợp cần thiết sẽ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu làm rõ HSMT của nhà thầu
* Số lượng hồ sơ:
01 bản chụp
* Thời hạn giải quyết: Không quy định rõ, nhưng bên mời thầu sẽ có thông báo làm rõ để bảo đảm nhà thầu có đủ cơ sở nộp HSDT/HSĐX trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Nhà thầu, bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT/HSĐX được làm rõ
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về làm rõ nêu tại Điều 14 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
12. Sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
- Việc sửa đổi HSMT/HSYC được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành thông báo sửa đổi HSMT/HSYC. Thông báo sửa đổi HSMT/HSYC được coi là một phần của HSMT/HSYC và phải được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Trường hợp chủ đầu tư sửa đổi HSMT/HSYC, bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải quyết định sửa đổi, TBMT/TBMCH và HSMT/HSYC đã được sửa đổi lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT/HSĐX, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại HSMT/HSYC. Trường hợp nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu trước khi bên mời thầu thực hiện sửa đổi hồ sơ mời thầu thì nhà thầu đó cần tiến hành nộp lại hồ sơ dự thầu đã chỉnh sửa cho phù hợp với HSMT/HSYC sửa đổi.
- Các nhà thầu có ý định tham dự thầu cần thường xuyên cập nhật thông tin về sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu để đảm bảo cho việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu phù hợp và đáp ứng với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
HSMT/HSYC đã sửa đổi, Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC sửa đổi
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với sửa đổi HSMT sau khi phát hành: tối thiểu là 10 ngày trước thời điểm đóng thầu;
- Đối với sửa đổi HSYC sau khi phát hành: tối thiểu là 05 ngày trước thời điểm đóng thầu;
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu.
* Cơ quan thực hiện:
- Bên mời thầu;
- Chủ đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo mời thầu sửa đổi đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng yêu cầu về thời hạn giải quyết;
- Đăng tải thông báo sửa đổi lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
13. Làm rõ hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
- Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT/HSĐX theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSDT/HSĐX của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT/HSĐX của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT/HSĐX đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT/HSĐX bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT/HSĐX giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
- Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSDT/HSĐX của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Trong khoảng thời gian theo quy định tại HSMT/HSYC, Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT/HSĐX. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT/HSĐX chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT/HSĐX cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT/HSĐX được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT/HSĐX. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT/HSĐX của nhà thầu theo HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu.
- Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT/HSĐX. Nội dung làm rõ HSDT/HSĐX phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT/HSĐX trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông;
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị làm rõ của bên mời thầu;
- Văn bản làm rõ của nhà thầu và các tài liệu kèm theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Theo yêu cầu của bên mời thầu và trong thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
14. Mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- Bên mời thầu tiến hành mở thầu trên Hệ thống ngay sau thời điểm mở thầu. Trường hợp không có nhà thầu nộp HSDT/HSĐX, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu nộp HSDT/HSĐX thì Bên mời thầu mở thầu ngay.
- HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu sẽ được mở thầu trên Hệ thống, cụ thể như sau:
a) Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Chọn gói thầu cần mở theo số TBMT/TBMCH;
c) Sử dụng khóa bí mật của gói thầu để giải mã HSDT/HSĐX trừ HSDT/HSĐX của nhà thầu có văn bản rút HSDT/HSĐX gửi đến Bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
- Biên bản mở thầu được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn không quá 02 giờ sau thời điểm đóng thầu.
* Cách thức thực hiện:
Trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ dự thầu nộp trước thời điểm đóng thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Ngay sau thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản mở thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Chỉ mở các HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
D. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu;
- Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời thầu so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); so với biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một (đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời thầu.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời thầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết: thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt hồ sơ mời thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 2 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29 tháng 9 năm 2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
2. Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình thương thảo hợp đồng; kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả thương thảo hợp đồng so với kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách xếp hạng nhà thầu, hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia;
- Biên bản thương thảo hợp đồng;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan..
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết:
1. Thẩm định: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
2. Phê duyệt: tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm): Mẫu số 5 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
3. Thủ tục phát hành hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
Hồ sơ mời thầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu. Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi hoặc cho các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn. Đối với nhà thầu liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua hoặc nhậnhồ sơ mời thầu;
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại đơn vị phát hành theo thông báo trên Báo Đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Thành phần hồ sơ:
HSMT được phê duyệt
* Số lượng hồ sơ:
Bảo đảm tất cả các nhà thầu có nhu cầu tham dự thầu đều được nhận hồ sơ
* Thời hạn giải quyết: 3 ngày sau khi thông báo mời sơ tuyển, quan tâm, mời thầu, chào hàng cạnh tranh được đăng tải
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị phát hành
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được phát hành cho nhà thầu).
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): đối với đấu thầu trong nước: hồ sơ mời thầu được bán tối đa là 2.000.000 đồng; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Bên mời thầu phải phát hành HSMT cho tất cả nhà thầu tham dự thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
4. Thủ tục làm rõ hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu hoặc đặt câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có). Khi Bên mời thầu nhận được đề nghị làm rõ HSMT của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu một số ngày theo quy định tại HSMT. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà thầu khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại HSMT.
- Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà thầu đã mua hoặc nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trong trường hợp HSMT cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành văn bản sửa đổi HSMT như quy định tại HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
* Cách thức thực hiện:
Văn bản làm rõ HSMT được gửi đến tất cả nhà thầu tham dự thầu. Đối với HSMT thì trường hợp cần thiết sẽ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu làm rõ HSMT của nhà thầu
* Số lượng hồ sơ:
01 bản chụp
* Thời hạn giải quyết: Không quy định rõ, nhưng bên mời thầu sẽ có văn bản làm rõ để bảo đảm nhà thầu có đủ cơ sở nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: nhà thầu, bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được làm rõ
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
- Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
5. Sửa đổi hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn:
* Trình tự thực hiện:
- Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT.
- Văn bản sửa đổi HSMT được coi là một phần của HSMT và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu.
- Trường hợp chủ đầu tư sửa đổi HSMT, bên mời thầu có trách nhiệm gửi quyết định sửa đổi và các nội dung sửa đổi tới nhà thầu. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến nhà thầu theo quy định tại HSMT. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại HSMT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận được tài liệu sửa đổi đó bằng một trong các cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông;
- Trực tiếp tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo sửa đổi hồ sơ mời thầu của bên mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành:
+ Đấu thầu trong nước: tối thiểu là 10 ngày trước thời điểm đóng thầu;
+ Đấu thầu quốc tế: tối thiểu là 15 ngày trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu.
* Cơ quan thực hiện:
+ Bên mời thầu;
+ Chủ đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo sửa đổi hồ sơ mời thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng yêu cầu về thời hạn giải quyết;
- Thông báo cho tất cả các nhà thầu tham dự thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
6. Làm rõ hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
- Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
- Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Trong khoảng thời gian theo quy định tại HSMT, Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.
- Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT. Nội dung làm rõ HSDT phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông;
- Trực tiếp tại trụ sở của bên mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị làm rõ của bên mời thầu;
- Văn bản làm rõ của nhà thầu và các tài liệu kèm theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Theo yêu cầu của bên mời thầu và trong thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí):không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:không có
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
7. Mở thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
* Trình tự thực hiện:
- Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu mà bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu;
- Việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
+ Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu của mình;
+ Kiểm tra niêm phong;
+ Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện hợp đồng; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan;
- Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu trên phải được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu;
- Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
* Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ dự thầu nộp trước thời điểm đóng thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Ngay sau thời điểm đóng thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Biên bản mở thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Chỉ mở các HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29/9/2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
8. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu;
- Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của HSMT/HSYC so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập HSMT/HSYC;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt HSMT/HSYC.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT/HSYC của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ:
+ Hồ sơ mời thầu trình thẩm định bao gồm;
- Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, bao gồm các mẫu sau: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05;
- Chương V - Phạm vi cung cấp;
- Chương VII - Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
- Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
+ Hồ sơ yêu cầu trình thẩm định bao gồm;
- Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất;
- Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, bao gồm các mẫu sau: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05;
- Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu;
- Chương VI – Dự thảo hợp đồng.
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết: thời gian thẩm định HSMT/HSYC tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt HSMT/HSYC tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT/HSYC của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 2 hoặc mẫu số 3 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết về đăng tải thông tin đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
9. Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cho gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu rộng rãi và chào hàng cạnh tranh qua mạng
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định
a) Thẩm định quy trình đánh giá HSDT/ HSĐX
Quy trình đánh giá HSDT/ HSĐX theo 1 trong 2 quy trình sau:
(1) Quy trình 1 (áp dụng đối với phương pháp “giá đánh giá” và “giá thấp nhất”)
- Bước 1: Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của HSDT/HSĐX:
+ Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT/HSĐX được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu có HSDT/HSĐX đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật và giá; nhà thầu có HSDT/HSĐX không đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm sẽ không được xem xét đánh giá ở bước tiếp theo.
- Bước 2: Đánh giá về kỹ thuật và đánh giá về giá:
+ Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được tiếp tục xem xét đánh giá về giá theo quy định tại Mục 4 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX.
- Bước 3: Sau khi đánh giá về giá, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng.
(2) Quy trình 2 (chỉ áp dụng đối với phương pháp “giá thấp nhất” trong trường hợp hàng hoá được tất cả các nhà thầu chào đều không có ưu đãi hoặc đều được ưu đãi).
- Bước 1: Bên mời thầu tiến hành đánh giá HSDT/HSĐX của nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất căn cứ vào biên bản mở thầu trên Hệ thống (nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất được xếp hạng thứ nhất). Trường hợp có nhiều nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất bằng nhau thì tiến hành đánh giá tất cả các nhà thầu này.
- Bước 2: Đánh giá về kỹ thuật:
+ Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm; trường hợp không đáp ứng thì thực hiện đánh giá HSDT/HSĐX đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
- Bước 3: Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của HSDT/HSĐX:
+ Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT/HSĐX được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX;
+ Nhà thầu có HSDT/HSĐX đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được Bên mời thầu mời vào thương thảo hợp đồng và kiểm tra, đối chiếu tài liệu gốc với các thông tin đã kê khai trong HSDT/HSĐX; trường hợp không đáp ứng thì thực hiện đánh giá HSDT/HSĐX đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
b) Thẩm định nội dung HSMT/HSĐX
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình thương thảo hợp đồng; kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả thương thảo hợp đồng so với kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách xếp hạng nhà thầu, hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, hồ sơ yêu cầu và hồ sơ đề xuất của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng;
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt
- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định.
* Cách thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia;
- Biên bản thương thảo hợp đồng;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan..
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết:
1. Thẩm định: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
2. Phê duyệt: tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Chủ đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo đánh giá tổng hợp, Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP):
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Mẫu số 5 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết về đăng tải thông tin đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
10. Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
a) Lập hồ sơ mời thầu
Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (dưới gọi tắt là “Hệ thống”). Chọn mục “Hàng hóa” để nhập thông tin về thông báo mời thầu và hồ sơ mời thầu.
Bước 2: Bên mời thầu điền nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và nhân sự chủ chốt; Biểu mẫu mời thầu; Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và các dịch vụ liên quan; Điều kiện cụ thể của hợp đồng vào webform tương ứng trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu, Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá (Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu và Chương V – Phạm vi cung cấp (phần phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan).
Bước 3: Bên mời thầu soạn nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu (phần không bao gồm Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm), Phạm vi cung cấp (phần không bao gồm phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan), Biểu mẫu hợp đồng theo Mẫu số 01 đính kèm trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, Chương V - Phạm vi cung cấp, Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
b) Lập hồ sơ yêu cầu:
Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống. Chọn mục “Hàng hóa” để nhập thông tin về thông báo mời chào hàng và hồ sơ yêu cầu.
Bước 2: Bên mời thầu điền nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; Biểu mẫu mời thầu; Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan vào các webform tương ứng trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu, Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất (phần tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu (phần phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan).
Bước 3: Bên mời thầu soạn nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất (phần không bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm); Yêu cầu đối với gói thầu (phần không bao gồm phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan); Dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 02 đính kèm trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu, Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
c) Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:
Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống, chọn phần đăng tải thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng và đính kèm các file đã được soạn trong Bước 3 Khoản a), Bước 3, Bước 5 Khoản b) của Mục này và bản chụp (scan) văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư vào thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng rồi đăng tải công khai trên Hệ thống.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại đơn vị phát hành theo thông báo trên Báo Đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Thành phần hồ sơ:
HSMT/HSYC được phê duyệt, Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc đính kèm và phát hành trên Hệ thống.
* Thời hạn giải quyết:
Thời điểm phát hành HSMT/HSYC là thời điểm đăng tải thành công TBMT/TBMCH trên mạng
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được phát hành trên mạng cho nhà thầu.
* Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP):
Chi phí lập HSDT/HSĐX được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP).
HSMT/HSYC được phát hành miễn phí cho nhà thầu. Bên mời thầu phải thanh toán tiền đăng tải TBMT là 330.000 đồng (bao gồm VAT) và TBMCH là 220.000 đồng cho Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm):Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Bên mời thầu phải tự phát hành và chịu trách nhiệm về nội dung của HSMT trên Hệ thống.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
11. Làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp cần làm rõ HSMT/HSYC, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu đến trước 03 ngày làm việc so với thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT/HSYC cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT/HSYC và đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT/HSYC thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT/HSYC theo thủ tục quy định tại HSMT/HSYC.
- Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT/HSYC mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT/HSYC gửi cho tất cả nhà thầu đã tham gia hội nghị, đồng thời đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp HSMT/HSYC cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành thông báo sửa đổi HSMT/HSYC như quy định tại HSMT/HSYC, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT/HSYC. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
* Cách thức thực hiện:
Văn bản làm rõ HSMT/HSYC được gửi đến tất cả nhà thầu tham dự thầu, đồng thời đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trường hợp cần thiết sẽ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu làm rõ HSMT của nhà thầu
* Số lượng hồ sơ:
01 bản chụp
* Thời hạn giải quyết: Không quy định rõ, nhưng bên mời thầu sẽ có thông báo làm rõ để bảo đảm nhà thầu có đủ cơ sở nộp HSDT/HSĐX trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Nhà thầu, bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT/HSĐX được làm rõ
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về làm rõ nêu tại Điều 14 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
12. Sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
- Việc sửa đổi HSMT/HSYC được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành thông báo sửa đổi HSMT/HSYC. Thông báo sửa đổi HSMT/HSYC được coi là một phần của HSMT/HSYC và phải được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Trường hợp chủ đầu tư sửa đổi HSMT/HSYC, bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải quyết định sửa đổi, TBMT/TBMCH và HSMT/HSYC đã được sửa đổi lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT/HSĐX, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại HSMT/HSYC. Trường hợp nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu trước khi bên mời thầu thực hiện sửa đổi hồ sơ mời thầu thì nhà thầu đó cần tiến hành nộp lại hồ sơ dự thầu đã chỉnh sửa cho phù hợp với HSMT/HSYC sửa đổi.
- Các nhà thầu có ý định tham dự thầu cần thường xuyên cập nhật thông tin về sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu để đảm bảo cho việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu phù hợp và đáp ứng với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu.
* Thành phần hồ sơ:
HSMT/HSYC đã sửa đổi, Quyết định phê duyệt HSMT/HSYC sửa đổi
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với sửa đổi HSMT sau khi phát hành: tối thiểu là 10 ngày trước thời điểm đóng thầu;
- Đối với sửa đổi HSYC sau khi phát hành: tối thiểu là 05 ngày trước thời điểm đóng thầu;
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu.
* Cơ quan thực hiện:
- Bên mời thầu;
- Chủ đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo mời thầu sửa đổi đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng yêu cầu về thời hạn giải quyết;
- Đăng tải thông báo sửa đổi lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
13. Làm rõ hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng
* Trình tự thực hiện:
- Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT/HSĐX theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSDT/HSĐX của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT/HSĐX của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT/HSĐX đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT/HSĐX bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT/HSĐX giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
- Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSDT/HSĐX của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Trong khoảng thời gian theo quy định tại HSMT/HSYC, Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT/HSĐX. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT/HSĐX chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT/HSĐX cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT/HSĐX được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT/HSĐX. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT/HSĐX của nhà thầu theo HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu.
- Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT/HSĐX. Nội dung làm rõ HSDT/HSĐX phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT/HSĐX trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông;
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị làm rõ của bên mời thầu;
- Văn bản làm rõ của nhà thầu và các tài liệu kèm theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Theo yêu cầu của bên mời thầu và trong thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
14. Mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- Bên mời thầu tiến hành mở thầu trên Hệ thống ngay sau thời điểm mở thầu. Trường hợp không có nhà thầu nộp HSDT/HSĐX, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu nộp HSDT/HSĐX thì Bên mời thầu mở thầu ngay.
- HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu sẽ được mở thầu trên Hệ thống, cụ thể như sau:
a) Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Chọn gói thầu cần mở theo số TBMT/TBMCH;
c) Sử dụng khóa bí mật của gói thầu để giải mã HSDT/HSĐX trừ HSDT/HSĐX của nhà thầu có văn bản rút HSDT/HSĐX gửi đến Bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
- Biên bản mở thầu được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn không quá 02 giờ sau thời điểm đóng thầu.
* Cách thức thực hiện:
Trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ dự thầu nộp trước thời điểm đóng thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Ngay sau thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản mở thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Chỉ mở các HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.
Mục 2. Lựa chọn nhà đầu tư
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Trường hợp tự đăng tải thông tin lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
+ Bên mời thầu cung cấp thông tin theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP thực hiện đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và tự đăng tải thông tin lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và tự đăng tải thông tin lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
+ Bên mời thầu đăng tải thông tin về kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải bảo đảm thời điểm đăng tải thông tin không muộn hơn 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ban hành;
+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng tải thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu, văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu phải bảo đảm thời điểm đăng tải thông tin không muộn hơn 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ban hành;
- Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày các tổ chức tự đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư, thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu có trách nhiệm đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu.
- Trường hợp cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu:
+ Bên mời thầu gửi thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu đến Báo Đấu thầu tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu;
+ Bên mời thầu gửi danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư, thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu đến Báo Đấu thầu không muộn hơn 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ban hành. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu.
- Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày Báo Đấu thầu nhận được thông tin quy định tại thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư, thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu, Báo Đấu thầu có trách nhiệm đăng tải lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu.
- Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông báo mời sơ tuyển quốc tế lên trang thông tin điện tử hoặc tờ báo quốc tế bằng tiếng Anh được phát hành rộng rãi tại Việt Nam trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu.
* Cách thức thực hiện:
- Tự đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Đăng tải trên Báo Đấu thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư: file thông tin dự án, gói thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.
- Đối với thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu: file hồ sơ mời sơ tuyển, thông báo mời sở tuyển, file hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, thông báo mời thầu.
- Đối với thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải: văn bản thông báo hủy, thay đổi thông tin, gia hạn.
- Đăng tải danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư: file hồ sơ tên các nhà đầu tư đã được phê duyệt trong danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (mặc nhiên, nếu VBQPPL quy định)
* Thời hạn giải quyết:
- Cung cấp, đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
+ Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư; danh sách ngắn; kết quả lựa chọn nhà đầu tư; danh mục (thông tin) dự án có sử dụng đất; danh mục (thông tin) về dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP): Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành;
+ Thông báo mời sơ tuyển; thông báo mời thầu; thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải: theo tiến độ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
+ Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng: không quá 02 giờ sau thời điểm đóng thầu;
+ Văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu: trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản;
+ Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được quyết định xử lý vi phạm.
- Cung cấp, đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu:
+ Thông báo mời sơ tuyển; thông báo mời thầu: tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ;
+ Danh sách ngắn; kết quả lựa chọn nhà đầu tư; thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành;
+ Thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải: tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày dự kiến đăng tải.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu.
* Lệ phí: Đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu 300.000 đồng/gói, dự án/thứ tiếng (chưa bao gồm 10% VAT – Phụ lục III Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Phiếu đăng ký thông tin văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu (Mẫu 1); Phiếu đăng ký thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu (Mẫu 3); Phiếu đăng ký thông báo mời sơ tuyển (Mẫu 10, mẫu 11); Phiếu đăng ký thông tin danh sách ngắn (Mẫu 12); Phiếu đăng ký thông báo mời thầu (Mẫu 13, mẫu 14); Phiếu đăng ký thông tin kết quả lựa chọn nhà đầu tư (Mẫu 15, mẫu 16); Phiếu đăng ký thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh đính chính thông tin đã đăng tải (Mẫu 17) tại Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
- Thông tư số 06/2016/TT-BKHĐT ngày 28/6/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
2. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu trình người có thẩm quyền dự thảo HSMST và các tài liệu liên quan; đồng thời gửi đơn vị thẩm định.
- Cơ quan, đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển trên cơ sở:
+ Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập HSMST;
+ Kiểm tra sự phù hợp của HSMST so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện dự án; sự phù hợp so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
+ Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa Tổ chức, cá nhân tham gia lập HSMST;
+ Các nội dung liên quan khác;
+ Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.
- Căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển.
* Cách thức thực hiện: bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ:
- Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMST của bên mời thầu;
+ Dự thảo HSMST;
+ Bản chụp các tài liệu là căn cứ pháp lý để sơ tuyển;
+Tài liệu khác có liên quan.
- Phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMST của bên mời thầu;
+ Dự thảo HSMST;
+ Bản chụp các tài liệu là căn cứ pháp lý để sơ tuyển;
+ Báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển;
+ Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp.
* Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình đối với thẩm định HSMST;
- 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định đối với phê duyệt HSMST.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định; quyết định phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển.
* Lệ phí (Điều 7 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP): Chi phí thẩm định HSMST được tính bằng 0,01% tổng mức đầu tư nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 01 (Mẫu HSMST) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
3. Phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
Bên mời thầu phát hành HSMST, HSMT, HSYC cho nhà đầu tư sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đầu thầu, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu.
* Cách thức thực hiện:
- Đối với nhà đầu tư liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua HSMST, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua HSMST;
- HSMT được phát hành cho các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn. Đối với nhà đầu tư liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hồ sơ mời thầu.
* Thành phần hồ sơ: Hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
* Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp
* Thời hạn giải quyết: Phát hành sau 3 ngày kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo Đấu thầu, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMST, HSMT, HSYC được phát hành
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 01 (Mẫu HSMST) và Mẫu số 02 (Mẫu HSMT) ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
4. Làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị làm rõ HSMST, HSMT đến bên mời thầu tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.
* Cách thức thực hiện:
Việc làm rõ HSMST, HSMT được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà đầu tư đã nhận HSMST, đã mua HSMST, HSMT;
- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMST, HSMT mà các nhà đầu tư chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMST, HSMT gửi cho các nhà đầu tư đã mua HSMST, HSMT.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị làm rõ HSMST;
- Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với làm rõ HSMST: Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 5 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý;
- Đối với làm rõ HSMT: Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 5 ngày làm trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu, Nhà đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, Văn bản làm rõ HSMST, HSMT
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 01 (Mẫu HSMST) và Mẫu số 02 (Mẫu HSMT) ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
5. Sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
Bên mời thầu gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi HSMST, HSMT, HSYC đến các nhà đầu tư đã mua HSMST, HSMT, HSYC.
* Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc email
* Thành phần hồ sơ:
- Quyết định sửa đổi kèm nội dung sửa đổi HSMST, HSMT, HSYC;
- Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp
* Thời hạn giải quyết: Quy định rõ tại Bảng dữ liệu của HSMST, HSMT, HSYC (tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu)
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, nội dung sửa đổi.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 01 (Mẫu HSMST) và Mẫu số 02 (Mẫu HSMT) ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
6. Làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Sau khi mở thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ HSDST, HSDT,HSĐX theo yêu cầu của bên mời thầu
Trường hợp HSDST của nhà đầu tư thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm;
Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà đầu tư phát hiện HSDST, HSDT thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà đầu tư (trường hợp đối với HSDT, nhà đầu tư được chấp nhận thay đổi tư cách) được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà đầu tư để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDST, HSDT.
* Cách thức thực hiện: bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị làm rõ
* Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp.
* Thời hạn giải quyết: Quy định tại Bảng dữ liệu trong HSMST, HSMT, HSĐX
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản làm rõ HSDST, HSDT, HSĐX
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
7. Mở thầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Mở HSDST theo thời gian và địa điểm được quy định trong HSMS, việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDST theo trình tự sau đây:
+ Kiểm tra niêm phong;
+ Mở bản gốc HSDST, HSDST sửa đổi (nếu có) hoặc HSDST thay thế (nếu có) và đọc to, rõ những thông tin sau: tên nhà đầu tư, hiệu lực của HSDST, số lượng bản gốc, bản chụp và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết;
+ Đại diện Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự sơ tuyển, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDST nào khi mở thầu trừ các HSDST nộp muộn theo quy định.
- Mở HSĐX về kỹ thuật:
+ Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư và theo trình tự sau đây:
Kiểm tra niêm phong;
Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà đầu tư; số lượng bản gốc, bản chụp HSĐX về kỹ thuật; đơn dự thầu thuộc đề xuất và kỹ thuật; thời gian có hiệu lực của HSĐX về kỹ thuật; thời gian thực hiện hợp đồng; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan.
+ Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung quan trọng của từng HSĐX về kỹ thuật.
+ HSĐX về tài chính – thương mại của tất cả các nhà đầu tư phải được bên mời thầu niêm phong trong một túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu ký niêm phong
- Mở HSĐX về tài chính – thương mại: được thực hiện đối với từng HSĐX về tài chính – thương mại theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và theo trình tự sau đây:
+ Kiểm tra niêm phong;
+ Chỉ tiến hành mở HSĐX về tài chính – thương mại của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trước sự chứng kiến của đại diện các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐX về tài chính – thương mại, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà đầu tư;
+ Yêu cầu đại diện từng nhà đầu tư tham dự mở HSĐX về tài chính – thương mại xác nhận việc có hoặc không có thư đề xuất giảm giá dịch vụ hoặc giảm phần vốn góp của Nhà nước hoặc tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo HSĐX về tài chính – thương mại của mình.
+ Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà đầu tư; số lượng bản gốc, bản chụp HSĐX về tài chính – thương mại; đơn dự thầu thuộc đề xuất về tài chính – thương mại; thời gian có hiệu lực của HSĐX về tài chính – thương mại; tổng mức đầu tư và tổng vốn của dự án, giá dịch vụ, phần vốn góp của Nhà nước để hỗ trợ xây dựng công trình dự án (nếu có), phần nộp ngân sách nhà nước ghi trong đơn dự thầu (nếu có); giá trị giảm giá dịch vụ hoặc phần vốn góp của Nhà nước hoặc tăng phần nộp ngân sách nhà nước (nếu có); điểm kỹ thuật của các hồ sơ dự thầu được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; các thông tin khác liên quan.
+ Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào tất cả các trang gốc của HSĐX về tài chính – thương mại.
* Cách thức thực hiện:
- HSDST nộp theo thời gian và địa điểm quy định trong HSMST sẽ được mở công khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
- Việc mở HSĐX về kỹ thuật; HSĐX về tài chính, thương mại phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- HSDST, HSĐX về kỹ thuật, HSĐX về tài chính – thương mại;
- Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản gốc HSĐXKT, 01 bản gốc HSĐXTC và một số bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC theo yêu cầu của Bên mời thầu căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực từng dự án.
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản mở thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
8. Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển; đồng thời gửi cơ quan, đơn vị thẩm định.
- Cơ quan, đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển trên cơ sở:
+Bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia;
+ Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.
- Căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển, người có thẩm quyền phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
* Cách thức thực hiện: bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ:
- Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển:
+Báo cáo kết quả đánh giá HSDST;
+Tờ trình của bên mời thầu về kết quả đánh giá HSDST, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
+ Bản chụp các hồ sơ tài liệu: HSMST, biên bản đóng thầu, mở thầu, HSDST của các nhà đầu tư và các tài liệu liên quan cần thiết khác.
- Phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển:
+Báo cáo kết quả đánh giá HSDST;
+Tờ trình của bên mời thầu về kết quả đánh giá HSDST, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
+ Bản chụp các hồ sơ tài liệu: HSMST, biên bản đóng thầu, mở thầu, HSDST của các nhà đầu tư và các tài liệu liên quan cần thiết khác;
+ Báo cáo thẩm định.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt đối với thẩm định HSDST;
- 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định đối với phê duyệt kết quả sơ tuyển.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định, quyết định phê duyệt kết quả sơ tuyển.
* Lệ phí (Điều 7 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP): Chi phí thẩm định kết quả sơ tuyển được tính bằng 0,01% tổng mức đầu tư nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
9. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu trình người có thẩm quyền dự thảo HSMT, HSYC và các tài liệu cần thiết; đồng thời gửi đơn vị thẩm định.
- Cơ quan, đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định HSMT, HSYC trên cơ sở:
+Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập HSMT, HSYC;
+ Kiểm tra sự phù hợp của HSMT, HSYC so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện dự án; sự phù hợp so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
+ Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa Tổ chức, cá nhân tham gia lập HSMT, HSYC;
+ Các nội dung liên quan khác;
+ Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.
- Căn cứ vào tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định HSMT, người có thẩm quyền phê duyệt HSMT, HSYC.
* Cách thức thực hiện: bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ:
- Thẩm định HSMT, HSYC:
+Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT, HSYC của bên mời thầu;
+ Dự thảo HSMT, HSYC;
+ Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển (nếu có);
+ Tài liệu khác có liên quan.
- Phê duyệt HSMT, HSYC:
+Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT, HSYC của bên mời thầu;
+ Dự thảo HSMT, HSYC;
+ Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển (nếu có);
+ Báo cáo thẩm định HSMT, HSYC;
+ Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp.
* Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt đối với thẩm định HSMT, HSYC.
- 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định đối với phê duyệt HSMT, HSYC.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định, quyết định phê duyệt HSMT, HSYC.
* Lệ phí (Điều 7 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP): Chi phí thẩm định đối với từng nội dung về HSMT, HSYC được tính bằng 0,02% tổng mức đầu tư nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng và tối đa là 100.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 02 (Mẫu HSMT) ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
-Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
10. Mời thầu, gửi thư mời thầu trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu đăng tải thông báo mời sơ tuyển lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu;
- Bên mời thầu gửi thư mời thầu đến các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm phát hành HSMT, HSYC, thời gian đóng thầu, mở thầu.
- Trường hợp không áp dụng sơ tuyển, việc mời thầu được thực hiện theo quy định sau đây: Bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 4 và Điểm b Khoản 1 hoặc Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.
* Cách thức thực hiện:
- Thư mời thầu: gửi trực tiếp đến nhà đầu tư trong danh sách ngắn
- Thông báo mời sơ tuyển, mời thầu được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu.
* Thành phần hồ sơ: Thư mời thầu
* Số lượng hồ sơ: Không quy định
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thư mời thầu
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): 300.000 đồng/gói/thứ tiếng (chưa bao gồm 10% VAT – Phụ lục III Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu 10, mẫu 11, mẫu 13, mẫu 14 tại Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
11. Thẩm định và phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu trình người có thẩm quyền phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; đồng thời gửi đơn vị thẩm định.
- Cơ quan, đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; nội dung thẩm định bao gồm:
+ Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
+ Các nội dung liên quan khác;
+ Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.
- Căn cứ vào tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được phê duyệt bằng văn bản.
- Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật tới tất các nhà đầu tư tham dự thầu, trong đó mời các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở hồ sơ đề xuất tài chính, kèm theo thời gian, địa điểm mở HSĐXTC.
* Cách thức thực hiện: Bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ:
- Thẩm định:
+ Tờ trình của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
+Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
+ Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: HSMT, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của các nhà đâu tư và các tài liệu liên quan cần thiết khác.
- Phê duyệt:
+ Tờ trình của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
+Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
+ Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: HSMT, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của các nhà đâu tư và các tài liệu liên quan cần thiết khác
+ Báo cáo thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp.
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình đối với thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
- Đơn vị thẩm định thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
- Đơn vị phê duyệt: người có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định, quyết định phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Trường hợp tự đăng tải thông tin lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
+ Bên mời thầu cung cấp thông tin theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP thực hiện đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và tự đăng tải thông tin lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và tự đăng tải thông tin lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
+ Bên mời thầu đăng tải thông tin về kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải bảo đảm thời điểm đăng tải thông tin không muộn hơn 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ban hành;
+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng tải thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu, văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu phải bảo đảm thời điểm đăng tải thông tin không muộn hơn 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ban hành;
- Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày các tổ chức tự đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư, thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu có trách nhiệm đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu.
- Trường hợp cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu:
+ Bên mời thầu gửi thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu đến Báo Đấu thầu tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu;
+ Bên mời thầu gửi danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư, thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu đến Báo Đấu thầu không muộn hơn 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ban hành. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu.
- Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày Báo Đấu thầu nhận được thông tin quy định tại thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư, thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu, Báo Đấu thầu có trách nhiệm đăng tải lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu.
- Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông báo mời sơ tuyển quốc tế lên trang thông tin điện tử hoặc tờ báo quốc tế bằng tiếng Anh được phát hành rộng rãi tại Việt Nam trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu.
* Cách thức thực hiện:
- Tự đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Đăng tải trên Báo Đấu thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư: file thông tin dự án, gói thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.
- Đối với thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu: file hồ sơ mời sơ tuyển, thông báo mời sở tuyển, file hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, thông báo mời thầu.
- Đối với thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải: văn bản thông báo hủy, thay đổi thông tin, gia hạn.
- Đăng tải danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư: file hồ sơ tên các nhà đầu tư đã được phê duyệt trong danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (mặc nhiên, nếu VBQPPL quy định)
* Thời hạn giải quyết:
- Cung cấp, đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
+ Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư; danh sách ngắn; kết quả lựa chọn nhà đầu tư; danh mục (thông tin) dự án có sử dụng đất; danh mục (thông tin) về dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP): Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành;
+ Thông báo mời sơ tuyển; thông báo mời thầu; thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải: theo tiến độ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
+ Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng: không quá 02 giờ sau thời điểm đóng thầu;
+ Văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu: trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản;
+ Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được quyết định xử lý vi phạm.
- Cung cấp, đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu:
+ Thông báo mời sơ tuyển; thông báo mời thầu: tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ;
+ Danh sách ngắn; kết quả lựa chọn nhà đầu tư; thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành;
+ Thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải: tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày dự kiến đăng tải.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu.
* Lệ phí: Đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu 300.000 đồng/gói, dự án/thứ tiếng (chưa bao gồm 10% VAT – Phụ lục III Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Phiếu đăng ký thông tin văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu (Mẫu 1); Phiếu đăng ký thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu (Mẫu 3); Phiếu đăng ký thông báo mời sơ tuyển (Mẫu 10, mẫu 11); Phiếu đăng ký thông tin danh sách ngắn (Mẫu 12); Phiếu đăng ký thông báo mời thầu (Mẫu 13, mẫu 14); Phiếu đăng ký thông tin kết quả lựa chọn nhà đầu tư (Mẫu 15, mẫu 16); Phiếu đăng ký thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh đính chính thông tin đã đăng tải (Mẫu 17) tại Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
- Thông tư số 06/2016/TT-BKHĐT ngày 28/6/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
2. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu trình người có thẩm quyền dự thảo HSMST và các tài liệu liên quan; đồng thời gửi đơn vị thẩm định.
- Cơ quan, đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển trên cơ sở:
+ Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập HSMST;
+ Kiểm tra sự phù hợp của HSMST so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện dự án; sự phù hợp so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
+ Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa Tổ chức, cá nhân tham gia lập HSMST;
+ Các nội dung liên quan khác;
+ Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.
- Căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển.
* Cách thức thực hiện: bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ:
- Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMST của bên mời thầu;
+ Dự thảo HSMST;
+ Bản chụp các tài liệu là căn cứ pháp lý để sơ tuyển;
+Tài liệu khác có liên quan.
- Phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMST của bên mời thầu;
+ Dự thảo HSMST;
+ Bản chụp các tài liệu là căn cứ pháp lý để sơ tuyển;
+ Báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển;
+ Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp.
* Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình đối với thẩm định HSMST;
- 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định đối với phê duyệt HSMST.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định; quyết định phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển.
* Lệ phí (Điều 7 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP): Chi phí thẩm định HSMST được tính bằng 0,01% tổng mức đầu tư nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 01 (Mẫu HSMST) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
3. Phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
Bên mời thầu phát hành HSMST, HSMT, HSYC cho nhà đầu tư sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đầu thầu, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu.
* Cách thức thực hiện:
- Đối với nhà đầu tư liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua HSMST, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua HSMST;
- HSMT được phát hành cho các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn. Đối với nhà đầu tư liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hồ sơ mời thầu.
* Thành phần hồ sơ: Hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
* Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp
* Thời hạn giải quyết: Phát hành sau 3 ngày kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo Đấu thầu, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMST, HSMT, HSYC được phát hành
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 01 (Mẫu HSMST) và Mẫu số 02 (Mẫu HSMT) ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
4. Làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị làm rõ HSMST, HSMT đến bên mời thầu tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.
* Cách thức thực hiện:
Việc làm rõ HSMST, HSMT được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà đầu tư đã nhận HSMST, đã mua HSMST, HSMT;
- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMST, HSMT mà các nhà đầu tư chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMST, HSMT gửi cho các nhà đầu tư đã mua HSMST, HSMT.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị làm rõ HSMST;
- Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với làm rõ HSMST: Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 5 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý;
- Đối với làm rõ HSMT: Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 5 ngày làm trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu, Nhà đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, Văn bản làm rõ HSMST, HSMT
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 01 (Mẫu HSMST) và Mẫu số 02 (Mẫu HSMT) ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
5. Sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
Bên mời thầu gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi HSMST, HSMT, HSYC đến các nhà đầu tư đã mua HSMST, HSMT, HSYC.
* Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc email
* Thành phần hồ sơ:
- Quyết định sửa đổi kèm nội dung sửa đổi HSMST, HSMT, HSYC;
- Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp
* Thời hạn giải quyết: Quy định rõ tại Bảng dữ liệu của HSMST, HSMT, HSYC (tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu)
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, nội dung sửa đổi.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 01 (Mẫu HSMST) và Mẫu số 02 (Mẫu HSMT) ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
6. Làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Sau khi mở thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ HSDST, HSDT,HSĐX theo yêu cầu của bên mời thầu
Trường hợp HSDST của nhà đầu tư thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm;
- Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà đầu tư phát hiện HSDST, HSDT thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà đầu tư (trường hợp đối với HSDT, nhà đầu tư được chấp nhận thay đổi tư cách) được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà đầu tư để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDST, HSDT.
* Cách thức thực hiện: bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị làm rõ
* Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp.
* Thời hạn giải quyết: Quy định tại Bảng dữ liệu trong HSMST, HSMT, HSĐX
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản làm rõ HSDST, HSDT, HSĐX
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
7. Mở thầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Mở HSDST theo thời gian và địa điểm được quy định trong HSMS, việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDST theo trình tự sau đây:
+ Kiểm tra niêm phong;
+ Mở bản gốc HSDST, HSDST sửa đổi (nếu có) hoặc HSDST thay thế (nếu có) và đọc to, rõ những thông tin sau: tên nhà đầu tư, hiệu lực của HSDST, số lượng bản gốc, bản chụp và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết;
+ Đại diện Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự sơ tuyển, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDST nào khi mở thầu trừ các HSDST nộp muộn theo quy định.
- Mở HSĐX về kỹ thuật:
+ Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư và theo trình tự sau đây:
Kiểm tra niêm phong;
Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà đầu tư; số lượng bản gốc, bản chụp HSĐX về kỹ thuật; đơn dự thầu thuộc đề xuất và kỹ thuật; thời gian có hiệu lực của HSĐX về kỹ thuật; thời gian thực hiện hợp đồng; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan.
+ Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung quan trọng của từng HSĐX về kỹ thuật.
+ HSĐX về tài chính – thương mại của tất cả các nhà đầu tư phải được bên mời thầu niêm phong trong một túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu ký niêm phong
- Mở HSĐX về tài chính – thương mại: được thực hiện đối với từng HSĐX về tài chính – thương mại theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và theo trình tự sau đây:
+ Kiểm tra niêm phong;
+ Chỉ tiến hành mở HSĐX về tài chính – thương mại của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trước sự chứng kiến của đại diện các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐX về tài chính – thương mại, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà đầu tư;
+ Yêu cầu đại diện từng nhà đầu tư tham dự mở HSĐX về tài chính – thương mại xác nhận việc có hoặc không có thư đề xuất giảm giá dịch vụ hoặc giảm phần vốn góp của Nhà nước hoặc tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo HSĐX về tài chính – thương mại của mình.
+ Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà đầu tư; số lượng bản gốc, bản chụp HSĐX về tài chính – thương mại; đơn dự thầu thuộc đề xuất về tài chính – thương mại; thời gian có hiệu lực của HSĐX về tài chính – thương mại; tổng mức đầu tư và tổng vốn của dự án, giá dịch vụ, phần vốn góp của Nhà nước để hỗ trợ xây dựng công trình dự án (nếu có), phần nộp ngân sách nhà nước ghi trong đơn dự thầu (nếu có); giá trị giảm giá dịch vụ hoặc phần vốn góp của Nhà nước hoặc tăng phần nộp ngân sách nhà nước (nếu có); điểm kỹ thuật của các hồ sơ dự thầu được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; các thông tin khác liên quan.
+ Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào tất cả các trang gốc của HSĐX về tài chính – thương mại.
* Cách thức thực hiện:
- HSDST nộp theo thời gian và địa điểm quy định trong HSMST sẽ được mở công khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
- Việc mở HSĐX về kỹ thuật; HSĐX về tài chính, thương mại phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- HSDST, HSĐX về kỹ thuật, HSĐX về tài chính – thương mại;
- Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản gốc HSĐXKT, 01 bản gốc HSĐXTC và một số bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC theo yêu cầu của Bên mời thầu căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực từng dự án.
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản mở thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
8. Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển; đồng thời gửi cơ quan, đơn vị thẩm định.
- Cơ quan, đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển trên cơ sở:
+Bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia;
+ Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.
- Căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển, người có thẩm quyền phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
* Cách thức thực hiện: bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ:
- Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển:
+Báo cáo kết quả đánh giá HSDST;
+Tờ trình của bên mời thầu về kết quả đánh giá HSDST, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
+ Bản chụp các hồ sơ tài liệu: HSMST, biên bản đóng thầu, mở thầu, HSDST của các nhà đầu tư và các tài liệu liên quan cần thiết khác.
- Phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển:
+Báo cáo kết quả đánh giá HSDST;
+Tờ trình của bên mời thầu về kết quả đánh giá HSDST, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
+ Bản chụp các hồ sơ tài liệu: HSMST, biên bản đóng thầu, mở thầu, HSDST của các nhà đầu tư và các tài liệu liên quan cần thiết khác;
+ Báo cáo thẩm định.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt đối với thẩm định HSDST;
- 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định đối với phê duyệt kết quả sơ tuyển.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định, quyết định phê duyệt kết quả sơ tuyển.
* Lệ phí (Điều 7 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP): Chi phí thẩm định kết quả sơ tuyển được tính bằng 0,01% tổng mức đầu tư nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
9. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu trình người có thẩm quyền dự thảo HSMT, HSYC và các tài liệu cần thiết; đồng thời gửi đơn vị thẩm định.
- Cơ quan, đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định HSMT, HSYC trên cơ sở:
+Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập HSMT, HSYC;
+ Kiểm tra sự phù hợp của HSMT, HSYC so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện dự án; sự phù hợp so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
+ Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa Tổ chức, cá nhân tham gia lập HSMT, HSYC;
+ Các nội dung liên quan khác;
+ Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.
- Căn cứ vào tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định HSMT, người có thẩm quyền phê duyệt HSMT, HSYC.
* Cách thức thực hiện: bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ:
- Thẩm định HSMT, HSYC:
+Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT, HSYC của bên mời thầu;
+ Dự thảo HSMT, HSYC;
+ Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển (nếu có);
+ Tài liệu khác có liên quan.
- Phê duyệt HSMT, HSYC:
+Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT, HSYC của bên mời thầu;
+ Dự thảo HSMT, HSYC;
+ Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển (nếu có);
+ Báo cáo thẩm định HSMT, HSYC;
+ Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp.
* Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt đối với thẩm định HSMT, HSYC.
- 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định đối với phê duyệt HSMT, HSYC.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định, quyết định phê duyệt HSMT, HSYC.
* Lệ phí (Điều 7 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP): Chi phí thẩm định đối với từng nội dung về HSMT, HSYC được tính bằng 0,02% tổng mức đầu tư nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng và tối đa là 100.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 02 (Mẫu HSMT) ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
-Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
10. Mời thầu, gửi thư mời thầu trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu đăng tải thông báo mời sơ tuyển lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu;
- Bên mời thầu gửi thư mời thầu đến các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm phát hành HSMT, HSYC, thời gian đóng thầu, mở thầu.
- Trường hợp không áp dụng sơ tuyển, việc mời thầu được thực hiện theo quy định sau đây: Bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 4 và Điểm b Khoản 1 hoặc Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.
* Cách thức thực hiện:
- Thư mời thầu: gửi trực tiếp đến nhà đầu tư trong danh sách ngắn
- Thông báo mời sơ tuyển, mời thầu được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu.
* Thành phần hồ sơ: Thư mời thầu
* Số lượng hồ sơ: Không quy định
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thư mời thầu
* Lệ phí: 300.000 đồng/gói/thứ tiếng (chưa bao gồm 10% VAT – Phụ lục III Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu 10, mẫu 11, mẫu 13, mẫu 14 tại Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
11. Thẩm định và phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu trình người có thẩm quyền phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; đồng thời gửi đơn vị thẩm định.
- Cơ quan, đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; nội dung thẩm định bao gồm:
+ Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
+ Các nội dung liên quan khác;
+ Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.
- Căn cứ vào tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được phê duyệt bằng văn bản.
- Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật tới tất các nhà đầu tư tham dự thầu, trong đó mời các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở hồ sơ đề xuất tài chính, kèm theo thời gian, địa điểm mở HSĐXTC.
* Cách thức thực hiện: Bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ:
- Thẩm định:
+ Tờ trình của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
+Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
+ Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: HSMT, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của các nhà đâu tư và các tài liệu liên quan cần thiết khác.
- Phê duyệt:
+ Tờ trình của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
+Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
+ Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: HSMT, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của các nhà đâu tư và các tài liệu liên quan cần thiết khác
+ Báo cáo thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp.
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình đối với thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
- Đơn vị thẩm định thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
- Đơn vị phê duyệt: người có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định, quyết định phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: -
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Trường hợp tự đăng tải thông tin lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
+ Bên mời thầu cung cấp thông tin theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP thực hiện đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và tự đăng tải thông tin lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và tự đăng tải thông tin lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
+ Bên mời thầu đăng tải thông tin về kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải bảo đảm thời điểm đăng tải thông tin không muộn hơn 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ban hành;
+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng tải thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu, văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu phải bảo đảm thời điểm đăng tải thông tin không muộn hơn 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ban hành;
- Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày các tổ chức tự đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư, thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu có trách nhiệm đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu.
- Trường hợp cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu:
+ Bên mời thầu gửi thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu đến Báo Đấu thầu tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu;
+ Bên mời thầu gửi danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư, thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu đến Báo Đấu thầu không muộn hơn 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ban hành. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu.
- Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày Báo Đấu thầu nhận được thông tin quy định tại thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư, thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu, Báo Đấu thầu có trách nhiệm đăng tải lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu.
- Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông báo mời sơ tuyển quốc tế lên trang thông tin điện tử hoặc tờ báo quốc tế bằng tiếng Anh được phát hành rộng rãi tại Việt Nam trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu.
* Cách thức thực hiện:
- Tự đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Đăng tải trên Báo Đấu thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư: file thông tin dự án, gói thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.
- Đối với thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu: file hồ sơ mời sơ tuyển, thông báo mời sở tuyển, file hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, thông báo mời thầu.
- Đối với thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải: văn bản thông báo hủy, thay đổi thông tin, gia hạn.
- Đăng tải danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư: file hồ sơ tên các nhà đầu tư đã được phê duyệt trong danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (mặc nhiên, nếu VBQPPL quy định)
* Thời hạn giải quyết:
- Cung cấp, đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
+ Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư; danh sách ngắn; kết quả lựa chọn nhà đầu tư; danh mục (thông tin) dự án có sử dụng đất; danh mục (thông tin) về dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP): Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành;
+ Thông báo mời sơ tuyển; thông báo mời thầu; thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải: theo tiến độ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
+ Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng: không quá 02 giờ sau thời điểm đóng thầu;
+ Văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu: trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản;
+ Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được quyết định xử lý vi phạm.
- Cung cấp, đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu:
+ Thông báo mời sơ tuyển; thông báo mời thầu: tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ;
+ Danh sách ngắn; kết quả lựa chọn nhà đầu tư; thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu: trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành;
+ Thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải: tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày dự kiến đăng tải.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu.
* Lệ phí: Đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu 300.000 đồng/gói, dự án/thứ tiếng (chưa bao gồm 10% VAT – Phụ lục III Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Phiếu đăng ký thông tin văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu (Mẫu 1); Phiếu đăng ký thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu (Mẫu 3); Phiếu đăng ký thông báo mời sơ tuyển (Mẫu 10, mẫu 11); Phiếu đăng ký thông tin danh sách ngắn (Mẫu 12); Phiếu đăng ký thông báo mời thầu (Mẫu 13, mẫu 14); Phiếu đăng ký thông tin kết quả lựa chọn nhà đầu tư (Mẫu 15, mẫu 16); Phiếu đăng ký thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh đính chính thông tin đã đăng tải (Mẫu 17) tại Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
- Thông tư số 06/2016/TT-BKHĐT ngày 28/6/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
2. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu trình người có thẩm quyền dự thảo HSMST và các tài liệu liên quan; đồng thời gửi đơn vị thẩm định.
- Cơ quan, đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển trên cơ sở:
+ Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập HSMST;
+ Kiểm tra sự phù hợp của HSMST so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện dự án; sự phù hợp so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
+ Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa Tổ chức, cá nhân tham gia lập HSMST;
+ Các nội dung liên quan khác;
+ Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.
- Căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển.
* Cách thức thực hiện: bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ:
- Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMST của bên mời thầu;
+ Dự thảo HSMST;
+ Bản chụp các tài liệu là căn cứ pháp lý để sơ tuyển;
+Tài liệu khác có liên quan.
- Phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMST của bên mời thầu;
+ Dự thảo HSMST;
+ Bản chụp các tài liệu là căn cứ pháp lý để sơ tuyển;
+ Báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển;
+ Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp.
* Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình đối với thẩm định HSMST;
- 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định đối với phê duyệt HSMST.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định; quyết định phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển.
* Lệ phí (Điều 7 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP): Chi phí thẩm định HSMST được tính bằng 0,01% tổng mức đầu tư nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 01 (Mẫu HSMST) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
3. Phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
Bên mời thầu phát hành HSMST, HSMT, HSYC cho nhà đầu tư sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đầu thầu, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu.
* Cách thức thực hiện:
- Đối với nhà đầu tư liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua HSMST, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua HSMST;
- HSMT được phát hành cho các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn. Đối với nhà đầu tư liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hồ sơ mời thầu.
* Thành phần hồ sơ: Hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
* Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp
* Thời hạn giải quyết: Phát hành sau 3 ngày kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo Đấu thầu, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMST, HSMT, HSYC được phát hành
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 01 (Mẫu HSMST) và Mẫu số 02 (Mẫu HSMT) ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
4. Làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị làm rõ HSMST, HSMT đến bên mời thầu tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.
* Cách thức thực hiện:
Việc làm rõ HSMST, HSMT được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà đầu tư đã nhận HSMST, đã mua HSMST, HSMT;
- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMST, HSMT mà các nhà đầu tư chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMST, HSMT gửi cho các nhà đầu tư đã mua HSMST, HSMT.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị làm rõ HSMST;
- Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với làm rõ HSMST: Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 5 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý;
- Đối với làm rõ HSMT: Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 5 ngày làm trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu, Nhà đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, Văn bản làm rõ HSMST, HSMT
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 01 (Mẫu HSMST) và Mẫu số 02 (Mẫu HSMT) ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
5. Sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
Bên mời thầu gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi HSMST, HSMT, HSYC đến các nhà đầu tư đã mua HSMST, HSMT, HSYC.
* Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc email
* Thành phần hồ sơ:
- Quyết định sửa đổi kèm nội dung sửa đổi HSMST, HSMT, HSYC;
- Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp
* Thời hạn giải quyết: Quy định rõ tại Bảng dữ liệu của HSMST, HSMT, HSYC (tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu)
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, nội dung sửa đổi.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 01 (Mẫu HSMST) và Mẫu số 02 (Mẫu HSMT) ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
6. Làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Sau khi mở thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ HSDST, HSDT,HSĐX theo yêu cầu của bên mời thầu
Trường hợp HSDST của nhà đầu tư thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm;
- Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà đầu tư phát hiện HSDST, HSDT thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà đầu tư (trường hợp đối với HSDT, nhà đầu tư được chấp nhận thay đổi tư cách) được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà đầu tư để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDST, HSDT.
* Cách thức thực hiện: bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị làm rõ
* Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp.
* Thời hạn giải quyết: Quy định tại Bảng dữ liệu trong HSMST, HSMT, HSĐX
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản làm rõ HSDST, HSDT, HSĐX
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
7. Mở thầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Mở HSDST theo thời gian và địa điểm được quy định trong HSMS, việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDST theo trình tự sau đây:
+ Kiểm tra niêm phong;
+ Mở bản gốc HSDST, HSDST sửa đổi (nếu có) hoặc HSDST thay thế (nếu có) và đọc to, rõ những thông tin sau: tên nhà đầu tư, hiệu lực của HSDST, số lượng bản gốc, bản chụp và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết;
+ Đại diện Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự sơ tuyển, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDST nào khi mở thầu trừ các HSDST nộp muộn theo quy định.
- Mở HSĐX về kỹ thuật:
+ Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư và theo trình tự sau đây:
Kiểm tra niêm phong;
Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà đầu tư; số lượng bản gốc, bản chụp HSĐX về kỹ thuật; đơn dự thầu thuộc đề xuất và kỹ thuật; thời gian có hiệu lực của HSĐX về kỹ thuật; thời gian thực hiện hợp đồng; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan.
+ Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung quan trọng của từng HSĐX về kỹ thuật.
+ HSĐX về tài chính – thương mại của tất cả các nhà đầu tư phải được bên mời thầu niêm phong trong một túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu ký niêm phong
- Mở HSĐX về tài chính – thương mại: được thực hiện đối với từng HSĐX về tài chính – thương mại theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và theo trình tự sau đây:
+ Kiểm tra niêm phong;
+ Chỉ tiến hành mở HSĐX về tài chính – thương mại của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trước sự chứng kiến của đại diện các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐX về tài chính – thương mại, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà đầu tư;
+ Yêu cầu đại diện từng nhà đầu tư tham dự mở HSĐX về tài chính – thương mại xác nhận việc có hoặc không có thư đề xuất giảm giá dịch vụ hoặc giảm phần vốn góp của Nhà nước hoặc tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo HSĐX về tài chính – thương mại của mình.
+ Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà đầu tư; số lượng bản gốc, bản chụp HSĐX về tài chính – thương mại; đơn dự thầu thuộc đề xuất về tài chính – thương mại; thời gian có hiệu lực của HSĐX về tài chính – thương mại; tổng mức đầu tư và tổng vốn của dự án, giá dịch vụ, phần vốn góp của Nhà nước để hỗ trợ xây dựng công trình dự án (nếu có), phần nộp ngân sách nhà nước ghi trong đơn dự thầu (nếu có); giá trị giảm giá dịch vụ hoặc phần vốn góp của Nhà nước hoặc tăng phần nộp ngân sách nhà nước (nếu có); điểm kỹ thuật của các hồ sơ dự thầu được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; các thông tin khác liên quan.
+ Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào tất cả các trang gốc của HSĐX về tài chính – thương mại.
* Cách thức thực hiện:
- HSDST nộp theo thời gian và địa điểm quy định trong HSMST sẽ được mở công khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
- Việc mở HSĐX về kỹ thuật; HSĐX về tài chính, thương mại phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
* Thành phần hồ sơ:
- HSDST, HSĐX về kỹ thuật, HSĐX về tài chính – thương mại;
- Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản gốc HSĐXKT, 01 bản gốc HSĐXTC và một số bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC theo yêu cầu của Bên mời thầu căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực từng dự án.
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản mở thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
8. Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển; đồng thời gửi cơ quan, đơn vị thẩm định.
- Cơ quan, đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển trên cơ sở:
+Bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia;
+ Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.
- Căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển, người có thẩm quyền phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
* Cách thức thực hiện: bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ:
- Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển:
+Báo cáo kết quả đánh giá HSDST;
+Tờ trình của bên mời thầu về kết quả đánh giá HSDST, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
+ Bản chụp các hồ sơ tài liệu: HSMST, biên bản đóng thầu, mở thầu, HSDST của các nhà đầu tư và các tài liệu liên quan cần thiết khác.
- Phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển:
+Báo cáo kết quả đánh giá HSDST;
+Tờ trình của bên mời thầu về kết quả đánh giá HSDST, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
+ Bản chụp các hồ sơ tài liệu: HSMST, biên bản đóng thầu, mở thầu, HSDST của các nhà đầu tư và các tài liệu liên quan cần thiết khác;
+ Báo cáo thẩm định.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt đối với thẩm định HSDST;
- 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định đối với phê duyệt kết quả sơ tuyển.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định, quyết định phê duyệt kết quả sơ tuyển.
* Lệ phí (Điều 7 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP): Chi phí thẩm định kết quả sơ tuyển được tính bằng 0,01% tổng mức đầu tư nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
9. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu trình người có thẩm quyền dự thảo HSMT, HSYC và các tài liệu cần thiết; đồng thời gửi đơn vị thẩm định.
- Cơ quan, đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định HSMT, HSYC trên cơ sở:
+Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập HSMT, HSYC;
+ Kiểm tra sự phù hợp của HSMT, HSYC so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện dự án; sự phù hợp so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
+ Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa Tổ chức, cá nhân tham gia lập HSMT, HSYC;
+ Các nội dung liên quan khác;
+ Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.
- Căn cứ vào tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định HSMT, người có thẩm quyền phê duyệt HSMT, HSYC.
* Cách thức thực hiện: bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ:
- Thẩm định HSMT, HSYC:
+Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT, HSYC của bên mời thầu;
+ Dự thảo HSMT, HSYC;
+ Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển (nếu có);
+ Tài liệu khác có liên quan.
- Phê duyệt HSMT, HSYC:
+Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT, HSYC của bên mời thầu;
+ Dự thảo HSMT, HSYC;
+ Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển (nếu có);
+ Báo cáo thẩm định HSMT, HSYC;
+ Tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp.
* Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt đối với thẩm định HSMT, HSYC.
- 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định đối với phê duyệt HSMT, HSYC.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định, quyết định phê duyệt HSMT, HSYC.
* Lệ phí (Điều 7 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP): Chi phí thẩm định đối với từng nội dung về HSMT, HSYC được tính bằng 0,02% tổng mức đầu tư nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng và tối đa là 100.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 02 (Mẫu HSMT) ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
-Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
10. Mời thầu, gửi thư mời thầu trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu đăng tải thông báo mời sơ tuyển lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu;
- Bên mời thầu gửi thư mời thầu đến các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm phát hành HSMT, HSYC, thời gian đóng thầu, mở thầu.
- Trường hợp không áp dụng sơ tuyển, việc mời thầu được thực hiện theo quy định sau đây: Bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 4 và Điểm b Khoản 1 hoặc Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.
* Cách thức thực hiện:
- Thư mời thầu: gửi trực tiếp đến nhà đầu tư trong danh sách ngắn
- Thông báo mời sơ tuyển, mời thầu được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu.
* Thành phần hồ sơ: Thư mời thầu
* Số lượng hồ sơ: Không quy định
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thư mời thầu
* Lệ phí: 300.000 đồng/gói/thứ tiếng (chưa bao gồm 10% VAT – Phụ lục III Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu 10, mẫu 11, mẫu 13, mẫu 14 tại Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
11. Thẩm định và phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trong lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
* Trình tự thực hiện
- Bên mời thầu trình người có thẩm quyền phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; đồng thời gửi đơn vị thẩm định.
- Cơ quan, đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; nội dung thẩm định bao gồm:
+ Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
+ Các nội dung liên quan khác;
+ Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.
- Căn cứ vào tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được phê duyệt bằng văn bản.
- Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật tới tất các nhà đầu tư tham dự thầu, trong đó mời các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở hồ sơ đề xuất tài chính, kèm theo thời gian, địa điểm mở HSĐXTC.
* Cách thức thực hiện: Bằng văn bản
* Thành phần hồ sơ:
- Thẩm định:
+ Tờ trình của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
+Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
+ Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: HSMT, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của các nhà đâu tư và các tài liệu liên quan cần thiết khác.
- Phê duyệt:
+ Tờ trình của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
+Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
+ Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: HSMT, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của các nhà đâu tư và các tài liệu liên quan cần thiết khác
+ Báo cáo thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật * Số lượng hồ sơ:
- 01 bản chụp.
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình đối với thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
- Đơn vị thẩm định thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
- Đơn vị phê duyệt: người có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định, quyết định phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
- Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
PHỤ LỤC MẪU ĐƠN TỜ KHAI ĐÍNH KÈM
- Đấu thầu lựa chọn nhà thầu
Mẫu báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu (Mẫu số 01); Mẫu báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu (Mẫu số 2); Mẫu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức 01 giai đoạn 01 túi hồ sơ (Mẫu số 3)
Mẫu số 01
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ MỜI THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] Số: _________ (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________, ngày ____ tháng____ năm ____ |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu]
thuộc ____ [Ghi tên dự án]
Kính gửi: ____ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ[1] _____[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 _____[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ____[Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn thẩm định];
- Căn cứ ____[Các văn bản có liên quan khác];
- Trên cơ sở tờ trình của ____[Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu, dự thảo hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp, ____[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu _____[Ghi tên gói thầu] thuộc ____ [Ghi tên dự án] từ ngày _____[Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày____[Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời thầu.
2. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu[2]của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT | Nội dung kiểm tra | Kết quả kiểm tra | |
Có | Không có | ||
| [1] | [2] | [3] |
1 | - Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án) - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có) |
|
|
2 | - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
3 | Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) |
|
|
4 | - Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn - Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có) |
|
|
5 | Các văn bản pháp lý có liên quan khác (nếu có)__[Ghi rõ các văn bản pháp lý có liên quan khác, trong đó có thể là Biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một khi thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn,…] |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có).
2. Nội dung của hồ sơ mời thầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu:
Kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu được tổng hợp tại[3]:
- Bảng số 02A (áp dụng đối với thẩm định: (1) hồ sơ mời thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và hai túi hồ sơ; (2) hồ sơ mời thầu giai đoạn hai gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ; (3) hồ sơ mời thầu giai đoạn một gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ);
- Bảng số 02B (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu tư vấn);
- Bảng số 02C (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn một gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ);
- Bảng số 02D (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ).
Bảng số 02A
Nội dung kiểm tra | Kết quả thẩm định | |
Tuân thủ, phù hợp | Không tuân thủ hoặc không phù hợp | |
[1] | [2] | [3] |
Phần 1. Thủ tục đấu thầu - Chỉ dẫn nhà thầu - Bảng dữ liệu đấu thầu - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu - Biểu mẫu dự thầu |
|
|
Phần 2. Yêu cầu về xây lắp (đối với gói thầu xây lắp) Yêu cầu về cung cấp (đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa) Yêu cầu về gói thầu (đối với gói thầu hỗn hợp) |
|
|
Phần 3. Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng - Điều kiện chung của hợp đồng - Điều kiện cụ thể của hợp đồng - Biểu mẫu hợp đồng |
|
|
Bảng số 02B
Nội dung kiểm tra | Kết quả thẩm định | |
Tuân thủ, phù hợp | Không tuân thủ hoặc không phù hợp | |
[1] | [2] | [3] |
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu - Yêu cầu về thủ tục đấu thầu - Bảng dữ liệu đấu thầu - Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu - Biểu mẫu dự thầu |
|
|
Phần thứ hai. Mẫu đề xuất về kỹ thuật |
|
|
Phần thứ ba. Mẫu đề xuất về tài chính |
|
|
Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu |
|
|
Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng - Điều kiện chung của hợp đồng - Điều kiện cụ thể của hợp đồng - Mẫu hợp đồng |
|
|
Bảng số 02C
Nội dung kiểm tra | Kết quả thẩm định | |
Tuân thủ, phù hợp | Không tuân thủ hoặc không phù hợp | |
[1] | [2] | [3] |
Thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu |
|
|
Chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn một |
|
|
Ý tưởng yêu cầu về phương án kỹ thuật của gói thầu; yêu cầu về phương án tài chính, thương mại |
|
|
Bảng số 02D
Nội dung kiểm tra | Kết quả thẩm định | |
Tuân thủ, phù hợp | Không tuân thủ hoặc không phù hợp | |
[1] | [2] | [3] |
Các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung so với hồ sơ mời thầu giai đoạn một |
|
|
Ghi chú:
Cách điền tại Bảng số 02A, 02B, 02C, 02D:
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu của gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu:
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02A, hoặc Bảng số 02B, hoặc Bảng số 02C, hoặc Bảng số 02D, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có).Trường hợp trong hồ sơ mời thầu đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ chức thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.
Đối với nội dung quy định tại tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, tổ chức thẩm định cần nhận xét về sự phù hợp của các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các cơ sở:
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu, khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến gói thầu do tổ chức lập hồ sơ mời thầu hoặc bên mời thầu thực hiện.
- Tính khoa học, logic của các tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu và phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch.
Đối với những nội dung hồ sơ mời thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu và đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có)
a) Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có).
b) Nội dung thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung hồ sơ mời thầu
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ mời thầu theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ sơ mời thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ sơ mời thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ mời thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ mời thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ______[Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu, dự thảo hồ sơ mời thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ___[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị _____ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu ___[Ghi tên gói thầu] thuộc _____ [Ghi tên dự án].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không đồng ý với nội dung của hồ sơ mời thầu thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: _____[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: - Như trên; - Bên mời thầu; - Lưu VT. | [ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)] |
Phụ lục
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định hồ sơ mời thầu.
Mẫu số 02
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ YÊU CẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] Số: _________ (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________, ngày ____ tháng____ năm ____ |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
Gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu]
thuộc ____ [Ghi tên dự án]
Kính gửi: ____ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ[4] _____[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 _____[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ____[Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn thẩm định];
- Căn cứ ____[Các văn bản có liên quan khác];
- Trên cơ sở tờ trình của ____[Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu, dự thảo hồ sơ yêu cầu và các tài liệu liên quan được cung cấp,____[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định hồ sơ yêu cầu gói thầu _____[Ghi tên gói thầu] thuộc ____ [Ghi tên dự án] từ ngày _____[Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày____[Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định hồ sơ yêu cầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ yêu cầu.
2. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu[5] của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập hồ sơ yêu cầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT | Nội dung kiểm tra | Kết quả kiểm tra | |
Có | Không có | ||
| [1] | [2] | [3] |
1 | - Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có) |
|
|
2 | - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
3 | Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) |
|
|
4 | - Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn - Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có) |
|
|
5 | Các văn bản pháp lý có liên quan khác (nếu có) |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ yêu cầu và những lưu ý cần thiết (nếu có).
2. Nội dung của hồ sơ yêu cầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu:
Kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:
Bảng số 02
Nội dung kiểm tra | Kết quả thẩm định | |
Tuân thủ, phù hợp | Không tuân thủ hoặc không phù hợp | |
[1] | [2] | [3] |
Chỉ dẫn đối với nhà thầu |
|
|
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất |
|
|
Biểu mẫu |
|
|
Điều khoản tham chiếu (đối với gói thầu tư vấn) |
|
|
Yêu cầu đối với gói thầu (đối với gói thầu xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, hỗn hợp) |
|
|
Yêu cầu về hợp đồng |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu của gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu:
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có). Trường hợp trong hồ sơ yêu cầu đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ chức thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.
Đối với nội dung quy định tại tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất, tổ chức thẩm định cần nhận xét về sự phù hợp của các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các cơ sở:
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu, khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến gói thầu do tổ chức lập hồ sơ yêu cầu hoặc bên mời thầu thực hiện;
- Tính khoa học, logic của các tiêu chí đánh giá hồ sơ đề xuất và phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch.
Đối với những nội dung hồ sơ yêu cầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu và đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu
a) Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có).
b) Nội dung thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung hồ sơ yêu cầu
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ yêu cầu theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ sơ yêu cầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ sơ yêu cầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ yêu cầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ yêu cầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ______[Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu, dự thảo hồ sơ yêu cầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ___[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị _____ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt hồ sơ yêu cầu gói thầu ___[Ghi tên gói thầu] thuộc _____ [Ghi tên dự án].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không đồng ý với nội dung của hồ sơ yêu cầu thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: _____[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: - Như trên; - Bên mời thầu; - Lưu VT. | [ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)] |
Phụ lục
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định hồ sơ yêu cầu.
Mẫu số 03
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU ĐỐI VỚI GÓI THẦU ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Số: ____ (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____, ngày ____ tháng ____ năm ____ |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án:____ [Ghi tên dự án]
Kính gửi: ____ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ[6] _____[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1_____[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ _____[Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn];
- Căn cứ ____[Các văn bản có liên quan khác];
- Căn cứ văn bản trình duyệt số ______ [Ghi số hiệu văn bản trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] ngày ____[Ghi thời gian văn bản trình duyệt] của____[Ghi tên bên mời thầu] về kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu nói trên và các tài liệu liên quan;
_________ [Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu______[Ghi tên gói thầu] thuộc __[Ghi tên dự án] từ ngày____[Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày___[Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Nội dung thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, các cơ sở pháp lý của việc lựa chọn nhà thầu.
2. Tóm tắt quá trình lựa chọn nhà thầu
Phần này nêu tóm tắt toàn bộ quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu từ khi có thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo mời chào hàng đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu.
3. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu[7] của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT | Nội dung kiểm tra | Kết quả kiểm tra | |
---|---|---|---|
Có | Không có | ||
| [1] | [2] | [3] |
1 | - Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có) |
|
|
2 | - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
3 | Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) |
|
|
4 | Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi |
|
|
5 | - Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp, hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn - Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có) |
|
|
6 | Quyết định phê duyệt danh sách ngắn (nếu có) |
|
|
7 | - Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu - Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
8 | Quyết định thành lập tổ chuyên gia/hợp đồng (nếu có) thuê cá nhân, tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất[8] |
|
|
9 | Báo cáo đánh giá do tổ chuyên gia thực hiện |
|
|
10 | Phê duyệt xếp hạng nhà thầu[9] |
|
|
11 | Biên bản thương thảo hợp đồng |
|
|
12 | Các văn bản pháp lý khác có liên quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có) |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý và những lưu ý cần thiết.
2. Quá trình tổ chức thực hiện:
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo các nội dung dưới đây:
2.1. Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:
Bảng số 02
STT | Nội dung kiểm tra | Thời gian thực tế thực hiện | Kết quả thẩm định | |
---|---|---|---|---|
Tuân thủ | Không tuân thủ | |||
| [1] | [2] | [3] | [4] |
1 | Thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo chào hàng | [Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo chào hàng đến ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu] |
|
|
2 | Phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu | [Ghi thời gian thực tế phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu] |
|
|
3 | Ngày có thời điểm đóng thầu | [Ghi ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
4 | Mở thầu | [Ghi thời gian trong biên bản mở thầu] |
|
|
5 | Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất | [Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
6 | Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu đến các nhà thầu (nếu có) | [Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày phát hành văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu cuối cùng đến ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
7 | Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất | [Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt các nội dung liên quan] |
|
|
Ghi chú:
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [4] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
2.2. Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 03 dưới đây:
Bảng số 03
STT | Nội dung kiểm tra | Phương tiện đăng tải | Số báo/Ngày đăng tải | Kết quả thẩm định | |
---|---|---|---|---|---|
Tuân thủ | Không tuân thủ | ||||
| [1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
1 | Kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
|
|
|
|
2 | Thông báo mời thầu/Đăng tải danh sách ngắn |
|
|
|
|
3 | Thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu (nếu có) |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [4] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
2.3. Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
Kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng được tổng hợp tại Bảng số 04 dưới đây:
Bảng số 04
STT | Nội dung kiểm tra | Kết quả thẩm định | |
Tuân thủ | Không tuân thủ | ||
| [1] | [2] | [3] |
1 | Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất |
|
|
2 | Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm; kỹ thuật được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
3 | Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
4 | Nội dung thương thảo hợp đồng |
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về việc nhà thầu cập nhật lại năng lực, kinh nghiệm so với thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển (nếu có) đã được đánh giá.
- Trường hợp hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất có sai sót không nghiêm trọng được tổ chuyên gia, bên mời thầu chấp nhận thì tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về sai sót đó có đúng là sai sót không nghiêm trọng không, hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất có đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia/bên mời thầu là phù hợp thì tổ thẩm định nhận xét về việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu cung cấp thông tin và tài liệu để khắc phục sai sót có đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia, bên mời thầu là không phù hợp thì tổ chức thẩm định đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu được duyệt.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu, tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng và những lưu ý cần thiết.
III. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viêntổ chuyên gia.
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA BÊN MỜI THẦU VỚI TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia.
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được tổng hợp tại Bảng số 05 dưới đây:
Bảng số 05
STT | Nội dung kiểm tra | Ý kiến thẩm định | |
---|---|---|---|
Thống nhất | Không thống nhất | ||
| [1] | [2] | [3] |
1 | Căn cứ pháp lý |
|
|
2 | Quá trình tổ chức thực hiện |
|
|
2.1 | Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu |
|
|
2.2 | Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu |
|
|
3 | Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng |
|
|
3.1 | Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất |
|
|
3.2 | Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm; kỹ thuật được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
3.3 | Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
3.4 | Danh sách xếp hạng nhà thầu |
|
|
3.5 | Nội dung thương thảo hợp đồng |
|
|
4 | Kết quả lựa chọn nhà thầu |
|
|
4.1 | Nhà thầu được đề nghị trúng thầu |
|
|
4.2 | Giá đề nghị trúng thầu |
|
|
5 | Giải quyết kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu |
|
|
6 | Nội dung khác (nếu có) |
|
|
Ghi chú:
Trường hợp tổ chức thẩm định thống nhất với nội dung tại cột [1] thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột số [2]; trường hợp không thống nhất thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột số [3].
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét
Trên cơ sở các nhận xét theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các nội dung như sau:
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Về kết quả đạt được: nhà thầu được đề nghị trúng thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các tiêu chí đánh giá, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu;
- Về tính cạnh tranh, công bằng: trong quá trình tổ chức đấu thầu, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ có bảm đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không;
- Về tính minh bạch, công khai trong việc đăng tải thông tin, mở thầu;
- Về tính hiệu quả kinh tế của gói thầu: giá trị tiết kiệm so với dự toán gói thầu được duyệt hoặc so với tổng mức đầu tư, dự toán trong quyết định phê duyệt dự án, dự toán;
- Ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Ngoài ra, tại phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình đánh giá kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này,____Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ___[Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu___[Ghi tên gói thầu] thuộc____[Ghi tên dự án] theo các nội dung sau:
- Tên nhà thầu:___[Ghi tên đầy đủ, quốc tịch (trong trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu được đề nghị trúng thầu];
- Giá đề nghị trúng thầu:___[Ghi rõ cơ cấu loại tiền, số tiền bằng chữ và bằng số, có bao gồm thuế hay không...];
- Loại hợp đồng:___[Ghi rõ loại hợp đồng theo hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu];
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của bên mời thầu hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu) thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: _____[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: - Như trên; - Bên mời thầu; - Lưu VT. | [ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Phụ lục
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
II. Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
Phiếu đăng ký thông tin văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu (Mẫu 1); Phiếu đăng ký thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu (Mẫu 3); Phiếu đăng ký thông báo mời sơ tuyển (Mẫu 10, mẫu 11); Phiếu đăng ký thông tin danh sách ngắn (Mẫu 12); Phiếu đăng ký thông báo mời thầu (Mẫu 13, mẫu 14); Phiếu đăng ký thông tin kết quả lựa chọn nhà đầu tư (Mẫu 15, mẫu 16); Phiếu đăng ký thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh đính chính thông tin đã đăng tải (Mẫu 17) tại Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
Mẫu đơn dự thầu (Mẫu 01), Mẫu giấy uỷ quyền (Mẫu 02) tại Thông tư số 15/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
Mẫu 1
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng)
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
`1. Tiêu đề: [ghi tên đơn vị gửi phiếu đăng ký]............................................
2. Số văn bản: [ghi số của văn bản quy phạm pháp luật].............................
3. Cơ quan ban hành:.....................................................................................
|
|
5. Chọn văn bản: .................Trong nước: .................Quốc tế: .....................
6. Loại văn bản:.............................................................................................
7. Ngày ban hành: ............................. Ngày hiệu lực....................................
8. Tình trạng hiệu lực: ..................................................................................
| .........., ngày ............. tháng ........ năm........ Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu 3
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng)
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN
XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin đơn vị đăng ký:
- Tên đơn vị đăng ký:.................................................................................
- Số quyết định: ...........................................................................................
- Ngày quyết định: .......................................................................................
B. Thông tin tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm:
- Tên tổ chức, cá nhân vi phạm:............................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................
- Hình thức xử lý vi phạm:
Cảnh cáo
Phạt tiền (số tiền)
Cấm tham gia hoạt động đấu thầu (thời gian cấm)
- Lý do xử lý vi phạm: ..................................................................................
| .........., ngày ............. tháng ........ năm........ Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
* Ghi chú: Yêu cầu gửi kèm theo văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu (bản cứng và file mềm. File mềm gửi về địa chỉ chinhsachdauthau@mpi.gov.vn).
Mẫu 10
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng)
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI SƠ TUYỂN
(Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP))
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên bên mời thầu:1.......................................................................................................
Địa chỉ:2.......................................................................................................................
Điệnthoại/fax/email:......................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) với nội dung sau:
1. Tên bên mời thầu:.....................................................................................................
2. Nội dung chính của dự án [ghi tóm tắt nội dung chính của dự án theo các mục như sau nhưng không quá 150 từ]
- Tên dự án:.................................................................................................................
- Loại dự án: Nhóm C Không thuộc Nhóm C
- Địa điểm dự kiến thực hiện dự án:..............................................................................
- Thời gian dự kiến thực hiện dự án:..............................................................................
- Tổng vốn đầu tư dự kiến:...........................................................................................
- Mục tiêu của dự án:....................................................................................................
- Các hợp phần của dự án:...........................................................................................
- Loại hợp đồng:..........................................................................................................
- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có):......................................
...................................................................................................................................
3. Hình thức: [ghi cụ thể sơ tuyển quốc tế hoặc trong nước].............................................
4. Thời gian phát hành HSMST: từ ……… giờ..., ngày ……… tháng …….. năm ………. đến …….. giờ..., ngày ……….. tháng …….. năm ……….. [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)3.
5. Địa điểm phát hành HSMST: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]...............................................................................................................................................
6. Giá bán 01 bộ HSMST: [ghi giá bán một bộ HSDST]4..................................................
7. Thời điểm đóng thầu: ……. giờ..., ngày …………. tháng ……… năm ………..5
8. Thời điểm mở thầu ……..... giờ..., ngày ………. tháng ……… năm …………..6
| ………., ngày …….. tháng ……. năm …….. |
1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
3 HSMST được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời sơ tuyển.
4 Giá bán 01 bộ HSMST không quá 5.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước và không quá 10.000.000 đồng đối với đấu thầu quốc tế. Riêng đối với dự án PPP nhóm C, giá bán 01 bộ HSMST không quá 5.000.000 đồng. Trường hợp phát hành HSMST qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMST.
5 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDST tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành HSMST cho đến ngày có thời điểm đóng thầu. Riêng đối với dự án PPP nhóm C, thời điểm đóng thầu tối thiểu là 10 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành HSMST cho đến ngày có thời điểm đóng thầu.
6 HSDST được mở công khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
Mẫu 11
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng)
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI SƠ TUYỂN
(Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất)
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên bên mời thầu:1.......................................................................................................
Địa chỉ:2.......................................................................................................................
Điện thoại/fax/email:.....................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất với nội dung sau:
1. Tên bên mời thầu:.....................................................................................................
2. Nội dung chính của dự án [ghi tóm tắt nội dung chính của dự án theo các mục như sau nhưng không quá 150 từ]
- Tên dự án:.................................................................................................................
- Tên và địa điểm quỹ đất, khu đất dự kiến thực hiện dự án:...........................................
- Tổng diện tích sử dụng đất:........................................................................................
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án:............................................................................
- Mục tiêu của dự án:....................................................................................................
3. Hình thức: [ghi cụ thể sơ tuyển quốc tế hoặc trong nước].............................................
4. Thời gian phát hành HSMST: từ …….. giờ..., ngày ……… tháng ……… năm ……… đến …….. giờ..., ngày ………. tháng …….. năm ……….. [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)3.
5. Địa điểm phát hành HSMST: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]...............................................................................................................................................
6. Giá bán 01 bộ HSMST: [ghi giá bán một bộ HSDST]4.................................................
7. Thời điểm đóng thầu: ……. giờ..., ngày …………. tháng ……… năm ………..5
8. Thời điểm mở thầu ……..... giờ..., ngày ………. tháng ……… năm …………..6
| ………., ngày …….. tháng ……. năm …….. |
1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
3 HSMST được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời sơ tuyển.
4 Giá bán 01 bộ HSMST không quá 5.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước và không quá 10.000.000 đồng đối với đấu thầu quốc tế. Trường hợp phát hành HSMST qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMST
5 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDST tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành HSMST cho đến ngày có thời điểm đóng thầu.
6 HSDST được mở công khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
Mẫu 12
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng)
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN DANH SÁCH NGẮN
(Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) và dự án đầu tư có sử dụng đất)
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên bên mời thầu:1.......................................................................................................
Địa chỉ:2.......................................................................................................................
Điện thoại/fax/email:.....................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải danh sách ngắn nhà đầu tư trúng sơ tuyển dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) hoặc danh sách ngắn nhà đầu tư trúng sơ tuyển dự án đầu tư có sử dụng đất với nội dung sau:
Danh sách ngắn (Danh sách nhà đầu tư trúng sơ tuyển).
| STT | Tên dự án3 | Bộ, ngành/UBND cấp tỉnh thực hiện dự án4 | Quyết định phê duyệt danh sách ngắn5 | Tên nhà đầu tư/liên danh6 | Địa chỉ của nhà đầu tư | Nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà đầu tư đăng ký hoạt động7 |
| |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
| |
| ………., ngày …….. tháng ……. năm …….. | ||||||||
1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn.
3,4 Ghi theo đề xuất dự án được duyệt đối với dự án PPP nhóm C/ báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt đối với dự án PPP. Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất, ghi theo danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất được duyệt.
5 Ghi rõ số văn bản, ngày và người phê duyệt.
6 Trường hợp là liên danh phải ghi rõ tên/quốc tịch đối với tất cả các thành viên thuộc liên danh.
7 Trường hợp sơ tuyển quốc tế phải ghi rõ nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà đầu tư đăng ký hoạt động.
Mẫu 13
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng)
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI THẦU
(Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP))
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên bên mời thầu:1.......................................................................................................
Địa chỉ:2.......................................................................................................................
Điện thoại/fax/email:.....................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời thầu dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) với nội dung sau:
1. Tên bên mời thầu:.....................................................................................................
2. Nội dung chính của dự án [ghi tóm tắt nội dung chính của dự án theo các mục như sau nhưng không quá 150 từ]
- Tên dự án: [ghi theo kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt]...............................
- Loại dự án: Nhóm C Không thuộc Nhóm C
- Địa điểm dự kiến thực hiện dự án:..............................................................................
- Thời gian dự kiến thực hiện dự án:..............................................................................
- Tổng vốn đầu tư dự kiến:...........................................................................................
- Mục tiêu của dự án:....................................................................................................
- Các hợp phần của dự án:...........................................................................................
- Loại hợp đồng:..........................................................................................................
- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có):......................................
3. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: rộng rãi [ghi cụ thể rộng rãi trong nước hoặc quốc tế]...
4. Thời gian phát hành HSMT: từ …….. giờ..., ngày ……… tháng ……… năm ……… đến …….. giờ..., ngày ………. tháng …….. năm ……….. [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)3.
5. Địa điểm phát hành HSMT: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]
6. Giá bán 01 bộ HSMT:4..............................................................................................
7. Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm]5
8. Thời điểm đóng thầu: ……. giờ..., ngày …………. tháng ……… năm ………..6
9. Thời điểm mở thầu …….... giờ..., ngày ………. tháng ……… năm …………..7
| ………., ngày …….. tháng ……. năm …….. |
1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
3 HSMT được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải TBMT.
4 Giá bán 01 bộ HSMT (bao gồm cả thuế) tối đa là 20.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước, tối đa là 30.000.000 đối với đấu thầu quốc tế. Đối với dự án PPP nhóm C, giá bán 01 bộ HSMT (bao gồm cả thuế) tối đa là 15.000.000 đồng. Trường hợp phát hành HSMT qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMT.
5 Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư của dự án. Đối với dự án PPP nhóm C, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 0,5% đến 1% tổng mức đầu tư của dự án.
6 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 60 ngày đối với đấu thầu trong nước và 90 ngày đối với đấu thầu quốc tế. Đối với dự án PPP nhóm C, thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 30 ngày.
7 HSDT được mở công khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
Mẫu 14
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng)
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI THẦU
(Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất)
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên bên mời thầu:1.......................................................................................................
Địa chỉ:2.......................................................................................................................
Điện thoại/fax/email:.....................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất với nội dung sau:
1. Tên bên mời thầu:.....................................................................................................
2. Nội dung chính của dự án [ghi tóm tắt nội dung chính của dự án theo các mục như sau nhưng không quá 150 từ]
- Tên dự án: [ghi theo kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt]...............................
- Tên và địa điểm quỹ đất, khu đất dự kiến thực hiện dự án:...........................................
- Tổng diện tích sử dụng đất:........................................................................................
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án:............................................................................
- Mục tiêu của dự án:....................................................................................................
3. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: rộng rãi [ghi cụ thể rộng rãi trong nước hoặc quốc tế].
4. Thời gian phát hành HSMT: từ …….. giờ..., ngày ……… tháng ……… năm ……… đến …….. giờ..., ngày ………. tháng …….. năm ……….. [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)3.
5. Địa điểm phát hành HSMT: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]
6. Giá bán 01 bộ HSMT:4..............................................................................................
7. Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm]5
8. Thời điểm đóng thầu: ……. giờ..., ngày …………. tháng ……… năm ………..6
9. Thời điểm mở thầu ...…….. giờ..., ngày ………. tháng ……… năm …………..7
| ………., ngày …….. tháng ……. năm …….. |
1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
3 HSMT được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải TBMT.
4 Giá bán 01 bộ HSMT (bao gồm cả thuế) tối đa là 20.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước, tối đa là 30.000.000 đối với đấu thầu quốc tế. Trường hợp phát hành HSMT qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMT.
5 Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư của dự án.
6 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 60 ngày đối với đấu thầu trong nước và 90 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
7 HSDT được mở công khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
Mẫu 15
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng)
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
(Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP))
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên bên mời thầu:........................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại/fax/email:.....................................................................................................
Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) với nội dung sau:
Nội dung kết quả lựa chọn nhà đầu tư:
Stt | Tên dự án1 | Đại điểm thực hiện và quy mô dự án2 | Tên nhà đầu tư trúng thầu3 | Loại hợp đồng4 | Thời hạn khởi công, hoàn thành xây dựng, kinh doanh, chuyển giao công trình dự án5 | Địa điểm, diện tích, mục đích, thời gian sử dụng đất6 | Tổng mức đầu tư và tổng vốn của dự án7 | Giá dịch vụ, phần vốn góp của Nhà nước, phần nộp ngân sách nhà nước8 | Các nội dung cần lưu ý (nếu có) | Quyết định phê duyệt9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày …….. tháng ……. năm …….. |
1,2,3,4,5,6, 7,8 Ghi theo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
3 Trường hợp nhà đầu tư là liên danh, cần nêu rõ thành viên đứng đầu và các thành viên còn lại trong liên danh.
9 Cần ghi rõ số văn bản, ngày và chức danh của người có thẩm quyền phê duyệt.
Mẫu 16
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng)
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
(Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất)
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên bên mời thầu:........................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại/fax/email:.....................................................................................................
Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất với nội dung sau:
Nội dung kết quả lựa chọn nhà đầu tư:
SStt | Tên dự án1 | Mục tiêu, công năng của dự án2 | Địa điểm thực hiện và quy mô của dự án3 | Tên nhà đầu tư trúng thầu4 | Các điều kiện sử dụng đất để thực hiện dự án5 | Tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng); đơn giá tiền sử dụng đất, thuê đất, giá trị nộp ngân sách nhà nước6 | Thời hạn và tiến độ thực hiện dự án7 | Nội dung khác (nếu có) | Quyết định phê duyệt8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày …….. tháng ……. năm …….. |
1,2,3,4, 5, 6,7 Ghi theo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
4 Trường hợp nhà đầu tư là liên danh, cần nêu rõ thành viên đứng đầu và các thành viên còn lại trong liên danh.
8 Cần ghi rõ số văn bản, ngày và chức danh của người có thẩm quyền phê duyệt.
Mẫu 17
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng)
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO HỦY/GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH/ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN ĐÃ ĐĂNG TẢI
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
[Tên bên mời thầu] đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính thông tin đã đăng tải với nội dung sau:
1. Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].........
2. Tên dự án: [ghi tên dự án].........................................................................................
3. Thời gian phát hành HSMQT/HSMST/HSMT/HSYC: từ ……… giờ..., ngày ………. tháng ……… năm ……. đến trước ………. giờ..., ngày ………. tháng ……… năm ………. (trong giờ hành chính).
4. Thời điểm đóng thầu: ………… giờ..., ngày ………. tháng ……. năm ……….
Thông tin đã đăng tải trên Báo Đấu thầu số ……. (ngày …. tháng ……. năm …..).
Nay [ghi tên bên mời thầu] thông báo hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính với nội dung như sau:
- [ghi nội dung cần hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính].
(Các thông tin khác giữ nguyên không thay đổi)./.
| ………., ngày …….. tháng ……. năm …….. |
Mẫu 01
(ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư)
ĐƠN DỰ THẦU (1)
(Thuộc HSĐXKT)
(Địa điểm), ngày ___ tháng __ năm ____
Kính gửi: _____ [ghi tên Bên mời thầu]
(sau đây gọi là Bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu Hồ sơ mời thầu của dự án _______ [ghi tên dự án] do ______ [ghi tên Bên mời thầu] phát hành ngày _____ và văn bản sửa đổi Hồ sơ mời thầu số ____[ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] ngày ____ nhằm chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, chúng tôi, ____ [ghi tên nhà đầu tư] nộp Hồ sơ đề xuất kỹ thuật đối với dự án nêu trên. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo.
Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác theo yêu cầu của Bên mời thầu.
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ đề xuất kỹ thuật này với tư cách là nhà đầu tư chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự dự án này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất kỹ thuật là trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình đấu thầu.
Hồ sơ đề xuất kỹ thuật này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày [ghi số ngày](2), kể từ ngày __ tháng ___ năm ____ [ghi ngày có thời điểm đóng thầu](3).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư (4)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có hiệu của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có).
(2) Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
(3) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(4) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dựthầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủyquyền theo Mẫu số 02 Chương này). Nếu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà đầu tư phải trình Người có thẩm quyền bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trườnghợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà đầu tư bị coi là gian lận theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 44 Chương I của HSMT này.
Mẫu 02
(ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư)
GIẤY ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ______
Tôi là ____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư], là người đại diện theo pháp luật của _____ [ghi tên nhà đầu tư] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: ____ [ghi tên, sốCMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự án ___ [ghi tên dự án] do ______ [ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Các công việc khác [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].(2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ___ [ghi tên nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ___ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ ____ bản. Người được ủy quyền giữ ____ bản. Đính kèm theo bản gốc của Hồ sơ đề xuất kỹ thuật một (01) bản gốc.
Người được ủy quyền | Người ủy quyền |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 Chương I của HSMT này. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà đầu tư để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư thực hiện một hoặc nhiều nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
[1] Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
[2] Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
[3] Trong trường hợp đặc biệt thì tổ chức thẩm định có thể căn cứ nội dung của hồ sơ mời thầu để lập Bảng tổng hợp.
[4] Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
[5] Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
[6] Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
[7] Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
[8] Đối với nội dung này tổ chức thẩm định phải kiểm tra việc các thành viên tổ chuyên gia có đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 16 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 và Điều 116 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP không.
[9] Không áp dụng đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây