Thông tư 80/2015/TT-BGTVT hoạt động xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt

thuộc tính Thông tư 80/2015/TT-BGTVT

Thông tư 80/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về việc cấp Giấy phép liên quan đến hoạt động xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:80/2015/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:11/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cấp Giấy phép xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt

Ngày 11/12/2015, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 80/2015/TT-BGTVT quy định về việc cấp Giấy phép liên quan đến hoạt động xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt.
Theo quy định tại Thông tư này, Giấy phép chỉ được cấp đối với các hoạt động xây dựng công trình mới (như công trình phục vụ quốc phòng, an ninh; công trình cầu, cu vượt, hm, cng; công trình thủy lợi, vin thông, điện lực; đường ng cấp nước, thoát nước; đường ống xăng, dầu, khí…); công trình tạm phục vụ thi công; công trình cải tạo, nâng cấp công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt bt buộc phải xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt. Thời gian hiệu lực của Giấy phép theo đề nghị của tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng, cải tạo công trình nhưng không quá tiến độ thi công hạng mục công trình của dự án nằm trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt.
Trường hợp công trình không hoàn thành theo đúng thời hạn ghi trong Giấy phép, tổ chức, cá nhân phải làm thủ tục đề nghị gia hạn Giy phép; mỗi Giấy phép chỉ được gia hạn tối đa 02 lần, thời gian gia hạn mỗi lần không quá 12 tháng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2016.

Xem chi tiết Thông tư80/2015/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 80/2015/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT

 

 

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định s 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường st Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép liên quan đến hoạt động xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình đường st.

 

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép liên quan đến hoạt động xây dựng công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng.

2. Thông tư này không điều chỉnh đối với đường ngang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong việc cấp Giấy phép liên quan đến hoạt động xây dựng công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiu như sau:

1. Kết cấu hạ tầng đường sắt là công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.

2. Công trình đường sắt là công trình xây dựng phục vụ giao thông vận tải đường st, bao gồm đường, cầu, cống, hầm, kè, tường chắn, ga, hệ thống thoát nước, hệ thống thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện và các công trình, thiết bị phụ trợ khác của đường sắt.

3. Phạm vi bảo vệ công trình đường sắt là khu vực bao quanh công trình nhằm ngăn ngừa những hành vi xâm phạm đến ổn định, tuổi thọ của công trình và phục vụ công tác bảo trì công trình đường sắt.

Điều 4. Nguyên tắc cấp Giấy phép

1. Việc cấp Giấy phép phải phù hp với quy hoạch xây dựng chi tiết về đường sắt do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ công trình đường sắt, bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường.

2. Chỉ cấp Giấy phép đối với hoạt động xây dựng công trình mới, công trình tạm, cải tạo, nâng cấp công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt bt buộc phải xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt.

Điều 5. Công trình được xem xét cấp Giấy phép

1. Công trình được cấp Giấy phép bao gồm:

a) Công trình xây dựng mới: công trình phục vụ quốc phòng, an ninh; công trình cầu, cu vượt, hm, cng; công trình thủy lợi, vin thông, điện lực; đường ng cấp nước, thoát nước; đường ống xăng, dầu, khí; công trình có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật không th btrí ngoài phạm vi bảo vệ công trình đường st;

b) Công trình cải tạo, nâng cấp có thay đổi hình dạng, kích thước, kết cấu chịu lực của công trình hoặc của công trình đường sắt có liên quan;

c) Công trình tạm phục vụ thi công.

2. Công trình được cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều này phải di chuyển kịp thời theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không được yêu cầu bồi thường.

 

Chương II

CẤP GIẤY PHÉP LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

 

Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép

1. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Quyết định phê duyệt dự án hoặc văn bản giao nhiệm vụ Chủ đầu tư công trình;

c) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt (kèm theo Quyết định phê duyệt); ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình cải tạo, nâng cấp).

2. Slượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 7. Trình tự, cách thức thực hiện việc cấp Giấy phép

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, ktừ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp Giy phép có trách nhiệm kiểm tra, thông báo và hướng dẫn bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép để bổ sung hoàn thiện (nếu hồ sơ còn thiếu).

3. Sau khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được hoàn thiện, cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm gửi hồ sơ đlấy ý kiến (nếu cần) đến các cơ quan, đơn vị liên quan:

a) Doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt đối với công trình trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt quốc gia;

b) Tổ chức quản lý, sử dụng đường sắt chuyên dùng đối với công trình trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt chuyên dùng.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản; quá thời hạn nêu trên, các cơ quan, đơn vị liên quan không có văn bản trả lời thì được coi là đã chấp thuận.

5. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, ý kiến tham gia của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có), căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng và các văn bản pháp luật liên quan, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần) để quyết định cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

6. Thời hạn cấp Giấy phép:

a) 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp không phải lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan, không phải kiểm tra hiện trường;

b) 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp không phải lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan, nhưng phải đi kiểm tra hiện trường;

c) 15 ngày m việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp phải lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan và phải kiểm tra hiện trường.

7. Giấy phép được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

8. Thời gian hiệu lực của Giấy phép theo đề nghị của tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng, cải tạo công trình nhưng không quá tiến độ thi công hạng mục công trình của dự án nằm trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt.

Điều 8. Gia hạn Giấy phép

1. Trường hợp công trình không hoàn thành theo đúng thời hạn ghi trong Giấy phép, tổ chức, cá nhân phải làm thủ tục đề nghị gia hạn Giy phép.

2. Trình tự, cách thức thực hiện:

a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan cấp Giấy phép;

b) Gia hạn Giấy phép được cấp trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; trường hợp không được gia hạn, cơ quan cấp Giy phép phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Mỗi Giấy phép chỉ được gia hạn tối đa hai lần; thời gian gia hạn mi lần không quá 12 tháng.

4. Quyết định gia hạn Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điu 9. Thu hồi, hủy Giấy phép

1. Các trường hợp bị thu hi giấy phép:

a) Giấy phép được cấp không đúng theo quy định hiện hành;

b) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép không thực hiện yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền ghi trong văn bản xử lý vi phạm về thi công công trình trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt.

2. Hủy Giấy phép

Sau 10 ngày, kể từ ngày có quyết định thu hồi Giấy phép của cấp có thẩm quyền, nếu tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép không nộp lại Giấy phép, cơ quan cấp Giấy phép hoặc cơ quan có thẩm quyền ra quyết định hủy Giấy phép và thông báo cho các cơ quan, đơn vị đang sử dụng Giấy phép.

Điều 10. Thm quyn cấp, gia hạn, thu hồi, hủy Giấy phép

1. Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy phép đối với các công trình nằm trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt quốc gia.

2. Chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng hoặc người được ủy quyền cấp Giấy phép đối với các công trình nằm trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt chuyên dùng của mình .

3. Cơ quan nào cấp Giấy phép thì cơ quan đó có quyền gia hạn, thu hồi, hủy Giấy phép do mình cấp.

4. Cơ quan cấp trên của cơ quan có thẩm quyn cấp Giấy phép quyết định thu hồi, hủy Giấy phép do cấp dưới cấp không đúng quy định.

 

Chương III

TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN, NGHĨA VỤ CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

CÓ LIÊN QUAN TRONG VIỆC CẤP GIẤY PHÉP

 

Điều 11. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy phép

1. Trách nhiệm:

a) Niêm yết công khai thủ tục cấp Giấy phép tại trụ sở;

b) Cung cấp thông tin liên quan đến việc cấp Giấy phép, bao gồm các quy định, cách thức và các căn cứ để thực hiện thủ tục hành chính khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép. Thời hạn cung cấp thông tin chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn bản;

c) Cấp, gia hạn Giấy phép theo đúng quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cấp Giấy phép;

d) Lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép để theo dõi, quản lý;

đ) Thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép (nếu có) theo đúng quy định hiện hành;

e) Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện Giấy phép đã cấp.

2. Quyền hạn:

a) Đình chỉ việc thi công xây dựng công trình khi phát hiện hoặc nhận được báo cáo việc thi công xây dựng sai với Giy phép đã cấp; trường hợp đã có quyết định đình chỉ mà tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép vẫn tiếp tục vi phạm thi thu hồi, hủy Giấy phép theo quy định hoặc chuyển đến cấp có thẩm quyền để xử lý theo pháp luật;

b) Từ chối cấp, gia hạn Giấy phép khi không đảm bảo yêu cầu quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này.

Điều 12. Trách nhiệm, quyền hạn của Doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc Tổ chức quản lý, sử dụng đường sắt chuyên dùng

1. Trách nhiệm:

a) Tham gia ý kiến về ảnh hưởng của công trình đề nghị cấp Giấy phép đến an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông vận tải đường sắt khi được yêu cầu;

b) Bàn giao hiện trường cho tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép để thi công và tiếp nhận lại sau khi hoàn thành xây dựng công trình;

c) Thỏa thuận với tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép về thời gian phong tỏa phục vụ thi công;

d) Kiểm tra việc thực hiện các quy định bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt trong thi công theo Giấy phép và các quy định của pháp luật;

đ) Tham gia nghiệm thu, tiếp nhận hồ sơ hoàn công công trình để theo dõi theo quy định.

2. Quyền hạn:

a) Yêu cầu tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thực hiện đúng các quy định về bảo đảm an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông vận tải đường sắt trong quá trình thi công;

b) Trường hợp phát hiện nguy cơ mất an toàn trong quá trình thi công, yêu cầu tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép tạm dừng thi công và có biện pháp khắc phục; khẩn trương báo cáo cơ quan cấp Giấy phép để xử lý theo quy định.

Điu 13. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức, cá nhân đnghị cấp Giấy phép và chủ quản lý, sử dụng công trình

1. Trách nhiệm:

a) Thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Đường sắt;

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, gia hạn Giấy phép theo quy định;

c) Chỉ khởi công công trình sau khi có Giấy phép;

d) Thỏa thuận với Doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc Tổ chức quản lý, sử dụng đường sắt chuyên dùng về thời gian phong tỏa phục vụ thi công; làm thủ tục nhận bàn giao mặt bằng thi công trước khi khởi công công trình;

đ) Thực hiện đúng nội dung của Giấy phép được cấp;

e) Bàn giao lại hiện trường và hồ sơ hoàn công cho Doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc Tổ chức quản lý, sử dụng đường sắt chuyên dùng sau khi hoàn thành công trình;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình theo quy định của pháp luật;

h) Nộp lệ phí cấp Giấy phép theo quy định hiện hành (nếu có);

i) Chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt trong suốt quá trình thi công; bảo trì trong quá trình khai thác;

k) Có biện pháp gia cố kịp thời bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt khi phát hiện hoặc nhận được tin báo công trình hư hỏng;

l) Tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; tự phá dỡ công trình và chịu mọi chi phí phá dỡ khi hết hạn sử dụng (đối với công trình xây dựng tạm);

m) Thống nhất với Doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tng đường sắt khi thực hiện hoạt động bảo trì công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt đã xây dựng hợp pháp trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt.

2. Quyền hạn:

a) Yêu cầu cơ quan cấp Giấy phép giải thích, hướng dẫn và thực hiện các quy định cấp Giấy phép;

b) Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp Giấy phép.

 

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.

2. Bãi bỏ các văn bản sau:

a) Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc cấp Giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt;

b) Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005, “Điều lệ đường ngang” ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BGTVT ngày 30 ngày 3 tháng 2006, “Quy định về công bố đóng, mở ga đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 15. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân báo cáo về Bộ Giao thông vận tải để được xem xét, giải quyết./.

 

 Nơi nhận:
- Như khoản 1 Điều 15;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT(5).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

 

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2015

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

(….1…)
(….2…)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…...

……….., ngày     tháng ... năm 20...

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(….3….)

 

 

Kính gửi: ……………………………………(…4…)

 

- Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11;

- Căn cứ Thông tư số    /2015/TT-BGTVT ngày    tháng    năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc cấp Giấy phép liên quan đến hoạt động xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt;

- Căn cứ (...5..),

(..2...) đại diện bởi: …………….; chức vụ: ……………, đề nghị được cấp Giấy phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt với các nội dung chủ yếu sau:

- Tên công trình: (..3...).

- Thuộc Dự án: (..6..).

- Tại (…7….)

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) công trình (phần trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt) do (...8...) lập, đã được (...9...) phê duyệt tại quyết định số ....ngày ...tháng ...năm ....

- Quy mô công trình: (..10..).

- Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày .. .tháng ... năm ...

- (...2...) cam kết:

+ Tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được thi công xây dựng xong trong thời hạn có hiệu lực của Giấy phép.

+ Tự phá dỡ công trình và chịu mọi chi phí phá dỡ khi hết hạn sử dụng (đối với công trình xây dựng tạm).

+ Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt và không gây ô nhiễm môi trường.

+ Thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép.

Nếu không thực hiện đúng các cam kết trên, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Địa chỉ liên hệ: ……………

Số điện thoại: ………………….

Gửi kèm theo các tài liệu sau:

+ (...5...) (bản sao).

+ (...11...) (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).

+ (...12...) (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).

+ (...13…) (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).

+ (...14...) (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của chủ đầu tư).

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..;
- …………..;
- Lưu VT.

QUYN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị

(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức gửi Đơn đề nghị cấp Giấy phép (nếu có).

(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức gửi Đơn đề nghị cấp Giấy phép.

(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp Giấy phép, lý trình, tuyến đường sắt; ví dụ “Công trình đường ống cấp nước sạch chui qua đường sắt tại vtrí km 5+555, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh”.

(4) Tên cơ quan cấp Giy phép thi công xây dựng công trình.

(5) Văn bản Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép về vị trí, quy mô và các thông số kỹ thuật có liên quan đến kết cu hạ tầng đường sắt khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

(6) Ghi đầy đủ tên dự án đầu tư xây dựng công trình mà trong đó có công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp Giấy phép thi công xây dựng.

(7) Ghi rõ lý trình, tên tuyến đường sắt, thuộc địa phận tỉnh, thành phố nào.

(8) Tổ chức tư vấn lập Hsơ thiết kế được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường st.

(9) Cơ quan phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thuộc dự án thiết kế ba bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình thuộc dự án thiết kế hai bước, công trình chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật).

(10) Ghi rõ quy mô công trình đề nghị cấp Giấy phép.

(11) Quyết định phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc văn bản giao nhiệm vụ Chủ đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.

(12) Quyết định phê duyệt kèm theo hồ sơ thiết kế (các hạng mục công trình trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt) kỹ thuật (đối với công trình thuộc dự án thiết kế ba bước) hoặc bản vẽ thi công (đối với công trình thuộc dự án thiết kế hai bước, công trình chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đã được cấp có thẩm quyền duyệt; ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp).

(13) Phương án tổ chức thi công công trình (phần trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt), biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình đường sắt.

(14) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết.

Ghi chú.

Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.

 

 

PHỤ LỤC 2

MẪU GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2015

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

(….1…)
(.…2…)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…...

……….., ngày     tháng ... năm 20...

 

 

GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT

(….3….)

- Căn cứ Luật Đường st số 35/2005/QH11.

- Căn cứ Thông tư s..../2015/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc cấp Giấy phép liên quan đến hoạt động xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt;

- Căn cứ ý kiến của (...2...) tại văn bản số: …../ …. ngày..../ …./20….. về vị trí, quy mô và các thông số kỹ thuật có liên quan đến kết cấu hạ tầng đường sắt, công trình (...3...);

- Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt của (...4...) số ....ngày ...tháng ....năm 20...; cùng hồ sơ thiết kế kỹ thuật (bản vẽ thi công) do (...5...) lập, đã được (...6...) phê duyệt tại quyết định số ....ngày ... tháng ... năm 20...,

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 

Điều 1. Tổ chức được cấp Giấy phép:

- (….4….).

- Người đại diện: …………………; chức vụ: …………….

- Địa chỉ: ………………………………..

- Điện thoại: …………………………..

Điều 2. Nội dung cấp phép:

- Tên công trình: (...3...).

- Thuộc dự án: (...7...) .

- Địa điểm xây dựng: (...8...).

- Quy mô xây dựng công trình (phần trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt): (...9...).

Điều 3. Những yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép và chủ quản lý sử dụng công trình:

- Mang Giấy phép này đến Doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt (hoặc Tổ chức quản lý, sử dụng đường sắt chuyên dùng) để nhận bàn giao mặt bng hiện trường; tiến hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông khi thi công trong phạm vi bảo vệ công trình đường st;

- Sau khi nhận mặt bằng hiện trường, phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, an toàn công trình đường sắt; chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của các cơ quan có thẩm quyền;

- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu không thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông, gây mất an toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; chịu mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có), ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật;

- Mời đại diện Doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt (hoặc tổ chức quản lý, sử dụng đường sắt chuyên dùng) tham gia khi tổ chức nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng. Bàn giao lại mặt bằng, hiện trường và nộp hồ sơ hoàn công cho Doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt để theo dõi;

- Bảo trì, duy trì trạng thái kỹ thuật ổn định của (...3...) trong suốt quá trình sử dụng; có biện pháp gia cố kịp thời bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt khi phát hiện hoặc nhận được tin báo công trình có hư hỏng;

- ……………………….(các nội dung khác nếu cần thiết) …………………………..

Điều 4. Thi hạn thi công:

Thời hạn khởi công và hoàn thành công trình từ ngày ….../..…/20....đến hết ngày …../…./20….

 

 Nơi nhận:
- (... 4...);
- Doanh nghiệp KD KCHTĐS;
- …….;
- Lưu …………

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Hướng dẫn ghi trong Giy phép

(1) Tên cơ quan cấp trên của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép (nếu có).

(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép.

(3) Ghi vn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình được cấp Giấy phép, lý trình, tuyến đường sắt; ví dụ “Công trình đường ng cấp nước sạch chui qua đường st tại vị trí km 5+555, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh”.

(4) Tên đơn vị hoặc tổ chức đề nghị cấp Giấy phép.

(5) Tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường sắt.

(6) Cơ quan phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thuộc dự án thiết kế ba bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình thuộc dự án thiết kế hai bước, công trình chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật).

(7) Ghi đầy đủ tên dự án đầu tư xây dựng công trình mà trong đó có công trình hoặc hạng mục công trình được cấp Giấy phép.

(8) Ghi rõ lý trình, tên tuyến đường sắt.

(9) Ghi rõ công trình xây dựng mới hay cải tạo, nâng cấp; xây dựng tạm; quy mô các hạng mục công trình chủ yếu; nêu rõ các hạng mục công trình nằm trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt./.

Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của mẫu Giấy phép thi công xây dựng công trình. Cơ quan có thẩm quyn cấp Giấy phép căn cứ từng công trình cụ thể để ghi nội dung Giấy phép cho phù hợp./.

 

 

 

PHỤ LỤC 3

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2015

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

(….1…)
(….2…)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…...

……….., ngày     tháng ... năm 20...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT

(….3….)

 

 

Kính gửi: ……………………….(..4..)

 

 

Căn cứ Giấy phép thi công xây dựng công trình….(3)………., số ….. ngày .... tháng ….. năm …… của …..(4)….. cấp cho ....(2)…… ;

(……2....) đề nghị được gia hạn Giấy phép thi công xây dựng công trình; (nêu rõ lý do đề nghị gia hạn).

(....2....) gửi kèm theo các tài liệu sau:

- (….5….).

Thời điểm kết thúc thi công công trình: ngày .... tháng .... năm.

(...2...) cam kết thực hiện theo đúng Giấy phép được cấp, quyết định gia hạn Giấy phép thi công xây dựng công trình và quy định của pháp luật có liên quan.

Địa chỉ liên hệ: ………………

Số điện thoại: ……………………

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
-………………;
-………………;
- Lưu:……………

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị

(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức gửi Đơn đề nghị (nếu có).

(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức gửi Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép xây dựng công trình.

(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị gia hạn Giấy phép, lý trình, tuyến đường sắt; ví dụ “Công trình đường ống cấp nước sạch chui qua đường sắt tại vị trí Km5+555, tuyến đường sát Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh”.

(4) Tên cơ quan đã cấp Giấy phép xây dựng công trình.

(5) Các văn bản, bản vẽ liên quan (nếu ...2... thấy cần thiết)./.

 

 

 

PHỤ LỤC 4

MẪU QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌN

H TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2015

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

(….1…)
(….2…)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…...

……….., ngày     tháng ... năm 20...

 

 

GIA HẠN GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

 TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT

(….3…)

 

 

- Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11;

- Căn cứ Thông tư số ..../2015/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc cấp Giấy phép liên quan đến hoạt động xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt;

- Căn cứ Giấy phép thi công xây dựng ...(3)....;

- Xét Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt của (...4...) số ....ngày ...tháng ....năm 20...; .... và các văn bản, bản vẽ liên quan kèm theo (nếu có),

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 

Điều 1. Gia hạn Giấy phép thi công xây dựng …(3) ... của ...(2) ... cấp cho ....(4)……

Điều 2. Các nội dung khác, những yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép và chủ quản lý sử dụng công trình giữ nguyên như Giấy phép thi công xây dựng công trình số…… ngày .... tháng ...... năm……….

Điều 3. Thời gian gia hạn thi công:

Quyết định gia hạn Giấy phép này có thời hạn từ ngày …./ …../20....đến hết ngày …./ …./20…..

 

 Nơi nhận:
- (…4…);
-
Doanh nghiệp KD KCHTĐS;
- Lưu …….

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Hướng dẫn ghi trong Quyết định gia hạn Giấy phép

(1) Tên cơ quan cấp trên của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép (nếu có).

(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép.

(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp Giấy phép, lý trình, tuyến đường sắt; ví dụ “Công trình đường ống cấp nước sạch chui qua đường st tại vị trí km 5+555, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh”.

(4) Tên đơn vị hoặc tổ chức đề nghị cấp Giấy phép.

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORT

Circular No.80/2015/TT-BGTVTdated December 11, 2015 of the Ministry of Transport providing for the licensing related to construction activities in protection of railway works

Pursuant to the Law on Railway dated June 14, 2005;

Pursuant to Decree No. 14/2015/ND-CP dated February 13, 2015 by the Government providing guidance on the implementation of the Law of Railway;

Pursuant to the Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of Director of Department of Transport Infrastructure and Director of Vietnam Railway Administration,

The Minister of Transportpromulgates the Circular providing for the licensing related to construction activities in the protection of railway works.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.Scope of adjustment

1.This Circular provides for the procedures for issuance of Licenses related to construction of works outside the railway infrastructure in the protection of national railways and specialized railways.

2.This Circular does not apply to railroad crossings.

Article 2.Subject of application

This Circularapplies to any organizations and individual relevant to theissuance of Licenses related to construction of works outside the railway infrastructure in the protection of national railways and specialized railways.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, these terms can be construed as follows:

1.Railway infrastructure includes railway works, railway protection scope and safe railway traffic corridors.

2.Railway works are construction works for railway traffic, including roads, bridges, culverts, tunnels, embankments, retaining walls, stations, drainage system, signal and information system, power system and other auxiliary works and equipment of railway.

3.Railway protection scope is the area surrounding the railway works used for preventing violations against the stability and duration of works and for the maintenance of railway works.

Article 4. Principle of licensing

1.The licensing must be in accordance with the detailed planning for railway shall be approved by a competent authority; conformable to technical regulations and standards and shall conform with law provisions on protection of railway works, ensuring the safety of the works, the safety of railway traffic, and environment protection.

2.Licenses shall be issued only for the new construction, temporary construction, renovation and upgrade of works outside the required railway infrastructure in the railway protection scope.

Article 5. Works eligible for the License

1.The following works are eligible for the License:

a) New constructed works: works serving National defense and security; bridge, overpass, tunnel, culvert; irrigation, telecommunication and electricity works; water supply/drainage systems; petrol, oil and gas pipelines; works with special technical requirements that must be located inside the railway protection scope;

b) Works that are renovated or upgraded causing changes in shape, size, bearing structure of the works or relevant railway works;

c) Temporary works serving the construction.

2.Any works eligible for the License specified in clause 1 of this Article must be promptly relocated according to the request of competent regulatory agencies and must not request the compensation.

Chapter II

LICENSING RELATED TO CONSTRUCTION ACTIVITIES

Article 6. Application for the License

1.An application for the License shall include:

a) An application form for the License using the form in Appendix 1 enclosed with this Circular;

b) A decision on approval for the plan or a written investor authorization;

c) An approved technical design/construction drawing (enclosed with the Decision on approval); photos of current conditions (applicable to renovated/upgraded works).

2.Quantity of application: 01.

Article 7. Procedures for issuance of the License

1.Any organization/individual wishing to carry out the construction/renovation/upgrade of a work shall submit the application directly or via the postal system or other suitable means to a licensing agency specified in clause 1 and clause 2 Article 10 of this Circular.

2.Within 02 working days from the day on which the application is received, the licensing agency shall check the application; if the application is unsatisfactory, the application shall send the applicant a written notification and guidance for completion.

3.When the application has been completed, if necessary, the licensing agencies shall send the enquiry forms to relevant agencies/units, which are:

a) Enterprises managing, developing or trading railway infrastructure of works within the national railway protection scope;

b) Organizations managing and/or using specialized railways of works within specialized railway protection scope.

4.Within 05 working days from the day on which the enquiry forms are received, agencies and units specified in clause 3 of this Article shall make written response; after such period, any agency/unit that fails to make written response shall be considered approving.

5.On the basis of the application for the License and opinions of relevant agencies/units (if any) and depending on the technical regulations and standards for construction in relevant law documents, the licensing agency shall conduct appraisal of the application, conduct on-site inspection and decide the issuance of the License. If the licensing agency refuses to issue the License, a written notification containing explanation shall be issued.

6.Deadline for issuance of the License:

a) 05 working days from the day on which the satisfactory application is received according to regulations, applicable to cases not subject to collecting opinions from relevant agencies/units or on-site inspection;

b) 10 working days from the day on which thesatisfactoryapplication is received according to regulations,applicable to cases not subject to collecting opinions from relevant agencies/unitsbut subject toon-site inspection;

c) 15 working days from the day on which thesatisfactoryapplication is received according to regulations,applicable to cases subject to collecting opinions from relevant agencies/units or on-site inspection.

7.The License shall be issued according to the form in Appendix 2 enclosed with this Circular.

8.Duration of the License must be in accordance with the application but not exceed the duration of work items in the railway protection scope.

Article 8. Extension of the License

1.If the work is not completed on the day written on the License, the in-charge organization/individual must carry out the application procedures for extension of the License.

2.Procedures:

a) An application form for extension of the License using the form in Appendix 3 enclosed with this Circular that is submitted directly or by post to the licensing agency;

b) The extension License shall be issued within 05 working days from the day on which the satisfactory application is received according to regulations; if the application is rejected, the licensing agency shall make a written notification containing explanation.

3.Each License shall be extended for not exceeding 2 times; duration of each extension must not exceed 12 months.

4.The Decision on extension of theLicense shall be issued according to the form in Appendix 4 enclosed with this Circular.

Article 9. Revocation and cancellation of the License

1.A License shall be revoked in the following cases:

a) The License is issued uncomfortably with current regulations;

b) The organization/individual obtaining the License fails to fulfill the requirements of competent authority that are written on the document on penalties for violations pertaining to construction within the railway protection scope.

2.Cancellation of the License

After 10 days from the day on which the decision on revocation of the License from the competent authority is received, if an organization/individual obtaining the License fails to return the License, the licensing agency or the competent authority shall issue a decision on cancellation of the License and send a notification to the organization/unit that is using the License.

Article 10. Competence in revocation, extension, revocation and cancellation of the License

1.The Director of Vietnam Railway Administration is responsible for issuing the License for works within the national railway protection scope.

2.The owner of the specialized railway or the person authorized to issue the License for works within the specialized railway protection scope.

3.Any agency responsible for issuing the License is entitled to grant the extension or impose the revocation or cancellation of the License it has issued.

4.The superior agency of the authority competent to issue the License is in charge of making decision on revocation or cancellation of the License that is unconformably issued by the inferior agency.

Chapter III

RESPONSIBILITIES, ENTITLEMENTS AND OBLIGATIONS OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS RELEVANT TO THE LICENSING

Article 11. Responsibilities and entitlements of licensing agencies

1.Responsibilities:

a) Publish the procedures for licensing at their offices;

b) Provide information related to the issuance of the License, including the regulations, methods and basis for performing administrative procedures at the request of the applicant for the License. Time limit for the provision of information is within 07 working days from the day on which the written application is received;

c) Issue and grant extension for the License according to regulations and take legal responsibility for the issuance of the License;

d) Retain the documents related to the issuance of the License for supervision and management;

dd) Collect, manage and use the collected amount of fees for the License (if any) according to current regulations;

e) Conduct inspection, and supervise the use of the issued License.

2.Entitlements:

A licensing agency is entitled to:

a) Impose the suspension of construction in case the construction is discovered unconformable to the issued License. When the decision on suspension is issued, if the organization/individual continues the violation, the License shall be revoked or cancelled according to regulations or transferred to a competent authority for handling according to regulations;

b) Refuse to issue or grant extension of the License if the requirements specified in Articles 4 and 5 of this Circular are not fulfilled.

Article 12. Responsibilities and entitlements of the enterprises in change of the management and trade of railway infrastructure or the organizations in charge of the management and use of specialized railway

1. Responsibilities:

a) Offer opinions about the impacts of the construction work applying for the License on the railway works and railway traffic safety on request;

b) Transfer the premise to the organization/individual issued with the License to carry out the construction and receive the transfer when the construction finishes;

c) Negotiate with the organization/individual issued with the License about the time of blockage of the premise for the construction;

d) Conduct inspection of the implementation of regulations on construction safety and railway traffic safety during the construction according to the provisions of the License and laws;

dd) Participate in the acceptance inspection, receive the construction as-built dossiers for supervision according to regulations.

2.Entitlements:

a) Request organizations/individuals issued with the License to comply with regulations on railway construction safety and railway traffic safety during the construction process;

b) If any risk of unsafely is discovered during the construction process, organizations/individuals issued with the License shall suspend the construction and shall take remedial measures and expeditiously report the case to the licensing agency for guidance.

Article 13. Responsibilities and entitlements of organizations/individuals applying for the License and the manager/user of the work

1. Responsibilities:

a) Comply with regulations in clause 2 Article 33 of this Law on Railway;

b) Take legal responsibility for the honesty of the application for the License and extension of the License according to the regulations;

c) Carry out the construction only when the License has been obtained;

d) Negotiate with the Enterprise in change of the management and trade of railway infrastructure or Organizations in charge of the management and use of specialized railway about the time of blockage serving the construction; carry out the procedures for receiving of transfer of the premise before the construction;

dd) Comply with the provisions in the issued License;

a) Transfer the site and the as-built dossiers toEnterprises in change of the management and trade of railway infrastructure or Organizations in charge of the management and use of specialized railwaywhen the construction has finished;

g) Provide compensation for the damage they cause according to law provisions;

h)Payfees for the License (if any) according to current regulations(if any);

i) Take responsibility for ensuring the construction safety and railway traffic safety during the construction process and carry out the maintenance during the use of the work

k) Promptly take measures to ensure the construction safety and railway traffic safety when any notification of the error in construction is received;

l) Initiatively relocate or renovate the work without claiming compensation at the request of competent authority; initiatively demolish the work and pay all the cost of the demolition when the service life of the temporary work expires.

m) Negotatewith the Enterprise in charge of management and development of railway infrastructure when carrying out the maintenance of works outside the railway infrastructure that are lawfully constructed within the railway construction protection scope.

2. Entitlements:

a) Request the licensing agency to provide explanation and guidance and comply with regulations on licensing;

b) Make complaints and denunciation of violations against regulations on licensing.

Chapter IV

IMPLEMENTARYPROVISIONS

Article 14. Implementation effect

1.This Circular comes into effect from February 01, 2016.

2.The following documents are annulled:

a) Decision No.60/2005/QD-BGTVTdated November 30, 2005 by the Minister of Transport;

b) Article 1 Circular No.28/2011/TT-BGTVTdated April 14, 2011 by the Minister of Transport.

Article 15. Implementationorganization

1.The Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector of the Ministry Office, Director of Vietnam Road Administration, Director of Vietnam Railway Administration, Director of the Services of Transport, Heads of agencies, organizations and individuals that are relevant shall be responsible for implementing this Circular.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministryof Transportfor consideration./.

The Minister

Dinh la Thang

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 80/2015/TT-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất