Thông tư 37/2019/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 37/2019/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2019/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 03/10/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, vùng nước cảng biển Quảng Ngãi thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi bao gồm các vùng nước sau: Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất; Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ; Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn.
Trong đó, phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất tại khu vực Dung Quất ở ranh giới về phía biển được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm DQ1, DQ2, DQ3, DQ4, DQ5 và DQ6; Ranh giới về phía đất liền từ điểm DQ1 chạy dọc theo bờ biển về phía Đông Nam qua cửa sông Trà Bồng chạy tiếp đến điểm DQ6 (mũi Phước Thiện).
Tại khu vực Sa Kỳ, ranh giới về phía biển được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SK1, SK2, SK3 và SK4; Ranh giới về phía đất liền từ hai điểm SK1 và SK4 chạy dọc theo bờ biển về phía cửa sông Sa Kỳ đến đường thẳng cắt ngang sông Sa Kỳ, nối hai điểm SK5 và SK6…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/12/2019.
Xem chi tiết Thông tư37/2019/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 37/2019/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------------- Số: 37/2019/TT-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi và khu vực
quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quãng Ngãi
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải:
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi.
Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi bao gồm các vùng nước sau:
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
DQ1: 15023’50.0”N, 108044’30.0’’E;
DQ2: 15027’00.0’’N, 108043’30.0”E;
DQ3: 15029’56.3’’N, 108043’30.0’’E;
DQ4: 15029’56.3’’N, 108055’06.5”E;
DQ5: 15021’02.6”N, 108055’’06.5’’E;
DQ6: 15021’02.6”N, 108052’13.5’’E (mũi Phước Thiện).
SK1: I5012’37.0’’N, 108055’41.0”E;
SK2: l5012’32.0”N, 108056’13.0”E;
SK3: 15011’33.0’’N, 108056’13.0” E;
SK4: 15012’04.5”N, 108055’08.0”E.
SK5: 15013’00.0’’N, 108054’42.0 E;
SK6: 15013’03.0”N, 108054’47.0” E.
LS1: 15022’29”N, 109006’07’’E;
LS2: 15020’32”N; 109005’35’’E.
LS3: 15020’10”N; 109007’06’’E;
LS4: 15022’24”N; 109007’43’’E;
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Quảng Ngãi và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
L1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các quy định có liên quan của pháp luật đối với hoạt động hàng hải tại cảng biển và vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi.
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tại vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019. Bãi bỏ Quyết định số 03/2007 QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi.
Nơi nhận: - Như Điều 7; - Bộ trưởng Bộ GTVT, - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phổ trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT, - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, tạp chí GTVT; - Lưu: VT, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công |
PHỤ LỤC
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2019/TT-BGTVT ngày 03 tháng 10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải )
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Điểm |
Hệ tọa độ WGS-84 |
Hệ tọa độ VN 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
DQ1 |
15023’50.0” |
108044’30.0’’ |
15023’53.7” |
108044’23.5’’ |
DQ2 |
15027’00.0” |
108043’30.0’’ |
15027’03.7” |
108043’23.4’’ |
DQ3 |
15029’56.3” |
108043’30.0’’ |
15030’00.0” |
108043’23.4’’ |
DQ4 |
15029’56.3” |
108055’06.5’’ |
15030’00.0” |
108055’00.0’’ |
DQ5 |
15021’02.6” |
108055’06.5’’ |
15021’06.3” |
108055’00.0’’ |
DQ6 |
15021’02.6” |
108052’13.5’’ |
15021’06.3” |
108052’07.0’’ |
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Điểm |
Hệ tọa độ WGS-84 |
Hệ tọa độ VN 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
SK1 |
15021’37.0” |
108055’41.0’’ |
15012’40.7” |
108055’34.5’’ |
SK2 |
15012’32.0” |
108056’13.0’’ |
15012’35.7” |
108056’06.5’’ |
SK3 |
15011’33.0” |
108056’13.0’’ |
15011’36.7” |
108056’06.5’’ |
SK4 |
15012’04.5” |
108055’08.0’’ |
15012’08.2” |
108055’01.5’’ |
SK5 |
15013’00.0” |
108054’42.0’’ |
15013’03.7” |
108054’35.5’’ |
SK6 |
15013’03.0” |
108054’47’’ |
15013’06.7” |
108054’40.0’’ |
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Điểm |
Hệ tọa độ WGS-84 |
Hệ tọa độ VN 2000 |
|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
LS1 |
15022’29” |
109006’07’’ |
15022’32.7” |
109006’00.5’’ |
LS2 |
15020’32” |
109005’35’’ |
15020’35.7” |
109005’28.5’’ |
LS3 |
15020’10” |
109007’06’’ |
15020’13.7” |
109006’59.5’’ |
LS4 |
15022’24” |
109007’43’’ |
15022’27.7” |
109007’36.5’’ |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây