Thông tư 29/2013/TT-BGTVT sửa quy định giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 29/2013/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2013/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 07/10/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 07/10/2013, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 29/2013/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2009/TTBGTVT ngày 04/08/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt.
Trong đó, đáng chú ý là quy định, từ ngày 01/01/2014, Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm tổ chức bộ phận thường trực, thiết lập số điện thoại 24/24 giờ để tiếp nhận, báo cáo kịp thời thông tin về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt và công khai số điện thoại, số fax, địa chỉ hộp thư điện tử trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng thay đổi cách phân loại mức độ thiệt hại do tai nạn giao thông đường sắt gây ra. Theo đó, tai nạn giao thông đường sắt ít nghiêm trọng là tai nạn có từ 01 - 05 người bị thương hoặc gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ 05 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng; tai nạn nghiêm trọng là tai nạn có 01 người chết hoặc có từ 06 - 08 người bị thương hoặc gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng; tai nạn rất nghiêm trọng là tai nạn có 02 người chết hoặc từ 09 - 10 người bị thương hoặc gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ 500 triệu đồng đến dưới 1,5 tỷ và tai nạn giao thông đường sắt đặc biệt nghiêm trọng là tai nạn có từ 03 người chết trở lên hoặc có từ 11 người bị thương trở lên hoặc gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ 1,5 tỷ trở lên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.
Xem chi tiết Thông tư29/2013/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 29/2013/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------------------------ Số: 29/2013/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2013 |
Nơi nhận: - Như khoản 4 Điều 4; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Công an; - UBND các Tỉnh, thành phố Trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Cảnh sát giao thông Đường bộ - Đường sắt (Bộ Công an); - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các Tổng công ty: Đường sắt Việt Nam; Thép Việt Nam; - Hóa chất Việt Nam; Xi măng Việt Nam; - Tập đoàn CN Than và khoáng sản Việt Nam; - Công báo; - Website Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, ATGT (3). | BỘ TRƯỞNG Đinh La Thăng |
PHỤ LỤC 2 SƠ ĐỒ HIỆN TRƯỜNG VỤ TAI NẠN (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2013/TT-BGTVT ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT) | Mẫu số 3 |
| NGƯỜI VẼ (ký, ghi rõ họ tên) |
(từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm …; kèm theo Báo cáo số.....)
Loại sự cố, tai nạn | Sự cố, tai nạn xảy ra | Địa điểm xảy ra sự số, tai nạn | Khoảng thời gian xảy ra trong ngày (giờ) | Nguyên nhân | |||||||||||||||||||||
Số vụ xảy ra | Thiệt hại | ĐN có gác | ĐN có CBTĐ | ĐN có biển báo | ĐN dân sinh | Cầu ĐS | Hầm ĐS | Ga ĐS | Khác | Từ 0h đến 6h | Sau 6h đến 12h | Sau 12h đến 18h | Sau 18h đến 24h | Do chủ quan | Do khách quan | Khác | |||||||||
Về người | Về tài sản | ||||||||||||||||||||||||
Số người chết | Số người bị thương | Đầu máy | Toa xe | Cầu đường | Xe ô tô | Xe mô tô, xe đạp | Chậm tàu | Thiệt hại khác | |||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
I. Tai nạn: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
1. Đặc biệt nghiêm trọng | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
2. Rất nghiêm trọng | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
3. Nghiêm trọng | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
4. Ít nghiêm trọng | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
II. Sự cố: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Tổng cộng: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Vụ việc theo các hệ | Số vụ | Tỷ lệ % | Chậm tàu | Bế tắc chính tuyến |
Ga tàu | | | | |
Đầu máy | | | | |
Toa xe | | | | |
Cầu đường | | | | |
Thông tin | | | | |
Công trình | | | | |
Điều hành vận tải | | | | |
Ngoài ngành | | | | |
Tổng cộng: | | | | |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây