Thông tư 40/2016/TT-BGTVT về đăng kiểm tàu biển Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 40/2016/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 40/2016/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: | 07/12/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày 07/12/2016 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam, thiết kế tàu biển phải thỏa mãn quy định của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển, đo dung tích tàu biển, trang bị an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển.
Ngoài ra, tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên áp dụng cho tàu biển về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Về kiểm định tàu biển, Thông tư quy định, các loại hình kiểm định tàu biển bao gồm: Kiểm định lần đầu; Kiểm định chu kỳ và Kiểm định bất thường. Nội dung và thời hạn của các loại hình kiểm định theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển, đo dung tích tàu biển, trang bị an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển và các điều ước quốc tế liên quan và Việt Nam là thành viên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2017.
Xem chi tiết Thông tư40/2016/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 40/2016/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 40/2016/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác đăng kiểm tàu biển Việt Nam.
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
DUYỆT TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN, THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU BIỂN
KIỂM ĐỊNH, CẤP HỒ SƠ ĐĂNG KIỂM CHO TÀU BIỂN
Trường hợp tàu biển nhập khẩu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp văn bản xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển sau khi hoàn thành kiểm định lần đầu đạt yêu cầu.
ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO CÔNG TY TÀU BIỂN VÀ TÀU BIỂN THEO BỘ LUẬT ISM
ỦY QUYỀN CHO TỔ CHỨC ĐĂNG KIỂM NƯỚC NGOÀI KIỂM ĐỊNH, PHÂN CẤP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO TÀU BIỂN
ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ THỬ NGHIỆM, CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TRA, THỬ TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN VÀ CƠ SỞ CHẾ TẠO LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT, PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TÀU BIỂN
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định; nếu hồ sơ hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và thống nhất thời gian đánh giá thực tế tại cơ sở trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày kể từ ngày thống nhất.
Nếu kết quả đánh giá không đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải có văn bản gửi cơ sở nêu rõ lý do không đạt trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế tại cơ sở.
KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO CÔNG-TE-NƠ, MÁY, VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ SỬ DỤNG CHO TÀU BIỂN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CÁN BỘ QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TY TÀU BIỂN VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN THỢ HÀN
ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN CÔNG VỤ, TÀU NGẦM, TÀU LẶN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN
(Ban hành theo Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải)
STT |
Tên giấy tờ |
Ký hiệu |
1 |
Đề nghị duyệt tài liệu hướng dẫn tàu biển |
Mẫu số 01 |
2 |
Đề nghị thẩm định thiết kế tàu biển |
Mẫu số 02 |
3 |
Đề nghị kiểm định, cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển |
Mẫu số 03 |
4 |
Đề nghị đánh giá, cấp giấy chứng nhận phù hợp cho công ty tàu biển theo Bộ luật ISM |
Mẫu số 04 |
5 |
Đề nghị đánh giá, cấp giấy chứng nhận quản lý an toàn cho tàu biển theo Bộ luật ISM |
Mẫu số 05 |
6 |
Đề nghị ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển |
Mẫu số 06 |
7 |
Văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển |
Mẫu số 07 |
8 |
Đề nghị đánh giá, chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển |
Mẫu số 08 |
9 |
Đề nghị kiểm định và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết bị sử dụng cho tàu biển |
Mẫu số 09 |
10 |
Đề nghị cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển |
Mẫu số 10 |
11 |
Đề nghị cấp giấy chứng nhận thợ hàn |
Mẫu số 11 |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ DUYỆT TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TÀU BIỂN
Số _________________ Địa điểm _____________ Ngày ________________
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức/cá nhân đề nghị: ..................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................
Điện thoại:………………………….Fax: ……………………… Email:.........................
Tên tàu: ............................................................................................................
Số thân tàu: ……………………………………. Ngày đặt sống chính:.......................
Số phân cấp: ……………………………………… Số IMO(1):....................................
Chủ tàu biển/Công ty tàu biển: ...........................................................................
Kiểu và công dụng của tàu: ...............................................................................
Ký hiệu cấp tàu: ................................................................................................
Tổng dung tích (GT): ……………………………….. Trọng tải toàn phần (DW): ..... (t)
Nhà máy đóng tàu: ............................................................................................
Vùng hoạt động: Tuyến nội địa/Tuyến quốc tế(2)
Tài liệu hướng dẫn đề nghị duyệt: ......................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
|
Người đề nghị |
Ghi chú: (1) Nếu áp dụng.
(2) Gạch bỏ nếu không phù hợp.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU BIỂN
Số: ___________________ Địa điểm: _______________ Ngày: __________________
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cơ sở thiết kế: ..................................................................................................
.........................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
.........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: ……………………… Email:............
I/ Thiết kế đóng mới(1)
Tên/ký hiệu thiết kế: ...........................................................................................
.........................................................................................................................
Các thông số chính của tàu:
Chiều dài (Lmax/L): ......................................................................................... (m)
Chiều rộng (Bmax/B): ...................................................................................... (m)
Chiều cao mạn (D): ....................................................................................... (m)
Chiều chìm thiết kế lớn nhất (d): .................................................................... (m)
Tổng dung tích (GT): ..........................................................................................
.........................................................................................................................
Trọng tải toàn phần (DW): ............................................................................... (t)
Số lượng thuyền viên tối đa trên tàu: ....................................................... (người)
Số lượng hành khách/người khác tối đa trên tàu: ..................................... (người)
Ký hiệu máy chính: ………………. Số lượng: …………. (chiếc); Công suất: .... (kW)
Vật liệu thân tàu: ...............................................................................................
.........................................................................................................................
Kiểu và công dụng của tàu: ...............................................................................
.........................................................................................................................
Loại hàng chuyên chở: ......................................................................................
.........................................................................................................................
Tốc độ thiết kế của tàu: .....................................................................................
.........................................................................................................................
Cấp thiết kế dự kiến: .........................................................................................
.........................................................................................................................
Vùng hoạt động: Tuyến nội địa; Tuyến quốc tế(2)
Chủ sử dụng thiết kế: ........................................................................................
.........................................................................................................................
Nơi đóng: .........................................................................................................
II/ Thiết kế hoán cải/sửa đổi(2)
Tên tàu/kí hiệu thiết kế ban đầu: ………………………………../ ..............................
Kí hiệu thiết kế mới (nếu có): ..............................................................................
Số Phân cấp/Phân biệt(2): ………………………………………… Số IMO(2):...............
Chủ tàu biển/Công ty tàu biển: ...........................................................................
Nội dung đề nghị hoán cải/sửa đổi(2):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Vùng hoạt động sau hoán cải/sửa đổi(2): Tuyến nội địa/Tuyến quốc tế(2)
Nơi thi công: .....................................................................................................
|
Người đề nghị |
Chú thích:
(1) Nếu áp dụng.
(2) Gạch bỏ nếu không phù hợp
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH VÀ CẤP HỒ SƠ ĐĂNG KIỂM CHO TÀU BIỂN
Số _________________ Địa điểm _____________ Ngày ________________
Kính gửi: ______________________________________________
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
Tên và địa chỉ |
|
|||||
Điện thoại |
|
Fax |
|
|
|
Chúng tôi đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm định và cấp các giấy chứng nhận cho tàu sau đây:
THÔNG TIN VỀ TÀU
Tên tàu |
|
Số phân cấp/ Số IMO. |
|
Dấu hiệu cấp tàu |
|
Cấp của tổ chức đăng kiểm khác (1) |
|
Quốc tịch |
|
Cảng đăng ký |
|
Công dụng của tàu |
|
Tổng dung tích |
|
LppxBxDxd (m) |
|
Trọng tải (tấn) |
|
Vùng hoạt động của tàu |
□ Tuyến quốc tế/ □ Tuyến nội địa □ Không hạn chế/ □ Hạn chế (chỉ rõ vùng hạn chế): |
(1) Đề nghị ghi cấp tàu của tổ chức đăng kiểm khác trong trường hợp tàu có mang đồng thời cấp của tổ chức đó.
THÔNG TIN VỀ KIỂM ĐỊNH
Thời gian kiểm định |
Từ ngày: đến ngày: |
Địa điểm kiểm định |
|
Người liên hệ, địa chỉ, điện thoại, fax, email |
|
PHẠM VI KIỂM ĐỊNH (Mô tả yêu cầu kiểm tra, loại hình kiểm tra phân cấp/ theo luật)
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
CẤP/ XÁC NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN (Mô tả các giấy chứng nhận yêu cầu cấp/xác nhận)
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
THANH TOÁN PHÍ, LỆ PHÍ, GIÁ ĐĂNG KIỂM (Ghi vào phần này nếu tổ chức/ cá nhân chịu trách nhiệm thanh toán phí, lệ phí, giá đăng kiểm không phải là tổ chức/ cá nhân đề nghị)
Tên và địa chỉ |
|
Người đại diện |
|
|||
Mã số thuế |
|
|||||
Điện thoại |
|
Fax |
|
|
|
|
Chúng tôi chấp nhận các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển và các quy chuẩn kỹ thuật liên quan.
|
Người đề nghị |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN CHO CÔNG TY TÀU BIỂN
Số _________________ Địa điểm _____________ Ngày ________________
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Chúng tôi đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc đánh giá Hệ thống quản lý an toàn theo yêu cầu của Bộ luật ISM cho Công ty như sau:
Loại hình đánh giá |
□ Lần đầu □ Hàng năm □ Cấp mới □ Tạm thời □ Bất thường. Lý do: |
||
Công ty |
Tên Công ty: Số IMO Công ty: Địa chỉ đăng ký: Điện thoại/Fax/Email: Địa chỉ thực hiện hoạt động quản lý tàu (nếu khác ở trên):
Điện thoại/Fax/Email: Số DOC (nếu có): Người đại diện theo pháp luật: Điện thoại/Email: Cán bộ an toàn công ty (DPA): Điện thoại/Email: Số lượng nhân viên trong Hệ thống quản lý an toàn: Số lượng tàu trong trong Hệ thống quản lý an toàn (xem danh sách đính kèm): Số lượng chi nhánh chịu trách nhiệm trong việc quản lý tàu (xem danh sách đính kèm): |
||
Loại tàu |
□ Tàu chở dầu □ Tàu chở hóa chất □ Tàu chở khí hóa lỏng |
□ Tàu chở hàng rời □ Tàu khách □ Tàu hàng khác |
□ Tàu khách cao tốc □ Tàu hàng cao tốc □ Dàn khoan di động |
Dự kiến đánh giá |
Ngày dự kiến đề nghị đánh giá: |
Tổ chức chịu trách nhiệm trả các khoản phí, lệ phí, giá đăng kiểm theo quy định:
Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại/Fax/Email: Mã số thuế:
DANH SÁCH CÁC TÀU DO CÔNG TY QUẢN LÝ
STT |
Tên tàu |
Treo cờ |
Loại tàu |
Tổng dung tích |
Cảng đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH CHI NHÁNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ TÀU
STT |
Tên Chi nhánh |
Địa chỉ |
Điện thoại Fax/Email |
Người đại diện |
Điện thoại/ Email |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đề nghị |
___________________
Sau khi điền đầy đủ các thông tin, đề nghị gửi về:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Trung tâm chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng và an toàn (VRQC)
18 Phạm Hùng, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Tel: (84) 4 37684715 Fax: (84) 4 37684720
Email: vrqc@vr.org.vn
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUẢN LÝ AN TOÀN CHO TÀU BIỂN
Số _________________ Địa điểm _____________ Ngày ________________
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Chúng tôi đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc đánh giá Hệ thống quản lý an toàn theo yêu cầu của Bộ luật ISM cho tàu như sau:
Loại hình đánh giá |
□ Lần đầu □ Trung gian □ Cấp mới □ Tạm thời □ Bất thường. Lý do: |
|
Tàu |
Tên tàu: |
Hô hiệu: |
Loại tàu: |
Số IMO: |
|
Treo cờ: |
Số đăng ký: |
|
Cảng đăng ký: |
Tổng dung tích: |
|
Đăng kiểm: |
Số phân cấp: |
|
Số SMC (nếu có): |
Năm đóng: |
|
Công ty tàu biển |
Tên Công ty: Số IMO Công ty: |
|
Địa chỉ: |
||
Điện thoại/Fax/Email: |
||
Số DOC hoặc I_DOC: |
||
Người đại diện theo pháp luật: Điện thoại/Email: |
||
Cán bộ an toàn công ty (DPA): Điện thoại/Email: |
||
Dự kiến đánh giá |
Ngày: |
|
Địa điểm: |
||
Đại lý liên hệ: |
||
Điện thoại/Fax/Email: |
Tổ chức chịu trách nhiệm trả các khoản phí, lệ phí, giá đăng kiểm theo quy định:
Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại/Fax/Email: Mã số thuế:
|
Người đề nghị |
___________________
Sau khi điền đầy đủ các thông tin, đề nghị Công ty gửi về:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Trung tâm chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng và an toàn (VRQC)
18 Phạm Hùng, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Tel: (84) 4 37684715 Fax: (84) 4 37684720
Email: vrqc@vr.org.vn
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ ỦY QUYỀN CHO TỔ CHỨC ĐĂNG KIỂM NƯỚC NGOÀI KIỂM ĐỊNH, PHÂN CẤP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO TÀU BIỂN VIỆT NAM
APPLICATION FOR AUTHORIZING FOREIGN RECOGNIZED ORGANIZATION TO CARRY OUT SURVEY, CLASSIFICATION AND ISSUANCE OF TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENT POLLUTION PREVENTION CERTIFICATES FOR VIETNAM SEA-GOING SHIP
Số __________________ Địa điểm _______________ Ngày __________________
Ref. No. Place Date
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam (Vietnam Register)
Tổ chức, cá nhân đề nghị (Applicant): _______________________________________
Địa chỉ (Address): _______________________________________________________
Điện thoại (Tel): __________________ Fax/email: _____________________________
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015 và Thông tư số /2016/TT-BGTVT ngày …/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam, chúng tôi đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm:
Pursuant to the Vietnam Maritime Code 2015 and Circular No. xx/2016/TT-BGTVT dated …. December 2016 of the Minister of Transport concerning promulgation of Regulation on registration of Vietnam sea-going ships, we would like to request Vietnam Register to authorize the recognized organization:
_________________________________________________
Thực hiện kiểm định, phân cấp và cấp các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển dưới đây:
To carry out survey, classification and issuance of technical safety and environment pollution prevention certificates to the following ship:
Tên tàu (Ship's Name): ____________________ Cảng đăng ký (Port of Registry): _________
Số đăng ký (Registry Number): ______________ Số IMO (IMO Number): _________________
Năm đóng (Year of Build): __________________ Hô hiệu (Call Sign): ___________________
Nơi đóng (Place of Build): __________________ Tổng dung tích (GT): __________________
Chủ tàu biển (Owner): ________________________________________________________
Công ty tàu biển (Company): ___________________________________________________
Nội dung đề nghị ủy quyền:
Scope of authorization:
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 07
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ___________ |
Địa điểm _____________ Ngày ________ |
VĂN BẢN ỦY QUYỀN CHO TỔ CHỨC ĐĂNG KIỂM NƯỚC NGOÀI KIỂM ĐỊNH, PHÂN CẤP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO TÀU BIỂN VIỆT NAM
AUTHORIZATION LETTER FOR FOREIGN RECOGNIZED ORGANIZATION TO CARRY OUT SURVEY, CLASSIFICATION AND ISSUANCE OF TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENT POLLUTION PREVENTION CERTIFICATES FOR VIETNAM SEA-GOING SHIP
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
GENERAL DIRECTOR OF VIETNAM REGISTER
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015, Thông tư số /2016/TT-BGTVT ngày tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam,
Pursuant to the Vietnam Maritime Code 2015, Circular No. /2016/TT-BGTVT dated December 2016 of Minister of Transport concerning promulgation of Regulation on registration of Vietnam sea-going ships,
Xét Đề nghị số: __________________________ ngày __________________
Having considered Application No.: dated
của: _____________________________________________________________________
of:
ỦY QUYỀN: _____________________________________________________
AUTHORIZES:
Thực hiện việc kiểm định, phân cấp và cấp các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển dưới đây:
To carry out survey, classification and issuance of technical safety and environment pollution prevention certificates to the following ship:
Tên tàu (Ship's Name): ____________________ Cảng đăng ký (Port of Registry): _________
Số đăng ký (Registry Number): ______________ Số IMO (IMO Number): _________________
Hô hiệu (Call Sign): _______________________ Tổng dung tích (GT): __________________
Chủ tàu biển (Owner): ________________________________________________________
Công ty tàu biển(Company): ___________________________________________________
TT |
Phạm vi ủy quyền |
Quy chuẩn, quy phạm, tiêu chuẩn, công ước áp dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ THỬ NGHIỆM, CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TRA, THỬ TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN VÀ CƠ SỞ CHẾ TẠO LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TÀU BIỂN
Số ____________________ Địa điểm ________________ Ngày _________________
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức/cá nhân đề nghị: ..................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ………………. Email: ..................................
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá, chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm/cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an toàn/cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển(1) (sau đây gọi là “cơ sở”) dưới đây:
Tên cơ sở: ........................................................................................................
.........................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở: ...................................................................................................
.........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………. Fax: …………………………. Email: ..................
Các dịch vụ/sản phẩm(1) do cơ sở cung cấp/chế tạo(1):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày dự kiến đánh giá tại cơ sở: .......................................................................
Sổ tay chất lượng, sơ đồ tổ chức và các quy trình làm việc liên quan của cơ sở được gửi kèm theo đề nghị này.
|
Người đề nghị |
_______________
(1) Gạch bỏ nếu không phù hợp.
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO CÔNG-TE-NƠ, MÁY, VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
Số __________________ Địa điểm ______________ Ngày _______________
Tổ chức/cá nhân đề nghị: ..................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax: …………………… Email: ........................
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm định và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho công-te-nơ/máy/vật liệu/trang thiết bị sử dụng cho tàu biển(1) (sau đây gọi là “thiết bị”) dưới đây:
Tên thiết bị: .......................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tên, địa chỉ nhà sản xuất: ..................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày sản xuất: ..................................................................................................
Thời gian kiểm định dự kiến: ..............................................................................
Địa điểm kiểm định: ...........................................................................................
Thông số kỹ thuật và các báo cáo kiểm tra, thử thiết bị trong quá trình sản xuất được gửi kèm theo đề nghị này.
|
Người đề nghị |
_______________
(1) Gạch bỏ nếu không phù hợp.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CÁN BỘ QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TY TÀU BIỂN
Số __________________ Địa điểm ______________ Ngày _______________
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức/cá nhân đề nghị: ..................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Fax: ………………………. Email: ..............................
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty theo quy định của Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế (Bộ luật ISM) cho những người có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số điện thoại/ Email |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 ảnh mầu cỡ 4 x 6 cm của mỗi người có tên trên được gửi kèm theo đề nghị này.
|
Người đề nghị |
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THỢ HÀN
Số __________________ Địa điểm ______________ Ngày _______________
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức/cá nhân đề nghị: ..................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: …………………….. Email:............................
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận thợ hàn theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cho những người có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số điện thoại/Email |
Số chứng minh nhân dân/ số căn cước công dân/ số hộ chiếu. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian và địa điểm dự kiến kiểm tra tay nghề:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
01 ảnh mầu cỡ 4 x 6 cm của mỗi người có tên trên được gửi kèm theo đề nghị này.
|
Người đề nghị |
THE MINISTRY OF TRANSPORT
Circular No.40/2016/TT-BGTVT dated December 7, 2016 of the Ministry of Transport on registration of Vietnam sea-going ships
Pursuant to Vietnam Maritime Code dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Product and goods quality dated November 21, 2007;
Pursuant to the Government s Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20 2012, defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of Director of the Department of Science and Technology and Director of the Vietnam Register;
The Minister of Transport promulgates a Circular on registration of Vietnam sea-going ships (hereinafter referred to as ships).
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
1. This Circular deals with registration of ships, duty ships, submarines and submersibles flying Vietnam’s flags.
2. Ships in service of national defense and security and fishing ships are not under scope of regulation of this Circular.
Article 2. Subject of application
This Circular applies to organizations and individuals in connection with registration of Vietnam ships.
Article 3. Interpretation of terms
For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:
1. Company means the owner of the ship or any other organization who has assumed the duties and responsibility imposed by the International Safety Management Code (ISM) of International Maritime Organization (IMO).
2. Ship design means technical documents prepared in accordance with relevant national technical regulation and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member for the purposes of new construction, conversion, repair, and operation of ships.
3. Ship manual mean a document prepared in accordance with national technical regulation and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member containing guidelines for seafarers in operation of ships and machinery and equipment of ships meeting requirements for maritime safety, maritime security, conditions for maritime labor and pollution prevention in terms of ships.
4. Verification means verification of documents and physical verification for the purpose of verifying that the management system of verified entity is established and works in accordance with relevant regulations of Vietnamese laws and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
5. International route means the route of the ship from a port in Vietnam to foreign ports or vice versa, or between two foreign ports.
6. Ship survey means the inspection, measurement, testing of ships and equipment on board with a view to certify that ships comply with regulations of law, national technical regulation on classification and construction of ships, tonnage measurement, ship safety equipment, lifting gear used on board, the systems prevents pollution of ships and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member and in conformity with ship’s purposes.
7. Appraisal of ship design means the inspection and review of ship design to publish findings on the conformity of the ship design with requirements of national technical regulation on classification and construction of ships, tonnage measurement, ship safety equipment, lifting equipment used on board, the systems prevents pollution of ships and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
8. Approval for ship manual means the inspection and review to assert that the manual complies with regulations of law, national technical regulation and relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
9. Container means a container defined in Clause 1 Article II of Container Safety Convention (CSS) 1972 of IMO.
Article 4. Contents of registration of ships
1. Approval for ship manuals.
2. Assessment of ship designs.
3. Inspection, classification, and issuance of technical certificates in terms of maritime safety and pollution prevention for ships with respect to new construction, conversion, restoration, import, and operation.
4. Verification and issuance of safety management certificates, maritime security certificate, and maritime labor certificates for ships as specified in ISM Code, ISPS Code, and Maritime Labor Convention 2006.
5. Technical verification to serve the purchase, sale, charter of ships, investigation of marine incidents and accidents as required by regulatory agencies or ship owners, insurance buyers or sellers, ship buyers, sellers, and charterers.
6. Inspection and certification of technical safety and environment pollution prevention in terms of containers, machinery, materials, equipment used in ships with respect to manufacturing, assembly, import, restoration, and conversion.
7. Verification and certification of facilities meeting conditions for new construction, conversion, and repair of ships; verification and certification of facilities provide testing and services of safety equipment testing and manufacturers in connection with technical safety and environment pollution prevention of ships.
8. Verification and issuance of documents of compliance to companies as prescribed in ISM Code.
9. Issuance of certificates of drill for company safety management officers and company security officers, ship security officers as specified in ISM Code and ISPS Code.
10. Issuance of welder certificates as prescribed in national technical regulation on classification and construction of ships.
Article 5. Types of surveys of ships
1. Types of inspection of ships include:
a) Initial survey, including: technical-related examination and surveillance of new construction and import of ships.
b) Regular survey, including: periodical survey, intermediate survey, docking survey, annual survey.
c) Occasional survey.
2. Contents and period of surveys of ships shall be consistent with national technical regulation on classification and construction of ships, tonnage measurement, ship safety equipment, lifting equipment used on board, the systems prevents pollution of ships and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
Article 6. Registration documents issued to ships
1. A ship not operating in international routes shall be issued with registration documents in accordance with Vietnam’s law.
2. A ship operating international routes shall be issued with registration documents in accordance with Vietnam’s law and relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
3. Registration documents issued to ships include:
a) Certificates prescribed by the Minister of Transport in terms of the list of certificates and documents of ships, duty ships, submarines, submersibles of Vietnam and relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
b) Reports on survey of ships issued upon physical survey.
Article 7. Registration prices and fees
1. An entity requesting the Vietnam Register to provide one of registration services prescribed in Article 4 hereof shall pay a given amount of registration fee as prescribed.
2. An entity requesting a foreign recognized organization to carry out survey registration, classification and issuance of a certificate of technical safety and prevention of environment pollution for ships shall pay a given amount of registration price prescribed by such foreign registry.
Chapter II
APPROVAL FOR SHIP MANUALS, ASSESSMENT OF SHIP DESIGNS
Article 8. Approval for ship manuals
1. The ship manual must comply with relevant national technical regulations on classification and construction of ships, ship safety equipment, and ship pollution prevention systems. With regard to ships operating in international routes, their ship manuals must also comply with international treaties applicable to ships in terms of maritime safety, security, labor and prevention of environment pollution to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
2. An application for approval for ship manual includes:
a) 01 (one) application form using form No. 01 of Appendix issued herewith;
b) 03 (three) ship manuals.
3. The applicant shall submit 01 complete application to Vietnam Register directly, by post or by any appropriate mean.
4. Vietnam Register shall receive and verify the application. In case of an insufficient application, the applicant shall be instructed to complete it within the working day (directly submitted application), or the applicant shall be instructed to complete within 02 working days from the date on which the application is received via the postal system or the appropriate mean. In case of a sufficient application, Vietnam Register shall make an appointment to give processing results.
5. Within 03 (three) working days, from the date on which the sufficient application is received, Vietnam Register shall carry out the verification of the ship manual. In case of unsatisfaction, it shall provide the applicant with a notification; in case of satisfaction, it shall bear the certification seal on the ship manual.
6. The applicant for approval for ship manual shall receive processing results at the premises of Vietnam Register or via the postal system or other appropriate mean.
Article 9. Assessment of ship designs
1. The ship design must comply with relevant national technical regulations on classification and construction of ships, tonnage measurement, ship safety equipment, lifting gear used on board, and ship pollution prevention systems. With regard to ships operating in international routes, their ship manuals must also comply with international treaties applicable to ships in terms of maritime safety, security, labor and prevention of environment pollution to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
2. An application for appraisal of ship design includes:
a) 01 (one) application form using form No. 02 of Appendix issued herewith;
b) Ship design in triplicate.
3. The applicant shall submit 01 complete application to the Vietnam Register directly, by post or by any appropriate mean.
4. Vietnam Register shall receive and verify the application. In case of an insufficient application, the applicant shall be instructed to complete it within the working day (directly submitted application), or the applicant shall be instructed to complete within 02 working days from the date on which the application is received via the postal system or the appropriate mean. In case of a sufficient application, Vietnam Register shall make an appointment to give processing results.
5. Within 20 (twenty) days from the date on which the sufficient application is received or within an agreed period with respect to new or complicated ship design provided not exceeding 60 (sixty) days, Vietnam Register shall assess the ship design. If case of unsatisfaction, it shall provide the applicant with a notification, in case of satisfaction; it shall issue a ship design appraisal certificate and bear an appraisal seal in the ship design.
6. The applicant for appraisal of ship design shall receive processing results at the premises of Vietnam Register or via the postal system or other appropriate mean.
Chapter III
SURVEY AND ISSUANCE OF REGISTRATION DOCUMENTS TO SHIPS
Article 10. Survey and issuance of registration documents to ships
1. A Vietnam ship issued with registration documents must comply with relevant national technical regulations on classification and construction of ships, tonnage measurement, ship safety equipment, lifting gear used on board, and ship pollution prevention systems. With regard to ships operating in international routes, their ship manuals must also comply with international treaties applicable to ships in terms of maritime safety, security, labor and prevention of environment pollution to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
2. An application for ship survey include: 01 (one) application form using form No. 03 of Appendix issued herewith;
3. The applicant shall submit 01 complete application to the Vietnam Register directly, by post or by any appropriate mean.
4. Vietnam Register shall receive and verify the application. In case of an insufficient application, the applicant shall be instructed to complete it within the working day (directly submitted application), or the applicant shall be instructed to complete within 02 working days from the date on which the application is received via the postal system or the appropriate mean. In case of a sufficient application, Vietnam Register and the applicant shall reach a consensus on the ship survey time at the place required by the applicant.
5. Vietnam Register shall carry out ship survey. In case of compliance, registration documents shall be issued within 02 working days from the completion of the initial survey or periodical survey and within 01 working day form the completion of the annual survey, docking survey, intermediate survey, or occasional survey. In case of non-compliance, it shall provide the application with a notification.
With regard to an imported ship, Vietnam Register shall issue a certification of technical state upon its compliance in the initial survey.
6. The applicant for ship survey shall receive processing results at the premises of Vietnam Register or via the postal system or other appropriate mean.
Chapter IV
VERIFICATION AND ISSUANCE OF DOCUMENTS OF COMPLIANCE TO COMPANIES AND CERTIFICATES TO SHIPS IN ACCORDANCE WITH ISM CODE
Article 11. Verification and issuance of documents of compliance to companies in accordance with ISM Code
1. Safety management system of a company must comply with national technical regulation on safety management and pollution prevention in ship operation and ISM Code.
2. An application for audit of company including:
a) 01 (one) application form using form No. 04 of Appendix issued herewith;
b) 01 (one) set of safety management system document of company (in case of interim or initial audit)
c) 01 (one) copy of documents establishing ownership and bareboat management and charter and commitment to fulfill sufficient obligations and liability prescribed in ISM Code with regard to a company not being ship owner (in case of interim survey or initial survey).
3. The applicant shall submit 01 complete application to the Vietnam Register directly, by post or by any appropriate mean.
4. Vietnam Register shall receive and verify the application. In case of an insufficient application, the applicant shall be instructed to complete it within the working day (directly submitted application), or the applicant shall be instructed to complete within 02 working days from the date on which the application is received via the postal system or the appropriate mean. In case of a sufficient application, Vietnam Register and the applicant shall reach a consensus on the verification time at the company.
5. Vietnam Register shall verify the safety management system at the company. In case of conformity, a document of compliance (DOC) shall be issued or have validity as prescribed in ISM Code within 1 working day from the completion of verification; in case of nonconformity, it shall notify the applicant in writing.
6. The applicant for ship survey shall receive processing results at the premises of Vietnam Register or via the postal system or other appropriate mean.
Article 12. Verification and issuance of safety management certificates to ships in accordance with ISM Code
1. Safety management system of a company must comply with national technical regulation on safety management and pollution prevention in ship operation and ISM Code.
2. An application for audit of company including:
a) 01 (one) application form using form No. 05 of Appendix issued herewith;
b) 01 (one) copy of documents establishing ownership and bareboat management and charter and commitment to fulfill sufficient obligations and liability prescribed in ISM Code with regard to a company not being ship owner (in case of issuance of temporary certificate or initial certificate).
3. The applicant shall submit 01 complete application to the Vietnam Register directly, by post or by any appropriate mean.
4. Vietnam Register shall receive and verify the application. In case of an insufficient application, the applicant shall be instructed to complete it within the working day (directly submitted application), or the applicant shall be instructed to complete within 02 working days from the date on which the application is received via the postal system or the appropriate mean. In case of a sufficient application, Vietnam Register and the applicant shall reach a consensus on the ship audit time at the place required by the applicant.
5. Vietnam Register shall verify the safety management system at the company. In case of conformity, a safety management certificate (SMC) shall be issued or have validity as prescribed in ISM Code within 1 working day from the completion of verification; in case of nonconformity, it shall notify the applicant in writing.
6. The applicant for audit of safety management system of the ship shall receive processing results at the premises of Vietnam Register or via the postal system or other appropriate mean.
Chapter V
AUTHORIZING FOREIGN RECOGNIZED ORGANIZATION TO CARRY OUT SURVEY, CLASSIFICATION AND ISSUANCE OF TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENT POLLUTION PREVENTION CERTIFICATES FOR VIETNAM SHIPS
Article 13. Rules for authorizing foreign recognized organization to carry out survey, classification and issuance of technical safety and environment pollution prevention certificates for Vietnam ships
1. The Minister of Transport shall assign Director of Vietnam Register to authorize foreign recognized organization to carry out survey, classification and issuance of technical safety and environment pollution prevention certificates for Vietnam ships operating in international routes.
2. A ship owner, upon its need, is entitled to request Director of Vietnam Register to authorize a foreign recognized organization to carry out survey, classification of Vietnam ships operating in international routes in accordance with rules and standards of such foreign recognized organization provided that requirements pertaining to technical safety and environment pollution prevention of these rules and standards do not below respective requirements of national technical regulation of Vietnam and relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
3. The foreign recognized organization which is authorized must be compliant with the Code for Recognized Organization (RO Code) of IMO subject to Vietnam Register’s assessment and reach an agreement with the Vietnam Register according to the RO Code. Vietnam Register shall notify IMO of publishing list foreign recognized organizations which are authorized on its website.
4. The authorization of foreign recognized organization to carry out survey, classification and issuance of certificates to ships shall be conducted as follows:
a) Carry out survey and issue classification certificates according to rules of the authorized foreign recognized organization;
b) Carry out survey and issue technical safety and environment pollution prevention certificates in accordance with regulations of law and national technical regulation of Vietnam;
c) Carry out survey and issue technical safety and environment pollution prevention certificates in accordance with relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
Article 14. Procedures for issuing letter of authorization to foreign recognized organization to carry out survey, classification and issuance of technical safety and environment pollution prevention certificates for ships
1. An application for authorization includes:
a) 01 (one) application form using form No. 06 of Appendix issued herewith;
b) 01 (one) certificate of registration of Vietnam ship with respect to registration for flying Vietnam’s flag initially (copy).
2. The applicant shall submit 01 complete application to the Vietnam Register directly, by post or by any appropriate mean.
3. Vietnam Register shall receive and verify the application. In case of an insufficient application, the applicant shall be instructed to complete it within the working day (directly submitted application), or the applicant shall be instructed to complete within 02 working days from the date on which the application is received via the postal system or the appropriate mean. In case of a sufficient application, Vietnam Register shall make an appointment to give processing results.
4. Vietnam Register shall verify application: in case of non-compliance, it shall notify the applicant; in case of compliance, it shall send a letter of authorization to a foreign recognized organization using Form No. 07 prescribed in Appendix issued herewith within 01 working day, from the receipt of satisfactory application.
5. The applicant for authorization shall receive processing results at the premises of Vietnam Register or via the postal system or other appropriate mean.
Chapter VI
VERIFICATION AND CERTIFICATION OF FACILITIES PROVIDE TESTING AND SERVICES OF SAFETY EQUIPMENT TESTING AND MANUFACTURERS IN CONNECTION WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENT POLLUTION PREVENTION OF SHIPS
Article 15. Verification and certification of facilities provide testing and services of safety equipment testing and manufacturers in connection with technical safety and environment pollution prevention of ships
1. A facility provide testing and services of safety equipment testing or a manufacturer in connection with technical safety and environment pollution prevention of ships must comply with related national technical regulations on classification and construction of ships, protective equipment, lifting gear used on board, ship pollution prevention systems. The facility provide testing and services of safety equipment testing or a manufacturer in connection with technical safety and environment pollution prevention of ships operating in international routes shall also comply with international treaties on maritime safety, maritime security, maritime labor, and prevention of environment pollution to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
2. An application for certificate of eligibility includes:
a) 01 (one) application form using form No. 08 of Appendix issued herewith;
b) 01 (one) set of documents (copies) of quality manual and working regulations in accordance with national technical regulation, relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
3. The applicant shall submit 01 complete application to the Vietnam Register directly, by post or by any appropriate mean.
4. Vietnam Register shall receive and verify the application. In case of an insufficient application, the applicant shall be instructed to complete it within the working day (directly submitted application), or the applicant shall be instructed to complete within 02 working days from the date on which the application is received via the postal system or the appropriate mean. In case of a sufficient application, Vietnam Register shall examine the application.
Within 03 (three) working days, from the date of receipt, in case of unsatisfactory application, Vietnam Register shall instruct the applicant to complete the application as prescribed; in case of satisfactory application, it shall make a reply in writing and reach an agreement on time of verification visit within 05 (five) days from the date of agreement.
5. Vietnam Register shall carry out a verification visit to the applicant’s premises. In case of conformity, Vietnam Register shall issue a certificate of eligibility as prescribed and publish a list of qualified facilities on its website within 01 (one) working day from the closing date of verification visit.
In case of non-conformity, Vietnam Register shall provide explanation in writing within 01 (one) working day from the closing date of verification visit.
6. The applicant for verification shall receive processing results at the premises of Vietnam Register or via the postal system or other appropriate mean.
Chapter VII
SURVEY AND CERTIFICATION OF TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENT POLLUTION PREVENTION IN TERMS OF CONTAINERS, MACHINERY, MATERIALS, EQUIPMENT USED IN SHIPS
Article 16. Survey and certification of technical safety and environment pollution prevention in terms of containers, machinery, materials, equipment used in ships
1. Containers, machinery, materials, equipment used in ships with respect to manufacturing, assembly, import, restoration, or conversion must comply with national technical regulations on container safety, classification and construction of ships, ship protective equipment, lifting gear used on board, ship pollution prevention systems. With regard to ships operating in international routes, their containers, machinery, materials, equipment must also comply with international treaties applicable to ships in terms of maritime safety, security, labor and prevention of environment pollution to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
2. An application for ship survey includes:
a) 01 (one) application form using form No. 09 of Appendix issued herewith;
b) 01 (one) set of technical documents (original), including specifications and reports on inspection or test of containers, machinery, materials, and equipment.
3. The applicant shall submit 01 complete application to the Vietnam Register directly, by post or by any appropriate mean.
4. Vietnam Register shall receive and verify the application. In case of an insufficient application, the applicant shall be instructed to complete it within the working day (directly submitted application), or the applicant shall be instructed to complete within 02 working days from the date on which the application is received via the postal system or the appropriate mean. In case of a sufficient application, Vietnam Register and the applicant shall reach a consensus on the survey time at the place required by the applicant.
5. Vietnam Register shall carry out ship survey at the place required by the applicant. In case of compliance, a certificate shall be issued within 03 (three) working days from the completion date; in case of non-compliance, it shall notify the applicant.
6. The applicant for ship survey shall receive processing results at the premises of Vietnam Register or via the postal system or other appropriate mean.
Chapter VIII
ISSUANCE OF CERTIFICATES OF DRILL FOR COMPANY SAFETY MANAGEMENT OFFICERS AND WELDER CERTIFICATES
Article 17. Procedures for issuance of certificates of drill for company safety management officers
1. A holder of certificate of drill for company safety management officers must pass a course of drill for company safety management officers.
2. An application for issuance of certificate of drill for company safety management officers include:
a) 01 (one) application form using form No. 10 of Appendix issued herewith;
a) 01 color photo 4 x 6 cm size of the applicant for certificate of drill for company safety management officer taken within 06 months (with full name and date of birth in the back of the photo).
3. The applicant shall submit 01 complete application to the Vietnam Register directly, by post or by any appropriate mean.
4. Vietnam Register shall receive and verify the application. In case of an insufficient application, the applicant shall be instructed to complete it within the working day (directly submitted application), or the applicant shall be instructed to complete within 02 working days from the date on which the application is received via the postal system or the appropriate mean. In case of a sufficient application, Vietnam Register and the applicant shall reach a consensus on the time and place of drill.
5. Vietnam shall provide course of drill and administer final exam to the applicants for certificates of drill for company safety management officers. Within 03 (three) working days from the closing date of the course, Vietnam Register shall issue certificates to applicants with passed results.
6. The applicant for certificate of drill for company safety management officer shall receive processing results at the premises of Vietnam Register or via the postal system or other appropriate mean.
Article 18. Procedures for issuance of welder certificates
1. A holder of welder certificate must comply with national technical regulation on classification and construction of ships.
2. An application for issuance of a welder certificate includes:
a) 01 (one) application form using form No. 11 of Appendix issued herewith;
a) 01 color photo 4 x 6 cm size of the applicant for welder certificate taken within 06 months (with full name and date of birth in the back of the photo).
3. The applicant shall submit 01 complete application to the Vietnam Register directly, by post or by any appropriate mean.
4. Vietnam Register shall receive and verify the application. In case of an insufficient application, the applicant shall be instructed to complete it within the working day (directly submitted application), or the applicant shall be instructed to complete within 02 working days from the date on which the application is received via the postal system or the appropriate mean. In case of a sufficient application, Vietnam Register and the applicant shall reach a consensus on the skill test time.
5. Vietnam Register shall hold a skill test at a place required by the applicant. Within 03 (three) working days from the date on which the skill test results are provided, Vietnam Register shall issue welder certificates to applicants with passed results.
6. The applicant for issuance of welder certificate shall receive processing results at the premises of Vietnam Register or via the postal system or other appropriate mean.
Chapter IX
REGISTRATION OF DUTY SHIPS, SUBMARINES, SUBMERSIBLES
Article 19. Contents of registration of duty ships, submarines, submersibles
1. Contents of registration of duty ships, submarines, submersibles consist of regulations in Clauses 1, 2, 3, 5, 6, 7 and Clause 10 Article 4 of this Circular.
2. The registration of duty ships, submarines, submersibles shall be carried out in accordance with Articles 5, 6, 7, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16 and 18 of this Circular.
Chapter X
IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 20. Responsibilities of Vietnam Register
1. Perform function of a registry of Vietnam; organize a single registration system nationwide to carry out registration of ships as prescribed in this Circular.
2. Formulate and request the Minister of Transport to promulgate and implement national technical regulations on technical safety and environment pollution prevention, maritime safety, maritime security, maritime labor in connection with ships.
3. Formulate and request the Minister of Transport to promulgate standards of registrars, ship auditors, provide courses of drill, evaluation and certification of registrars, ship auditors as prescribed by the Minister of Transport.
4. Authorize, instruct, and inspect foreign recognized organizations to carry out survey, classification and issuance of technical safety and environment pollution prevention certificates for Vietnam ships operating in international routes.
5. Carry out registration of ships as prescribed in Clause 2 Article 1 hereof upon requests of competent authorities.
6. Initiate information technology in ship registration and manage related data, and send reports on performance of ship registration as prescribed.
Article 21. Responsibilities of authorized foreign recognized organizations
1. Carry out survey, classification and issuance of technical safety and environment pollution prevention certificates to ships in accordance with Vietnam’s law, relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member and be responsible for results thereof.
2. Conduct communication and reporting as agreed with Vietnam Register.
3. Comply with other regulations of Vietnam’s law.
Article 22. Responsibilities of ship owners, facilities engaging in new construction, conversion, and repair of ships; verification and certification of facilities provide testing and services of safety equipment testing and manufacturers in connection with technical safety and environment pollution prevention of ships
1. Each ship owner shall comply with regulations on ship registration upon the new construction, conversion, and repair during its operation; ensure technical safety, maritime security, maritime labor and environment pollution prevention at intervals of survey in accordance with regulations of law and relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
2. Facilities engaging in design, new construction, conversion, and repair of ships, facilities provide testing and services of safety equipment testing and manufacturers in connection with technical safety and environment pollution prevention of ships shall comply with regulations on registration of this Circular.
Chapter XI
IMPLEMENTATION PROVISION
Article 23. Effect
1. This Circular takes effect July 01, 2017.
2. To annul:
a) Decision No. 51/2005/QD-BGTVT dated October 12, 2005 of the Minister of Transport on promulgation of Regulation on registration of Vietnam sea-going ships.
b) Circular No. 32/2011/TT-BGTVT dated April 19, 2011 of the Minister of Transport on amendments to Regulation on registration of Vietnam sea-going ships issued together with Decision No. 51/2005/QD-BGTVT dated October 12, 2005 of the Minister of Transport.
Article 24. Implementation organization
Chief of the Ministry Office, the Ministerial Chief Inspector, Directors, Director of Vietnam Register, heads of units affiliated to the Ministry of Transport, relevant organizations and individuals shall implement this Circular./.
The Minister
Truong Quang Nghia
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây