Thông tư 33/2020/TT-BGTVT sửa 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT Quy chuẩn khí thải mức 4 với xe ô tô mới

thuộc tính Thông tư 33/2020/TT-BGTVT

Thông tư 33/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành sửa đổi 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:33/2020/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Lê Đình Thọ
Ngày ban hành:23/12/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Miễn kiểm tra khí thải đối với xe đã được cấp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng

Ngày 23/12/2020, Bộ Giao thông Vận tải đã ra Thông tư 33/2020/TT-BGTVT về việc ban hành sửa đổi 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.

Theo đó, miễn kiểm tra, thử nghiệm khí thải và tiếp tục được thực hiện các thủ tục kiểm tra, chứng nhận đối với các trường hợp sau: Các xe đã được cấp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc các xe đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu trước thời điểm áp dụng QCVN “sửa đổi 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT”; Các xe được cấp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng sau thời điểm áp dụng Quy chuẩn này trên cơ sở Giấy chứng nhận kiểu loại tương ứng đã được cấp trước thời điểm áp dụng Quy chuẩn này nhưng còn hiệu lực;…

Bên cạnh đó, xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới phải được kiểm tra khí thải theo quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu ô tô. Xe cần được chạy rà để đưa về điều kiện kỹ thuật tốt trước khi thử, tổ chức, cá nhân đăng ký thử nghiệm có thể tự quyết định quãng đường chạy rà theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

Ngoài ra, đối với các kiểu xe hoặc động cơ đã được thử nghiệm về khí thải và cấp báo cáo thử nghiệm phù hợp theo QCVN 86:2015/BGTVT được tiếp tục sử dụng báo cáo thử nghiệm đã cấp để thực hiện kiểm tra, chứng nhận theo quy định.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2021.

Xem chi tiết Thông tư33/2020/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
__________

Số: 33/2020/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2020

THÔNG TƯ

Ban hành sửa đổi 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới

__________

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải han hành Thông tư “sửa đổi 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới”.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “sửa đổi 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới".
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
2. Miễn kiểm tra, thử nghiệm khí thải và tiếp tục được thực hiện các thủ tục kiểm tra, chứng nhận đối với các trường hợp sau:
a)  Các xe đã được cấp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (xe sản xuất, lắp ráp trong nước) hoặc các xe đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (xe nhập khẩu) trước thời điểm áp dụng Quy chuẩn này;
b) Các xe được cấp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (xe sản xuất, lắp ráp trong nước) sau thời điểm áp dụng Quy chuẩn này trên cơ sở Giấy chứng nhận kiểu loại tương ứng đã được cấp trước thời điểm áp dụng Quy chuẩn này nhưng còn hiệu lực;
c) Các kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp từ các xe cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước thời điểm áp dụng Quy chuẩn này hoặc kiểu loại xe mới thực hiện chứng nhận từ xe cơ sở nêu tại điểm a, b khoản này.
3. Đối với các kiểu loại xe hoặc động cơ đã được thử nghiệm về khí thải và cấp báo cáo thử nghiệm phù hợp theo QCVN 86:2015/BGTVT được tiếp tục sử dụng báo cáo thử nghiệm đã cấp độ thực hiện kiểm tra, chứng nhận theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật tương ứng.
4. Việc áp dụng Quy chuẩn này và quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này phải tuân thủ lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải theo Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:

- Bộ trưởng (để b/c);

- Các Thứ trưởng;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Các cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;

- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;

- Lưu: VT, MT

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Lê Đình Thọ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

Sửa đổi 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT

 

 

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 4 ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI

National technical regulation on the fourth level of gaseous pollutants emission for new assembled, manufactured and imported automobiles

 

 

 

 

HÀ NỘI - 2020

 

 

 

 

Sửa đổi 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT

Lời nói đầu

Sửa đổi 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 86:2015/BGTVT.

Sửa đổi 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số ................./TT-BGTVT ngày .... tháng .... năm 2020.

Quy chuẩn này được biên soạn trên cơ sở

1.  TCVN 6785:2015 - Phương tiện giao thông đường bộ - Phát thải chất gây ô nhiễm từ ô tô theo nhiên liệu dùng cho động cơ - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu (sau đây viết tắt là TCVN 6785).

2.  TCVN 6567:2015 - Phương tiện giao thông đường bộ - Động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng và động cơ sử dụng khí tự nhiên lắp trên ô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu (sau đây viết tắt là TCVN 6567).

3.  TCVN 6565:2006 - Phương tiện giao thông đường bộ - Khí thải nhìn thấy được (khói) từ động cơ cháy do nén - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu (sau đây viết tắt là TCVN 6565).

4.  ECE 83-Rev03; Rev04 - Quy định phê duyệt kiểu xe về khí thải gây ô nhiễm theo các yêu cầu nhiên liệu động cơ (Uniform provisions concerning the approval of vehicles with regard to the emission of pollutants according to engine fuel requirements).

5.  ECE 49-Rev05 - Quy định về xác định lượng phát thải các chất ô nhiễm dạng khí và dạng hạt từ động cơ cháy do nén và lượng phát thải các chất ô nhiễm dạng khí từ các động cơ cháy cưỡng bức sử dụng khí tự nhiên hoặc khí hóa lỏng (Uniform provisions concerning the measures to be taken against the emission of gaseous and particulate pollutants from compression- ignition engines for use in vehicles, and the emission of gaseous pollutants from positive-ignition engines fuelled with natural gas or liquefied petroleum gas for use in vehicles).

6.  DIRECTIVE 2005/78/EC - Quy định về việc thực hiện Chỉ thị 2005/55/EC và các sửa đổi đối với việc xác định lượng phát thải các chất ô nhiễm dạng khí và dạng hạt từ động cơ cháy do nén và lượng phát thải các chất ô nhiễm dạng khí từ các động cơ cháy cưỡng bức sử dụng khí tự nhiên hoặc khí hóa lỏng (Implementing Directive 2005/55/EC of the European Parliament and of the Council on the approximation of the laws of the Member States relating to the measures to be taken against the emission of gaseous and particulate pollutants from compression-ignition engines for use in vehicles, and the emission of gaseous pollutants from positive ignition engines fuelled with natural gas or liquefied petroleum gas for use in vehicles and amending Annexes I, II, III, IV and VI thereto).

7.  DIRECTIVE 2007/46/EC - Quy định về thiết lập Chỉ thị khung đối với chứng nhận kiểu loại xe cơ giới và linh kiện, hệ thống có liên quan (Establishing a framework for the approval of motor vehicles and their trailers, and of systems, components and separate technical units intended for such vehicles).

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 4 ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI

Sửa đổi 01:2020

 

National technical regulation on the fourth level of gaseous pollutants emission for new assembled, manufactured and imported automobiles

Amendment 1:2020

1.1. Sửa đổi khoản 1.3.6 Điều 1.3 Mục 1 như sau:
"1.3.6. Xe sử dụng nhiên liệu khí đơn (Mono-fuel gas vehicle): Là loại xe được thiết kế chủ yếu để chạy bằng một trong các loại nhiên liệu: khí thiên nhiên (NG) hoặc khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), nhưng cũng có thể có hệ thống nhiên liệu xăng chỉ để khởi động xe hoặc các trường hợp khẩn cấp. Tuy nhiên, dung tích thùng xăng không được vượt quá 15 lít."
1.2. Bổ sung khoản 1.3.41 và khoản 1.3.42 Điều 1.3 Mục 1:
1.2.1.  Bổ sung khoản 1.3.41 Điều 1.3 như sau:
"1.3.41. Xe sát-xi (Incomplete Vehicle): Là xe ở dạng bán thành phẩm, có thể tự di chuyển, có buồng lái hoặc không có buồng lái, không có thùng chở hàng, không có khoang chở khách, không gắn thiết bị chuyên dùng."
1.2.2.  Bổ sung khoản 1.3.42 Điều 1.3 như sau:
"1.3.42. Động cơ cháy cưỡng bức (Possitive ignition (P.l) engine): Động cơ làm việc theo nguyên lý cháy cưỡng bức, sau đây gọi tắt là động cơ P.I. (ví dụ, động cơ xăng)."
2.1.  Sửa đổi Điều 2.1 Mục 2 như sau:
"2.1. Đối với xe áp dụng TCVN 6785
Các loại xe áp dụng TCVN 6785 bao gồm: Các xe lắp động cơ cháy cưỡng bức hoặc xe hybrid điện lắp động cơ cháy cưỡng bức và xe lắp động cơ cháy do nén hoặc xe hybrid điện lắp động cơ cháy do nén được phân loại trong Điều 1.3 QCVN 86:2015/BGTVT, sử dụng riêng hoặc kết hợp các loại nhiên liệu.
Việc áp dụng các phép thử trong TCVN 6785 đối với các loại xe nêu trên được quy định chi tiết trong khoản 3.3.1 Quy chuẩn này và điểm c, d khoản 3.3.1 QCVN 86:2015/BGTVT, Điều 3.4. Quy chuẩn này và điểm b, c, d khoản 3.3.2 QCVN 86:2015/BGTVT."
2.2. Sửa đổi Bảng 1Bảng 2 khoản 2.1.1 Điều 2.1 Mục 2:
2.2.1.  Sửa đổi Bảng 1 khoản 2.1.1 Điều 2.1 như sau:

"Bảng 1. Giá trị giới hạn khí thải cho xe lắp động cơ cháy cưỡng bức - mức 4

Loại xe

Khối lượng chuẩn Rm (kg)

CO

HC

NOx

L1 (g/km)

L2 (g/km)

L3 (g/km)

M (có khối lượng toàn bộ lớn nhất ≤ 2.500 kg)

Tất cả

1,00

0,10

0,08

M (có khối lượng toàn bộ lớn nhất > 2.500 kg) và N1

Nhóm I

Rm ≤ 1.305

1,00

0,10

0,08

Nhóm II

1.305 < Rm ≤ 1.760

1,81

0,13

0,10

Nhóm III

1.760 < Rm

2,27

0,16

0,11

N2

Tất cả

2,27

0,16

0,11

2.2.2.  Sửa đổi Bảng 2 khoản 2.1.1 Điều 2.1 như sau:

"Bảng 2. Giá trị giới hạn khí thải của xe lắp động cơ điêzen - mức 4

Loại xe

Khối lượng chuẩn

Rm (kg)

CO

NOx

HC + NOx

PM

L1

(g/km)

L3 (g/km)

L2 + L3 (g/km)

L4

(g/km)

M (có khối lượng toàn bộ lớn nhất ≤ 2.500 kg)

Tất cả

0,50

0,25

0,30

0,025

M (có khối lượng toàn bộ lớn nhất > 2.500 kg)và N1

Nhóm I

Rm ≤ 1.305

0,50

0,25

0,30

0,025

Nhóm II

1.305 < Rm ≤ 1.760

0,63

0,33

0,39

0,04

Nhóm III

1.760 < Rm

0,74

0,39

0,46

0,06

N2

Tất cả

0,74

0,39

0,46

0,06

 

2.3. Bổ sung khoản 2.2.3 Điều 2.2 như sau:
"2.2.3. Đối với chu trình ETC, các tiêu chuẩn đánh giá liên quan tới sai số đường hồi quy được xác định tại Phụ lục 13 Quy chuẩn này."
3.1. Sửa đổi Điều 3.1 Mục 3 như sau:
"3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm khí thải của xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
Xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới phải được kiểm tra khí thải theo các quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu ô tô."
3.2. Sửa đổi điểm d khoản 3.2.2 Điều 3.2 Mục 3 như sau:
"d) Xe cần được chạy rà để đưa về điều kiện kỹ thuật tốt trước khi thử. Tổ chức, cá nhân đăng ký thử nghiệm có thể tự quyết định quãng đường chạy rà theo khuyến cáo của nhà sản xuất."
3.3. Sửa đổi điểm a, điểm b, Bảng 6 và bổ sung điểm e khoản 3.3.1 Điều 3.1 Mục 3:
3.3.1.  Sửa đổi điểm ađiểm b khoản 3.3.1 Điều 3.1 như sau:
"a) Xe lắp động cơ cháy cưỡng bức
-           Xe M1, M2, N1 và N2 có khối lượng chuẩn không lớn hơn 2.610 kg
+ Đối với xe sử dụng xăng, xe sử dụng nhiên liệu kép: Áp dụng các phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại Điều 3.4 Quy chuẩn này, phép thử loại III theo TCVN 6785 và phép thử loại IV theo Phụ lục 9 QCVN 86:2015/BGTVT nêu tại điểm c và điểm d khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT.
+ Đối với xe chỉ sử dụng LPG hoặc NG, xe sử dụng nhiên liệu khí đơn: Áp dụng các phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại Điều 3.4 Quy chuẩn này, phép thử loại III theo TCVN 6785 nêu tại điểm c khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT. Riêng xe loại M2 chỉ sử dụng LPG hoặc NG có thể thay thế phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại Điều 3.4 Quy chuẩn này và phép thử loại III theo TCVN 6785 nêu tại điểm c khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT bằng việc áp dụng phép thử theo chu trình thử ETC theo TCVN 6567 nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT nhưng không kiểm tra phát thải dạng hạt (PM).
-           Xe M1, M2, N1 và N2 có khối lượng chuẩn lớn hơn 2.610 kg và các xe loại M3, N3.
+ Đối với xe sử dụng xăng, xe sử dụng nhiên liệu kép: Áp dụng các phép thử loại II và loại III theo TCVN 6785 nêu tại các điểm b và điểm c khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT.
+ Đối với xe sử dụng nhiên liệu khí đơn: Áp dụng các phép thử loại II và loại III theo TCVN 6785 nêu tại các điểm b và điểm c khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT có thể thay thế các phép thử loại II và loại III theo TCVN 6785 bằng việc áp dụng phép thử theo chu trình thử ETC theo TCVN 6567 nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT nhưng không kiểm tra phát thải dạng hạt (PM).
+ Đối với xe chỉ dùng LPG hoặc NG: Áp dụng phép thử theo chu trình thử ETC theo TCVN 6567 nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT nhưng không kiểm tra phát thải dạng hạt (PM).
b) Xe lắp động cơ cháy do nén
- Đối với xe loại M1:
+ Có khối lượng chuẩn không lớn hơn 2.610 kg: Áp dụng phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại Điều 3.4 Quy chuẩn này và kiểm tra độ khói theo TCVN 6565 nêu tại điểm đ khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT.
+ Có khối lượng chuẩn lớn hơn 2.610 kg: Áp dụng phép thử theo chu trình thử ESC, ELR và ETC theo TCVN 6567 nêu tại điểm e khoản 3.3.2 và kiểm tra độ khói theo TCVN 6565 nêu tại điểm đ khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT. Trường hợp xe hạng nhẹ loại M1 có thể thực hiện phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại Điều 3.4 Quy chuẩn này thay cho phép thử theo chu trình ESC, ELR và ETC theo TCVN 6567 nêu trên.
- Đối với xe loại N1: Áp dụng phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại Điều 3.4 Quy chuẩn này và kiểm tra độ khói theo TCVN 6565 nêu tại điểm đ khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT. Trường hợp các xe N1 có khối lượng chuẩn lớn hơn 2.610 kg có thể áp dụng các phép thử theo chu trình ESC, ELR và ETC theo TCVN 6567 nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT thay cho phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu trên.
- Đối với xe loại M2, N2:
+ Có khối lượng chuẩn không lớn hơn 2.610 kg: Áp dụng phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại Điều 3.4 Quy chuẩn này và kiểm tra độ khói theo TCVN 6565 nêu tại điểm đ khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT.
+ Có khối lượng chuẩn lớn hơn 2.610 kg: Thực hiện phép thử theo chu trình thử ESC, ELR và ETC theo TCVN 6567 nêu tại điểm e và kiểm tra độ khói theo TCVN 6565 nêu tại điểm đ khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT.
Xe sử dụng nhiên liệu LPG hoặc NG phải được thử với sự thay đổi thành phần của LPG hoặc NG như quy định tại Phụ lục L TCVN 6785. Xe sử dụng nhiên liệu kép phải được thử với cả hai nhiên liệu trong đó phải thay đổi thành phần nhiên liệu LPG hoặc NG khi cung cấp như quy định tại Phụ lục L TCVN 6785. Tuy nhiên, đối với xe sử dụng nhiên liệu khí đơn thì chỉ thực hiện phép thử loại I bằng nhiên liệu dạng khí."
3.3.2. Sửa đổi Bảng 6 khoản 3.3.1 Điều 3.1 Mục 3 như sau: 

"Bảng 6. Quy định về áp dụng các phép thử theo tiêu chuẩn tương ứng cho các loại xe

 

Tiêu chuẩn và phép thử

 

TCVN 6785 (ECE 83)

TCVN 6567 (ECE 49)

TCVN 6565 (ECE 24)

I

II

Ill

IV

ESC

ELR

ETC

Xe lắp động cơ cháy cưỡng bức

Xe M1, M2, N1 và N2 có Rm ≤ 2.610 kg

Xăng

X

-

X

X

-

-

-

-

Nhiên liệu kép

X

-

X

X

-

-

-

-

Nhiên liệu khí đơn (trừ LPG hoặc NG)

X

-

X

-

-

-

-

-

LPG hoặc NG

M1, N1, N2

X

-

X

-

-

-

-

-

M2(1)

X

-

X

-

-

-

X (thay thế)

-

Xe M1, M2, N1 và N2 có Rm >2.610 kg và các xe loại M3 vả N3

Xăng

-

X

X

-

-

-

-

-

Nhiên liệu kép

-

X

X

-

-

-

-

-

Nhiên liệu khí đơn(2)

-

X

X

-

-

-

X (thay thế)

-

LPG hoặc NG

-

-

-

-

-

-

X

-

Xe lắp động cơ cháy do nén (trừ xe sử dụng nhiên liệu xăng)

M1 có Rm ≤ 2.610 kg

X

-

-

-

-

-

-

X

M1 có Rm >2.610 kg(3)

X

(thay thế)

-

-

-

X

X

N1(4)

X

-

-

-

X (thay thế)

X

M3, N3

-

-

-

-

X

X

M2, N2 có Rm > 2.610 kg

-

-

-

-

X

X

M2, N2 có Rm ≤ 2.610 kgH

X

-

-

-

-

X

Xe hybrid điện lắp động cơ cháy cưỡng bức

Xe hạng nhẹ

X

-

X

X

-

-

Xe hybrid điện lắp động cơ cháy do nén

M1 và N1

X

-

-

-

-

-

 

 

Chú thích:

(1) Có thể áp dụng TCVN 6567 với phép thử theo chu trình thử ETC hoặc TCVN 6785 với các phép thử loại I và loại III.

(2) Có thể áp dụng TCVN 6567 với phép thử theo chu trình thử ETC hoặc TCVN 6785 với các phép thử loại II và loại III.

(3) Có thể áp dụng TCVN 6785 với phép thử loại I hoặc TCVN 6567 với phép thử theo chu trình ESC, ELR và ETC.

(4) Xe loại N1 sử dụng nhiên liệu điêzen, khối lượng chuẩn lớn hơn 2.610 kg có thể áp dụng TCVN 6567 với phép thử theo chu trình thử ESC, ELR, ETC hoặc theo TCVN 6785 với phép thử loại I.

(5) Đối với xe M2 có khối lượng toàn bộ lớn nhất > 3.500 kg và xe N2: Việc dùng kết quả thử nghiệm phục vụ đánh giá rủi ro để xác định chu kỳ kiểm tra, thử nghiệm của cơ quan cấp giấy chứng nhận được áp dụng tương tự như đối với xe hạng nhẹ.

(x) Áp dụng.

(-) Không áp dụng."

3.3.3.  Bổ sung điểm e khoản 3.3.1 Điều 3.1 Mục 3 như sau: 

"e) Xe sát-xi: Các phép thử trong thử nghiệm khí thải đối với xe sát-xi được áp dụng tương tự như đối với các xe thành phẩm (nêu tại Bảng 6) được sản xuắt, lắp ráp từ loại xe sát-xi tương ứng. Việc áp dụng được quy định như sau:

- Đối với xe sát-xi không có buồng lái: Chỉ thử nghiệm đối với các loại xe mà xe thành phẩm được sản xuất, lắp ráp từ loại xe sát-xi này là xe hạng nặng. Việc thử nghiệm áp dụng các phép thử tương ứng theo TCVN 6567 và áp dụng thêm phép thử độ khói theo TCVN 6565 đối với động cơ cháy do nén dùng nhiên liệu điêzen.

- Đối với xe sát-xi có buồng lái: Các quy định về tiêu chuẩn áp dụng đối với xe sát-xi có buồng lái được nêu trong Bảng 7 dưới đây:

Bảng 7. Quy định về tiêu chuẩn áp dụng đối với xe sát-xi có buồng lái

Khối lượng chuẩn xe sát- xi có buồng lái (kg)

Khối lượng chuẩn xe thành phẩm khi đăng ký thử nghiệm xe sát-xi (kg)

Tiêu chuẩn áp dụng(2)

> 2.610

Tất cả

TCVN 6567

≤ 2.610

> 2.610

TCVN 6567

≤ 2.610 0)

TCVN 6785

 

 

Chú thích:

(1) Trường hợp xe thành phẩm có khối lượng chuẩn sau khi được sản xuất, lắp ráp từ loại ô tô sát-xi tương ứng phù hợp với khối lượng chuẩn đã đăng ký thì xe thành phẩm sẽ được thừa nhận kết quả kiểm tra khí thải từ xe sát-xi.

(2) Áp dụng thêm phép thử độ khói theo TCVN 6565 đối với động cơ cháy do nén sử dụng nhiên liệu điêzen."

3.4. Sửa đổi điểm a khoản 3.3.2 Điều 3.2 Mục 3 như sau: 

"a) Phép thử loại I theo TCVN 6785

-  Yêu cầu về đặc tính nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Phụ lục 7 QCVN 86:2015/BGTVT. Phải sử dụng các phương pháp lấy mẫu và phân tích các khí và các hạt theo đúng quy định.

-  Xe lắp động cơ cháy do nén phải tiến hành chạy thuần hóa trước khi thử. Đối với xe lắp động cơ cháy cưỡng bức, việc chạy thuần hóa được tiến hành nếu nhà sản xuất đề nghị.

-  Đối với các xe phải tiến hành thử nhiều hơn một lần thử, việc tiến hành chạy thuần hóa cần được thực hiện lại nếu thời gian tính từ khi kết thúc lần thử trước tới lần thử tiếp theo lớn hơn 36h.

-  Chu trình thử được bắt đầu ngay sau khi động cơ được khởi động.

-  Phép thử phải được tiến hành 3 lần. Các kết quả thu được từ mỗi lần thử bằng giá trị đo nhân với các hệ số suy giảm thích hợp nêu tại Bảng 8. Trong trường hợp có sử dụng hệ thống tái sinh định kỳ, thì phải nhân với hệ số Ki trong Phụ lục 12 Quy chuẩn này hoặc theo khai báo của nhà sản xuất. Trong mỗi lần thử, khối lượng các loại khí và PM (xe lắp động cơ cháy do nén) thu được phải nhỏ hơn các giới hạn tương ứng nêu trong Bảng 1 hoặc Bảng 2 Điều 2.2 Quy chuẩn này cho mỗi loại xe. Tuy nhiên, một trong ba kết quả đo được (mỗi kết quả đo là của một lần thử) đối với mỗi loại khí hoặc PM thì có thể lớn hơn nhưng không được quá 10% mức giới hạn quy định của mỗi loại nêu tại Bảng 1 hoặc Bảng 2 Điều 2.2 Quy chuẩn này với điều kiện là giá trị trung bình cộng của ba kết quả đo phải nhỏ hơn mức giới hạn quy định đó.

Bảng 8 - Hệ số suy giảm

Loại động cơ

Các hệ số suy giảm

CO

HC

NOx

HC + NOx

PM

Cháy cưỡng bức

1,2

1,2

1,2

-

-

Cháy do nén

1,1

-

1,0

1,0

1,2

 

 

- Số lần thử quy định nêu trên sẽ được giảm trong các điều kiện xác định sau đây:

+ Chỉ phải thử một lần, nếu tất cả các khí và PM đều có: V1 ≤ 0,70 L;

+ Chỉ phải thử hai lần, nếu kết quả thử V1 của mỗi khí và PM không thỏa mãn điều kiện nêu trên nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu sau: V1 ≤ 0,85 L, V1 + V2 ≤ 1,70 L và V2 ≤ L, trong đó:

V1 là kết quả của lần thử thứ nhất; V2 là kết quả của lần thử thứ hai và L là giá trị giới hạn đối với mỗi loại khí và PM.

- Quy trình đo khí thải từ một đến ba lần thử trong phép thử loại I quy định tại Phụ lục 8 QCVN 86:2015/BGTVT."

3.5. Sửa đổi đoạn 1 Điều 3.6 Mục 3 như sau:
"Cơ sở sản xuất, lắp ráp phải báo cáo với cơ quan cấp Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ Môi trường về mọi sửa đổi của kiểu loại xe, động cơ sản xuất, lắp ráp đã được chứng nhận so với xe, động cơ mẫu dựa trên kết quả đánh giá và xác nhận của cơ sở thử nghiệm đã thử nghiệm xe, động cơ đó. Cơ quan này phải xem xét và đánh giá việc sửa đổi như sau:"
3.6. Sửa đổi đoạn 1 Điều 3.7 Mục 3 như sau:
"Đối với các xe M1, M2, N1, N2 có khối lượng chuẩn không quá 2.840 kg và thỏa mãn điều kiện mở rộng thừa nhận kết quả quy định tại Điều 3.7, Điều 3.8 Quy chuẩn này và tiết b, tiết c, tiết d điểm 3.7.1.1 khoản 3.7.1, điểm 3.7.1.2 khoản 3.7.1 và khoản 3.7.2 Điều 3.7 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT thì được áp dụng kết quả thử nghiệm đối với các phép thử của xe M1, M2, N1, N2 tương ứng theo đề nghị của cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu. Việc mở rộng thừa nhận kết quả thử nghiệm chỉ áp dụng cho kiểu loại xe M1, N1, M2, N2 đã kiểm tra khí thải theo TCVN 6785 và cho kiểu loại xe đã kiểm tra độ khói theo TCVN 6565.
Các kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp từ xe cơ sở nếu thỏa mãn điều kiện mở rộng thừa nhận kết quả nêu trên thì được thừa nhận kết quả kiểm tra khí thải từ xe cơ sở tương ứng."
3.7. Sửa đổi đoạn 1 khoản 3.7.1 Điều 3.7 Mục 3 như sau:
"Kết quả thử nghiệm khí thải xe mẫu của kiểu loại xe đã được cấp chứng nhận chất lượng (sau đây viết tắt là kiểu loại xe đã chứng nhận) có thể được mở rộng để thừa nhận là kết quả thử nghiệm cho một kiểu loại xe có bản đăng ký thông số kỹ thuật chính quy định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này khác bản đăng ký thông số kỹ thuật của kiểu loại xe đã chứng nhận như sau:
-           Chỉ khác nhau về số loại/tên thương mại nêu tại khoản 1.2 Điều 1 Phụ lục 1 Quy chuẩn này.
- Hoặc chỉ khác nhau về số loại/tên thương mại, khối lượng toàn bộ lớn nhất (không làm thay đổi loại xe) và các thông số theo từng trường hợp quy định tại Điều 3.8 Quy chuẩn này, tiết b, tiết c, tiết d điểm 3.7.1.1 khoản 3.7.1 và tiết 3.7.1.2 khoản 3.7.1 Điều 3.7 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT."
3.8. Sửa đổi tiết a điểm 3.7.1.1 khoản 3.7.1 Điều 3.7 Mục 3 như sau:
"a) Trường hợp 1:
- Khối lượng chuẩn khác khối lượng chuẩn của kiểu loại xe đã chứng nhận nhưng tương ứng có cấp quán tính thuộc một trong hai cấp quán tính liền kề cao hơn hoặc thuộc bất kỳ cấp quán tính nào thấp hơn trong Bảng 8 QCVN 86:2015/BGTVT.
- Đối với kiểu loại xe thuộc loại N1, N2: Khối lượng chuẩn thấp hơn khối lượng chuẩn của kiểu loại xe đã được chứng nhận khí thải và kết quả đo khí thải từ kiểu loại xe đã được chứng nhận không vượt quá các giá trị giới hạn khí thải quy định đối với kiểu loại xe được xét thừa nhận kết quả này."
3.9. Sửa đổi khoản 3.8.2 Điều 3.8 Mục 3 như sau:
"3.8.2. Cơ quan cấp giấy chứng nhận thực hiện việc kiểm tra theo yêu cầu nêu tại khoản 3.8.1 Điều 3.8 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT định kỳ sau 36 tháng hoặc đột xuất theo các quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải."
4.1. Bổ sung Điều 4.3 Mục 4 như sau:
"4.3. Lộ trình thực hiện
4.3.1. Đối với các kiểu loại xe sát-xi quy định tại khoản 3.3.3 Điều 3.3 Quy chuẩn này áp dụng sau 06 tháng kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.3.2. Các kiểu loại xe, động cơ không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4.3.1 Điều này, áp dụng ngay khi Quy chuẩn này có hiệu lực.
PHỤ LỤC 1
(Đối với xe áp dụng TCVN 6785)
(Annex 1 - For vehicles applying TCVN 6785)
Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của động cơ và xe
(Essential characteristic of vehicle and engine)
1. Sửa đổi Điều 1 Phụ lục 1:
1.1. Sửa đổi khoản 1.1 như sau:
"1.1. Loại xe (Category of the vehicle) (M1, N1, M2, N2, xe sát-xi cho loại M1/M2/N1/N2):..... "
1.2. Sửa đổi khoản 1.3 như sau:
"1.3. Số loại/tên thương mại (nếu có) (Vehicle type/model code/ commercial name(s), (if available))"
1.3. Bổ sung khoản 1.14 -1.17 như sau:
"1.14. Khối lượng bản thân lớn nhất xe thành phẩm (lắp ráp từ xe sát-xi) theo đăng ký của nhà sản xuất (Maximum unladen mass of the completed vehicle as registed by the manufacturer (in the case of an incomplete vehicle)) ............................ kg
1.15.   Số lượng lốp lắp và lốp dự phòng (numer of tyres and spare tyres): ..................................................
1.16.   Vận tốc lớn nhất của xe (max speed of vehicle) (km/h): .................................................
1.17.   Chiều dài cơ sở của xe (wheel base of vehicle) (m) : .........................................................."
2. Sửa đổi Điều 2 Phụ lục 1:
2.1.  Sửa đổi nội dung 2.2.11.2.a) như sau:
"a) Bộ chuyển đổi xúc tác: Có/Không(1) (Catalytic converter: Yes/No)
Số lượng bộ chuyển đổi xúc tác và các bộ phận (Number of catalytic converters and elements):  
Kích thước và hình dáng các bộ chuyển đổi xúc tác (thể tích................... )(6) (Dimensions and shape of the catalytic converter(s)(volume,...)):.....................................................................................
Kiểu phản ứng xúc tác (6) (Type of catalytic action) : ............................................................
Tổng lượng nạp của kim loại quí (6) (Total charge of precious metal) : ....................................
Nồng độ tương đối(6) (Relative concentration): .....................................................................
Lõi bộ xúc tác (cấu trúc và vật liệu)(6) (Substrate (structure and material)): .............................
Mật độ lỗ (Cell density)(6): ...................................................................................................
Kiểu vỏ bọc các bộ chuyển đổi xúc tác (6) (Type of casing for catalytic converter(s))........................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Vị trí các bộ chuyển đổi xúc tác (chỗ lắp và các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả): (Positioning of the catalytic converter(s) (place and reference distances in the exhaust system)) ......................................................................
- Hệ thống/phương pháp tái sinh hệ thống xử lý sau xả, mô tả (Regeneration systems/method of exhaust after-treatment systems, description) (6) ...................................................
Số lượng chu trình của phép thử loại 1 hoặc số chu trình trên băng thử động cơ tương đương, giữa hai chu trình tái sinh trong những điều kiện tương đương với phép thử loại 1 (đoạn D trong hình 1, Phụ lục 12) (The number of Type I operating cycles, or equivalent engine test bench cycles, between two cycles where regenerative phases occur under the conditions equivalent to Type I test (Distance D in figure 1 in Annex 12)(6) : ..................................................................
Mô tả phương pháp xác định số lượng chu trình thử giữa hai chu trình tái sinh (Description of method employed to determine the number of cycles between two cycles where regenerative phases occur) (6):....................
Các thông số xác định mức chứa chất thải yêu cầu trước khi diễn ra quá trình tái sinh (VD: nhiệt độ, áp suất v.v...) (Parameters to determine the level of loading required before regeneration occurs (i.e.: temperature, pressure etc.)(6): ...........................................................
Mô tả phương pháp được sử dụng để chất tải cho hệ thống trong quy trình thử được mô tả chi tiết trong mục 3.1, Phụ lục 12 (Description of method used to load system in the test procedure described in paragraph 3.1. Annex 12) (6):         
- Cảm biến ôxy - kiểu (Oxygen sensor: type)(6).......................................................................
Vị trí lắp cảm biến ôxy (6): (Location of oxygen sensor):..........................................................
Dải kiểm soát của cảm biến ôxy (6): (Control range of oxygen sensor): ...................................
- Nhãn hiệu cảm biến ôxy (Make of oxygen sensor):..............................................................
Mã linh kiện (Identifying part number):........................................................................."
2.2.  Sửa đổi nội dung 2.2.11.2.e) như sau:
"e) Lọc hạt: Có/Không (1) (Particulate trap: Yes/No)
Kích thước và hình dáng lọc (dung tích) (6) (Dimensions and shape of the particulate trap (capacity)):         
Kiểu lọc và kết cấu (6): (Type of particulate trap and design)....................................................
Vị trí lắp lọc (các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả) (Location of the particulate trap (reference distances in the exhaust system))(6):...................................................................................................................
Hệ thống/phương pháp tái sinh lọc hạt. Mô tả và bản vẽ (Regeneration system/method. Description and drawing)(6): ......................................................................................................................................................
- Hệ thống/phương pháp tái sinh hệ thống xử lý sau xả, mô tả (Regeneration systems/method of exhaust after-treatment systems, description) (6) ...................................................................................................
Số lượng chu trình của phép thử loại 1 hoặc số chu trình trên băng thử động cơ tương đương, giữa hai chu trình tái sinh trong những điều kiện tương đương với phép thử loại 1 (đoạn D trong hình 1, Phụ lục 12) (The number of Type I operating cycles, or equivalent engine test bench cycles, between two cycles where regenerative phases occur under the conditions equivalent to Type I test (Distance D in figure 1 in Annex 12) (6): ....................................
Mô tả phương pháp xác định số lượng chu trình thử giữa hai chu trình tái sinh (Description of method employed to determine the number of cycles between two cycles where regenerative phases occur) (6):....................
Các thông số xác định mức chứa chất thải hạt yêu cầu trước khi diễn ra quá trình tái sinh (VD: nhiệt độ, áp suất v.v...) (Parameters to determine the level of loading required before regeneration occurs (i.e. temperature, pressure etc.) (6): 
- Nhãn hiệu bộ lọc hạt (Make of particulate trap)(6):................................................................
- Mã linh kiện (Identifying part number) (6): ............................................................................ "
2.3.  Bổ sung điểm 2.2.12 - 2.2.15 như sau:
"2.2.12. Phương pháp kiểm soát sự phát thải khí cac-te (mô tả) (The crankcase emission pollution control method) (description)) .................................................................................................................................
2.2.13. Tốc độ tối đa cho phép của động cơ theo quy định của nhà sản xuất (Maximum permitted engine speed as prescribed by the manufacturer): ... r/min
2.2.14. Mô men xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ trên băng thử (maximum net torque of engine on bench): ...(N.m) tại tốc độ động cơ (at engine speed): ..... r/min''
2.2.15. Bộ điều khiển điện tử (Engine electronic control unit (EECU)(all engine types))
2.2.15.1. Nhãn hiệu (Makes)...........................................................................................
2.2.15.2. Kiểu loại (Type):...................................................................................................
2.2.15.3. Mã phần mềm điều khiển EECU (EECU software version/code (s)):..."
2.4. Sửa đổi mục (6) chú thích như sau:
"(6) Không áp dụng cho xe nhập khẩu đơn chiếc, không vì mục đích kinh doanh xe (Not apply for individual imported vehicles, not for commercial purpose)"
PHỤ LỤC 2
(Đối với xe áp dụng TCVN 6785)
(Annex 2 - For vehicles applying TCVN 6785)
Báo cáo thử nghiệm khí thải xe
(Test report of emission from vehicle)
1.  Sửa đổi Điều 1 Phụ lục 2
1.1. Sửa đổi khoản 1.1 như sau:
"1.1. Loại (Category of the vehicle): (M1, N1, M2, N2, xe sát-xi cho loại M1/M2/N1/N2):......... "
1.2. Sửa đổi khoản 1.3 như sau:
"1.3. Số loại/tên thương mại (nếu có) (Vehicle type/model code/commercial name(s), (if available)):           "
1.3. Bổ sung điểm 1.9.1 như sau:
"1.9.1 Khối lượng chuẩn lớn nhất của xe thành phẩm (lắp ráp từ xe sát-xi) (Maximum reference mass of the completed vehicle (in the case of an incomplete vehicle)) ............. kg."
2.  Sữa đổi Điều 3 Phụ lục 2 như sau:
"3. Chú ý (Remark):
3.1.  Kết quả kiểm tra trong mục 2.2 QCVN 86:2015/BGTVT chỉ đúng cho xe mẫu có số nhận dạng và số động cơ nêu trong báo cáo này (the results of the test in item 2.2 QCVN 86:2015/BGTVT refer exclusively to sample vehicle with VIN and engine number mentioned in this report).
3.2.  Báo cáo này đi kèm bản khai thông số kỹ thuật của xe và động cơ (this report accompanies with essential characteristic of vehicle and engine)."
PHỤ LỤC 12
Quy trình thử đối với xe được trang bị hệ thống tái sinh định kỳ
1. Sửa đổi khoản 2.1 Điều 2 Phụ lục 12 như sau:
"2.1. Họ xe được trang bị hệ thống tái sinh định kỳ
Quy trình này áp dụng cho các xe được trang bị hệ thống tái sinh định kỳ như được định nghĩa ở mục 1.3.38 QCVN 86:2015/BGTVT. Để áp dụng Phụ lục này có thể tạo ra các họ xe (gồm một nhóm các kiểu xe có cùng một xe gốc). Theo đó, các kiểu xe được trang bị hệ thống tái sinh nếu có các thông số dưới đây giống nhau hoặc nằm trong khoảng sai lệch cho phép, thì được coi là thuộc về một họ xe liên quan đến các phép đo đặc trưng đối với các hệ thống tái sinh định kỳ đã được định nghĩa.”
2. Sửa đổi khoản 3.3 Điều 3 Phụ lục 12 như sau: 

"3.3. Tính toán lượng phát thải đối với một hệ thống tái sinh định kỳ

Trong đó:

M'sij = Khối lượng phát thải chất ô nhiễm (i) (g/km) trong một chu trình phép thử loại I (hoặc chu trình trên băng thử động cơ tương đương) không có quá trình tái sinh.

M'rij = Khối lượng phát thải chất ô nhiễm (i) (g/km) trong một chu trình phép thử loại I (hoặc chu trình trên băng thử động cơ tương đương) có diễn ra quá trình tái sinh (nếu d > 1, phép thử loại I đầu chạy nguội, các chu trình tiếp theo chạy nóng).

Msi = Giá trị trung bình của khối lượng phát thải chất ô nhiễm (i) (g/km) không có quá trình tái sinh.

Mri = Giá trị trung bình của khối lượng phát thải chất ô nhiễm (i) (g/km) trong quá trình tái sinh.

Mpi  =   Khối lượng phát thải chất ô nhiễm (i) (g/km).

n =   Số lượng điểm đo mà ở đó việc đo khí thải (các chu trình phép thử loại I hoặc các chu trình trên băng thử động cơ tương đương) được thực hiện giữa hai chu trình tái sinh, n ≥ 2.

d =   Số lượng chu trình thử trong quá trình tái sinh.

D =  Số lượng chu trình thử giữa hai chu trình tái sinh.

Để rõ hơn về các thông số cần đo, xem Hình 1 bên dưới

Hình 1. Các thông số cần đo khi thử nghiệm, trong khi và giữa các chu trình
xảy ra quá trình tái sinh.

 

3.3.1 Cách tính toán hệ số tái sinh K cho từng chất ô nhiễm

Ki = Mpi / Msi

Kết quả của Msi, Mpi và Ki phải được lưu trong báo cáo thử nghiệm của cơ sở thử nghiệm

Ki có thể được xác định sau khi hoàn thành một chuỗi công việc."

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORT

__________

No. 33/2020/TT-BGTVT

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom - Happiness
______________

Hanoi, December 23, 2020

 

 

CIRCULAR

Promulgating amendments on 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT on the National technical regulation on the fourth level of gaseous pollutants emission for new assembled, manufactured and imported automobiles

__________

 

Pursuant to the Law on Technical Regulations and Standards No. 68/2006/QH11 dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law on Product and Goods quality No. 05/2007/QH12 dated November 21, 2007;

Pursuant to the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on detailing the implementation of a number of articles of the Law on Technical Regulations and Standards;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 prescribing the functions, tasks and powers of the Ministry of Transport;

At the request of the Director of the Department of Environment and the Director of the Vietnam Register;

The Minister of Transport hereby issues the Circular “Promulgating amendments on 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT National technical regulation on về the fourth level of gaseous pollutants for new assembled, manufactured and imported automobiles”.

 

Article 1. To issue together with this Circular “Amendment 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT National technical regulation on the fourth level of gaseous pollutants for new assembled, manufactured and imported automobiles”

Article 2. Implementation provisions

1. This Circular shall take effect from February 15, 2021.

2. The following cases shall be exempted from inspection and testing of gaseous pollutants emission and shall continue to conduct inspection and certification procedures:

a) Vehicles having been granted the Factory Quality Control Certificate (for domestically manufactured and assembled automobiles) or avehicles having been granted the Certificate of Technical safety and Environmental protection for imported automobiles (for imported automobiles) before the effective date of this Regulation;

b) Vehicles having been granted the Factory Quality Control Certificate (for domestically manufactured and assembled automobiles) after the effective date of this Regulation on the basis of the corresponding Vehicle Type Approval Certificate which is issued before the effective date of this Regulation and still takes effect;

c) For vehicles being manufactured and assembled by establishments having been granted the Certificate of Technical safety and Environmental protection before the effective date of this Regulation or new types of vehicles subject to certification procedures whose base vehicles are specified at Point a and Point b of this Clause.

3. For types of vehicles or engines that have been subject to testing of gaseous pollutants emission and granted the test report in accordance with QCVN 86:2015/BGTVT, they shall continue to use the granted test report for  inspection and certification purposes in accordance with regulations prescribed in respective legal documents.

4. The implementation of this Regulation and regulations prescribed in Clause 2 and Clause 3 of this Article shall conform to the implementation roadmap of the Gaseous pollutant emission standard prescribed in the Decision No. 49/2011/QD-TTg dated September 01, 2011 of the Prime Minister.

Article 3. The Chief of the Ministry’s Office, the Inspector General of the Ministry, Heads, Directors of the Vietnam Register, Heads of agencies and units under the Ministry of Transport, and relevant organizations or individuals shall be responsible for implementing this Circular./.

 

For the Minister

Deputy Minister

Le Dinh Tho

 

 

 

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

 

 

 

 

 

Amendment 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT

 

 

 

 

 

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE FOURTH LEVEL OF GASEOUS POLLUTANTS FOR NEW ASSEMBLED, MANUFACTURED AND IMPORTED AUTOMOBILES

 

 

 

 

 

 

HA NOI - 2020

 

 

The amended 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT

Foreword

The amendment 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT shall amend and supplement a number of regulation of the National Technical Regulation QCVN 86:2015/BGTVT.

The amendment 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT is compiled by the Vietnam Registry, approved by the Department of Environment, appraised by the Ministry of Science and Technology, the Ministry of Transport shall issue this together with Circular No ................ ./TT-BGTVT dated .... month .... year 2020.

This Regulation is compiled on the following basis:

1. TCVN 6785:2015 - Road vehicles – The emission of pollutants emitted from automobiles according to engines fuel requirements – Requirements and test methods in type approval (hereinafter referred to as TCVN 6785).

2. TCVN 6567:2015 - Road vehicles - Compression ignition engines, positive - ignition engines fuelled with liquefied petroleum gas and engines using natural gas equipped for automobiles - Requirements and test method in type approval (hereinafter referred to as TCVN 6567).

3. TCVN 6565:2006 - Road vehicles – Emission of visible pollutants (smoke) from compression ignition engines – Requirements and test methods in type approval (hereinafter referred to as TCVN 6565).

4. ECE 83-Rev03; Rev04 - Uniform provisions concerning the approval of vehicles with regard to the emission of pollutants according to engine fuel requirements).

5. ECE 49-Rev05 - Uniform provisions concerning the measures to be taken against the emission of gaseous and particulate pollutants from compression- ignition engines for use in vehicles, and the emission of gaseous pollutants from positive-ignition engines fueled with natural gas or liquefied petroleum gas for use in vehicles.

6. DIRECTIVE 2005/78/EC - Implementing Directive 2005/55/EC of the European Parliament and of the Council on the approximation of the laws of the Member States relating to the measures to be taken against the emission of gaseous and particulate pollutants from compression-ignition engines for use in vehicles, and the emission of gaseous pollutants from positive ignition engines fueled with natural gas or liquefied petroleum gas for use in vehicles and amending Annexes I, II, III, IV and VI thereto.

7. DIRECTIVE 2007/46/EC - Establishing a framework for the approval of motor vehicles and their trailers, and of systems, components and separate technical units intended for such vehicles).

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE FOURTH LEVEL OF GASEOUS POLLUTANTS FOR NEW ASSEMBLED, MANUFACTURED AND IMPORTED AUTOMOBILES

Amendment 01:2020

 

1.1.    To amend Clause 1.3.6, Article 1.3 of Section 1 as follows:

“1.3.6. Mono-fuel gas vehicle: A type of vehicle primarily designed to run on one of the following fuels: natural gas (NG) or liquefied petroleum gas (LPG), such type of vehicle may also have a gasoline fuel system yet only for starting vehicles or for emergency cases. However, the capacity of the gas tank must not exceed 15 liters.”

1.2.    To supplement Clause 1.3.41 and Clause 1.3.42, Article 1.3 of Section 1 as follows:

1.2.1. To supplement Clause 1.3.41 of Article 1.3 as follows:

1.3.41. Incomplete Vehicle: A vehicle in the form of semi-finished products, capable of moving by itself, can be with a cockpit or without a cockpit, have no cargo box, no passenger compartment, no special equipment attached.”

1.2.2. Supplement Clause 1.3.42 of Article 1.3 as follows:

“1.3.42. Possitive ignition (P.l) engine: A type of engine working according to the principle of positive ignition, hereinafter referred to as P.I engine. (for example, gasoline engines).”

2.1.    To amend Article 2.1 of Section 2 as follows:  

“2.1. For vehicles complying with TCVN 6785

Types of vehicles to which TCVN 6785 is applied shall include: Vehicles equipped with positive ignition engines, or hybrid vehicles equipped with positive ignition engines and vehicles equipped with compression ignition engines or hybrid vehicles equipped with compression ignition engines, which are subject to classification specified in Article 1.3. of the National Technical Regulation QCVN 86:2015/BGTVT, and which use a specific type of fuel or a combination of fuel types.

The application of tests in TCVN 6785 for the above-stated types of vehicles shall be prescribed in details in Clause 3.3.1. of this Regulation and Point c and Point d, Clause 3.3.1 of QCVN 86:2015/BGTVT, Article 3.4 of this Regulation and Points b, c, d, Clause 3.3.2 of QCVN 86:2015/BGTVT.”

2.2.    To amend Table 1 and Table 2, Clause  2.1.1, Article 2.1 of Section 2 as follows:

2.2.1. To amend Table 1, Clause  2.1.1 of Article 2.1 as follows:

“Table 1. The limit value of gaseous pollutants emission for vehicles equipped with the positive ignition engine – level 4

Types of vehicles

Reference mass Rm (kg)

CO

HC

NOx

L1 (g/km)

L2 (g/km)

L3 (g/km)

M (with maximum mass ≤ 2,500 kg)

All

1.00

0.10

0.08

M (with maximum mass > 2,500 kg) and N1

Group I

Rm ≤ 1,305

1.00

0.10

0.08

Group II

1,305 < Rm ≤ 1,760

1.81

0.13

0.10

Group III

1,760 < Rm

2.27

0.16

0.11

N2

All

2.27

0.16

0.11

 

2.2.2. To amend  Table 2, Clause  2.1.1 of Article 2.1 as follows:

“Table 2. The limit value of gaseous pollutants emission limit values for vehicles equipped with the diesel engine - level 4

Types of vehicles

Reference mass Rm (kg)

CO

NOx

HC + NOx

PM

L1

(g/km)

L3 (g/km)

L2 + L3 (g/km)

L4

(g/km)

M (with maximum mass ≤ 2,500 kg)

All

0.50

0.25

0.30

0.025

M (with maximum mass > 2,500 kg) and N1

Group I

Rm ≤ 1,305

0.50

0.25

0.30

0.025

Group II

1,305 < Rm ≤ 1,760

0.63

0.33

0.39

0.04

Group III

1,760 < Rm

0.74

0.39

0.46

0.06

N2

All

0.74

0.39

0.46

0.06

 

 

2.3.    To supplement Clause 2.2.3, Article 2.2 as follows:

“2.2.3. For the ETC test (Electron Transport Chain), the evaluation criteria related to the regression error shall be defined in Appendix 13 to this Regulation.”

3.1.    To amend Article 3.1 of Section 3 as follows:

“3.1. Methods of inspection and testing of gaseous pollutants emission for new assembled, manufactured and imported vehicles

Newly assembled, manufactured and imported vehicles must be subject to inspection of gaseous pollutants emission in accordance with current regulations of the Minister of Transport on quality inspection of technical safety and environmental protection in manufacturing, assembling and importing vehicles.”

3.2.    To amend Point d, Clause 3.2.2, Article 3.2 of Section 3 as follows:

“d) Vehicles need to be subject to running-in to ensure best technical conditions before testing. Organizations and individuals who register for the testing can themselves decide on the running-in distance in accordance with the manufacturer's recommendation.”

3.3.    To amend Point a, Point b, Table 6 and to supplement Point e, Clause 3.3.1, Article 3.1 of Section 3 as follows:

3.3.1. To amend Point a and Point b, Clause 3.3.1, Article 3.1 as follows:

“a) For vehicles equipped with positive ignition engines

- For vehicles of Categories M1, M2, N1 and N2 whose standard weight is not more than 2,610 kg

+ For gasoline-powered vehicles and dual-fuel vehicles: Apply tests of type I in accordance with TCVN 6785 specified in Article 3.4 of this Regulation, tests of type III in accordance with TCVN 6785 and tests of type IV in accordance with Appendix 9 to QCVN 86 :2015/BGTVT which is specified at Point c and Point d, Clause 3.3.2, Article 3.3, Section 3 of QCVN 86:2015/BGTVT.

+ For vehicles using only LPG or NG and mono-fuel gas vehicles: Apply tests of type I in accordance with TCVN 6785 specified in Article 3.4 of this Regulation, tests of type III in accordance with TCVN 6785 specified at Point c, Clause 3.3.2, Article 3.3, Section 3 of QCVN 86:2015/BGTVT. Particularly for vehicles of category M2 using only LPG or NG, tests of type I in accordance with TCVN 6785 specified in Article 3.4 of this Regulation and tests of type III in accordance with TCVN 6785 specified at Point c, Clause 3.3.2, Article 3.3, Section 3 of QCVN 86:2015/BGTVT can be replaced by the application of the ETC test  in accordance with TCVN 6567 specified at Point e, Clause 3.3.2, Article 3.3, Section 3, QCVN 86:2015/BGTVT without the inspection of particulate matter (PM) emission.

- For vehicles of categories M1, M2, N1 and N2 whose standard weights are higher than 2,610 kg and vehicles of types M3, N3.

+ For gasoline-powered vehicles and dual-fuel vehicles: Apply tests of type II and type II in accordance with TCVN 6785 specified at Point b and Point c, Clause 3.3.2 Article 3.3, Section 3 of QCVN 86:2015/BGTVT.

+ For mono-fuel gas vehicles: Apply tests of type II and type III in accordance with TCVN 6785 specified at specified at Point b and Point c, Clause 3.3.2 Article 3.3, Section 3 of QCVN 86:2015/BGTVT. It is possible to replace tests of type II and type III in accordance with TCVN 6785 by the application of the ETC test in accordance with TCVN 6567 specified at Point e, Clause 3.3.2, Article 3.3, Section 3, QCVN 86:2015/BGTVT without the inspection of particulate matter (PM) emission.

+ For vehicles using only LPG or NG: Apply tests using the ETC test in accordance with TCVN 6567 specified at Point e, Clause 3.3.2, Article 3.3, Section 3, QCVN 86: 2015/BGTVT without the inspection of particulate matter (PM) emission.

b) For vehicles equipped with compression ignition engines

- For vehicles of category M1:

+ Whose standard weight is no more than 2,610 kg: Apply tests of type I in accordance with TCVN 6785 specified in Article 3.4 of this Regulation and conduct the smoke opacity test in accordance with TCVN 6565 specified at Point dd, Clause 3.3.2, Article 3.3, Section 3 of QCVN 86:2015/BGTVT.

+ Whose standard weight is more than 2,610 kg: Apply tests using the ESC, ELR, and ETC tests in accordance with TCVN 6567 specified at Point e, Clause 3.3.2, Article 3.3, Section 3 of QCVN 86:2015/BGTVT and conduct the smoke opacity test theo TCVN 6565 in accordance with TCVN 6565 specified at Point dd, Clause 3.3.2, Article 3.3, Section 3 of QCVN 86:2015/BGTVT. In cases of light duty vehicles of category M1, it is possible to apply tests of type I in accordance with TCVN 6785 specified in Article 3.4 of this Regulation instead of the above-stated tests using the ESC, ELR, and ETC tests in accordance with TCVN 6567.

- For vehicles of category N1: Apply tests of type I in accordance with TCVN 6785 specified in Article 3.4 of this Regulation and conduct the smoke opacity test in accordance with TCVN 6565 specified at Point dd, Clause 3.3.2, Article 3.3, Section 3 of QCVN 86:2015/BGTVT. In cases of vehicles of type N1 whose standard weight is no more than 2,610 kg, it is possible to apply tests using the ESC, ELR, and ETC tests in accordance with TCVN 6567 specified at Point e, Clause 3.3.2, Article 3.3, Section 3 of QCVN 86:2015/BGTVT instead of the above-stated tests of type I in accordance with TCVN 6785.

- For vehicles of categories M2, N2:

+ Whose standard weight is no more than 2,610 kg: Apply tests of type I in accordance with TCVN 6785 specified in Article 3.4 of this Regulation and conduct the smoke opacity test in accordance with TCVN 6565 specified at Point dd, Clause 3.3.2, Article 3.3, Section 3 of QCVN 86:2015/BGTVT.

+ Whose standard weight is more than 2,610 kg: Apply tests using the ESC, ELR, and ETC tests in accordance with TCVN 6567 specified at Point e and conduct the smoke opacity test theo TCVN 6565 in accordance with TCVN 6565 specified at Point dd, Clause 3.3.2, Article 3.3, Section 3 of QCVN 86:2015/BGTVT.

Vehicles using LPG or NG fuel must be tested with changes in the component of LPG or NG fuel as prescribed in Appendix L to the TCVN 6785. Dual-fuel vehicles must be tested with both two fuels, of which there must be changes in the component of LPG or NG fuel when LPG or NG fuel is used in accordance with provisions prescribed in Appendix L to the TCVN 6785. However, for mono-fuel gas vehicles, only apply tests of type I with gaseous fuel.”

3.3.2. To amend Table 6, Clause 3.3.1 Article 3.1 of Section 3 as follows:

“Table 6. Regulation on the application of tests in accordance with the corresponding standard of vehicle types

 

Standard and tests

 

TCVN 6785 (ECE 83)

TCVN 6567 (ECE 49)

TCVN 6565 (ECE 24)

I

II

Ill

IV

ESC

ELR

ETC

Vehicles equipped with positive ignition engines

Vehicles of categories M1, M2, N1 and N2 whose Rm ≤ 2,610 kg

Gasoline

X

-

X

X

-

-

-

-

Dual fuel

X

-

X

X

-

-

-

-

Mono-fuel gas (except for LPG or NG)

X

-

X

-

-

-

-

-

LPG or NG

M1, N1, N2

X

-

X

-

-

-

-

-

M2(1)

X

-

X

-

-

-

X (alternative)

-

Vehicles of categories M1, M2, N1 and N2 whose Rm >2,610 kg and vehicles of categories M3 and N3

Gasoline

-

X

X

-

-

-

-

-

Dual fuel

-

X

X

-

-

-

-

-

Mono-fuel gas(2)

-

X

X

-

-

-

X (alternative)

-

LPG or NG

-

-

-

-

-

-

X

-

Vehicles equipped with compression ignition engines (except for gasoline-powered vehicles)

Vehicles of category M1 whose Rm ≤ 2,610 kg

X

-

-

-

-

-

-

X

Vehicles of category M1 whose Rm >2,610 kg(3)

X

(alternative)

-

-

-

X

X

N1(4)

X

-

-

-

X (alternative)

X

M3, N3

-

-

-

-

X

X

Vehicles of categories M2, N2 whose Rm > 2,610 kg

-

-

-

-

X

X

Vehicles of categories M2, N2 whose Rm ≤ 2,610 kgH

X

-

-

-

-

X

Hybrid electric vehicles equipped with positive ignition engines

Light duty vehicles

X

-

X

X

-

-

Hybrid electric vehicles equipped with compression ignition engines

Vehicles of categories M1 and N1

X

-

-

-

-

-

 

 

Note:

(1) It is possible to apply TCVN 6567 with tests using the ETC test or TCVN 6785 with tests of type I and type III.

 (2)      It is possible to apply TCVN 6567 with tests using the ETC test or TCVN 6785 with tests of type I and type III.

(3)       It is possible to apply TCVN 6785 with tests of type I or TCVN 6567 with tests using ESC, ELR and ETC tests.

(4) Vehicles of category N1 using diesel fue whose reference mass is higher than 2,610 kg, it is possible to apply TCVN 6567 with tests using ESC, ELR, ETC tests or apply TCVN 6785 with tests of type I.

 (5) For vehicles of category M2 whose maximum mass > 3,500 kg and vehicles of category N2: The use test results for risk assessment to determine the inspection and testing cycle of the certifying agency shall be applied similar to that for light vehicles.

(x) Applicable.

(-) Inapplicable.”

3.3.3. To add Point e, Clause 3.3.1, Article 3.1 of Section 3 as follows:

“e) Incomplete vehicles: Tests used in testing gaseous pollutants emission for incomplete vehicles shall be similar to those used for complete vehicles (specified in Table 6) manufactured, assembled from the corresponding incomplete vehicles. The application of tests shall be prescribed as follows:

- For incomplete vehicles without a cockpit: Only apply tests to types of vehicles from which the heavy duty complete vehicles are manufactured and assembled. The application of tests shall involve the corresponding tests in accordance with TCVN 6567 and the addition of the smoke opacity test in accordance with TCVN 6565 for compression ignition engines using diesel fuel.

- For incomplete vehicles with a cockpit: Regulation over standards applicable to incomplete vehicle with a cockpit shall be specified in the Table 7 below:

Table 7. Regulations over standards applicable to incomplete vehicle with a cockpit

Reference mass of an incomplete vehicle with a cockpit (kg)

Reference mass of a complete vehicle upon registration for testing of incomplete vehicles (kg)

Applicable standard (2)

> 2,610

All

TCVN 6567

≤ 2,610

> 2,610

TCVN 6567

≤ 2,610 0)

TCVN 6785

 

 

Note:

(1) In cases where a complete vehicle, after being manufactured and assembled from an incomplete vehicle, has its reference mass in line with the registered reference mass, such complete vehicle shall inherit the test result of the gaseous pollutants emission from its former incomplete vehicle.

 (2) Supplement the conduct of the smoke opacity test in accordance with TCVN 6565 for compression ignition engines using diesel fuel.”

3.4.    To amend Point a, Clause 3.3.2, Article 3.2 of Section 3 as follows:

“a) Tests of type I in accordance with TCVN 6785

- Requirements for fuel characteristics to perform tests shall be specified in Appendix 7 to QCVN 86:2015/BGTVT. Proper methods of sampling and analyzing gases and particles must be used.

- Vehicles equipped with compression ignition engines must conduct pre-test run before testing. For vehicles equipped with positive ignition engines, the pre-test run might be conducted if recommended by the manufacturer.

- For vehicles subject to more than one test, the pre-test run must be repeated if the time between the end of the previous test and the start of the next test is longer than 36 hours.

- The test process shall commence right after the engine is started.

- The testing should be carried out 3 times. The results obtained from each test are equal to the measured value multiplied by the appropriate damping ratio specified in Table 8. In cases where a periodic regeneration system is used, such figure must be multiplied by the coefficient Ki specified in the Appendix 12 of this regulation or according to the manufacturer's declaration. In each test, the mass of gasses and PM (for vehicles equipped with compression ignition engines) must be less than the corresponding limits specified in Table 1 or Table 2, Article 2.2 of this Regulation for each vehicle. However, one of the three measured results (each of which is of one test) for each gas or PM may be greater than but not greater more than 10% of the specified limit of each type specified in Table 1 or Table 2, Article 2.2 of this Regulation provided that the average value of the three measured results must be less than the specified limit.

Table 8 – The damping ratio

Types of engine

The damping ratios

CO

HC

NOx

HC + NOx

PM

Positive ignition engine

1.2

1.2

1.2

-

-

Compression ignition engine

1.1

-

1.0

1.0

1.2

 

 

The number of tests specified above shall be reduced under the following conditions:

+ Only one time of testing is required, if all gases and PM have: V1 ≤ 0.70 L;

+ Only two times of testing are required, if the test results V1 of each gas and PM do not meet the above conditions but still satisfy the following requirements: V1 ≤ 0.85 L, V1 + V2 ≤ 1.70 L and V2 ≤ L, of which:

V1 is the result of the first test; V2 is the result of the second test and L is the limit value for each gas and PM.

- The procedure for measuring gaseous pollutants emission involving from one to three times of testing using tests of type I shall be specified in Appendix 8 to QCVN 86:2015/BGTVT. "

3.5. To amend Paragraph 1, Article 3.6 of Section 3 as follows:

“Manufacturing and assembling establishments must report to the agency in charge of issuing the Certificate of Technical Safety and Environmental Protection on all modifications of the types of vehicle and engine manufactured and assembled which have been certified compared to the sample vehicle and engine based on the results of evaluation and confirmation by the testing establishment which has tested such vehicle and engine. The agency must review and evaluate such modifications as follows:”

3.6.    To amend Paragraph 1, Article 3.7 of Section 3 as follows:

“For vehicles of categories M1, M2, N1, N2 whose reference mass does not exceed 2,840 kg and which satisfy conditions on extending the recognition of  results specified in Article 3.7, Article 3.8 of this Regulation and Subpoint b, Subpoint c, Subpoint d, Point 3.7.1.1, Clause 3.7.1, Point 3.7.1.2, Clause 3.7.1 and Clause 3.7.2, Article 3.7, Section 3 of QCVN 86:2015/BGTVT – such vehicles shall be eligible for applying the test results of the tests for the corresponding vehicles of categories M1, M2, N1, N2 at the request of the manufacturer or importer. The extension of recognition of test results shall apply only to vehicles of categories M1, N1, M2, N2 which have been subject to pollutants emission checked in accordance with TCVN 6785 and to vehicle types which have been subject to the smoke opacity test in accordance with TCVN 6565.

For types of vehicles manufactured or assembled from the base vehicles, if such vehicles satisfy the conditions on the extension of recognition of the above results, they shall be eligible for inheriting the result of gaseous pollutants emission test from the corresponding base vehicles.”

3.7.    To amend Paragraph 1, Clause 3.7.1, Article 3.7 of Section 3 as follows:

“The sample vehicle’s result of the gaseous pollutants emission test of a vehicle type which has been granted the quality certificate (hereinafter referred to as the certified vehicle type) can be extended for recognition as the test result of a vehicle type whose Form of essential characteristic of vehicle and engine prescribed in Appendix I to this Regulation is different from the Form of essential characteristic of vehicle and engine of the certified vehicle type in the following aspects:

- The only difference is the number of types/trade names specified in Clause 1.2, Article 1, Appendix 1 to this Regulation.

- Or the only difference is in the number of types/trade names, the maximum mass (without changing the type of vehicle) and the parameters depending on each case as specified in Article 3.8 of this Regulation, Subpoint b, Subpoint c, Subpoint d, Point 3.7.1.1, Clause 3.7.1 and Subpoint 3.7.1.2, Clause 3.7.1, Article 3.7, Section 3 of QCVN 86: 2015/BGTVT.”

3.8.    To amend Subpoint a, Point 3.7.1.1, Clause 3.7.1, Article 3.7 of Section 3 as follows:

“a) Case 1:

- The reference mass is different from the reference mass of the certified vehicle type but has the corresponding inertia level being in one of the two adjacent higher inertia levels or being in any inertia level lower than that specfied in Table 8 of QCVN 86:2015/BGTVT.

- For vehicles of categories N1, N2: the reference mass is lower than the reference mass of the type of vehicle having been certified on  gaseous pollutant emission and the gaseous pollutant emission measurement result from the certified vehicle type does not exceed the gaseous pollutants emission limit value specified for the types of vehicle eligible for the recognition of this result.”

3.9.    To amend Clause 3.8.2, Article 3.8 of Section 3 as follows:

“3.8.2. The agency in charge of granting certificates shall conduct the inspection as required in Clause 3.8.1, Article 3.8, Section 3 of QCVN 86:2015/BGTVT periodically after 36 months or irregularly in accordance with the current regulations of the Ministry of Transport.”

4.1. To supplement Article 4.3 of Section 4 as follows:

“4.3. Implementation roadmap

4.3.1. 06 months after the date on which this Regulation takes effect, this Regulation shall be applied to types of incomplete vehicles specified in Clause 3.3.3, Article 3.3.”

4.3.2. This Regulation shall be applied to types of vehicles and engines which are not specified in Clause 4.3.1 of this Article immediately after this Regulation takes effect.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 33/2020/TT-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 33/2020/TT-BGTVT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất