Thông tư 51/2014/TT-BGTVT khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 51/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2014/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 17/10/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư51/2014/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 51/2014/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận
và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận tại Công văn số 4066/UBND ngày 17 tháng 6 năm 2014 và Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Công văn số 1761/UBND ngày 26 tháng 5 năm 2014;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.
Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, bao gồm các vùng nước sau:
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
Ranh giới về phía biển được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm VT1, VT2, VT3 và VT4 có tọa độ sau đây:
VT1: 11°18’37” N, 108°48’32” E;
VT2: 11°18’35” N, 108°52’48” E;
VT3: 11°17’00” N, 108°53’55” E;
VT4: 11°17’20” N, 108°46’29” E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm VT1 chạy dọc theo đường bờ biển xuống phía Nam đến điểm VT4.
Ranh giới về phía biển được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HP1, HP2, HP3, HP4, HP5 và HP6 có tọa độ sau đây:
HP1: 11°09’17” N, 108°31’23” E;
HP2: 11°08’47” N, 108°32’33” E;
HP3: 11°08’22” N, 108°33’02” E;
HP4: 11°07’13” N, 108°33’53” E;
HP5: 11°07’01” N, 108°33’42” E;
HP6: 11°09’05” N, 108°31’12” E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HP1 chạy dọc theo đường bờ biển xuống phía Nam đến điểm HP6.
Ranh giới về phía biển được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm PT1, PT2, PT3, PT4, PT5 và PT6 có tọa độ sau đây:
PT1: 10°55’03” N, 108°06’15” E (Đầu kè Đông Bắc);
PT2: 10°53’52” N, 108°10’07” E;
PT3: 10°53’04” N, 108°10’07” E;
PT4: 10°53’04” N, 108°08’07” E;
PT5: 10°54’43” N, 108°05’48” E (Bãi cạn);
PT6: 10°55’01” N, 108°06’01” E (Đầu kè Tây Nam).
Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm PT1, PT6 chạy dọc theo hai bờ sông Cà Ty đến đường vĩ tuyến 10°55’17” N cắt ngang sông.
Ranh giới về phía biển được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm là vị trí lắp đặt báo hiệu hàng hải trên tuyến luồng vào cảng Phú Quý;
Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm PQ1, PQ2, PQ3 và PQ4 có tọa độ sau đây:
PQ1: 10°30’12” N, 108°57’05” E;
PQ2: 10°30’11” N, 108°57’05” E;
PQ3: 10°30’10” N, 108°57’01” E;
PQ4: 10°30’11” N, 108°57’02” E.
HN: 10°22’32” N, 108°30’01” E.
STĐ: 10°25’24” N, 108°23’38” E.
STV: 10°21’52” N, 108°22’30” E.
TL-ĐĐ: 10°08’06” N, 108°33’56” E.
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Căn cứ vào tình hình thực tế về điều kiện khí tượng thủy văn, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền vào, rời các cảng biển do Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận quản lý nhưng phải đón trả hoa tiêu, neo đậu, tránh bão trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, chỉ định vị trí cụ thể bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và thông báo kịp thời cho Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.
Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. Bãi bỏ Thông tư số 02/2010/TT-BGTVT ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Tọa độ các điểm tại cảng biển Bình Thuận:
a) Tọa độ các điểm tại khu vực Vĩnh Tân:
Điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ tọa độ của Hải đồ sử dụng |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
VT1 |
11°18’37” |
108°48’32” |
11°18’35” |
108°48’37” |
11°18’33” |
108°48’38” |
VT2 |
11°18’35” |
108°52’48” |
11°18’32” |
108°52’53” |
11°18’31” |
108°52’55” |
VT3 |
11°17’00” |
108°53’55” |
11°16’57” |
108°54’00” |
11°16’56” |
108°54’01” |
VT4 |
11°17’20” |
108°46’29” |
11°17’18” |
108°46’34” |
11°17’17” |
108°46’35” |
b) Tọa độ các điểm tại khu vực Hòa Phú:
Điểm |
Hệ VN - 2000 |
Hệ tọa độ của Hải đồ sử dụng |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
HP1 |
11°09’17” |
108°31’23” |
11°09’14” |
108°31’28” |
11°09’13” |
108°31’29” |
HP2 |
11°08’47” |
108°32’33” |
11°08’45” |
108°32’37” |
11°08’43” |
108°32’39” |
HP3 |
11°08’22” |
108°33’02” |
11°08’20” |
108°33’07” |
11°08’18” |
108°33’08” |
HP4 |
11°07’13” |
108°33’53” |
11°07’10” |
108°33’57” |
11°07’09” |
108°33’59” |
HP5 |
11°07’01” |
108°33’42” |
11°06’58” |
108°33’46” |
11°06’57” |
108°33’48” |
HP6 |
11°09’05” |
108°31’12” |
11°09’02” |
108°31’17” |
11°09’01” |
108°31’19” |
c) Tọa độ các điểm tại khu vực Phan Thiết:
Điểm |
Hệ VN - 2000 |
Hệ tọa độ của Hải đồ sử dụng |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ(N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
PT1 |
10°55’03” |
108°06’15” |
10°55’01” |
108°06’19” |
10°55’00” |
108°06’21” |
PT2 |
10°53’52” |
108°10’07” |
10°53’49” |
108°10’11” |
10°53’48” |
108°10’13” |
PT3 |
10°53’04” |
108°10’07” |
10°53’02” |
108°10’11” |
10°53’00” |
108°10’13” |
PT4 |
10°53’04” |
108°08’07” |
10°53’02” |
108°08’12” |
10°53’00” |
108°08’14” |
PT5 |
10°54’43” |
108°05’48” |
10°54’41” |
108°05’52” |
10°54’39” |
108°05’54” |
PT6 |
10°55’01” |
108°06’01” |
10°54’59” |
108°06’06” |
10°54’57” |
108°06’08” |
Đường vĩ tuyến |
10°55’17” |
|
10°55’14” |
|
10°55’13” |
|
d) Tọa độ các điểm tại khu vực đảo Phú Quý:
Điểm |
Hệ VN - 2000 |
Hệ tọa độ của Hải đồ sử dụng |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
PQ1 |
10°30’12” |
108°57’05” |
10°30’09” |
108°57’09” |
10°30’08” |
108°57’11” |
PQ2 |
10°30’11” |
108°57’05” |
10°30’08” |
108°57’09” |
10°30’07” |
108°57’11” |
PQ3 |
10°30’10” |
108°57’01” |
10°30’07” |
108°57’05” |
10°30’06” |
108°57’07” |
PQ4 |
10°30’11” |
108°57’02” |
10°30’08” |
108°57’06” |
10°30’07” |
108°57’08” |
2. Tọa độ các điểm tại các cảng biển dầu khí ngoài khơi:
Điểm |
Hệ VN - 2000 |
Hệ tọa độ của Hải đồ sử dụng |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
HN |
10°22’32” |
108°30’01” |
10 °22’29” |
108°30’05” |
10°22’28” |
108°30’07” |
STĐ |
10°25’24” |
108°23’38” |
10°25’21” |
108°23’42” |
10°25’20” |
108°23’44” |
STV |
10°21’52” |
108°22’30” |
10°21’50” |
108°22’35” |
10°21’49” |
108°22’37” |
TL - ĐĐ |
10°08’06” |
108°33’56” |
10°08’03” |
108°34’01” |
10°08’02” |
108°34’03” |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây