Thông tư 41/2017/TT-BGTVT về quản lý thu gom, xử lý chất thải từ tàu thuyền
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 41/2017/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2017/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Văn Thể |
Ngày ban hành: | 14/11/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phải thu gom chất thải từ tàu thuyền trong vòng 4 giờ
Tại Thông tư số 41/2017/TT-BGTVT ngày 14/11/2017 Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển.
Theo đó, hoạt động thu gom chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển phải được doanh nghiệp cảng biển bảo đảm thực hiện trong vòng 4 giờ kể từ khi Cảng vụ hàng hải khu vực nhận được yêu cầu từ người làm thủ tục cho tàu thuyền. Chất thải từ tàu thuyền bao gồm rác thải, nước bẩn, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác phát sinh trong hoạt động của tàu thuyền.
Doanh nghiệp cảng biển không tự thực hiện dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển phải ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển đáp ứng các quy định về thu gom và xử lý chất thải và quy định pháp luật có liên quan. Doanh nghiệp cảng biển có trách nhiệm công khai, niêm yết danh sách tổ chức, cá nhân đã ký hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại cảng biển và giá dịch vụ thu gom, xử lý chất thải trên Trang thông tin điện tử và tại trụ sở chính của cảng biển.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2018 và thay thế Thông tư số 50/2012/TT-BGTVT ngày 19/12/2012.
Xem chi tiết Thông tư41/2017/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 41/2017/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 41/2017/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Thông tư số 50/2012/TT-BGTVT ngày 19/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu thuyền tại các cảng biển Việt Nam.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Dung dịch Asphalt: cấu tử pha trộn, nhựa đường sản phẩm, cặn dư sau chưng cất.
2. Xăng cấu tử pha trộn: nhiên liệu alkylates, reformates, nhiên liệu polimes.
3. Dầu: dầu được lọc, dầu thô, hỗn hợp chứa dầu thô, dầu diesel, dầu đốt No4, dầu đốt No5, dầu đốt No6, dầu đốt nặng, dầu rải đường, dầu biến thế, dầu thơm (trừ dầu thực vật), dầu bôi trơn và các cấu tử pha trộn, dầu khoáng chất, dầu mô tơ, dầu thẩm thấu, dầu trục quay, dầu tua bin.
4. Xăng: phần ngưng tụ tự nhiên, xăng ô tô, xăng máy bay, xăng chưng cất trực tiếp, dầu đốt No1, dầu đốt No1-D, dầu đốt No2, dầu đốt No2-D.
5. Nhiên liệu: JP-1, JP-3, JP-4, JP-5, nhiên liệu tuabin, dầu hỏa, spirit khoáng chất.
6. Sản phẩm chưng cất: sản phẩm chưng cất trực tiếp, sản phẩm cracking nhiệt.
7. Naphtha: dung môi nhẹ, dung môi nặng, dầu cất trung bình.
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 1
DANH SÁCH ĐƠN VỊ THỰC HIỆN VÀ BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN
Dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại ..(1)..
1. Tên đơn vị cung ứng dịch vụ:
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
Bảng giá dịch vụ thu gom và xử lý:
TT |
Tên chất thải (*) |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
(*) Tên chất thải theo phân loại tại Điều 3 của Thông tư này mà tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom và xử lý.
2. Tên đơn vị cung ứng dịch vụ:
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
Bảng giá dịch vụ thu gom và xử lý:
TT |
Tên chất thải (*) |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
(*) Tên chất thải theo phân loại tại Điều 3 của Thông tư này mà tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom và xử lý.
…
Ghi chú: |
……………..(2)………….. |
Mẫu số 2
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN
…………..(1)……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đăng ký cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại ...(2).... |
…..(3)…, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: Cảng vụ Hàng hải ...(4)...
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 37/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Thông tư số .../2017/TT-BGTVT ngày... tháng... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển;
...(1)... xin đăng ký cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại ...(2).... với thông tin chi tiết như sau:
Tên tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ:
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
Bảng giá dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền:
TT |
Tên chất thải (*) |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
(*) Tên chất thải theo phân loại tại Điều 3 của Thông tư này mà tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom và xử lý.
...(1)... xin cam kết tuân thủ đầy đủ quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại Thông tư số .../2017/TT-BGTVT ngày... tháng... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển.
...(1)... kính gửi Cảng vụ Hàng hải ...(4).... để công bố và quản lý, giám sát./.
Ghi chú: |
…………(5)……….. |
Mẫu số 3
PHIẾU XÁC NHẬN
THU GOM CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN
Lưu ý: Phiếu này được lập thành 03 bản: 01 bản do tổ chức, cá nhân thu gom và xử lý chất thải từ tàu lưu giữ; 01 bản do doanh nghiệp cảng biển hoặc cảng vụ hàng hải khu vực lưu giữ; 01 bản do tàu thuyền lưu giữ.
1. THÔNG TIN VỀ DỊCH VỤ THU GOM VÀ XỬ LÝ
1.1 Tên cảng, bến/Tên khu neo đậu, chuyển tải: |
||
1.2 Tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom và xử lý: |
||
1.3 Ngày và thời gian chuyển thu gom chất thải: |
Từ: |
đến: |
2. THÔNG TIN CHUNG VỀ TÀU THUYỀN
2.1 Tên của tàu:
|
2.5 Chủ tàu hoặc người khai thác: |
||||
2.2 Số IMO:
|
2.6 Số đăng ký hoặc hô hiệu: |
||||
2.3 Tổng dung tích:
|
2.7 Quốc gia treo cờ: |
||||
2.4 Loại tàu: |
□ Tàu dầu □ Tàu hàng khác |
□ Tàu chở hóa chất □ Tàu khách |
□ Tàu chở hàng rời □ Tàu Ro-ro |
□ Tàu container □ Tàu khác (mô tả chi tiết) |
|
3. LOẠI VÀ LƯỢNG CHẤT THẢI THU GOM
STT |
Loại chất thải (1) |
Mã chất thải nguy hại |
Lượng thải (kg hoặc m3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Loại chất thải được liệt kê theo phân loại chất thải tại Điều 3 của Thông tư này và quy định của Công ước MARPOL đối với tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.
Thuyền trưởng hoặc sỹ quan được ủy quyền |
Tổ chức, cá nhân thu gom và xử lý chất thải (2) |
Doanh nghiệp cảng biển (3) |
Cảng vụ hàng hải khu vực (4) |
(2) Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thu gom và xử lý chất thải thực hiện thu gom từ tàu thuyền.
(3) Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu đối với trường hợp doanh nghiệp cảng biển thực hiện thu gom chất thải từ tàu thuyền để xử lý.
(4) Ký, ghi rõ họ tên đối với trường hợp thực hiện thu gom chất thải từ tàu thuyền tại khu neo đậu, khu chuyển tải do Nhà nước quản lý.
Mẫu số 4
BÁO CÁO HÀNG NĂM TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN
……….(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v báo cáo tình hình thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại ...(2)... |
….(3)…, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: ...(4)...
Thực hiện quy định tại Thông tư số .../2017/TT-BGTVT ngày... tháng... năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải phát sinh từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển, ...(1)... kính báo cáo ...(4)... tình hình quản lý tiếp nhận chất thải từ tàu thuyền tại cảng biển khu vực ...(2)... như sau:
1. Tổng hợp kết quả thực hiện (từ ngày 01 tháng 11 của năm trước năm báo cáo đến ngày 30 tháng 10 của năm báo cáo)
STT |
Loại chất thải thu gom (*) |
Khối lượng chất thải thu gom |
Tổ chức, cá nhân thu gom và xử lý |
Ghi chú |
|
m3 |
kg |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Loại chất thải được liệt kê theo phân loại chất thải tại Điều 3 của Thông tư này.
2. Thông tin về sự không phù hợp của dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển quản lý: (từ ngày 01 tháng 11 của năm trước năm báo cáo đến ngày 30 tháng 10 của năm báo cáo)
……………………………………………………………………………………………………
Ghi chú: |
…………(5)……….. |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây