Thông tư 54/2018/TT-BGTVT Biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, sử dụng cầu, bến, phao neo, bốc dỡ container tại cảng biển

thuộc tính Thông tư 54/2018/TT-BGTVT

Thông tư 54/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:54/2018/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Văn Công
Ngày ban hành:14/11/2018
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển

Bộ Giao thông Vận tải vừa ban hành Thông tư 54/2018/TT-BGTVT về Biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam.

Theo Thông tư này, khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển khu vực I được quy định như sau:

- Giá bốc dỡ container nội địa dao động từ 122.000 đồng – 940.000 đồng/container; tùy thuộc loại container, tình trạng rỗng hay có hàng;

- Giá bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất (không áp dụng với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện): 16 – 98 USD/container, tùy thuộc loại container, tình trạng rỗng hay có hàng;

- Giá bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển (không áp dụng với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện): 12 USD – 60 USD /container, tùy thuộc loại container, tình trạng rỗng hay có hàng…

Giá dịch vụ bốc dỡ nêu trên áp dụng đối với container hàng hóa thông thường; đối với container quá khổ, quá tải, chứa hàng nguy hiểm hoặc có yêu cầu bốc dỡ, bảo quản đặc biệt, khung giá áp dụng không vượt quá 150% khung giá nêu trên.

Thông tư này được ban hành ngày 14/11/2018, có hiệu lực từ ngày 15/01/2019.

Xem chi tiết Thông tư54/2018/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 54/2018/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2018

THÔNG TƯ

BAN HÀNH BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HOA TIÊU, DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU, BẾN, PHAO NEO, DỊCH VỤ BỐC DỠ CONTAINER VÀ DỊCH VỤ LAI DẮT TẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 146/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyn hàng hóa container bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành biu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng, cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dt tại cảng biển Việt Nam.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam, bao gồm: giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải; giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo; giá dịch vụ bốc dỡ container; giá dịch vụ lai dắt (sau đây gọi tắt là giá dịch vụ tại cảng biển).
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài liên quan đến việc cung cấp và sử dụng dịch vụ tại cảng biển Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Tàu thuyền là phương tiện hoạt động trên mặt nước hoặc dưới mặt nước bao gồm tàu, thuyền và các phương tiện khác có động cơ hoặc không có động cơ.
2. Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí là tàu thuyền phục vụ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí hoặc thực hiện các hoạt động liên quan đến dịch vụ dầu khí.
3. Tàu lai là tàu được thiết kế, đăng kiểm và đăng ký hoạt động làm dịch vụ lai dắt, hỗ trợ tàu vào, rời cập cầu, bến, phao neo.
4. Tổng dung tích - Gross Tonnage (GT) là dung tích toàn phần lớn nhất của tàu thuyền được ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.
5. Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam và có nơi nhận hàng (đích) ở nước ngoài.
6. Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở nước ngoài và nơi nhận hàng (đích) ở Việt Nam.
7. Hàng hóa trung chuyển là hàng hóa được vận chuyển từ nước ngoài đến cảng biển Việt Nam và đưa vào bảo quản tại khu vực trung chuyển của cảng biển trong một thời gian nhất định rồi xếp lên tàu thuyền khác để vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
8. Hàng hóa quá cảnh là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) và nơi nhận hàng (đích) ở ngoài lãnh thổ Việt Nam đi thẳng hoặc được xếp dỡ qua cảng biển Việt Nam hoặc nhập kho, bãi để đi tiếp.
9. Lượt dẫn tàu được tính là việc hoa tiêu hàng hải dẫn tàu liên tục từ vị trí hoa tiêu lên tàu đến vị trí hoa tiêu rời tàu theo quy định.
10. Một chuyến được tính là tàu thuyền vào khu vực hàng hải 01 lượt và rời khu vực hàng hải 01 lượt.
11. Tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo bao gồm các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam được công bố theo quy định của pháp luật.
12. Khung giá dịch vụ tại cảng biển là các mức giá liên tục từ giá tối thiểu đến giá tối đa cho dịch vụ tại cảng biển.
Điều 3. Đối tượng tính giá dịch vụ
1. Đối tượng tính giá dịch vụ đối với hoạt động hàng hải quốc tế, bao gồm:
a) Tàu thuyền xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải; tàu thuyền nước ngoài vào hoạt động tại cảng biển Việt Nam;
b) Tàu thuyền hoạt động vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trung chuyển, quá cảnh tại khu vực hàng hải;
c) Tàu thuyền vận tải hành khách từ Việt Nam đi nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam; tàu thuyền chuyên dùng hoạt động trên tuyến quốc tế vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;
d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải;
đ) Hành khách của tàu khách từ nước ngoài đến Việt Nam (hoặc ngược lại) bằng đường biển, đường thủy nội địa vào, rời khu vực hàng hải.
2. Đối tượng tính giá dịch vụ đối với hoạt động hàng hải nội địa, bao gồm:
a) Tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;
b) Tàu thuyền vận tải hàng hóa, hành khách hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;
c) Tàu thuyền hoạt động trên các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
d) Hàng hóa nội địa được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải;
e) Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí hoạt động tại các cảng dầu khí ngoài khơi, cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí trong khu vực trách nhiệm của cảng vụ hàng hải.
3. Tàu công vụ là tàu thuyền chuyên dùng để thực hiện công vụ của Nhà nước không vì mục đích thương mại không thuộc đối tượng tính giá theo quy định tại Thông tư này.
4. Tàu thuyền vào, rời cảng tránh trú bão hoặc để bàn giao người bị nạn trên biển mà không xếp dỡ hàng hóa, không nhận trả khách có xác nhận của cảng vụ hàng hải tại khu vực; tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không thuộc đối tượng tính giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải và giá dịch vụ cầu, bến, phao neo.
Điều 4. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ tại cảng biển
1. Biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ tại cảng biển, chất lượng dịch vụ và tình hình thị trường, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển quyết định mức giá cụ thể thuộc khung giá được ban hành theo quy định tại Thông tư này.
3. Các mức giá của khung giá quy định tại Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển khi tính giá dịch vụ phải sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Đồng tiền tính giá dịch vụ
1. Đồng tiền tính giá dịch vụ là Đồng Việt Nam hoặc Đô la Mỹ đối với dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng, cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt cung cấp cho tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế.
2. Đồng tiền tính giá dịch vụ là Đồng Việt Nam đối với dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng, cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt cho tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa.
3. Trường hợp chuyển đổi từ Đô la Mỹ sang Đồng Việt Nam thì thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Đơn vị tính và cách làm tròn
1. Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ tại cảng biển.
2. Đối với tàu thuyền không ghi GT chọn phương thức quy đổi có dung tích GT lớn nhất, được quy đổi như sau:
a) Tàu biển và phương tiện thủy nội địa tự hành: 1,5 tấn trọng tải tính bằng 01 GT;
b) Sà lan: 01 tấn trọng tải toàn phần tính bằng 01 GT;
c) Tàu kéo, tàu đẩy, tàu chở khách (kể cả thủy phi cơ) và cẩu nổi: 01 mã lực (HP, CV) tính bằng 0,5 GT; 01 KW tính bằng 0,7 GT; 01 tấn sức nâng của cẩu đặt trên tàu thuyền tính bằng 06 GT;
d) Tàu thuyền chở khách không ghi công suất máy: 01 ghế ngồi dành cho hành khách tính bằng 0,67 GT; 01 giường nằm tính bằng 04 GT;
đ) Trường hợp tàu thuyền là đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn: tính bằng tổng dung tích của cả đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn, bao gồm: sà lan, đầu kéo hoặc đầu đẩy.
3. Đơn vị tính công suất máy: công suất máy chính của tàu thuyền được tính theo HP, CV hoặc KW; phần lẻ dưới 01 HP, 01 CV hoặc 01 KW tính tròn là 01 HP, 01 CV hoặc 01 KW.
4. Đơn vị thời gian:
a) Đối với đơn vị thời gian là ngày: 01 ngày tính là 24 giờ; phần lẻ của ngày từ 12 giờ trở xuống tính bằng 1/2 ngày, trên 12 giờ tính bằng 01 ngày;
b) Đối với đơn vị thời gian là giờ: 01 giờ tính bằng 60 phút; phần lẻ từ 30 phút trở xuống tính bằng 1/2 giờ, trên 30 phút tính bằng 01 giờ.
5. Đơn vị khối lượng hàng hóa (kể cả bao bì) là tấn hoặc mét khối (m3); phần lẻ dưới 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 không tính, từ 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 trở lên tính bằng 01 tấn hoặc 01 m3. Trong một vận đơn lẻ, khối lượng tối thiểu để tính giá là 01 tấn hoặc 01 m3. Với loại hàng hóa mỗi tấn chiếm từ 02 m3 trở lên thì cứ 02 m3 tính bằng 01 tấn.
6. Đơn vị khoảng cách tính giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải là hải lý (HL); phần lẻ dưới 01 HL tính bằng 01 HL.
7. Đơn vị tính giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo đối với tàu thuyền là mét (m) cầu, bến, phao neo; phần lẻ dưới 01 m tính bằng 01 m.
Điều 7. Phân chia khu vực cảng biển
Khu vực cảng biển Việt Nam đối với dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt được chia thành 03 khu vực như sau:
1. Khu vực I: các cảng biển từ vĩ tuyến 20 độ trở lên phía Bắc bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.
2. Khu vực II: các cảng biển từ vĩ tuyến 11,5 độ đến dưới vĩ tuyến 20 độ bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
3. Khu vực III: các cảng biển từ dưới vĩ tuyến 11,5 độ trở vào phía Nam bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Vĩnh Long, Cà Mau, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Trà Vinh.
Chương II
BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HOA TIÊU HÀNG HẢI, DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU, BẾN, PHAO NEO, DỊCH VỤ BỐC DỠ CONTAINER VÀ DỊCH VỤ LAI DẮT TẠI CẢNG BIỂN
Mục 1. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HOA TIÊU HÀNG HẢI
Điều 8. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
1. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với một số tuyến dẫn tàu và một số loại tàu thuyền được quy định như sau:

TT

Loại dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu

Đồng/GT/HL

31,50

35,00

2

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Thị Vải (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu); Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 500.000 đồng/lượt dẫn tàu

Đồng/GT/HL

36,00

40,00

3

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Cửa Lò, Bến Thủy (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 500.000 đồng/lượt dẫn tàu

Đồng/GT/HL

54,00

60,00

4

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 1.500.000 đồng/lượt dẫn tàu

Đồng/GT/HL

27,00

30,00

5

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực dàn khoan dầu khí, cảng dầu khí ngoài khơi

Đồng/GT

135,00

150,00

6

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 300.000 đồng/lượt dẫn tàu

Đồng/GT

54,00

60,00

7

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 300.000 đồng/lượt dẫn tàu

Đồng/GT/HL

22,50

25,00

8

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Vũng Rô (tỉnh Phú Yên), Vân Phong, Ba Ngòi (tỉnh Khánh Hòa), Duyên Hải (tỉnh Trà Vinh); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 500.000 đồng/lượt dẫn tàu

Đồng/GT/HL

22,50

25,00

9

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với các loại tàu thuyền còn lại; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 500.000 đồng/lượt dẫn tàu.

Đồng/GT/HL

22,50

25,00

2. Các quy định cụ thể:
a) Khi yêu cầu dịch vụ hoa tiêu hàng hải, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 06 giờ. Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến tối thiểu là 03 giờ;
b) Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, người yêu cầu hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi thì áp dụng mức giá bằng 20.000 đồng/người/giờ. Đối với trường hợp bao gồm cả phương tiện thì áp dụng mức giá bằng 200.000 đồng/người và phương tiện/giờ. Trường hợp hoa tiêu chưa xuất phát thì tính 01 giờ; hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát, thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu được tính tối thiểu là 01 giờ; hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu dịch vụ hoa tiêu không quá 04 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa tiêu coi như đã hủy bỏ và người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và trong khung giá quy định tại Điều này;
c) Trường hợp hoa tiêu đã lên tàu mà người yêu cầu hoa tiêu hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu thì người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và trong khung giá quy định tại Điều này;
d) Hoa tiêu đã hoàn thành việc dẫn tàu, trường hợp thuyền trưởng yêu cầu hoa tiêu ở lại trên tàu thì tiền chờ đợi được tính theo số giờ giữ lại thực tế;
đ) Tàu thuyền có hành trình để thử máy móc, thiết bị, hiệu chỉnh la bàn thì khung giá áp dụng bằng 110% khung giá quy định tại Điều này;
e) Chủ tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải tối thiểu 04 chuyến/tàu/tháng thì từ chuyến thứ tư trở đi của tàu này trong tháng, khung giá áp dụng bằng 80% khung giá quy định tại Điều này;
g) Chủ tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 04 chuyến/ tháng tại 01 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ tư trở đi khung giá áp dụng bằng 50% khung giá quy định tại Điều này đối với các tàu thuyền chở khách của tổ chức, cá nhân trong tháng đó nhưng không thấp hơn giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu theo khung giá quy định tại khoản 1 Điều này;
h) Tàu thuyền không tới thẳng cảng đến mà yêu cầu neo lại dọc đường (trừ các tuyến không được chạy đêm) chủ tàu phải trả chi phí phương tiện phát sinh cho việc đón trả hoa tiêu. Giá dịch vụ phương tiện đưa đón hoa tiêu không vượt quá 300.000 đồng/tàu/lượt;
i) Tàu thuyền đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ đã yêu cầu được cảng vụ hàng hải tại khu vực và tổ chức hoa tiêu chấp thuận mà hoa tiêu chưa tới khiến tàu phải chờ đợi thì tổ chức hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi cho chủ tàu là 250.000 đồng/giờ, tính theo số giờ thực tế phải chờ đợi;
k) Trường hợp hoa tiêu đã đến vị trí đón hoa tiêu nhưng tàu thuyền không vận hành được vì lý do bất khả kháng, có xác nhận của cảng vụ hàng hải tại khu vực thì tổ chức hoa tiêu thu giá dịch vụ hoa tiêu bằng giá tối thiểu cho 01 tàu/lượt dẫn tàu theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 9. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế
1. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với một số tuyến dẫn tàu và một số loại tàu thuyền được quy định như sau:

TT

Loại dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); Vân Phong, (tỉnh Khánh Hòa); Cửa Lò (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Hòn La (tỉnh Quảng Bình); Năm Căn (tỉnh Cà Mau); Vạn Gia (tỉnh Quảng Ninh); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,0041

0,0045

2

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,0029

0,0032

3

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại tuyến dẫn tàu khu vực Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,0063

0,0070

4

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi hoặc di chuyển giữa các cảng dầu khí; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 200USD/lượt dẫn tàu

USD/GT

0,027

0,030

5

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 100USD/lượt dẫn tàu

USD/GT

0,0135

0,0150

6

Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT (kể cả tàu đánh bắt cá)

USD/lượt dẫn tàu

36,36

40,00

7

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với một lượt dẫn tàu thuyền chở container xuất, nhập khẩu, trung chuyển vào, rời các bến cảng trên sông Cái Mép - Thị Vải có dung tích từ 50.000GT trở lên thì áp dụng mức giá như sau:

7.1

Dưới 10 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,00153

0,00170

7.2

Từ 10 hải lý đến 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,00099

0,00110

7.3

Trên 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,00067

0,00075

2. Đối với các trường hợp sử dụng dịch vụ hoa tiêu ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và sử dụng dịch vụ hoa tiêu tại các tuyến Vũng Rô (tỉnh Phú Yên), các khu chuyển tải cát các tỉnh Bình Định, Phú Yên; Duyên Hải (tỉnh Trà Vinh), Ba Ngòi (tỉnh Khánh Hòa), giá dịch vụ hoa tiêu được tính như sau:

TT

Loại dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Dưới 10 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,00306

0,00340

2

Từ 10 hải lý đến 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,00198

0,00220

3

Trên 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,00135

0,00150

3. Các quy định cụ thể:
a) Khi yêu cầu dịch vụ hoa tiêu hàng hải, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 06 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 24 giờ. Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến tối thiểu là 03 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi là 08 giờ;
b) Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, đối với cảng dầu khí ngoài khơi dưới 08 giờ, người yêu cầu hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi thì áp dụng mức giá bằng 10 USD/người/giờ. Đối với trường hợp bao gồm cả phương tiện thì áp dụng mức giá bằng 20 USD/người và phương tiện/giờ. Trường hợp hoa tiêu chưa xuất phát thì tính 01 giờ; hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát, thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu được tính tối thiểu là 01 giờ; hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu dịch vụ hoa tiêu không quá 04 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa tiêu coi như đã hủy bỏ và người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và mức giá quy định tại Điều này;
c) Hoa tiêu đã hoàn thành việc dẫn tàu, nếu thuyền trưởng vẫn giữ hoa tiêu lại sẽ tính thêm tiền chờ đợi và tiền chờ đợi được tính theo số giờ giữ lại thực tế;
d) Tàu thuyền có hành trình để thử máy móc thiết bị, hiệu chỉnh la bàn thì khung giá áp dụng bằng 110% khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, theo cự ly dẫn tàu thực tế;
đ) Tàu thuyền không tự vận hành được vì lý do sự cố kỹ thuật thì khung giá áp dụng bằng 150% khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, theo cự ly dẫn tàu thực tế;
e) Tàu thuyền yêu cầu hoa tiêu đột xuất (ngoài quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản này) thì khung giá áp dụng bằng 110% khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, theo cự ly dẫn tàu thực tế;
g) Trường hợp hoa tiêu đã lên tàu nhưng tàu thuyền không vận hành được vì lý do bất khả kháng có cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận thì giá dịch vụ hoa tiêu bằng 300 USD/tàu/lượt dẫn;
h) Tàu thuyền không tới thẳng cảng đến mà yêu cầu neo lại dọc đường (trừ các tuyến không được chạy đêm) người yêu cầu hoa tiêu phải trả chi phí phương tiện phát sinh thêm trong việc đưa đón hoa tiêu. Giá dịch vụ phương tiện đón trả hoa tiêu không quá 30 USD/tàu/lượt dẫn;
i) Tàu thuyền đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ đã yêu cầu được cảng vụ hàng hải khu vực và tổ chức hoa tiêu chấp thuận mà hoa tiêu chưa tới, khiến tàu phải chờ đợi thì tổ chức hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi cho chủ tàu, tiền chờ đợi là 100 USD/giờ, tính theo số giờ thực tế phải chờ đợi;
k) Tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải nhiều hơn 03 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ tư trở đi của tàu này trong tháng, khung giá áp dụng bằng 80% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nhưng không thấp hơn 300 USD;
l) Chủ tàu thuyền có tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, khung giá áp dụng bằng 50% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nhưng không thấp hơn 300 USD/
m) Tàu thuyền chở khách có dung tích toàn phần từ 50.000 GT trở lên vào, rời một khu vực hàng hải, khung giá áp dụng bằng 40% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nhưng không thấp hơn 300 USD;
n) Tàu thuyền phải dịch chuyển giữa các cầu cảng trong phạm vi bến cảng theo yêu cầu của giám đốc doanh nghiệp cảng thì áp dụng theo khung giá dịch vụ hoa tiêu dịch chuyển trong cảng đối với tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa theo quy định tại Điều 9 Thông tư này;
o) Tàu thuyền chuyển tải dầu tại vịnh Vân Phong - Khánh Hòa áp dụng khung giá dịch vụ hoa tiêu bằng 50% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, quy định này được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020;
p) Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải lấy nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên, sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử sau khi sửa chữa hoặc đóng mới mà không bốc dỡ hàng hóa, không đón, trả khách, khung giá áp dụng bằng 70% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 10. Cơ sở xác định giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải
1. Giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải được tính theo từng lượt dẫn tàu, bằng tích số của giá dịch vụ tương ứng quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này với cự ly dẫn tàu với tổng dung tích của tàu thuyền; riêng đối với điểm 5, điểm 6 khoản 1 Điều 8 và điểm 4, điểm 5 khoản 1 Điều 9 thì được tính bằng tích số của giá dịch vụ tương ứng với tổng dung tích của tàu thuyền.
2. Trường hợp giá dịch vụ hoa tiêu tính theo quy định tại khoản 1 Điều này thấp hơn giá tối thiểu cho 01 lượt dẫn tàu thì áp dụng bằng giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
3. Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ hoa tiêu, trong đó:
a) Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng: dung tích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định, không phân biệt tàu có hay không có két nước dằn;
b) Đối với tàu thuyền chở khách: dung tích toàn phần tính bằng 50% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.
Mục 2. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU, BẾN, PHAO NEO
Điều 11. Khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực hàng hải đối với tàu thuyền, hàng hóa, hành khách hoạt động vận tải nội địa

TT

Loại dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

I

Đối với tàu thuyền

1

Tàu thuyền neo buộc tại cầu, bến

Đồng/GT/giờ

13,50

15,00

2

Tàu thuyền neo buộc tại phao neo

Đồng/GT/giờ

9,00

10,00

3

Nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu, bến

Đồng/GT/giờ

13,50

15,00

4

Nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm phao neo

Đồng/GT/giờ

9,00

10,00

5

Cập mạn với tàu thuyền khác ở cầu, phao neo

Đồng/GT/giờ

6,75

7,50

6

Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo, buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí có làm hàng hoặc nhận dầu, nước; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 2.000.000 đồng/tàu

Đồng/m-giờ

4.500

6.750

7

Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo, buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí không làm hàng hoặc không nhận dầu, nước hoặc phục vụ mục đích khác; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 2.250.000 đồng/tàu

Đồng/m-giờ

3.300

7.980

8

Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí cập mạn với các tàu thuyền khác cập tại bến cảng dịch vụ dầu khí; giá tối thiểu cho một lượt đỗ áp mạn là 600.000 đồng/tàu

Đồng/m-giờ

1.500

1.840

9

Tàu thuyền chở khách thông qua cầu, bến, phao neo từ 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ 4 trở đi áp dụng mức:

9.1

Neo buộc tại cầu, bến

Đồng/GT/giờ

6,75

7,50

9.2

Neo buộc tại phao

Đồng/GT/giờ

4,50

5,00

II

Đối với hàng hóa thông qua cầu, bến, phao neo

1

Hàng hóa qua cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí

Đồng/tấn

18.500

20.250

Điều 12. Khung giá sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực hàng hải đối với tàu thuyền, hàng hóa, hành khách hoạt động vận tải quốc tế

TT

Loại dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

I

Đối với tàu thuyền

1

Tàu thuyền neo buộc tại cầu, bến

USD/GT/giờ

0,0028

0,0031

2

Tàu thuyền neo buộc tại phao neo

USD/GT/giờ

0,0012

0,0013

3

Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu, bến

USD/GT/giờ

0,0054

0,0060

4

Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm phao neo

USD/GT/giờ

0,0018

0,0020

5

Tàu thuyền cập mạn với tàu thuyền khác ở cu, phao neo

USD/GT/gi

0,0014

0,0015

6

Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí mà có làm hàng hoặc nhận dầu, nước; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 90 USD/tàu

USD/m-giờ

0,27

0,30

7

Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí mà không làm hàng hoặc không nhận dầu, nước hoặc phục vụ mục đích khác; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 100 USD/tàu

USD/m-giờ

0,15

0,354

8

Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí cập mạn với các tàu thuyền khác cập tại bến cng dịch vụ dầu khí; giá tối thiểu cho một lượt cập mạn là 25 USD/tàu

USD/m-giờ

0,074

0,081

9

Tàu thuyền chở khách thông qua cầu, bến, phao neo từ 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ 4 trở đi áp dụng mức:

9.1

Neo buộc tại cầu, bến

USD/GT/giờ

0,0014

0,0015

9.2

Neo buộc tại phao

USD/GT/giờ

0,00054

0,00064

II

Đối với hàng hóa, hành khách thông qua cầu, bến, phao neo

1

Làm hàng tại cầu cảng

1.1

Hàng hóa

USD/tấn

0,16

0,18

1.2

Container 20 feet

USD/cont

1,44

1,60

1.3

Container 40 feet

USD/cont

2,88

3,20

1.4

Container trên 40 feet

USD/cont

3,60

4,00

2

Làm hàng tại phao

USD/tấn

0,08

0,09

3

Hàng hóa là phương tiện vận tải thông qua cầu, bến, phao neo

3.1

Xe bảo ôn, xe xích, gầu ngoạm, xe lăn đường, xe nâng hàng

USD/chiếc

2,43

2,70

3.2

Xe ô tô 15 chỗ ngồi trở xuống, xe có trọng tải 2,5 tấn trở xuống

USD/chiếc

0,81

0,90

3.3

Các loại ô tô khác

USD/chiếc

1,62

1,80

4

Hàng hóa là hàng lỏng (gas lỏng, xăng dầu, nhựa đường lỏng...)

USD/tấn

0,81

0,90

5

Hàng hóa qua cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí

USD/tấn

0,81

0,90

6

Hành khách trên tàu khách du lịch quốc tế hoạt động tại các cảng biển ở Việt Nam thông qua cầu cảng, bến, phao neo tại cảng biển khai thác dịch vụ làm hàng hóa kết hợp đón tàu khách du lịch

6.1

Lượt vào

USD/người

2,50

3,50

6.2

Lượt rời

USD/người

2,50

3,50

6.3

Trường hợp tàu thuyền đậu tại khu vực neo đậu được phép sử dụng phương tiện vận tải thủy khác để đưa đón khách vào tham quan du lịch tại đất liền hoặc các đảo và ngược lại

USD/người

2,50

3.50

Điều 13. Cơ sở tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo
1. Tàu thuyền neo, buộc tại nhiều vị trí trong khu nước, vùng nước thuộc khu vực hàng hải của một cảng biển thì giá dịch vụ cầu, bến, phao neo được tính bằng tổng thời gian thực tế neo, buộc tại từng vị trí.
2. Trường hợp tàu thuyền không làm hàng được do thời tiết với thời gian trên 1 ngày (24 giờ liên tục) hoặc phải nhường cầu cho tàu thuyền khác theo lệnh điều động của Giám đốc cảng vụ hàng hải thì không tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo trong thời gian không làm hàng.
3. Trường hợp các tàu thuyền không phải tàu chuyên dùng phục vụ dầu khí vào cảng dịch vụ dầu khí làm hàng thì áp dụng theo điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 mục I, mục II Điều 11 và điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 mục I, toàn bộ mục II Điều 12 của Thông tư này.
4. Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo, trong đó:
a) Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng: dung tích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định, không phân biệt tàu có hay không có két nước dằn;
b) Đối với tàu thuyền chở khách: dung tích toàn phần tính bằng 100% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.
5. Khung giá dịch vụ hành khách thông qua cầu, bến, phao neo quy định tại Điều này không áp dụng đối với trẻ em dưới 12 tuổi.
Mục 3. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ BỐC DỠ CONTAINER
Điều 14. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại khu vực I
1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa Đơn vị tính: đồng/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1.1. Container 20 feet

 

 

 

 

Có hàng

260.000

427.000

208.000

342.000

Rỗng

152.000

218.000

122.000

174.000

1.2. Container 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

439.000

627.000

351.000

502.000

Rỗng

231.000

331.000

185.000

265.000

1.3. Container trên 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

658.000

940.000

526.000

752.000

Rỗng

348.000

498.000

278.000

398.000

2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất (không áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện) Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

2.1. Container 20 feet

 

 

 

 

Có hàng

33

53

26

42

Rỗng

20

29

16

23

2.2. Container 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

50

81

40

65

Rỗng

29

43

23

34

2.3. Container trên 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

57

98

46

78

Rỗng

34

62

27

50

3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển (không áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện) Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

3.1. Container 20 feet

 

 

 

 

Có hàng

25

40

20

32

Rỗng

15

22

12

18

3.2. Container 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

38

61

30

49

Rỗng

22

32

18

26

3.3. Container trên 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

43

74

34

60

Rỗng

26

47

21

38

4. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện
a) Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019 Đơn vị tính: USD/container

Loi container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Giá tối thiểu

Giá ti đa

4.1. Container 20 feet

 

 

Có hàng

46

60

Rỗng

29

40

4.2. Container 40 feet

 

 

Có hàng

68

88

Rỗng

43

56

4.3. Container trên 40 feet

 

 

Có hàng

75

98

Rỗng

48

62

b) Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

4.1. Container 20 feet

 

 

Có hàng

52

60

Rỗng

32

40

4.2. Container 40 feet

 

 

Có hàng

77

88

Rỗng

49

56

4.3. Container trên 40 feet

 

 

Có hàng

85

98

Rỗng

54

62

5. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với khu vực cảng quốc tế Lạch Huyện
a) Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019 Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

5.1. Container 20 feet

 

 

Có hàng

28

36

Rỗng

17

24

5.2. Container 40 feet

 

 

Có hàng

41

53

Rỗng

26

34

5.3. Container trên 40 feet

 

 

Có hàng

45

59

Rỗng

29

37

b) Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

5.1. Container 20 feet

 

 

Có hàng

31

36

Rỗng

19

24

5.2. Container 40 feet

 

 

Có hàng

46

53

Rỗng

29

34

5.3. Container trên 40 feet

 

 

Có hàng

51

59

Rỗng

32

37

6. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container từ tàu (sà lan) sang bãi cảng và ngược lại áp dụng đối với bốc dỡ container phục vụ vận chuyển qua lại giữa các cảng để xuất hàng, chuyển cảng đích Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

6.1. Container 20 feet

 

 

Có hàng

6

15

Rng

6

15

6.2. Container 40 feet

 

 

Có hàng

10

23

Rỗng

10

23

6.3. Container trên 40 feet

 

 

Có hàng

10

23

Rng

10

23

Điều 15. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại khu vực II
1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa Đơn vị tính: đồng/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1.1. Container 20 feet

 

 

 

 

Có hàng

260.000

427.000

208.000

342.000

Rỗng

152.000

218.000

122.000

174.000

1.2. Container 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

439.000

627.000

351.000

502.000

Rỗng

231.000

331.000

185.000

265.000

1.3. Container trên 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

658.000

940.000

526.000

752.000

Rỗng

348.000

498.000

278.000

398.000

2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

2.1. Container 20 feet

 

 

 

 

Có hàng

45

59

36

47

Rỗng

27

35

22

28

2.2. Container 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

68

89

54

71

Rỗng

36

47

29

38

2.3. Container trên 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

102

132

82

106

Rỗng

54

70

43

56

3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

3.1. Container 20 feet

 

 

 

 

Có hàng

34

44

27

35

Rỗng

20

26

16

21

3.2. Container 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

51

67

41

54

Rỗng

27

35

22

28

3.3. Container trên 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

76

99

61

79

Rỗng

41

52

33

42

Điều 16. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại khu vực III
1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ Container nội địa Đơn vị tính: đồng/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1.1. Container 20 feet

 

 

 

 

Có hàng

260.000

427.000

208.000

342.000

Rỗng

152.000

218.000

122.000

174.000

1.2. Container 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

439.000

627.000

351.000

502.000

Rỗng

231.000

331.000

185.000

265.000

1.3. Container trên 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

658.000

940.000

526.000

752.000

Rỗng

348.000

498.000

278.000

398.000

2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất (không áp dụng đối với khu vực bến cảng Cái Mép, Thị Vải và khu vực bến cảng Đồng bằng sông Cửu Long) Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng;

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

2.1. Container 20 feet

 

 

 

 

Có hàng

41

53

33

42

Rỗng

22

29

18

23

2.2. Container 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

62

81

50

65

Rỗng

33

43

26

34

2.3. Container trên 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

75

98

60

78

Rng

48

62

38

50

3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển (không áp dụng đối với khu vực bến cảng Cái Mép, Thị Vải và khu vực bến cảng Đồng bằng sông Cửu Long) Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

3.1. Container 20 feet

 

 

 

 

Có hàng

28

40

22

32

Rỗng

15

21

12

17

3.2. Container 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

42

60

34

48

Rỗng

22

32

18

26

3.3. Container trên 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

51

73

41

58

Rỗng

32

47

26

38

4. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất áp dụng đối với khu vực bến cảng Cái Mép - Thị Vải Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

4.1. Container 20 feet

 

 

Có hàng

52

60

Rỗng

32

40

4.2. Container 40 feet

 

 

Có hàng

77

88

Rỗng

49

56

4.3. Container trên 40 feet

 

 

Có hàng

85

98

Rỗng

54

62

5. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container trung chuyển, quá cảnh áp dụng đối với khu vực bến cảng Cái Mép - Thị Vải Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

5.1. Container 20 feet

 

 

Có hàng

31

36

Rỗng

19

24

5.2. Container 40 feet

 

 

Có hàng

46

53

Rỗng

29

34

5.3. Container trên 40 feet

 

 

Có hàng

51

59

Rỗng

32

37

6. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất áp dụng đối với khu vực bến cảng Đồng bằng sông Cửu Long Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá ti thiểu

Giá tối đa

6.1. Container 20 feet

 

 

 

 

Có hàng

21

27

17

22

Rỗng

11

15

9

12

6.2. Container 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

31

41

25

33

Rng

17

22

14

18

6.3. Container trên 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

38

49

30

39

Rỗng

24

31

19

25

7. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container trung chuyển, quá cảnh áp dụng đối với khu vực bến cảng Đồng bằng sông Cửu Long Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

7.1. Container 20 feet

 

 

 

 

Có hàng

16

20

13

16

Rỗng

8

11

6

9

7.2. Container 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

23

31

18

25

Rỗng

13

16

10

13

7.3. Container trên 40 feet

 

 

 

 

Có hàng

28

37

22

30

Rng

18

24

14

19

8. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container từ tàu (sà lan) sang bãi cảng và ngược lại áp dụng đối với bốc dỡ container phục vụ vận chuyển qua lại giữa các cảng để xuất hàng, chuyển cảng đích. Đơn vị tính: USD/container

Loi container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

8.1. Container 20 feet

 

 

Có hàng

6

15

Rỗng

6

15

8.2. Container 40 feet

 

 

Có hàng

10

23

Rỗng

10

23

8.3. Container trên 40 feet

 

 

Có hàng

10

23

Rỗng

10

23

Điều 17. Cơ sở tính giá dịch vụ bốc dỡ container
1. Giá dịch vụ bốc dỡ container quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 của Thông tư này áp dụng đối với container hàng hóa thông thường.
2. Giá dịch vụ bốc dỡ container đối với container hàng hóa quá khổ, quá tải, container chứa hàng nguy hiểm, container có yêu cầu bốc dỡ, chất xếp, bảo quản đặc biệt, khung giá áp dụng không vượt quá 150% khung giá quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 của Thông tư này. Trong trường hợp doanh nghiệp cảng biển phải bố trí thêm các thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ việc bốc dỡ hàng hóa, giá dịch vụ của thiết bị phát sinh do hai bên tự thỏa thuận.
Mục 4. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ LAI DẮT
Điều 18. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại khu vực I
1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa Đơn vị tính: đồng/giờ

Công suất tàu lai hỗ tr (HP)

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Từ 500 đến dưới 800

3.000.000

3.900.000

Từ 800 đến dưới 1300

4.400.000

5.700.000

Từ 1300 đến dưới 1800

5.800.000

7.600.000

Từ 1800 đến dưới 2200

9.900.000

12.800.000

Từ 2200 đến dưới 3000

11.000.000

14.300.000

Từ 3000 đến dưới 4000

12.400.000

16.100.000

Từ 4000 đến dưới 5000

16.800.000

21.900.000

Từ 5000 trở lên

24.200.000

31.400.000

2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế Đơn vị tính: USD/giờ

Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Từ 500 đến dưới 800

207

298

Từ 800 đến dưới 1300

273

473

Từ 1300 đến dưới 1800

311

702

Từ 1800 đến dưới 2200

415

877

Từ 2200 đến dưới 3000

630

975

Từ 3000 đến dưới 4000

792

1.230

Từ 4000 đến dưới 5000

1.080

1.620

Từ 5000 trở lên

1.620

2.430

Điều 19. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại khu vực II
1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa Đơn vị tính: đồng/giờ

Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Từ 500 đến dưới 800

3.200.000

4.200.000

Từ 800 đến dưới 1300

6.000.000

7.800.000

Từ 1300 đến dưới 1800

7.600.000

9.900.000

Từ 1800 đến dưới 2200

9.100.000

11.900.000

Từ 2200 đến dưới 3000

12.200.000

15.900.000

Từ 3000 đến dưới 4000

13.300.000

17.200.000

Từ 4000 đến dưới 5000

18.000.000

23.500.000

Từ 5000 trở lên

22.300.000

29.000.000

2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế Đơn vị tính: USD/giờ

Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Từ 500 đến dưới 800

307

399

Từ 800 đến dưới 1300

444

577

Từ 1300 đến dưới 1800

634

824

Từ 1800 đến dưới 2200

855

1.112

Từ 2200 đến dưới 3000

1.143

1.486

Từ 3000 đến dưới 4000

1.323

1.720

Từ 4000 đến dưới 5000

1.503

1.954

Từ 5000 trở lên

1.683

2.188

Điều 20. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại khu vực III
1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa Đơn vị tính: đồng/giờ

Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Từ 500 đến dưới 800

3.200.000

4.200.000

Từ 800 đến dưới 1300

6.100.000

7.900.000

Từ 1300 đến dưới 1800

7.500.000

9.800.000

Từ 1800 đến dưới 2200

9.400.000

12.200.000

Từ 2200 đến dưới 3000

11.000.000

14.300.000

Từ 3000 đến dưới 4000

11.900.000

15.500.000

Từ 4000 đến dưới 5000

14.900.000

19.400.000

Từ 5000 tr lên

22.600.000

29.400.000

2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế Đơn vị tính: USD/giờ

Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Từ 500 đến dưới 800

230

298

Từ 800 đến dưới 1300

300

473

Từ 1300 đến dưới 1800

350

702

Từ 1800 đến dưới 2200

450

878

Từ 2200 đến dưới 3000

650

975

Từ 3000 đến dưới 4000

820

1.231

Từ 4000 đến dưới 5000

1.080

1.620

Từ 5000 trở lên

1.620

2.430

Điều 21. Cơ sở tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền
1. Cách tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền
a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt tàu thuyền có trách nhiệm cung cấp tàu lai với số lượng và công suất theo quy định tại nội quy cảng biên khu vực. Giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền cho một lượt lai dắt bằng tích số của giá lai dắt tương ứng quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Thông tư này với thời gian lai dắt thực tế:

Giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền cho một lượt lai dắt

=

Giá lai dắt nằm trong khung giá dịch vụ lai dắt

x

Thời gian lai dt thực tế

b) Thời gian lai dắt thực tế được tính từ thời điểm tàu lai bắt đầu thực hiện việc hỗ trợ lai, kéo, đẩy tàu thuyền được lai cho đến khi kết thúc việc hỗ trợ lai, kéo, đẩy tàu thuyền được lai theo yêu cầu của thuyền trưởng tàu được lai và hoa tiêu hàng hải dẫn tàu. Trong trường hợp thời gian lai dắt nhỏ hơn 01 giờ được làm tròn là 01 giờ. Thời gian lai dắt tàu thuyền phải có xác nhận của thuyền trưởng tàu được lai hoặc hoa tiêu dẫn tàu đó;
c) Trường hợp cung cấp tàu lai với số lượng và công suất của tàu lai lớn hơn mức quy định tại nội quy cảng biển của cảng vụ hàng hải tại khu vực, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt căn cứ số lượng và công suất tàu lai quy định tại nội quy cảng biển khu vực và khung giá để tính giá dịch vụ lai dắt;
d) Trường hợp cung cấp tàu lai với số lượng và công suất lớn hơn mức quy định tại nội quy cảng biển khu vực, theo yêu cầu của cảng vụ, hoa tiêu, thuyền trưởng hoặc hãng tàu, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt căn cứ số lượng, công suất tàu lai thực tế và khung giá để tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền;
đ) Trường hợp dịch vụ lai dắt tàu thuyền không đáp ứng nhu cầu cho tàu thuyền vào khu vực cảng, bên thuê lai dắt được quyền ký kết hợp đồng thuê tàu lai từ khu vực khác;
e) Trường hợp dịch vụ lai dắt tàu thuyền không đáp ứng nhu cầu cho tàu thuyền vào khu vực cảng, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt phải điều động tàu lai từ khu vực khác đến vị trí lai dắt, giá do hai bên tự thỏa thuận nhưng không vượt quá 70% khung giá dịch vụ lai dắt theo quy định tại Thông tư này và theo số giờ điều động thực tế;
g) Trường hợp doanh nghiệp cung cấp tàu lai không đáp ứng được công suất yêu cầu theo quy định tại nội quy cảng biển, phải sử dụng từ hai tàu lai trở lên thì giá dịch vụ lai dắt tàu biển tính theo khung giá tương ứng với công suất tàu lai theo quy định của nội quy cảng biển.
2. Đối với tàu lai chuyên dùng Azimuth được áp dụng khung giá tối đa bằng 150% khung giá dịch vụ lai dắt quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Thông tư này.
3. Trường hợp tàu lai đã tới vị trí đón tàu được lai dắt đúng thời gian theo yêu cầu của chủ tàu được lai và được cảng vụ hàng hải chấp thuận nhưng tàu được lai dắt chưa tới khiến tàu lai phải chờ đợi thì bên thuê lai dắt phải trả thêm tiền chờ đợi bằng 50% khung giá quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Thông tư này và theo số giờ chờ đợi thực tế.
4. Trường hợp tàu lai đã tới vị trí đón tàu được lai dắt đúng giờ mà bên thuê lai dắt đã yêu cầu và được cảng vụ hàng hải chấp thuận nhưng tàu yêu cầu được lai dắt không sẵn sàng để điều động, tàu lai phải trở về vị trí xuất phát hoặc chuyển sang hoạt động khác thì bên thuê lai dắt phải trả bằng 50% khung giá quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Thông tư này và theo số giờ điều động thực tế.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Bãi bỏ Quyết định số 3863/QĐ-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành biểu khung giá dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam và Quyết định số 3946/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành biểu khung giá dịch hoa tiêu và dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo tại cảng biển Việt Nam.
Điều 23. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Trường hợp các yếu tố hình thành giá thay đổi có thể làm cho giá dịch vụ tại cảng biển thấp hơn mức giá tối thiểu hoặc cao hơn mức giá tối đa trong biểu khung giá quy định tại Thông tư này thì doanh nghiệp cung ứng dịch vụ tại cảng biển đề xuất mức giá dịch vụ tại cảng biển báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Thông tư.
3. Trường hợp các cầu, bến cảng được đầu tư xây dựng mới chuyên dùng để khai thác tàu khách quốc tế (không kết hợp khai thác hàng hóa), doanh nghiệp khai thác cảng biển đề xuất mức giá dịch vụ báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Thông tư.
4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 23;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trư
ng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính);

- Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;

- Lưu: VT, VTi (10).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Công

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THEMINISTRY OF TRANSPORT

CircularNo. 54/2018/TT-BGTVT dated November 14, 2018 of the Ministry of Transporton the charge bracket for pilotage, wharf, dock and mooring buoy utilization, container handling and towage servicesat Vietnamese seaports

Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Prices dated June 20, 2012;

Pursuant to the Government’s Decree No. 146/2016/ND-CP dated November 02, 2016 on publishing of freights and surcharges of ocean container shipping and seaport charges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 on amendments to some Articles of the Government s Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 on guidelines for implementation of some Articles of the Law on Prices;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of the Director of the Department of Transportation and the General Director of Vietnam Maritime Administration;

The Minister of Transport hereby promulgates a Circular on the charge bracket for pilotage, wharf, dock and mooring buoy utilization, container handling and towage services at Vietnamese Seaports.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of adjustment and subjects of application

1. This Circular provides for charge bracket for seaport services, which includes charges for pilotage service; charges for utilization of wharfs, docks and mooring buoys; charges for container handling services; charges for towage services (hereinafter referred to as “seaport service charges”).

2. This Circular applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals related to provision and use of services at Vietnamese seaports.

Article 2. Definitions

1. “Vessel” means a vehicle operating above or under water surface, including ships and boats, and others with or without any engine.

2. “Special purpose vessel used in petroleum industry” (hereinafter referred to as “the oil vessel”) means a vessel that serves petroleum exploration and extraction or engages in activities related to petroleum industry.

3. “Tugboat” means a boat designed and registered to tow and assist vessels in entering and leaving wharfs, docks and mooring buoys.

4. “Gross Tonnage (GT)” means the maximum total capacity of a vessel shown in the certificate of volume issued by a registry to the vessel as prescribed.

5. “Exports” mean commodities whose place of delivery (origin) is Vietnam and place of receipt (destination) is overseas.

6. “Imports” mean commodities whose place of delivery (origin) is overseas and place of receipt (destination) is Vietnam.

7. “Transshipped commodities” mean merchandise carried from abroad to a seaport of Vietnam and preserved in a transshipment area of the seaport in a certain period before being loaded onto and carried by a vessel out of Vietnam’s territory.

8. “Commodities in transit” mean merchandise whose place of delivery (origin) and place of receipt (destination) are outside Vietnam’s territory and which pass through or are handled at a seaport of Vietnam or are stored in a warehouse to continue their excursion.

9. “Pilotage trip” means a maritime pilot’s continual maneuvering of a vessel from the position at which the pilot boards the vessel to the position at which he disembarks as per regulations.

10. “Visit” means a vessel’s one entry into and subsequent exit from a maritime zone, which is considered one visit.

11. “Waterway route between a mainland’s coast and an island” means a waterway route of transport between a mainland’s coast and an island in a territorial water of Vietnam, which is made public as prescribed by law.

12. “Seaport service charge bracket” means a range from minimum and maximum charges for a seaport service.

Article 3. Vessels and passengers on which service charges are levied

1. The service charges shall be levied on the following international maritime vessels and the passengers aboard:

a) Vessels that enter, exit, transit or anchor in maritime zones; and the foreign vessels that operate at Vietnamese seaports;

b) Vessels that carry imports, exports, commodities transshipped or in transit in maritime zones;

c) Passenger vessels departing from Vietnam for a foreign country or vice versa; special purpose vessels which operate on international voyages entering, exiting, transiting or anchoring in maritime zones;

d) Imports, exports, commodities transshipped or in transit that are loaded, unloaded, delivered, preserved and stored in maritime zones;

dd) Passengers on passenger vessels departing from a foreign country to Vietnam (or vice versa) by sea or by inland waterway through maritime zones.

2. The service charges shall be levied on the following domestic marine vessels:

a) Domestic marine vessels that enter, exit, pass through or anchor in maritime zones;

b) Domestic maritime vessels that carry cargoes and passengers enter, exit, pass through or anchor in maritime zones;

c) Vessels that operate on waterway routes between mainland’s coasts and islands within the territorial waters of Vietnam;

d) Domestic cargoes that are loaded, unloaded, delivered, preserved and stored in maritime zones;

e) Oil vessels which operate at offshore platforms and at the ports specialized in petroleum industry (hereinafter referred to as “petroleum ports”) under the management of a maritime port authority.

3. Service charges shall not be levied on state-owned vessels that are special purpose vessels which are used to perform official public duties for non-commercial purposes in accordance with regulations of this Circular.

4. Charges for pilotage service and utilization of wharfs, docks and mooring buoys shall not be levied on vessels that enter or leave a port to avoid storms or transfer people in distress at sea without commodity handling, discharge or embarkation of passengers, provided that the event is confirmed by the port authority; vessels that participate in rescue and salvage or in combating against a storm, flood or natural disaster under an order or endorsement of a competent government authority.

Article 4. Principles of seaport service pricing

1. The seaport service charge bracket is defined by general pricing method for goods and services prescribed in the law on prices and other relevant regulations of law.

2. The providers of seaport services shall specify their charges according to the charge bracket in accordance with applicable laws on seaport service pricing, the service quality and the market conditions.

3. The charges in the charge bracket defined in this Circular are exclusive of value added tax.

4. The providers of seaport services shall use invoices as prescribed by law upon levying charges.

Article 5. Currency

1. The charges for pilotage service, utilization of wharfs, docks and mooring buoys, container handling services and towage service shall be levied on international vessels in Vietnam Dong or United States Dollar.

2. The charges for pilotage service, utilization of wharfs, docks and mooring buoys, container handling services and towage service shall be levied on domestic vessels in Vietnam Dong.

3. The conversion of United States Dollar to Vietnam Dong shall be made as prescribed by law.

Article 6. Pricing unit and number rounding

1. Gross tonnage (GT) is one of the basic units for pricing of seaport services, where:

2. For the vessels whose GT is not specified, the conversion method that results in the highest GT shall be incorporated. To be specific:

a) Ocean-going ships and self-propelled inland waterway vehicles: 1.5 deadweight tons is counted as 01 GT;

b) Barges: 01 deadweight tonne equals 01 GT;

c) Tugboats, passenger vessels (including seaplanes) and crane vessels: 01 horse power (HP, CV) is counted as 0.5 GT; 01 kW is counted as 0.7 GT; 01 tonne in a crane vessel’s hoisting capacity is counted as 06 GT;

d) Passenger vessels whose engine power is not specified: 01 passenger seat is counted as 0.67 GT; 01 berth is counted as 04 GT;

dd) The gross tonnage of all barges, towboats or tugboats in a fleet of tugboats, towboats or pusher boats shall total up that of the fleet;

3. Unit of engine power: The unit of a vessel’s main engine power shall be HP, CV or KW. The tenths in the decimal expansion of 01 HP, 01 CV or 01 KW shall be rounded to 01 HP, 01 CV or 1 KW.

4. Unit of time:

a) Day: 01 day equals 24 hours; an amount of 12 hours or less is counted as half a day while an amount of more than 12 hours is counted as 01 day;

b) Hour: 01 hour equals 60 minutes; an amount of 30 minutes or less is counted as half an hour while an amount of more than 30 minutes is counted as 01 hour.

5. The unit of mass of commodity (with packing) is tonne or cubic meter (m3); and an amount of less than 0.5 tonne or 0.5 m3is not counted while an amount of 0.5 tonne or 0.5 m3or higher is counted as 01 tonne or 01 m3. The minimum mass of commodity in a single bill of lading, on which the fee is chargeable, shall be 01 tonne or 01 m3. For a commodity whose every tonne of mass occupies at least 02 m3, every 02 m3equals 01 tonne.

6. The unit of distance is nautical mile (NM) and an amount of less than 01 NM is counted as 01 NM.

7. The pricing unit for a wharf, dock or mooring buoy is meter (m) of the wharf, dock or mooring buoy. An amount of less than 01 m is counted as 01 m.

Article 7. Division of seaport regions

Regarding container handling services and towage service, Vietnam’s seaport system is divided into 03 following regions:

1. Region I: seaports located on 20 degrees north latitude, including seaports in Quang Ninh, Hai Phong, Thai Binh, Nam Dinh.

2. Region II: seaports located between 11.5 degrees latitude and 20 degrees latitude, including seaports in Thanh Hoa, Nghe An, Ha Tinh, Quang Binh, Quang Tri, Thua Thien Hue, Da Nang, Quang Nam, Quang Ngai, Binh Dinh, Phu Yen, Khanh Hoa, Ninh Thuan, Binh Thuan.

3. Region III: seaports located on 11.5 degrees south latitude, including seaports in Ho Chi Minh city, Ba Ria - Vung Tau, Dong Nai, Binh Duong, Tien Giang, Ben Tre, Dong Thap, Can Tho, An Giang, Vinh Long, Ca Mau, Kien Giang, Long An, Soc Trang and Tra Vinh.

Chapter II

CHARGE BRACKET FOR PILOTAGE, WHARF, DOCK AND MOORING BUOY UTILIZATION, CONTAINER HANDLING AND TOWAGE SERVICES AT SEAPORTS

Section 1. CHARGE BRACKET FOR PILOTAGE SERVICE

Article 8. Pilotage service charge bracket levied on domestic vessels

1. The charge bracket for pilotage service below is defined for the following routes and types of vessel:

No.

Service

Unit

Service charge bracket

Minimum charge

Maximum charge

1

Pilotage service for vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an offshore platform; minimum charge for a pilotage trip is VND 2.000.000

VND/GT/NM

31,50

35,00

2

Pilotage service for the routes: Thi Vai (Ba Ria - Vung Tau); Phu Quoc (Kien Giang province); Binh Tri, Hon Chong (Kien Giang province); minimum charge for a pilotage trip is VND 500.000

VND/GT/NM

36,00

40,00

3

Pilotage service for the routes: Cua Lo, Ben Thuy (Nghe An province); Nghi Son (Thanh Hoa province), Vung Ang (Ha Tinh province); Chan May (Thua Thien Hue province); Dung Quat (Quang Ngai province); minimum charge for a pilotage trip is VND 500.000

VND/GT/NM

54,00

60,00

4

Pilotage service for the routes from Dinh An through Hau river (Ba Ria - Vung Tau); minimum charge for a pilotage trip is VND 1.500.000

VND/GT/NM

27,00

30,00

5

Pilotage service for vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an oil rig or offshore platform

VND/GT

135,00

150,00

6

Pilotage service for vessels moving inside a port within a distance of pilotage of less than 05 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is VND 300.000

VND/GT

54,00

60,00

7

Pilotage service for vessels moving inside a port within a distance of pilotage of 05 nautical miles or longer; minimum charge for a pilotage trip is VND 300.000

VND/GT/NM

22,50

25,00

8

Pilotage service for the routes: Vung Ro (Phu Yen province), Van Phong, Ba Ngoi (Khanh Hoa province), Duyen Hai (Tra Vinh province); minimum charge for a pilotage trip is VND 500.000

VND/GT/NM

22,50

25,00

9

Pilotage service for other types of vessel; minimum charge for a pilotage trip is VND 500.000

VND/GT/NM

22,50

25,00

2. Specific provisions:

a) A carrier has to notify the pilotage organization at least 06 hours prior to its use of the maritime pilotage service. The pilotage organization shall be informed of a change to the time of pilotage or the cancellation of the service request at least 03 hours prior to the expected time of pilotage.

b) When making a change to the time of pilotage or cancelling a request for pilotage in less than 03 hours prior to the expected time of pilotage, the carrier shall incur a wait charge of VND 20.000/person/hour; In case of both pilot and vessel, the wait charges are VND 200,000/person and vessel/hour. In case the pilot has not yet departed, the duration of wait is 01 hour. In case the pilot departed and the duration of wait starts upon departure until the pilot s return to the original position, the minimum duration of wait is 01 hour. A pilot shall only wait at the vessel pickup position in no more than 04 hours after the requested time of pilotage. The request of pilotage service shall be deemed cancelled after such wait time and the vessel shall be subject to 80% of the charge for pilotage service commensurate with the requested distance of pilotage according to the charge bracket defined in this Article;

c) If the pilot has boarded the vessel but cancel the request of pilotage service, the vessel shall be subject to 80% of the charge for pilotage service commensurate with the requested distance of pilotage according to the charge bracket defined in this Article;

d) If the pilot is retained after completing the pilotage, the captain of the vessel shall incur an additional wait charge for the duration during which the pilot is retained;

dd) The charge for pilotage service for a vessel on a voyage to test its machinery or to calibrate its compass shall be 110% of that defined in the charge bracket in this Article;

e) In the event an owner of the vessel (excluding passenger vessels) that has entered and exited 1 maritime zone on at least 04 visits in 1 month, the vessel’s 4th visit in the same month shall be subject to the pilotage service charge which is 80% of that defined in the charge bracket in this Article;

g) In the event an owner of the vessel that caries passengers into and out of 1 maritime zone on at least 04 visits in 1 month, the vessel’s 4th visit shall be subject to the pilotage service charge which is 50% of that defined in the charge bracket in this Article for such passenger vessel in the relevant month; however, the charge shall not be lower than the minimum charge on 1 vessel for 1 pilotage trip according to the charge bracket in Clause 1 of this Article;

h) The owner of a vessel that does not voyage straight to the port and demands to anchor midway (except for the routes on which night voyage is not allowed) shall incur an additional charge for transporting the pilot. The transport charge must not exceed VND 300.000/vessel/transport;

i) The pilot shall pay a wait charge of VND 250.000/hour, for the actual number of hours during which a vessel is kept waiting, to the owner of the vessel if such vessel arrives at the pilot wait position punctually and a representative of the owner obtains an approval from the port authority but the pilot is absent and keeps the vessel waiting;

k) If the pilot arrives at the position of appointment but the vessel is inoperable due to force majeure and such event is confirmed by the port authority, the charge equals the minimum charge on 01 vessel for 01 pilotage trip pursuant to Clause 1 of this Article;

Article 9. Pilotage service charge bracket levied on international vessels

1. The charge bracket for pilotage service below is defined for the following routes and types of vessel:

No.

Service

Unit

Service charge bracket

Minimum charge

Maximum charge

1

Pilotage service for the routes: Binh Tri, Hon Chong (Kien Giang province); Van Phong (Khanh Hoa province); Cua Lo (Nghe An province); Nghi Son (Thanh Hoa province); Chan May (Thua Thien Hue province); Dung Quat (Quang Ngai province); Vung Ang (Ha Tinh province); Hon La (Quang Binh province); Nam Can (Ca Mau province); Van Gia (Quang Ninh province); minimum charge for a pilotage trip is USD 300

USD/GT/NM

0,0041

0,0045

2

Pilotage service for the routes from Dinh An through Hau river (Ba Ria - Vung Tau); minimum charge for a pilotage trip is USD 300

USD/GT/NM

0,0029

0,0032

3

Pilotage service for the routes in Phu Quoc - Kien Giang; minimum charge for a pilotage trip is USD 300

USD/GT/NM

0,0063

0,0070

4

Pilotage service for vessels that enter, exit or move in the vicinity of an offshore platform or between oil rigs; minimum charge for a pilotage trip is USD 200

USD/GT

0,027

0,030

5

Pilotage service for vessels moving inside a port within a distance of pilotage of less than 05 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 100

USD/GT

0,0135

0,0150

6

Pilotage service for a vessel of less than 200 GT (including fishing vessels)

USD/pilotage trip

36,36

40,00

7

Progressive charge for pilotage service for the vessels of 50.000 GT and upwards, which carry containers of imports, exports or commodities in transit into and out of the ports along Cai Mep river - Thi Vai river:

7.1

Less than 10 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300

USD/GT/NM

0,00153

0,00170

7.2

From 10 to 30 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300

USD/GT/NM

0,00099

0,00110

7.3

More than 30 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300

USD/GT/NM

0,00067

0,00075

2. The charges for pilot service provided beyond Clause 1 of this Article, on Vung Ro routes (Phu Yen province), at sand transshipment zones (Binh Dinh province, Phu Yen province), Duyen Hai (Tra Vinh province), Ba Ngoi (Khanh Hoa province) are defined below in progressive order:

No.

Service

Unit

Service charge bracket

Minimum charge

Maximum charge

1

Less than 10 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300

USD/GT/NM

0,00306

0,00340

2

From 10 to 30 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300

USD/GT/NM

0,00198

0,00220

3

More than 30 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300

USD/GT/NM

0,00135

0,00150


3. Specific provisions:

a) A carrier has to notify the pilotage organization at least 06 hours prior to its use of the maritime pilotage service and at least 24 hours prior to its use of the pilotage service at an offshore oil rig. The pilotage organization shall be informed of a change to the time of pilotage or the cancellation of the service request at least 03 hours or 08 hours, if the service proceeds at an offshore platform, prior to the expected time of pilotage;

b) The carrier shall incur a wait charge of USD 10/person/hour when making a change to the time of pilotage or cancelling a request for pilotage in less than 03 hours or less than 08 hours, if the service proceeds at an offshore platform, prior to the expected time of pilotage. In case of both pilot and vessel, the wait charges are USD 20/person and vessel/hour. In case the pilot has not yet departed, the duration of wait is 01 hour. In case the pilot departed and the duration of wait starts upon departure until the pilot s return to the original position, the minimum duration of wait is 01 hour. A pilot shall only wait at the vessel pickup position in no more than 04 hours after the requested time of pilotage. The request of pilotage service shall be deemed cancelled after such wait time and the vessel shall be subject to 80% of the charge for pilotage service commensurate with the requested distance of pilotage according to the charge bracket defined in this Article;

c) If the pilot is retained after completing the pilotage, the captain of the vessel shall incur an additional wait charge for the duration during which the pilot is retained;

d) The charge for pilotage service for a vessel on a voyage to test its machinery or to calibrate its compass shall be 110% of that defined in the charge bracket in Clauses 1 and 2 of this Article and shall be subject to the actual distance of pilotage;

dd) The charge for pilotage service for a vessel that is inoperable due to technical issues shall be 150% of that defined in the charge bracket in Clauses 1 and 2 of this Article and shall be subject to the actual distance of pilotage;

e) The charge for pilotage service requested ad hoc (beyond Points a, b, c, d and dd of this Clause) shall be 110% of that defined in Clauses 1 and 2 of this Article and shall be subject to the actual distance of pilotage;

g) The charge for pilotage service in the event that the pilot has arrived at the proper position but the vessel is inoperable due to force majeure (with a confirmation of the port authority) shall be USD 300/vessel/pilotage trip;

h) A carrier that does not voyage straight to the port and demands to anchor midway (except for the routes on which night voyage is not allowed) shall incur an additional charge for transporting the pilot. The transport charge must not exceed USD 30/vessel/pilotage transport;

i) The pilot shall pay a wait charge of USD 100/hour, for the actual number of hours during which a vessel is kept waiting, to the owner of the vessel if such vessel arrives at the pilot wait position punctually and a representative of the owner obtains an approval from the port authority but the pilot is absent and keeps the vessel waiting;

k) In the event that a vessel (except passenger vessels) has entered and exited a maritime zone on more than 3 visits per vessel per month, its 4th visit in the same month shall be subject to the charge for pilotage which is 80% of that defined in Clauses 1 and 2 of this Article; however, the charge for a pilotage trip shall not be lower than USD 300;

l) An owner of the vessels that carry passengers into and out of 1 maritime zone on at least 04 visits in 1 month shall incur the pilotage service charge that is 50% of that defined in the charge bracket in Clauses 1 and 2 of this Article for such passenger vessels in the relevant month; however, the charge for a pilotage trip shall not be lower than USD 300;

m) The charge for pilotage for a passenger vessel of 50,000 GT and upwards, upon its entry into and departure from a maritime zone, shall be 40% of that defined in the charge bracket in Clauses 1 and 2 of this Article; however, the charge for a pilotage trip shall not be lower than USD 300;

n) The charge for pilotage for a vessel that moves between the wharfs in a port at the request of the director of the port company equals that for domestic maritime vessels moving inside a port as prescribed in Article 9 of this Circular;

o) The charge for pilotage for an oil carrier in Van Phong bay - Khanh Hoa shall be 50% of that defined in Clauses 1 and 2 of this Article. This regulation is applied until December 31, 2020;

p) The charge for pilotage for a vessel that enters and exits a maritime zone for fuel, food, drinking water, crew replacement, repair, dismantling or test run shall be 70% of that defined in Clauses 1 and 2 of this Article provided that it does not load or unload commodities or does not embark or disembark passengers after being repaired or newly built;

Article 10. Determination of pilotage service charge

1. The maritime pilotage service charge is levied per pilotage trip and is the result of a multiplication of the pilotage service charge specified in Articles 8 and 9 of this Circular, the distance of pilotage and the gross tonnage of a vessel. Regarding Points 5 and 6 Clause 1 of Article 8 and Points 4 and 5 Clause 1 of Article 9, the maritime pilotage service charge is the result of a multiplication of the pilotage service charge and the gross tonnage of a vessel.

2. If the pilotage service charge calculated as prescribed in Clause 1 of this Article is lower than the minimum charge for a pilotage trip, the minimum charge for a pilotage trip defined in Article 8 and Article 9 of this Circular applies.

3. Gross tonnage (GT) is one of the basic units for pricing of pilotage service, where:

a) The gross tonnage of a vessel carrying liquid cargo shall be 85% of the maximum GT shown in the certificate that the relevant registry issued to the vessel as per regulations, regardless of the availability of segregated ballast tanks on such vessel;

b) The gross tonnage of a passenger vessel shall be 50% of the maximum GT shown in the certificate that the relevant registry issued to the vessel as per regulations;

Section 2. CHARGE BRACKET FOR UTILIZATION OF WHARFS, DOCKS AND MOORING BUOYS

Article 11. Charge bracket for utilization of wharfs, docks and mooring buoys levied on domestic vessels, cargoes and passengers

No.

Service

Unit

Service charge bracket

Minimum charge

Maximum charge

I

Vessel

1

Vessel mooring at a wharf

VND/GT/hour

13,50

15,00

2

Vessel secured to a mooring buoy

VND/GT/hour

9,00

10,00

3

Vessel occupying a wharf or dock against an order of exit

VND/GT/hour

13,50

15,00

4

Vessel occupying a mooring buoy against an order of exit

VND/GT/hour

9,00

10,00

5

Vessel approaching alongside another vessel at a wharf or mooring buoy

VND/GT/hour

6,75

7,50

6

Oil vessel that moors at a petroleum port and is in the process of cargo handling or is being filled with oil and water; minimum charge for docking is VND 2.000.000 per vessel per time

VND/m-hour

4.500

6.750

7

Oil vessel that moors at a petroleum port and is not in the process of cargo handling or intake of oil and water; minimum charge for docking is VND 2.250.000 per vessel per time

VND/m-hour

3.300

7.980

8

Oil vessel mooring alongside and in parallel with other vessels that are docking at a wharf specialized in petroleum industry; minimum charge for mooring alongside is VND 600.000 per vessel per time

VND/m-hour

1.500

1.840

9

Regarding the vessel carrying passengers into and out of 1 maritime zone through a wharf, dock or mooring buoy on at least 04 visits per month, its 4th visit shall be subject to the pilotage service charge below:

9.1

Mooring at a wharf or dock

VND/GT/hour

6,75

7,50

9.2

Secured to a mooring buoy

VND/GT/hour

4,50

5,00

II

Commodities proceeding through a wharf, dock or mooring buoy

1

Commodities proceeding through a petroleum port

VND/tonne

18.500

20.250

Article 12. Charge bracket for utilization of wharfs, docks and mooring buoys levied on international vessels, cargoes and passengers

No.

Service

Unit

Service charge bracket

Minimum charge

Maximum charge

I

Vessel

1

Vessel mooring at a wharf

USD/GT/hour

0,0028

0,0031

2

Vessel secured to a mooring buoy

USD/GT/hour

0,0012

0,0013

3

Vessel occupying a wharf or dock against an order of exit

USD/GT/hour

0,0054

0,0060

4

Vessel occupying a mooring buoy against an order of exit

USD/GT/hour

0,0018

0,0020

5

Vessel approaching alongside another vessel at a wharf or mooring buoy

USD/GT/hour

0,0014

0,0015

6

Oil vessel that moors at a petroleum port and is in the process of cargo handling or is being filled with oil and water; minimum charge for docking is USD 90 per vessel per time

USD/m-hour

0,27

0,30

7

Oil vessel that moors at a petroleum port and is not in the process of cargo handling or intake of oil and water; minimum charge for docking is USD 100 per time

USD/m-hour

0,15

0,354

8

Oil vessel mooring alongside and in parallel with other vessels that are docking at a wharf specialized in petroleum industry; minimum charge for mooring alongside is USD 25 per vessel per time

USD/m-hour

0,074

0,081

9

Regarding the vessel carrying passengers into and out of 1 maritime zone through a wharf, dock or mooring buoy on at least 04 visits per month, its 4th visit shall be subject to the pilotage service charge below:

9.1

Mooring at a wharf or dock

USD/GT/hour

0,0014

0,0015

9.2

Secured to a mooring buoy

USD/GT/hour

0,00054

0,00064

II

Commodities and passengers proceeding through a wharf, dock or mooring buoy

1

Cargo handling at a wharf

1.1

Commodities

USD/tonne

0,16

0,18

1.2

20-foot container

USD/cont.

1,44

1,60

1.3

40-foot container

USD/cont.

2,88

3,20

1.4

Container > 40 feet

USD/cont.

3,60

4,00

2

Cargo handling at a buoy

USD/tonne

0,08

0,09

3

Vehicles proceeding as commodities through a wharf, dock or mooring buoy

3.1

Refrigerator truck, tracked vehicle, grab bucket vehicle, road roller, fork lift

USD/vehicle

2,43

2,70

3.2

Automobile with 15 seats or less, vehicle whose payload is 2.5 tons and downwards

USD/vehicle

0,81

0,90

3.3

Other automobiles

USD/vehicle

1,62

1,80

4

Commodities in liquid form (liquefied gas, petroleum, liquid asphalt, etc.)

USD/tonne

0,81

0,90

5

Commodities proceeding through a petroleum port

USD/tonne

0,81

0,90

6

Passengers on board the international passenger vessel operating at Vietnamese seaports through a wharf, dock or mooring buoy at seaports providing cargo handling and passenger vessel pickup services

6.1

Entry

USD/person

2,50

3,50

6.2

Exit

USD/person

2,50

3,50

6.3

Vessel that moors at a mooring area where another watercraft is allowed to be used to carry passengers to mainland or islands and vice versa

USD/person

2,50

3.50

 

Article 13. Determination of charge for utilization of wharfs, docks and mooring buoys

1. Vessels mooring at multiple positions in dedicated waters inside of maritime zones of a seaport shall incur a charge equal to total actual length of time that they moor at a single position.

2. A vessel that is prevented from cargo handling due to bad weather conditions for a period of more than 01 day (24 consecutive hours) or concedes its wharf space to another vessel under an order of the director of the port authority shall be exempted from charges for the period of time over which such vessel is not in the process of cargo handling.

3. In the event a vessel that is not an oil vessel enters a petroleum port for cargo handling, Points 1, 2, 3, 4 and 5 of Section I, Section II Article 1 and Points 1, 2, 3, 4 and 5 of Section I, the entire section II Article 12 of this Circular shall be complied with.

4. Gross tonnage (GT) is one of the basic units for pricing of charges for utilization of wharfs, docks and mooring buoys, where:

a) The gross tonnage of a vessel carrying liquid cargo shall be 85% of the maximum GT shown in the certificate that the relevant registry issued to the vessel as per regulations, regardless of the availability of segregated ballast tanks on such vessel;

b) The gross tonnage of a passenger vessel shall be 100% of the maximum GT shown in the certificate that the relevant registry issued to the vessel as per regulations.

5. The charge bracket levied on passengers proceeding through a wharf, dock or mooring buoy as prescribed in this Article shall not be levied on children under the age of 12.

Section 3. CHARGE BRACKET FOR CONTAINER HANDLING SERVICES

Article 14. Charge bracket for container handling services in Region I

1. Charge bracket for domestic container handling services

Unit: VND/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs

Minimum charge

Maximum charge

Minimum charge

Maximum charge

1.1. 20-foot container

 

 

 

 

Loaded

260.000

427.000

208.000

342.000

Empty

152.000

218.000

122.000

174.000

1.2. 40-foot container

 

 

 

 

Loaded

439.000

627.000

351.000

502.000

Empty

231.000

331.000

185.000

265.000

1.3. Container > 40 feet

 

 

 

 

Loaded

658.000

940.000

526.000

752.000

Empty

348.000

498.000

278.000

398.000

2. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export (not applicable to Lach Huyen international port)

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs

Minimum charge

Maximum charge

Minimum charge

Maximum charge

2.1. 20-foot container

 

 

 

 

Loaded

33

53

26

42

Empty

20

29

16

23

2.2. 40-foot container

 

 

 

 

Loaded

50

81

40

65

Empty

29

43

23

34

2.3. Container > 40 feet

 

 

 

 

Loaded

57

98

46

78

Empty

34

62

27

50

3. Charge bracket for container handling during transshipment and transit (not applicable to Lach Huyen international port)

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs

Minimum charge

Maximum charge

Minimum charge

Maximum charge

3.1. 20-foot container

 

 

 

 

Loaded

25

40

20

32

Empty

15

22

12

18

3.2. 40-foot container

 

 

 

 

Loaded

38

61

30

49

Empty

22

32

18

26

3.3. Container > 40 feet

 

 

 

 

Loaded

43

74

34

60

Empty

26

47

21

38

4. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export, applicable to Lach Huyen international port

a) Charge bracket for container handling during import, export, and temporary import and re-export, which is applicable to Lach Huyen international port from January 01 to December 31, 2019 inclusive

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Minimum charge

Maximum charge

4.1. 20-foot container

 

 

Loaded

46

60

Empty

29

40

4.2. 40-foot container

 

 

Loaded

68

88

Empty

43

56

4.3. Container > 40 feet

 

 

Loaded

75

98

Empty

48

62

b) Charge bracket for container handling during import, export, and temporary import and re-export, which is applicable to Lach Huyen international port from January 01, 2020

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Minimum charge

Maximum charge

4.1. 20-foot container

 

 

Loaded

52

60

Empty

32

40

4.2. 40-foot container

 

 

Loaded

77

88

Empty

49

56

4.3. Container > 40 feet

 

 

Loaded

85

98

Empty

54

62

5. Charge bracket for container handling during transshipment and transit, applicable to Lach Huyen international port

a) Charge bracket for container handling during transshipment and transit, which is applicable to Lach Huyen international port from January 01 to December 31, 2019 inclusive

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Minimum charge

Maximum charge

5.1. 20-foot container

 

 

Loaded

28

36

Empty

17

24

5.2. 40-foot container

 

 

Loaded

41

53

Empty

26

34

5.3. Container > 40 feet

 

 

Loaded

45

59

Empty

29

37

b) Charge bracket for container handling during transshipment and transit, which is applicable to Lach Huyen international port from January 01, 2020

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Minimum charge

Maximum charge

5.1. 20-foot container

 

 

Loaded

31

36

Empty

19

24

5.2. 40-foot container

 

 

Loaded

46

53

Empty

29

34

5.3. Container > 40 feet

 

 

Loaded

51

59

Empty

32

37

6. Charge bracket for handling of containers from vessels (badges) to port’s yards and vice versa, which only applies to container handling in service of carriage between seaports for export and transfer to destination seaport

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Minimum charge

Maximum charge

6.1. 20-foot container

 

 

Loaded

6

15

Empty

6

15

6.2. 40-foot container

 

 

Loaded

10

23

Empty

10

23

6.3. Container > 40 feet

 

 

Loaded

10

23

Empty

10

23

 

Article 15. Charge bracket for container handling services in Region II

1. Charge bracket for domestic container handling services

Unit: VND/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs

Minimum charge

Maximum charge

Minimum charge

Maximum charge

1.1. 20-foot container

 

 

 

 

Loaded

260.000

427.000

208.000

342.000

Empty

152.000

218.000

122.000

174.000

1.2. 40-foot container

 

 

 

 

Loaded

439.000

627.000

351.000

502.000

Empty

231.000

331.000

185.000

265.000

1.3. Container > 40 feet

 

 

 

 

Loaded

658.000

940.000

526.000

752.000

Empty

348.000

498.000

278.000

398.000

2. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs

Minimum charge

Maximum charge

Minimum charge

Maximum charge

2.1. 20-foot container

 

 

 

 

Loaded

45

59

36

47

Empty

27

35

22

28

2.2. 40-foot container

 

 

 

 

Loaded

68

89

54

71

Empty

36

47

29

38

2.3. Container > 40 feet

 

 

 

 

Loaded

102

132

82

106

Empty

54

70

43

56

3. Charge bracket for container handling during transshipment and transit

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs

Minimum charge

Maximum charge

Minimum charge

Maximum charge

3.1. 20-foot container

 

 

 

 

Loaded

34

44

27

35

Empty

20

26

16

21

3.2. 40-foot container

 

 

 

 

Loaded

51

67

41

54

Empty

27

35

22

28

3.3. Container > 40 feet

 

 

 

 

Loaded

76

99

61

79

Empty

41

52

33

42

 

Article 16. Charge bracket for container handling services in Region III

1. Charge bracket for domestic container handling services

Unit: VND/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs

Minimum charge

Maximum charge

Minimum charge

Maximum charge

1.1. 20-foot container

 

 

 

 

Loaded

260.000

427.000

208.000

342.000

Empty

152.000

218.000

122.000

174.000

1.2. 40-foot container

 

 

 

 

Loaded

439.000

627.000

351.000

502.000

Empty

231.000

331.000

185.000

265.000

1.3. Container > 40 feet

 

 

 

 

Loaded

658.000

940.000

526.000

752.000

Empty

348.000

498.000

278.000

398.000

2. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export (not applicable to Cai Mep - Thi Vai port and ports in the Mekong Delta)

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs

Minimum charge

Maximum charge

Minimum charge

Maximum charge

2.1. 20-foot container

 

 

 

 

Loaded

41

53

33

42

Empty

22

29

18

23

2.2. 40-foot container

 

 

 

 

Loaded

62

81

50

65

Empty

33

43

26

34

2.3. Container > 40 feet

 

 

 

 

Loaded

75

98

60

78

Empty

48

62

38

50

3. Charge bracket for container handling during transshipment and transit (not applicable to Cai Mep - Thi Vai port and ports in the Mekong Delta)

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs

Minimum charge

Maximum charge

Minimum charge

Maximum charge

3.1. 20-foot container

 

 

 

 

Loaded

28

40

22

32

Empty

15

21

12

17

3.2. 40-foot container

 

 

 

 

Loaded

42

60

34

48

Empty

22

32

18

26

3.3. Container > 40 feet

 

 

 

 

Loaded

51

73

41

58

Empty

32

47

26

38

4. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export, applicable to Cai Mep - Thi Vai port

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Minimum charge

Maximum charge

4.1. 20-foot container

 

 

Loaded

52

60

Empty

32

40

4.2. 40-foot container

 

 

Loaded

77

88

Empty

49

56

4.3. Container > 40 feet

 

 

Loaded

85

98

Empty

54

62

5. Charge bracket for container handling during transshipment and transit, applicable to Cai Mep - Thi Vai port

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Minimum charge

Maximum charge

5.1. 20-foot container

 

 

Loaded

31

36

Empty

19

24

5.2. 40-foot container

 

 

Loaded

46

53

Empty

29

34

5.3. Container > 40 feet

 

 

Loaded

51

59

Empty

32

37

6. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export, applicable to ports in the Mekong Delta.

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs

Minimum charge

Maximum charge

Minimum charge

Maximum charge

6.1. 20-foot container

 

 

 

 

Loaded

21

27

17

22

Empty

11

15

9

12

6.2. 40-foot container

 

 

 

 

Loaded

31

41

25

33

Empty

17

22

14

18

6.3. Container > 40 feet

 

 

 

 

Loaded

38

49

30

39

Empty

24

31

19

25

7. Charge bracket for container handling during transshipment and transit, applicable to ports in the Mekong Delta

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs

Minimum charge

Maximum charge

Minimum charge

Maximum charge

7.1. 20-foot container

 

 

 

 

Loaded

16

20

13

16

Empty

8

11

6

9

7.2. 40-foot container

 

 

 

 

Loaded

23

31

18

25

Empty

13

16

10

13

7.3. Container > 40 feet

 

 

 

 

Loaded

28

37

22

30

Empty

18

24

14

19

8. Charge bracket for handling of containers from vessels (badges) to port’s yards and vice versa, which only applies to container handling in service of carriage between seaports for export and transfer to destination seaport.

Unit: USD/container

Types of container

Service charge bracket

Vessels (barges) ↔ Port’s yards

Minimum charge

Maximum charge

8.1. 20-foot container

 

 

Loaded

6

15

Empty

6

15

8.2. 40-foot container

 

 

Loaded

10

23

Empty

10

23

8.3. Container > 40 feet

 

 

Loaded

10

23

Empty

10

23

 

Article 17. Determination of charge for container handling services

1. The charges for container handling services specified in Articles 14, 15 and 16 of this Circular shall be levied on common freight containers.

2. The handling service charge bracket levied on oversized and overloaded freight containers, containers that carry dangerous cargo and containers subject to special handling and storage requirements must not exceed 150% of that specified in Articles 14, 15 and 16 of this Circular. In the cases where the seaport enterprise has to provide additional specialized equipment to serve cargo handling, the charge for utilization of additional specialized equipment shall be negotiated and agreed upon by both parties.

Section 4. CHARGE BRACKET FOR TOWAGE SERVICE

Article 18. Charge bracket for towage service in Region I

1. Charge bracket for towage service levied on domestic vessels

Unit: VND/hour

Power of tugboat (HP)

Service charge bracket

Minimum charge

Maximum charge

From 500 to less than 800

3.000.000

3.900.000

From 800 to less than 1300

4.400.000

5.700.000

From 1300 to less than 1800

5.800.000

7.600.000

From 1800 to less than 2200

9.900.000

12.800.000

From 2200 to less than 3000

11.000.000

14.300.000

From 3000 to less than 4000

12.400.000

16.100.000

From 4000 to less than 5000

16.800.000

21.900.000

From 5000 or more

24.200.000

31.400.000

2. Charge bracket for towage service levied on international vessels

Unit: USD/hour

Power of tugboat (HP)

Service charge bracket

Minimum charge

Maximum charge

From 500 to less than 800

207

298

From 800 to less than 1300

273

473

From 1300 to less than 1800

311

702

From 1800 to less than 2200

415

877

From 2200 to less than 3000

630

975

From 3000 to less than 4000

792

1.230

From 4000 to less than 5000

1.080

1.620

From 5000 or more

1.620

2.430

 

Article 19. Charge bracket for towage service in Region II

1. Charge bracket for towage service levied on domestic vessels

Unit: VND/hour

Power of tugboat (HP)

Service charge bracket

Minimum charge

Maximum charge

From 500 to less than 800

3.200.000

4.200.000

From 800 to less than 1300

6.000.000

7.800.000

From 1300 to less than 1800

7.600.000

9.900.000

From 1800 to less than 2200

9.100.000

11.900.000

From 2200 to less than 3000

12.200.000

15.900.000

From 3000 to less than 4000

13.300.000

17.200.000

From 4000 to less than 5000

18.000.000

23.500.000

From 5000 or more

22.300.000

29.000.000

2. Charge bracket for towage service levied on international vessels

Unit: USD/hour

Power of tugboat (HP)

Service charge bracket

Minimum charge

Maximum charge

From 500 to less than 800

307

399

From 800 to less than 1300

444

577

From 1300 to less than 1800

634

824

From 1800 to less than 2200

855

1.112

From 2200 to less than 3000

1.143

1.486

From 3000 to less than 4000

1.323

1.720

From 4000 to less than 5000

1.503

1.954

From 5000 or more

1.683

2.188

 

Article 20. Charge bracket for towage service in Region III

1. Charge bracket for towage service levied on domestic vessels

Unit: VND/hour

Power of tugboat (HP)

Service charge bracket

Minimum charge

Maximum charge

From 500 to less than 800

3.200.000

4.200.000

From 800 to less than 1300

6.100.000

7.900.000

From 1300 to less than 1800

7.500.000

9.800.000

From 1800 to less than 2200

9.400.000

12.200.000

From 2200 to less than 3000

11.000.000

14.300.000

From 3000 to less than 4000

11.900.000

15.500.000

From 4000 to less than 5000

14.900.000

19.400.000

From 5000 or more

22.600.000

29.400.000

2. Charge bracket for towage service levied on international vessels

Unit: USD/hour

Power of tugboat (HP)

Service charge bracket

Minimum charge

Maximum charge

From 500 to less than 800

230

298

From 800 to less than 1300

300

473

From 1300 to less than 1800

350

702

From 1800 to less than 2200

450

878

From 2200 to less than 3000

650

975

From 3000 to less than 4000

820

1.231

From 4000 to less than 5000

1.080

1.620

From 5000 or more

1.620

2.430

 

Article 21. Determination of charge for towage service

1. The charge for towage service shall be calculated as follows:

a) The towage service provider shall provide tugboats with quantity and power prescribed in the regional seaport regulation. The charge for a towage trip is the result of a multiplication of the towage charge specified in Articles 18, 19 and 20 of this Circular and the actual towing time.

Charge for a towage trip

=

Towage charge in the charge bracket for towage service

x

Actual towing time

b) The actual towing time begins from the time the towing vessel starts towing, tugging or pushing the towed vessel to the time such towage is completed at the request of the captain of the towed vessel and the pilot. The towing time that is less than 01 hour shall be rounded to 01 hour. The towing time shall be certified by the captain of the towed vessel or the pilot who guides such vessel;

c) In case of provision of a tugboat with the quantity and power higher than the level prescribed in seaport regulation of the regional maritime port authority, the towage service provider shall calculate the charge for towage service according to the quantity and power of the tugboat prescribed in seaport regulation of the regional maritime port authority and charge bracket;

d) In case of provision of a tugboat with the quantity and power higher than the level prescribed in seaport regulation of the regional maritime port authority at the request of the port authority, pilot, captain or shipping line, the towage service provider shall calculate the charge for towage service according to the quantity and power of the tugboat;

dd) If the towage service fails to satisfy the vessel’s demands for entry into to a port, the charterer is entitled to sign another towage contract.

e) If the towage service fails to satisfy the vessel’s demands for entry into to a port, the towage service provider shall maneuver a tugboat from another area to the towing position. The charge for tugboat maneuver shall be agreed upon by the two parties but must not exceed 70% of charge bracket for towage service according to this Circular and the actual number of hours of maneuver;

g) If the towage service provider provides a tugboat that fails to satisfy power requirement in accordance with the seaport regulation and at least 02 tugboats have to be used, the charge for towage service shall be calculated according to the charge bracket corresponding to the tugboat power in accordance with the seaport regulation.

2. For the Azimuth tugboat, the charge must not exceed 150% of the charge bracket for towage service defined in Articles 18, 19 and 20 of this Circular.

3. If the tugboat arrives at the towed vessel pickup position punctually at the request of towed vessel owner and an approval from the port authority is obtained but the vessel to be towed is absent and keeps the tugboat waiting, the charterer shall incur a wait charge of 50% of the charge bracket specified in Articles 18, 19 and 20 of this Circular according to the actual number of hours during which a vessel is kept waiting.

4. If the tugboat arrives at the towed vessel pickup position punctually at the request of charterer and an approval from the port authority is obtained but the vessel to be towed is not ready to be maneuvered and the tugboat has to return to the departure position or has to be used for other purposes, the charterer shall incur a wait charge of 50% of the charge bracket specified in Articles 18, 19 and 20 of this Circular according to the actual number of hours of maneuver.

Chapter III

IMPLEMENTATION

Article 22. Effect

1. This Circular takes effect on January 01, 2019.

2. The Decision No. 3863/QD-BGTVT dated December 01, 2016 and Decision No. 3946/QD-BGTVT dated December 09, 2016 of the Minister of Transport are repealed.

Article 23. Implementation

1. The Vietnam Maritime Administration shall organize the implementation of this Circular.

2. In the cases where the change to pricing factors makes the seaport service charges fall below or rise above the maximum charge in the charge bracket specified in this Circular, the seaport service provider shall propose changes to seaport service charges to the Vietnam Maritime Administration, which will request the Minister of Transport to consider amending this Circular.

3. In the cases where a wharf or dock is built to serve international passenger vessels (not including cargo vessels), the seaport enterprise shall propose service charges to the Vietnam Maritime Administration, which will request the Minister of Transport to consider amending this Circular.

4. Chief of the Office of the Ministry, Chief inspector of the Ministry, General Directors of General Departments, General Director of the Vietnam Maritime Administration, heads of organizations and individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular./

For the Minister
The Deputy Minister
Nguyen Van Cong

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 54/2018/TT-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất