Thông tư 25/2017/TT-BGTVT biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 25/2017/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2017/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: | 28/07/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tại Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28/07/2017, Bộ Giao thông Vận tải đã quy định cụ thể về các biểu mẫu Giấy chứng nhân, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nôi địa.
Theo đó, Thông tư quy định 24 biểu mẫu Giấy chứng nhận và sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển theo các quy định của pháp luật Việt Nam, trong đó có: Giấy chứng nhận phân cấp; Giấy chứng nhận phù hợp đi một chuyến; Giấy chứng nhận hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra; Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị; Giấy chứng nhận dung tích (cấp cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 mét); Giấy chứng nhận an toàn tàu khách; Giấy chứng nhận an toàn tàu cao tốc…
Đồng thời, Thông tư quy định 11 biểu mẫu Giấy chứng nhận và sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho phương tiện thủy nội địa, trong đó có: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa đổi phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế hoán cải phương tiện thủy nội địa…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/09/2017.
Xem chi tiết Thông tư25/2017/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 25/2017/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 25/2017/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO TÀU BIỂN, PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thiết kế, chế tạo, đóng mới, sửa chữa, hoán cải, sử dụng và kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường đối với tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc bị văn bản khác thay thế thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO TÀU BIỂN
Các biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển theo quy định tại Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày 03 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng bao gồm:
Đối với các giấy chứng nhận tạm thời hoặc giấy chứng nhận có điều kiện cấp cho tàu biển, sử dụng các mẫu tương ứng được nêu tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư này và bổ sung thêm chữ "Tạm thời" hoặc "Có điều kiện" vào giấy chứng nhận.
Trường hợp tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền cấp giấy chứng nhận và sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tàu biển Việt Nam thì Cục Đăng kiểm Việt Nam gửi các biểu mẫu theo quy định của các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam là thành viên cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài sử dụng.
CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA, SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Các biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho phương tiên thủy nội địa theo quy định tại Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng bao gồm:
Các biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho các sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiên thủy nội địa theo quy định tại Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng bao gồm:
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM
Sử dụng các biểu mẫu giấy chứng nhận theo đúng quy định của Thông tư này.
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
Mẫu giấy chứng nhận và sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
(Ban hành theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Tên giấy tờ |
Ký hiệu |
1 |
Giấy chứng nhận phân cấp |
Mẫu số 01 |
2 |
Giấy chứng nhận phù hợp đi một chuyến |
Mẫu số 02 |
3 |
Giấy chứng nhận hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra |
Mẫu số 03 |
4 |
Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị |
Mẫu số 04 |
5 |
Giấy chứng nhận mạn khô |
Mẫu số 05 |
6 |
Giấy chứng nhận dung tích |
Mẫu số 06 |
7 |
Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu |
Mẫu số 07 |
8 |
Giấy chứng nhận thử và kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết |
Mẫu số 08 |
9 |
Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết, làm việc ghép đôi |
Mẫu số 09 |
10 |
Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục trụ xoay hoặc máy nâng và các chi tiết |
Mẫu số 10 |
11 |
Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra thang máy/cầu xe và các chi tiết |
Mẫu số 11 |
12 |
Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra các chi tiết tháo được của thiết bị nâng |
Mẫu số 12 |
13 |
Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra dây cáp thép |
Mẫu số 13 |
14 |
Sổ đăng ký thiết bị nâng và chi tiết tháo được của tàu biển |
Mẫu số 14 |
15 |
Giấy chứng nhận an toàn tàu khách |
Mẫu số 15 |
16 |
Giấy chứng nhận an toàn tàu cao tốc |
Mẫu số 16 |
17 |
Giấy chứng nhận duy trì cấp tàu |
Mẫu số 17 |
18 |
Giấy chứng nhận thay đổi thông số |
Mẫu số 18 |
19 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu biển |
Mẫu số 19 |
20 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa đổi |
Mẫu số 20 |
21 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế hoán cải tàu biển |
Mẫu số 21 |
22 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế |
Mẫu số 22 |
23 |
Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển |
Mẫu số 23 |
24 |
Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô |
Mẫu số 24 |
25 |
Giấy chứng nhận phù hợp quản lý nước dằn |
Mẫu số 25 |
26 |
Giấy chứng nhận phù hợp về danh mục các vật liệu nguy hiểm |
Mẫu số 26 |
27 |
Giấy chứng nhận phù hợp đủ điều kiện tái chế tàu biển |
Mẫu số 27 |
28 |
Giấy chứng nhận phê duyệt kế hoạch chở xô hàng hạt |
Mẫu số 28 |
29 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 29 |
30 |
Giấy chứng nhận đi một chuyến |
Mẫu số 30 |
31 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 31 |
32 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 32 |
33 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa đổi phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 33 |
34 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế hoán cải phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 34 |
35 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế mẫu phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 35 |
36 |
Giấy chứng nhận sao và thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa theo mẫu |
Mẫu số 36 |
37 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 37 |
38 |
Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 38 |
39 |
Sổ kiểm tra thiết bị nâng phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 39 |
40 |
Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 40 |
41 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 41 |
42 |
Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 42 |
43 |
Giấy chứng nhận thử sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 43 |
Mẫu số 01
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
vietnam register
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP
classification certificate
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Issued under the provisions of the National Technical Regulation
thân TÀU - HULL
Tên tàu: Số phân cấp:
Name of Ship Class Number
Kiểu tàu: Chiều dài: (m)
Type of Ship Length
Cảng đăng ký: Chiều rộng: (m)
Port of Registry Breadth
Quốc tịch: Chiều cao mạn: (m)
Flag Depth
Hô hiệu: Chiều chìm: (m)
Call Sign Draught
Tổng dung tích: Trọng tải toàn phần: (T)
Gross Tonnage Deadweight
Vật liệu vỏ tàu: Năm và nơi đóng:
Material of Hull Year and Place of Build
Số IMO: Năm và nơi hoán cải:
IMO Number Year and Place of Conversion
Chủ tàu:
Shipowner
Công ty:
Company
MÁY CHÍNH - MAIN ENGINEs
Kiểu: Tổng công suất định mức: (kW)
Type Total rating power
Số lượng: Năm và nơi chế tạo:
Number Year and Place of Build
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, chứng nhận rằng tàu và các trang thiết bị của tàu thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn. Do đó tàu được(*) với ký hiệu dưới đây:
This is to certify that as a result of the survey performed, the ship, her equipment and arrangments are found to be in compliance with the requirements of the Regulations. The class with the following notation is (*) to the ship:
Các hạn chế thường xuyên:
Permanent restrictions
Các đặc tính khác:
Other characteristics
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày với điều kiện phải có xác nhận hàng năm phù hợp với Quy chuẩn
This Certificate is valid until subject to annual confirmation in accordance with the Regulations
Cấp tại Ngày
Issued at Date
cỤc ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
(*) Gạch bỏ khi không thích hợp.
Delete as appropriate.
XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT
first annual confirmation of the class
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp tàu được xác nhận. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI/TRUNG GIAN*
second annual/intermediate * confirmation of the class
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp tàu được xác nhận. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ BA/TRUNG GIAN*
third annual/intermediate * confirmation of the class
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp tàu được xác nhận. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ
fourth annual confirmation of the class
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp tàu được xác nhận. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
XÁC NHẬN GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN
endorsement to extend the validity of the certificate
Phù hợp với Quy chuẩn, thời hạn GCN được gia hạn tới: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
In accordance with the Regulation, the validity of the class is extended till:
Nơi gia hạn: ............................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
NHỮNG LƯU Ý VÀ HẠN CHẾ TẠM THỜI
temporary restrictions and remarks
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Chú ý: Giấy chứng nhận này sẽ bị mất hiệu lực trong các trường hợp quy định tại mục 3.4.3, III - Quy định về quản lý của QCVN 21: 2015/BGTVT.
Note: This Certificate shall cease valid in the cases under the provisions of paragraph 3.4.3, III - Regulations on Management of QCVN 21: 2015/BGTVT.
Mẫu số 02
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam register socialist republic of vietnam
Số:
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP ĐI MỘT CHUYẾN
CERTIFICATE OF COMPLIANCE for single voyage
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Issued under the provisions of the National Technical Regulation
Tên tàu: Hô hiệu:
Name of Ship Call Sign
Kiểu tàu: Quốc tịch:
Type of Ship Flag
Số phân cấp: Cảng đăng ký:
Class Number Port of Registry
Tổng dung tích: Công suất máy chính: (kW)
Gross Tonnage Power of Main Engines
Trọng tải toàn phần (tấn) Số hành khách được phép chở:
Deadweight Number of Passengers
Năm và nơi đóng:
Year and Place of Build
Chủ tàu:
Shipowner
Công ty:
Company
Qua kết quả kiểm tra vỏ tàu, trang thiết bị, hệ thống động lực, các hệ thống bơm và đường ống, trang bị điện, vô tuyến điện, trang bị hàng hải, phương tiện cứu sinh và tín hiệu, chứng nhận rằng tàu nói trên thỏa mãn một chuyến đi:
This is to certify that on the basic of the survey of hull, equipment, machinery installation, pumping and piping, electrical installation, radio equipment, navigation equipment, life - saving appliances and signal means, the above ship has been found fit for the single voyage:
Từ: Đến:
From To
Sau khi đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu sau đây:
Provided that the following requirements are fulfilled
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày
This Certificate is valid until
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
Mẫu số 03
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam register socialist republic of vietnam
Số:
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN HOÃN BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA, KIỂM TRA
certificate of postponement of MAINTENANCE, service OR survey
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Issued under the provisions of the National Technical Regulation:
Tên tàu:
Ship’s Name:
Số IMO:
IMO Number:
Tổng dung tích
Gross Tonnage:
Quốc tịch:
Flag:
Cảng đăng ký
Port of Registry:
Hô hiệu:
Call Sign:
Chủ tàu:
Shipowner:
Sau khi đã xem xét toàn bộ các biên bản, báo cáo, các giấy chứng nhận liên quan của tàu, Cục Đăng kiểm Việt Nam chấp nhận hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra cho tàu như sau:
Upon completion of reviewing the relevant survey reports/ records/ certificates of the ship, Vietnam Register agree to postpone the following maintenance, service or surveys:
TT No. |
Loại hình công việc Kind of work |
Ngày đến hạn Due date |
Hoãn đến Postponement until |
Lý do hoãn Reason for postponement |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
This Certificate is valid until:
Cấp tại , ngày
Issue at date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
Mẫu số 04
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam register socialist republic of vietnam
Số:
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN TRANG THIẾT BỊ
ship safety equipment certificate
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển (QCVN 42: 2015/BGTVT)
Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Safety Equipment of Ships (QCVN 42: 2015/BGTVT)
Đặc điểm tàu:
Particulars of ship
Tên tàu: Số đăng ký hoặc Hô hiệu:
Name of Ship Official Number or Call Sign
Cảng đăng ký: Số phân cấp:
Port of Registry Class Number
Chiều dài tàu: (m) Tổng dung tích:
Length of Ship Gross Tonnage
Vùng hoạt động: Số IMO:
Area of Navigation IMO Number
Chủ tàu: Ngày đặt sống chính:
Shipowner Date on which keel was laid
Kiểu tàu:
Type of ship:
Tàu chở hàng rời Tàu chở khí
Bulk Carrier Gas Carrier
Tàu dầu Tàu chở hàng khác với các kiểu nêu trên
Oil Tanker Cargo Ship other than any of the above
Tàu chở hoá chất
Chemical Tanker
CHỨNG NHẬN RẰNG
This is to certify
1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với các quy định quốc gia hiện hành về trang bị an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, trang bị vô tuyến điện, thiết bị hàng hải và phương tiện tín hiệu, và
That the ship has been surveyed in accordance with the National Regulations on safety, life saving, fire protection appliances, radio installations, navigational equipment and signalting apparatus in force, and
2. Đợt kiểm tra cho thấy rằng: Trạng thái các trang thiết bị an toàn nêu trên của tàu hoàn toàn thỏa mãn và phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn.
That the survey showed that: The condition of the above mentioned safety equipment was in all respects satisfactory and that the ship complied with the requirements of the Regulation.
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày với điều kiện phải tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp.
This Certificate is valid until subject to surveys in accordance with the Regulation.
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
______________________
Đánh dấu nếu thích hợp.
Check if appropriate.
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM/ KIỂM TRA CHU KỲ
Endorsement for annual/ PERIODICAL surveys
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the valid duration of this Certificate is comfirmed
Kiểm tra hàng năm CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Annual survey
Nơi kiểm tra:............................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Annual/ periodical(1) survey
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Annual/ periodical(1) survey
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
Kiểm tra hàng năm CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Annual survey
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
_____________________
(1) Gạch bỏ khi không thích hợp.
Delete as appropriate.
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM/ CHU KỲ bỔ SUNG
Endorsement for ADDITIONAL annual/ PERIODICAL survey
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the valid duration of this Certificate is comfirmed.
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Annual/ Periodical(1) survey
Nơi kiểm tra:.................................................................
Place
Ngày: ..........................................................................
Date
XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN
endorsement to extend the validity of the certificate
Theo Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
This Certificate shall, in accordance with the Regulations, be accepted as valid until: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
XÁC NHẬN THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA
endorsement for advancement of anniversary date
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with the Regulations, the new anniversary date is: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with the Regulations, the new anniversary date is: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
Mẫu số 05
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam register socialist republic of vietnam
Số:
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN MẠN KHÔ
load line CertificatE
Cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21: 2015/BGTVT, Phần 11: Mạn khô (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn).
Issued under the provisions of the National Regulation QCVN 21: 2015/BGTVT, Part 11: Loadlines (hereinafter referred to as the Regulation)
Tên tàu Name of Ship |
Số đăng ký hoặc hô hiệu Distinctive Number or Letters |
Cảng đăng ký Port of Registry |
Chiều dài (m) Length of ship (m) |
|
|
|
|
Kiểu tàu*:
Type of Ship
Mạn khô tính từ đường boong: Đường nước chở hàng:
Freeboard from deck line Loadlines
Nhiệt đới: mm(T) mm cao hơn (S)
Tropical mm - above (S)
Mùa hè: mm(S) Tại mép trên của đường qua tâm vòng tròn
Summer Upper edge of line through centre of ring
Chở gỗ nhiệt đới: mm(LT) mm cao hơn (LS)
Timber Tropical mm - above (LS)
Chở gỗ mùa hè: mm(LS) mm cao hơn (S)
Timber Summer mm - below (S)
Hiệu chỉnh nước ngọt cho tất cả các mạn khô trừ mạn khô chở gỗ mm, cho mạn khô chở gỗ mm
Allowance for fresh water for all freeboards other than timber mm, for timber freeboards mm
Mép trên của đường boong, từ đó đo các giá trị của mạn khô nói trên, là mm
The upper edge of the deck line from which these freeboards are measured is mm
tại mạn tàu.
deck at side.
CHỨNG NHẬN RẰNG/ THIS IS TO CERTIFY THAT
Tàu đã được kiểm tra và xác nhận rằng mạn khô đã được ấn định và dấu mạn khô nêu trên đã được đánh dấu phù hợp với Quy chuẩn.
Ship has been surveyed and verified that freeboard has been asigned and load lines above have been marked in accordance with the Regulation.
Giấy này có hiệu lực đến: với điều kiện phải tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp với Quy chuẩn
This Certificate is valid until: subject to surveys in accordance with the Regulation
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
(*) Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM
Endorsement for annual surveys
Chứng nhận rằng tại đợt kiểm tra theo Phần 1B của Quy chuẩn, tàu này đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn.
This is to certify that, at a survey required by Part 1B of the Regulation, the ship was found to comply with the relevant provisions of the Regulation.
Kiểm tra hàng năm lần thứ nhất: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
First annual survey
Nơi kiểm tra: ..............................................................
Place
Ngày: ........................................................................
Date
Kiểm tra hàng năm lần thứ hai: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Second annual survey
Nơi kiểm tra: ..............................................................
Place
Ngày: ........................................................................
Date
Kiểm tra hàng năm lần thứ ba: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Third annual survey
Nơi kiểm tra: ..............................................................
Place
Ngày: ........................................................................
Date
Kiểm tra hàng năm lần thứ tư: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Fourth annual survey
Nơi kiểm tra: ..............................................................
Place
Ngày: ........................................................................
Date
KIỂM TRA HÀNG NĂM THEO MỤC 1.1.4 PHẦN 1B
annual survey in accordance with PARAGraph 1.1.4 PART 1B
Chứng nhận rằng theo kết quả kiểm tra hàng năm theo Mục 1.1.4 Phần 1B Quy chuẩn, tàu đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn.
This is to certify that, at an annual survey in accordance with Paragraph 1.1.4 Part 1B of the Regulation, the ship was found to comply with the relevant provisions of the Regulation.
Nơi kiểm tra: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Place
Ngày:
Date
XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN THEO MỤC 1.1.5 PHẦN 1B
endorsement to extend the validity of the certificate IN ACCORDANCE WITH PARAGraph 1.1.5 PART 1B
Theo Mục 1.1.5, Phần 1B của Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
This Certificate shall, in accordance with Paragraph 1.1.5, Part 1B of the Regulation, be accepted as valid until: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
XÁC NHẬN THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA KHI ÁP DỤNG MỤC 1.1.4 PHẦN 1B
endorsement for advancement of anniversary date where PARAGraph 1.1.4 PART 1B applies
Theo Mục 1.1.4 Phần 1B Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with Paragraph 1.1.4 Part 1B of the Regulation, the new anniversary date is: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
Theo Mục 1.1.4 Phần 1B Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with Paragraph 1.1.4 Part 1B of the Regulation, the new anniversary date is: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
Mẫu số 06
cỤc ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:
GIẤY CHỨNG NHẬN DUNG TÍCH
Cấp theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Đo dung tích tàu biển QCVN 63: 2013/BGTVT
(Áp dụng cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 m)
Tên tàu |
Số đăng ký hoặc Hô hiệu |
Cảng đăng ký |
Năm đóng |
|
|
|
|
CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
Chiều cao mạn (m) |
|
|
|
DUNG TÍCH CỦA TÀU
TỔNG DUNG TÍCH DUNG TÍCH CÓ ÍCH
CHỨNG NHẬN RẰNG
Dung tích của tàu nói trên đã được đo phù hợp với quy định về đo dung tích cho tàu biển có chiều dài nhỏ hơn 24 m.
Cấp tại Ngày
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
CÁC KHÔNG GIAN TÍNH VÀO DUNG TÍCH TÀU |
|||
TỔNG DUNG TÍCH |
|||
Tên không gian |
Vị trí |
Chiều dài (m) |
Thể tích V (m3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG V : |
|
||
DUNG TÍCH CÓ ÍCH |
|||
|
|||
NT = 0,3 x GT |
|||
|
|||
CHIỀU CHÌM LÝ THUYẾT (m)
|
Mẫu số 07
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam register socialist republic of vietnam
Số:
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DẦU
certificate FOR oil pollution prevention
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp theo các điều khoản của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu (QCVN 26:2016/BGTVT) (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn).
Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Marine Pollution Prevention Systems of Ships (QCVN 26:2016/BGTVT) (hereinafter referred to as the Regulation) by Vietnam Register.
Tên tàu Name of Ship |
Số đăng ký hoặc Hô hiệu Distinctive Number or Letters |
Cảng đăng ký Port of Registry |
Tổng dung tích Gross Tonnage |
|
|
|
|
Kiểu tàu:
Type of ship:
☐ (*) Tàu dầu
Oil tanker
☐ (*) Tàu không phải là tàu dầu
Ship other than oil tanker
CHỨNG NHẬN RẰNG:
CERTIFY THAT
1. Tàu nói trên đã được kiểm tra phù hợp với Quy chuẩn, và
That the ship has been surveyed in accordance with the Regulation, and
2. Kết quả kiểm tra cho thấy rằng kết cấu, các hệ thống và trang thiết bị, việc bố trí lắp đặt và vật liệu của tàu cũng như trạng thái của chúng hoàn toàn thỏa mãn và tàu phù hợp với mọi yêu cầu phải áp dụng theo Quy chuẩn.
That the survey shows that the structure, equipment, fittings, arrangements and material of the ship and the condition thereof are in all respects satisfactory and that the ship complies with the applicable requirements of Regulation.
Giấy này có hiệu lực đến: với điều kiện phải tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp với Quy chuẩn
This Certificate is valid until: subject to surveys in accordance with the Regulation
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
(*) Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM VÀ KIỂM TRA TRUNG GIAN
Endorsement for annual and intermediate surveys
Chứng nhận rằng tại đợt kiểm tra theo Phần 2 của Quy chuẩn, tàu này đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn.
This is to certify that, at a survey required by Part 2 of the Regulation, the ship was found to comply with the relevant provisions of the Regulation.
Kiểm tra hàng năm - Annual survey CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
Kiểm tra hàng năm/ trung gian* - Annual/ intermediate* survey CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
Kiểm tra hàng năm/ trung gian* - Annual/ intermediate* survey CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
Kiểm tra hàng năm - Annual survey CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
(*) Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
KIỂM TRA HÀNG NĂM/ TRUNG GIAN THEO MỤC 1.1.4 PHẦN 2
annual/ intermediate survey in accordance with PARAGH 1.1.4 PART 2
Chứng nhận rằng theo kết quả kiểm tra hàng năm/ trung gian* theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy chuẩn, tàu đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn.
This is to certify that, at an annual/ intermediate* survey in accordance with Paragh 1.1.4 Part 2 of the Regulation, the ship was found to comply with the relevant provisions of the Regulation.
Nơi kiểm tra: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Place
Ngày:
Date
___
XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN THEO MỤC 1.1.5 PHẦN 2
endorsement to extend the validity of the certificate IN ACCORDANCE WITH PARAGH. 1.1.5 PART 2
Theo Mục 1.1.5, Phần 2 của Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
This Certificate shall, in accordance with Paragh. 1.1.5, Part 2 of the Regulation, be accepted as valid until: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
XÁC NHẬN THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA KHI ÁP DỤNG MỤC 1.1.4 PHẦN 2
endorsement for advancement of anniversary date where PARAGH 1.1.4 PART 2 appliED
Theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with Paragh 1.1.4 Part 2 of the Regulation, the new anniversary date is: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
Theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with Paragh 1.1.4 Part 2 of the Regulation, the new anniversary date is: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
Mẫu số 08
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam register socialist republic of vietnam
Số:
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC DÂY GIẰNG, TỜI VÀ CÁC CHI TIẾT
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF DERRICKS, WINCHES AND THEIR ACCESSORY GEAR
`(TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG/CHU KỲ 5 NĂM/ SAU HOÁN CẢI/ THAY THẾ/ SỬA CHỮA*)
(BEFORE BEING TAKEN INTO USE/EVERY FIVE YEARS/ AFTER ALTERATIONS/ REPLACES/ REPAIRS*)
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2016/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2016/BGTVT
Tên tàu: Số đăng ký:
Name of Ship Official Number
Cảng đăng ký: Hô hiệu:
Port of Registry Call Sign
Chủ tàu:
Shipowner
Số phân cấp: Số IMO:
Class Number IMO Number
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Tên gọi và vị trí đặt các máy và thiết bị (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có) được thử và tổng kiểm tra Situation and description of machinery and gear, (with distinguishing number or mark, if any) which have been tested and thoroughly examined |
Góc nghiêng của cần khi nâng hàng so với đường nằm ngang (độ) Angle to the horizontal of derrick boom while the load applied (degrees) |
Tải trọng thử (tấn) Test load applied (tonnes) |
Tải trọng làm việc an toàn (tấn) Safe working load (tonnes) |
Góc nghiêng nhỏ nhất cho phép của cần so với đường nằm ngang (độ) Allowable minimum angle to the horizontal of derrick boom (degrees) |
Lưu ý Remark |
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện tổng kiểm tra:
Name of association witnessed testing and carried out thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày:
This is to certify that on the day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên đã được thử và tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng cố định nào, và tải trọng làm việc an toàn như được nêu ở cột (4) ở trên.
the above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no defects or permanent deformation were found, and that the safe working load is as shown above column (4).
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
This certificate is valid until
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
* Gạch bỏ những phần không thích hợp
Delete as appropriate
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Mỗi một cần cẩu cùng với các chi tiết liên quan của thiết bị nâng hàng (kể cả tời, ắc đứng chân cần, các tai cần, bu lông tai cần hoặc những bộ phận khác) phải được thử với tải trọng thử lớn hơn tải trọng làm việc an toàn một trị số như sau:
Every derrick with the whole of the gear accessory thereto (including winch, goosenecks, eye plates, eye bolts or other attachments) shall be tested with a test load which shall exceed the safe working load as follows:
Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn) Safe working load, SWL (tonnes) |
Tải trọng thử, TL (tấn) Test load, TL (tonnes) |
SWL < 20 20 £ SWL < 50 50 £ SWL < 100 100 £ SWL |
1,25 x SWL SWL + 5 1,1 x SWL Đăng kiểm Việt Nam xác định (specified by VR) |
2. Tải trọng thử phải được nâng khi cần được trang bị bình thường ở góc nghiêng so với đường nằm ngang không quá 15o đối với cần trục dây giằng có sức nâng nhỏ hơn hoặc bằng 10 tấn và 25o đối với cần trục dây giằng có sức nâng lớn hơn 10 tấn, hoặc góc nhỏ nhất cho phép tương ứng với tải trọng làm việc an toàn được duyệt, nếu không làm được như vậy thì phải để cần ở góc nghiêng thực tế nhỏ nhất có thể nghiêng được. Góc nghiêng khi thử phải được ghi vào cột (2) của Giấy chứng nhận. Phải quay cần đang mang tải trọng thử ra hai mạn tới vị trí xa nhất. Khi thử phải kiểm tra cả bộ phanh hãm.
The test load shall be lifted with the ship’s normal tackle with the derrick at an angle, which should not be more than 15o to the horizontal for loads up to and including 10 tonnes and 25o for loads above 10 tonnes, or the allowable minimum angle approved in relation to the safe working load, or when these angles are impracticable, at the lowest practicable angle. The angle at which the test was made should be stated in column (2) of the certificate. After the test load has been lifted, it should be swung as far as possible in both directions. When carrying out test the safe working condition of the brakes should be verified.
3. Khi dự định sử dụng cần trục ở góc nghiêng nhỏ hơn góc nghiêng nhỏ nhất cho phép ghi ở cột (5), góc nghiêng này có thể được duyệt tương ứng với tải trọng làm việc nhỏ hơn. Góc nghiêng và tải trọng làm việc an toàn được duyệt như thế phải được ghi ở cột (6)
Where it is intended to use the derrick boom at an angle smaller than the allowable minimum angle as specified in column (5), this angle may be approved in relation to a smaller safe working load. In such a case, the angle and the safe working load so approved should be stated in column (6)
4. Theo nguyên tắc chung, việc thử tải sẽ được tiến hành bằng tải trọng thử, không được miễn giảm khi kiểm tra lần đầu. Trong trường hợp sửa chữa, phục hồi hoặc khi kiểm tra định kỳ buộc phải thử tải lại thì có thể được sử dụng lực kế lò xo hoặc thủy lực với điều kiện là tải trọng làm việc cho phép của các cần cẩu không quá 15 tấn. Lực kế ”lò xo hoặc thủy lực” được sử dụng phải được kiểm định và độ chính xác ở trong khoảng ± 2% và lực thử phải giữ được trong 5 phút. Phải chỉ rõ ở cột (3) nếu không sử dụng tải trọng thử bằng vật nặng.
As general rule, tests should be carried out using test loads, and no exemption should be allowed in the case of initial tests. In the case of repairs, replacements or when the periodical survey calls for a retest, consideration may be given to the use of spring or hydraulic balances provided the SWL of the lifting appliance does not exceed 15 tonnes. Where a spring or hydraulic balance is used it shall be calibrated and accurate to within ± 2 percents and the indicator should remain constant for 5 minutes. If test weights are not used this is to be indicated in column (3)
5. Sau khi thử bằng phương pháp nói trên, tất cả các máy và chi tiết của thiết bị nâng hàng phải được tổng kiểm tra để phát hiện các hư hỏng và biến dạng dư do thử.
After being tested as above said, all lifting machinery, with the whole of the gear accessory thereto, shall be thoroughly examined to see whether any part has been injured or permanently deformed by the test.
6. Tải trọng cho phép ghi ở cột (4) chỉ được dùng cho cần đơn. Khi sử dụng hai cần làm việc “ghép đôi”, tải trọng làm việc cho phép của chúng sẽ được ghi trong Giấy chứng nhận mẫu CG-2(U).
The safe working load shown in column (4) is applicable only to swinging (single) derrick systems. When using fixed derricks, such as “Union purchase” rig, the safe working load should be as shown on the certificate Form CG-2(U).
7. Khi thử các cần trục dây giằng có sức nâng lớn phải chú ý lắp ráp đầy đủ các dây giằng ngang và dọc thích hợp.
In the case of heavy lift derricks, care should be taken to ensure that the appropriate shrouds and stays are correctly rigged.
Mẫu số 09
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam register socialist republic of vietnam
Số:
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC DÂY GIẰNG,
TỜI VÀ CÁC CHI TIẾT, LÀM VIỆC GHÉP ĐÔI
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF DERRICKS,
WINCHES AND THEIR ACCESSORY GEAR, FOR OPERATION IN UNION PURCHASE
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2016/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2016/BGTVT
Giấy chứng nhận này chỉ có giá trị khi nó được đính kèm theo mẫu CG.2 số:
This certificate is valid only if accompanied by form CG.2 No.:
Tên tàu: Số đăng ký:
Name of Ship Official Number
Cảng đăng ký: Hô hiệu:
Port of Registry Call Sign
Chủ tàu:
Shipowner
Số phân cấp: Số IMO:
Class Number IMO Number
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Tên gọi và vị trí đặt cần trục làm việc ghép đôi (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn hiệu) được thử và tổng kiểm tra Situation and description of derricks used in union purchase (with distinguishing number or mark) which have been tested and thoroughly examined |
Tải trọng thử (tấn) Test load applied (tonnes) |
Tải trọng làm việc an toàn (tấn) Safe working load (tonnes) |
Góc nghiêng dây cáp lớn nhất (độ) Maximum fall angle (degrees) |
Lưu ý: Chiều cao lớn nhất của tấm tam giác nối móc cẩu phía trên boong (mét) Remark: Maximum height of triangle plate on deck (meters) |
|
|
|
|
|
Bản vẽ đính kèm số: Drawing No. of attached plan |
Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện tổng kiểm tra:
Name of association witnessed testing and carried out thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày:
This is to certify that on the day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên đã được thử và tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng cố định nào, và tải trọng làm việc an toàn như được nêu ở cột (3) ở trên.
The above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no defects or permanent deformation were found, and that the safe working load is as shown above column (3).
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
* Gạch bỏ những phần không thích hợp
Delete as appropriate
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Trước khi đưa vào sử dụng cần trục làm việc ghép đôi phải được thử với tải trọng lớn hơn tải trọng làm việc cho phép ghép đôi như sau:
Before being taken into use, the derricks rigged in union purchase shall be tested with a test load which shall excced the safe working load S.W.L (U) as follows:
Tải trọng làm việc an toàn ghép đôi, SWL (tấn) Safe working load (U), SWL (tonnes) |
Tải trọng thử, TL (tấn) Test load, TL (tonnes) |
SWL < 20 20 £ SWL < 50 50 £ SWL |
1,25 x SWL SWL + 5 1,1 x SWL |
2. Thử phải được thực hiện ở độ cao lớn nhất đã được duyệt so với miệng hầm hàng hoặc ở góc giữa các dây làm hàng với cần trục ở vị trí làm việc để chứng minh rằng sức bền của các tải buộc trên boong và hệ thống ghép đôi là bảo đảm. Chiều cao hoặc góc này không được vượt quá giá trị ghi trong bản vẽ lắp ghép cần trục.
Test are to be carried out at the approval maximum height of the triangle plate above the hatch coaming or at the angle between the cargo runners and with the derrick booms in their working positions, to prove the strength of deck eye plates and the union purchase system. These heights or angles must not exceed the values shown on the rigged plan.
3. Những cuộc thử phải được thực hiện bằng các tải trọng thử
Test should be carried out using test loads.
4. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.
Mẫu số 10
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam register socialist republic of vietnam
Số:
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC TRỤ XOAY
HOẶC MÁY NÂNG VÀ CÁC CHI TIẾT
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF CRANES
OR HOISTS AND THEIR ACCESSORY GEAR,
(TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG/ CHU KỲ 5 NĂM/ SAU HOÁN CẢI/ THAY THẾ/ SỬA CHỮA*)
(BEFORE BEING TAKEN INTO USE/ EVERY FIVE YEARS/ AFTER ALTERATIONS/ REPLACES/ REPAIRS*)
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2016/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2016/BGTVT
Tên tàu: Số đăng ký:
Name of Ship Official Number
Cảng đăng ký: Hô hiệu:
Port of Registry Call Sign
Chủ tàu:
Shipowner
Số phân cấp: Số IMO:
Class Number IMO Number
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Tên gọi và vị trí đặt cần trục hoặc máy nâng (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có) được thử và tổng kiểm tra Situation and description of crane or hoist, (with distinguishing number or mark, if any) which have been tested and thoroughly examined |
Tầm với khi nâng tải trọng thử của cần trục góc nâng cố định, (mét) For jib crane radius at which the test load was applied (metres) |
Tải trọng thử (tấn) Test load applied (tonnes) |
Tải trọng làm việc an toàn (tấn) Safe working load (tonnes) |
Tầm với lớn nhất cho phép của cần trục góc nâng cố định (mét) Allowable maximum radius for jib crane (metres) |
Lưu ý Remark |
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện tổng kiểm tra:
Name of association witnessed testing and carried out thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày:
This is to certify that on the day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên đã được thử và tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng cố định nào, và tải trọng làm việc an toàn như được nêu ở cột (4) ở trên.
The above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no defects or permanent deformation were found, and that the safe working load is as shown above column (4).
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
This certificate is valid until
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Mỗi một cần trục hoặc máy nâng cùng với các chi tiết của chúng phải được thử với tải trọng lớn hơn sức nâng cho phép một trị số như sau:
Every crane and other hoisting machine, with its accessory gear, shall be tested with a test load which shall exceed the safe working load as follows:
Tải trọng làm việc an toàn SWL (tấn) Safe working load, SWL (tonnes) |
Tải trọng thử, TL (tấn) Test load, TL (tonnes) |
SWL < 20 20 £ SWL < 50 50 £ SWL < 100 100 £ SWL |
1,25 x SWL SWL + 5 1,1 x SWL Đăng kiểm Việt Nam xác định (specified by VR) |
2. Tải trọng thử phải được nâng, xoay và di chuyển ở tốc độ thấp. Cổng trục và cần trục di chuyển cùng với bánh xe, nếu thích hợp, phải di chuyển trên toàn bộ chiều dài đường ray của chúng. Nếu cần trục có tầm với thay đổi thì thông thường phải tiến hành với tải trọng thử thích hợp ở tầm với lớn nhất, nhỏ nhất và ở giữa. Đối với cần trục thuỷ lực, nếu vì giới hạn áp lực mà không nâng được tải trọng lớn hơn sức nâng cho phép 25% thì chỉ cần nâng tải trọng lớn nhất có thể nâng được là đủ, nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 1,1 lần tải trọng làm việc an toàn. Sau khi thử với tải trọng thử, cần trục phải được thử với tải trọng bằng tải trọng làm việc an toàn ở tốc độ nâng, quay, thay đổi tầm với và di chuyển lớn nhất.
The test load is to be hoisted, slewed and luffed at slow speed. Gantry and travelling cranes together with their trolleys, where appropriate, are to be traversed and travelled over the full length of their track. In case of variable load-radius cranes, the tests are generally to be carried out with the appropriate test load at maximum, minimum and at an intermediate radius. In the case of hydraulic cranes where limitations of pressure make it possible to lift a test load 25 per cent in excess of the safe working load, it will be sufficient to lift the greatest possible load, but in general this should not be less than 10 per cent in excess of the safe working load. After being tested with a test load, each crane should be tested with a load equal to the safe working load at maximum rate of movement at hoising, slewing, topping and replacing machinery.
3. Theo nguyên tắc chung, việc thử tải sẽ được tiến hành bằng tải trọng thử, nhất là việc kiểm tra lần đầu. Trong trường hợp sửa chữa, phục hồi hoặc khi kiểm tra định kỳ buộc phải thử tải lại thì có thể được sử dụng lực kế lò xo hoặc thủy lực với điều kiện là tải trọng làm việc cho phép của các cần cẩu không quá 15 tấn. Lực kế “lò xo hoặc thủy lực” được sử dụng phải được kiểm định và độ chính xác ở trong khoảng ± 2% và lực thử phải giữ được trong 5 phút.
As general rule, tests should be carried out using test loads, and no exemption should be allowed in the case of initial surveys. In the case of repairs, replacements or when the periodical survey calls for a retest, consideration may be given to the use of spring or hydraulic balances provided the SWL of the lifting appliance does not exceed 15 tonnes. Where a spring or hydraulic balance is used it shall be calibrated and accurate to within ± 2 percents and the indicator should remain constant for 5 minutes.
4. Sau khi thử bằng phương pháp nói trên, tất cả các cần trục hoặc máy nâng cùng với các chi tiết có liên quan với chúng cần phải được tổng kiểm tra nhằm phát hiện các hư hỏng hoặc biến dạng dư.
After being tested as difined above, each crane or hoist with the whole of the gear accessory thereto, shall be thoroughly examined to see whether any part has been injured or permanently deformed by the test.
5. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.
Mẫu số 11
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam register socialist republic of vietnaM
Số:
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA THANG MÁY/ CẦU XE* VÀ CÁC CHI TIẾT
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF CARGO LIFTS/CARGO RAMPS* AND THEIR ACCESSORY GEAR,
(TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG/CHU KỲ 5 NĂM/ SAU HOÁN CẢI/ THAY THẾ/ SỬA CHỮA*)
(BEFORE BEING TAKEN INTO USE/ EVERY FIVE YEARS/ AFTER ALTERATIONS/ REPLACES/ REPAIRS*)
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2016/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2016/BGTVT
Tên tàu: Số đăng ký:
Name of Ship Official Number
Cảng đăng ký: Hô hiệu:
Port of Registry Call Sign
Chủ tàu:
Shipowner
Số phân cấp: Số IMO:
Class Number IMO Number
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
Tên gọi và vị trí đặt thang máy/ cầu xe* (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có) được thử và tổng kiểm tra Situation and description of cargo lifts/ cargo ramps* (with distinguishing number or mark, if any) which have been tested and thoroughly examined |
Tải trọng thử (tấn) Test load applied (tonnes) |
Tải trọng làm việc an toàn (tấn) Safe working load (tonnes) |
Lưu ý Remark |
|
|
|
|
Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện tổng kiểm tra:
Name of association witnessed testing and carried out thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày:
This is to certify that on the day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên đã được thử và tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng cố định nào, và tải trọng làm việc an toàn như được nêu ở cột (3) ở trên.
the above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no defects or permanent deformation were found, and that the safe working load is as shown above column (3).
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
This certificate is valid until
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
* Gạch bỏ những phần không thích hợp
Delete as appropriate
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Mỗi một thang máy hoặc cầu xe cùng với các chi tiết của chúng phải được thử với tải trọng lớn hơn sức nâng cho phép một trị số như sau:
Every cargo lift or cargo ramp with its accessory gear, shall be tested with a test load which shall exceed the safe working load as follows:
Tải trọng làm việc an toàn SWL (tấn) Safe working load, SWL (tonnes) |
Tải trọng thử, TL (tấn) Test load, TL (tonnes) |
SWL < 20 20 £ SWL < 50 50 £ SWL < 100 100 £ SWL |
1,25 x SWL SWL + 5 1,1 x SWL Cục Đăng kiểm VN xác định (specified by VR) |
2. Tải trọng thử phải tuân theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2016/BGTVT.
The test load shall be applied according to the National Technical Regulation: QCVN 23: 2016/BGTVT.
3. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.
Mẫu số 12
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam register socialist republic of vietnam
Số:
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT THÁO ĐƯỢC
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF LOOSE GEAR
(TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG, VÀ SAU KHI ĐƯỢC KÉO DÀI, HOÁN CẢI HOẶC SỬA CHỮA)
(BEFORE BEING TAKEN INTO USE, AND AFTER IT HAS BEEN LENGTHENED, ALTERED OR REPAIRED)
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2016/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2016/BGTVT
Tên tàu: Số đăng ký:
Name of Ship Official Number
Cảng đăng ký: Hô hiệu:
Port of Registry Call Sign
Chủ tàu:
Shipowner
Số phân cấp: Số IMO:
Class Number IMO Number
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Số hiệu phân biệt hoặc nhãn hiệu Distinguishing number or mark |
Miêu tả các chi tiết tháo được(*) Description of loose gear (*) |
Số lượng các chi tiết thử Number tested |
Ngày thử Date of test |
Tải trọng thử (tấn) Test load applied (tonnes) |
Tải trọng làm việc an toàn (tấn) Safe working load (tonnes) |
|
|
|
|
|
|
Tên, địa chỉ nhà chế tạo hoặc nhà cung cấp:
Name and address of maker or supplier
Tên và địa chỉ đơn vị tiến hành thử và kiểm tra:
Name and address of firm making the test and examination
Chức danh và chữ ký của người có thẩm quyền của đơn vị thử:
Position and signature of competent person in the firm
Chứng nhận rằng vào ngày:
This is to certify that on the day of
các chi tiết trên đã được người có thẩm quyền thử và kiểm tra theo phương pháp như nêu ở mặt sau của Giấy chứng nhận này và việc kiểm tra tiến hành sau khi thử cho thấy chúng không bị hư hỏng hoặc biến dạng cố định khi thử tải, và tải trọng làm việc an toàn đối với các chi tiết này được ghi ở cột (6).
the above gear was tested and examined by a competent person in the manner set forth on the reverse side of this certificate, that the examination showed that the gear withstood the test load without injury or permanent deformation; and that the safe working load on this gear is as shown in column (6).
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
* Phải ghi rõ kích thước của chi tiết, vật liệu chế tạo, nơi bố trí và phương pháp nhiệt luyện sau khi chế tạo.
The dimention of the gear, type of material of which it is made and, where applicable, the heat treatment received in manufacture should be stated.
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Mỗi một chi tiết tháo được phải được thử và tổng kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng lần đầu và sau bất kỳ đợt hoán cải hoặc sửa chữa lớn nào của các phần của chi tiết mà có thể làm ảnh hưởng đến an toàn của chi tiết. Tải trọng thử phải được áp dụng phù hợp với bảng sau:
Every item of loose gear is to be tested and thoroughly examined before being taken into use for the first time and after any substantial alteration or repair to any part liable to affect its safety. The test loads to be applied shall be in accordance with the following table
Tên chi tiết Article of Gear |
Tải trọng làm việc an toàn (SWL) của cần trục (tấn) Safe working load (SWL) of the Gear (tonnes) |
Tải trọng thử, TL (tấn) Test load, TL (tonnes) |
|
|
Puli đơn không khớp xoay (Xem Lưu ý 1) Single-sheave block without becket (see Note 1) |
-- |
4 x SWL |
Cụm pu li Pulley blocks |
Puli đơn có khớp xoay (Xem Lưu ý 2) Single-sheave block with becket (see Note 2) |
-- |
6 x SWL |
|
Puli kép (Xem Lưu ý 3) Multi-sheave block (see Note 3) |
SWL £ 25 25 < SWL £ 160 160 < SWL |
2 x SWL (0.933 x SWL) + 27 1.1 x SWL |
Xích, móc, ma ní, khuyên, mắt xoay, kẹp cáp và các chi tiết tương tự. Chain, hook, shackle, ring, link, swivel, clamp and similar gear |
SWL £ 25 25 < SWL
|
2 x SWL (1.22 x SWL) + 20 |
|
Xà nâng, khung nâng, võng nâng và các chi tiết tương tự. Lifting beam, lifting frame, spreader and similar gear |
SWL £ 10 10 < SWL £ 160 160 < SWL |
2 x SWL (1.04 x SWL) + 9.6 1.1 x SWL |
Lưu ý:
Note:
.1 Tải trọng làm việc an toàn đối với puli đơn không khớp xoay phải được lấy bằng một nửa của lực tổng hợp trên đầu thiết bị.
The SWL for a single sheave block without becket is to be taken as one half of the resultant load on the head fitting.
.2 Tải trọng làm việc an toàn đối với puli đơn có khớp xoay phải được lấy bằng một phần ba của lực tổng hợp trên đầu thiết bị.
The SWL for a single sheave block with becket is to be taken as one third of the resultant load on the head fitting.
.3 Tải trọng làm việc an toàn đối với puli kép phải được lấy bằng lực tổng hợp trên đầu thiết bị.
The SWL of a multi-sheave block is to be taken as the resultant load on the head fitting.
2. Sau khi thử tất cả các chi tiết phải được tổng kiểm tra, các ròng rọc phải được tháo ra để phát hiện những hư hỏng và biến dạng vĩnh cửu do việc thử tải gây ra.
After being tested all the gear shall be throughtly examined, the sheaves and the pins of the pulley blocks being removed for the purpose to see whether any part has been damaged or permanently deformed by the test.
3. Đơn vị thử và kiểm tra cũng có thể chứng nhận cho các thành phần có thể thay thế được của thiết bị nâng.
This firm may also used for the certification of interchangeable components of lifting appliances.
4. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.
Mẫu số 13
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam register socialist republic of vietnam
Số:
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA DÂY CÁP THÉP
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF WIRE ROPE
(TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG)
(BEFORE BEING TAKEN INTO USE)
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2016/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2016/BGTVT
Tên tàu: Số đăng ký:
Name of Ship Official Number
Cảng đăng ký: Hô hiệu:
Port of Registry Call Sign
Chủ tàu:
Shipowner
Số phân cấp: Số IMO:
Class Number IMO Number
Tên và địa chỉ Nhà máy chế tạo hoặc cung cấp:
Name and address of maker or supplier of rope
Đường kính danh nghĩa dây cáp (mm):
Nominal Diameter of rope (mm)
Số tao trong dây cáp:
Number of strands
Số sợi trong một tao:
Number of wires per strand
Lớp:
Lay
Chất lượng sợi:
Quality of wire
Ngày thử mẫu cáp:
Date of test sample of rope
Tải trọng kéo đứt mẫu cáp (tấn):
Load at which sample broken (tonnes)
Tải trọng làm việc an toàn (tấn):
Safe working load (tonnes)
phù hợp với điều kiện đã quy định, ví dụ đường kính tối thiểu của puli, tải trọng kéo trực tiếp tối thiểu...
subject to any stated qualifying conditions, such as minimum pulley diameter, direct tensile load, etc.
Tên và địa chỉ đơn vị, công ty hoặc hãng tiến hành thử và kiểm tra:
Name and address of public service, association,
company or firm carrying out the test and examination
Chứng nhận rằng số liệu nói trên là đúng, và đợt tổng kiểm tra và thử đã được người có thẩm quyền tiến hành.
This is to certify that the above particulars are correct, and the thorough examination and test were carried out by a competent person.
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Hệ số an toàn đối với dây cáp phải lấy bằng trị số sau:
Coefficient of utilization (factor of safety) for a wire rope shall be as follows
Tải trọng làm việc an toàn (SWL) của dây cáp (tấn) Safe working load of the rope (SWL) in tonnes |
Hệ số an toàn Factor of safety |
SWL ≤ 160 |
Trong đó, hệ số an toàn cho cáp làm việc động có thể lấy nhỏ hơn 5 và cho cáp làm việc tĩnh có thể lấy nhỏ hơn 4 where, the factor for running rope may not exceed 5 and the factor for standing rope may not exceed 4. |
160 < SWL |
3 |
2. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.
Mẫu số 14
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ ĐĂNG KÝ THIẾT BỊ NÂNG VÀ CHI TIẾT THÁO ĐƯỢC CỦA TÀU BIỂN
REGISTER OF SHIP’S LIFTING APPLIANCES AND ITEMS OF LOOSE GEAR
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2016/BGTVT, Công ước ILO 152, Khuyến nghị 160
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2016/BGTVT, ILO Convention No. 152, Recommendation No.160
Tên tàu:
Name of Ship:
Số đăng ký:
Official Number:
Hô hiệu:
Call Sign:
Cảng đăng ký:
Port of Registry:
Chủ tàu:
Name of Owner:
Số phân cấp:
Class Number:
Ngày cấp:
Date of issue:
Đơn vị cấp:
Issued by:
Chữ ký và đóng dấu:
Signature and Stamp:
Hướng dẫn
Instructions
1. Kiểm tra lần đầu và chứng nhận
Initial examination and certification
1.1 Mỗi thiết bị nâng trước khi đưa vào sử dụng lần đầu phải được Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam chứng nhận để đảm bảo là được thiết kế và lắp rắp thoả mãn và có độ bền đầy đủ đối với mục đích dự định sử dụng
Every lifting appliances shall be certified by a surveyor to Vietnam Register before being taken into use for the first time to ensure that it is of good design and construction and of adequate strength for the purpose for which it is intended.
1.2 Đối với mỗi thiết bị nâng trước khi đưa vào sử dụng lần đầu Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam phải giám sát, chứng kiến thử tải và tổng kiểm tra.
Before being taken into use for the first time a surveyor to Vietnam Register shall supervise and witness testing, and shall thoroughly examine every lifting appliance.
1.3 Các hạng mục chi tiết tháo được trước khi đưa vào sử dụng lần đầu phải được Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc người có thẩm quyền thử tải, tổng kiểm tra và chứng nhận.
Entry item of loose gear shall, before being taken into use for the first time, be tested, thoroughly examined and certified by a surveyor to Vietnam Register or a competent person.
1.4 Sau khi các thủ tục trên hoàn thành thoả mãn, Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam phải hoàn thành và cấp Sổ đăng ký thiết bị nâng của tàu biển đính kèm với các Giấy chứng nhận liên quan. Nội dung phải được ghi vào Phần I của Sổ đăng ký.
Upon satisfactory completion of the procedures indicated above the surveyor to Vietnam Register shall complete and issue the Register of Lifting Appliances and attach the appropriate Certificates. An entry shall be made in Part I of the Register.
1.5 Sơ đồ lắp đặt thể hiện bố trí thiết bị nâng phải được cung cấp. Đối với cần trục dây giằng và cần trục trụ xoay, sơ đồ lắp đặt phải thể hiện ít nhất những thông tin sau:
A rigging plan showing the arrangment of lifting appliances shall be provided. In the case of derricks and derrick cranes the rigging plan should show at least the following information:
.1 vị trí của cáp chằng;
the position of guys;
.2 lực tổng hợp trên puli, cáp chằng, cáp kéo và cần;
the resultant force on blocks, guys, wire ropes and booms;
.3 vị trí của puli;
the position of blocks;
.4 nhãn phân biệt của từng chi tiết riêng biệt;
the identification mark of individual items;
.5 bố trí và phạm vị hoạt động của hệ thống làm việc ghép đôi.
arrangments and working range of union purchase.
2. Kiểm tra và thử tải chu kỳ
Periodic examinations and re-testing
2.1 Tất cả các thiết bị nâng và mỗi chi tiết tháo được phải được Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam tổng kiểm tra ít nhất một lần trong khoảng thời gian 12 tháng. Chi tiết của các đợt tổng kiểm tra này phải được ghi vào Phần I của Sổ đăng ký.
All lifting appliances and every item of loose gear shall be thoroughly examined by a surveyor to Vietnam Register at least once in every 12 months. The particulars of these thorough examinations shall be enterd in Part I of the Register.
2.2 Phải tiến hành thử tải lại và tổng kiểm tra đối với tất cả các thiết bị nâng và mọi chi tiết tháo được:
Re-testing and thorough examination of all lifting appliances and every item of loose gear is to be carried out:
.1 sau bất kỳ hoán cải lớn nào hoặc thay mới hoặc sau sửa chữa bất kỳ bộ phận chịu lực nào; và
after any substantial alteration or renewal, or after repair of any stress-bearing part; and
.2 ít nhất một lần trong khoảng thời gian 5 năm đối với thiết bị nâng.
in the case of lifting appliances at least once in every five years.
2.3 Thử tải lại được nêu trong mục 2.2.1 có thể được miễn nếu phần được thay mới hoặc sửa chữa đó được thử tải riêng, với ứng suất tương đương với ứng suất mà nó chịu khi thử tải thiết bị nâng.
The re-testing refered to in paragragh 2.2.1 may be omitted provided the part which has been renewed or repaired is subjected by separate test, to the same stress as would have been imposed on it if it had been tested in situation during testing of the lifting appliance.
2.4 Tổng kiểm tra và thử tải được nêu trong mục 2.2 phải được ghi vào Phần I của Sổ đăng ký.
The thorough examinations and tests refered to in paragragh 2.2 are to be entered in Part I of the Register.
2.5 Các chi tiết tháo được mới không được chế tạo bằng thép rèn. Nhiệt luyện các thành phần bằng thép rèn hiện có phải được tiến hành thỏa mãn yêu cầu của người có thẩm quyền. Nhiệt luyện các chi tiết tháo được chỉ được áp dụng trừ khi phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất; thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc người có thẩm quyền. Các đợt nhiệt luyện và kiểm tra liên quan phải được người có thẩm quyền ghi vào Phần I của Sổ đăng ký.
No new items of loose gear shall be manufactured of wrought iron. Heat treatment of any existing wrought iron components should be carried out to the satisfaction of the competent person. No heat treatment should be applied to any item of loose gear unless the treatment is in accordance with the manufacturer’s instruction; to the satisfaction of the surveyor to Vietnam Register or the competent person. Any heat treatment and the associated examination are to be recorded by the competent person in Part I of the Register.
3. Kiểm tra
Inspections
3.1 Các chi tiết tháo được trước khi sử dụng phải được người chịu trách nhiệm kiểm tra bằng mắt thông thường. Đợt kiểm tra thông thường này phải được ghi vào Phần II của Sổ đăng ký, nhưng việc ghi chép này chỉ cần thiết khi kiểm tra chỉ ra khiếm khuyết của chi tiết.
Regular visual inspections of every items of loose gear shall be carried out by a responsible person before use. A record of these regular inspections is to be entered in Part II of the Register, but entries need only by made when the inspection has indicated a defect in the item.
4. Giấy chứng nhận
Certificates
4.1 Mẫu giấy chứng nhận được sử dụng cùng với Sổ đăng ký (Mẫu CG.1) như sau:
The certification forms to be used in conjunction with this Register (Form CG.1) are as follows:
Mẫu CG.2 – Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết.
Form CG.2 – Certificate of test and thorough examination of derricks, winches anf their accessory gear.
Mẫu CG.2(U) - Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết làm việc ghép đôi.
Form CG.2(U) – Certificate of test and thorough examination of derricks, winches anf their accessory gear for operation in Union Purchase.
Mẫu CG.3 – Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục trụ xoay hoặc máy nâng và các chi tiết.
Form CG.3 – Certificate of test and thorough examination of cranes or hoists and their accessory gear.
Mẫu CG.3LR – Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra thang máy hoặc cầu xe và các chi tiết.
Form CG.3LR – Certificate of test and thorough examination of cargo lifts or cargo ramps and their accessory gear.
Mẫu CG.4 – Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra chi tiết tháo được.
Form CG.4 – Certificate of test and thorough examination of loose gears.
Mẫu CG.5 – Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra dây cáp thép.
Form CG.5 – Certificate of test and thorough examination of wire ropes.
5 Định nghĩa
Definitions
5.1 “Người có thẩm quyền” là người có hiểu biết và kinh nghiệm cần thiết để thực hiện tổng kiểm tra và thử tải thiết bị nâng và chi tiết tháo được và được Cục Đăng kiểm Việt Nam chấp nhận.
The term “competent person” means a person possessing the knowledge and experience required for the performance of thorough examinations and tests of lifting appliances and loose gear and who is acceptable to Vietnam Register.
5.2 “Người chịu trách nhiệm” là người được thuyền trưởng hoặc chủ tàu chỉ định để chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra và có đủ hiểu biết và kinh nghiệm để đảm nhận việc kiểm tra đó.
The term “responsible person” means a person appointed by the master of the ship or the owner of the gear to be responsible for the performance of inspections and has sufficient knowledge and experience to undertake such inspections.
5.3 “Tổng kiểm tra” là đợt kiểm tra bằng mắt chi tiết do Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc người có thẩm quyền thực hiện, nếu cần thiết được bổ sung bằng các thiết bị hoặc phương pháp khác nhằm mục đích đưa ra kết luận chính xác về độ an toàn của thiết bị nâng hoặc chi tiết tháo được được kiểm tra.
The term “thorough examination” means a detailed visual examination by surveyor to Vietnam Register or competent person, supplemented if necessary by other means or measures in order to arrive at a reliable conclusion as to the safety of the lifting appliances or item of loose gear examined.
5.4 “Kiểm tra” là kiểm tra bằng mắt do người chịu trách nhiệm thực hiện để xác định, đến mức có thể chắc chắn được, rằng chi tiết tháo được hoặc dây cáp an toàn để sử dụng tiếp.
The term “inspection” means a visual inspection carried out by a responsible person to decide whether, so far as can be ascertained in such manner, the loose gear or sling is safe for continued use.
5.5 “Thiết bị nâng” bao gồm tất cả các thiết bị nâng hàng đứng yên hoặc di động sử dụng trên tàu để treo, nâng hoặc hạ tải trọng hoặc di chuyển chúng từ vị trí này sang vị trí khác trong khi được treo hoặc nâng.
The term “lifting appliance” covers all stationary or mobile cargo handling appliances used on board ship for suspending, raising or lowering loads or moving them from one position to other while suspended or supported.
5.6 “Chi tiết tháo được” bao gồm các chi tiết mà nhờ đó tải trọng có thể liên kết với thiết bị nâng, mà không phải là một phần cấu thành thiết bị hay tải trọng.
The term “loose gear” covers any gear by means of which a load can be attached to a lifting appliance but which does not form an integral part of the appliance or load.
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM PHẦN I – TỔNG KIỂM TRA THIẾT BỊ NÂNG VÀ CHI TIẾT THÁO ĐƯỢC
vietnam register PART I – THOROUGH EXAMINATION OF LIFTING APPLIANCES AND LOOSE GEAR
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Tên gọi và vị trí đặt các thiết bị nâng và chi tiết tháo được (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có) được tổng kiểm tra (xem Chú thích 1) Situation and description of lifting appliances and loose gear, (with distinguishing number or mark, if any) which have been thoroughly examined (see Note 1) |
Số Giấy chứng nhận Certificate Numbers |
Kiểu kiểm tra thực hiện (xem Chú thích 2) Examination performed (see Note 2) |
Tôi chứng nhận rằng vào ngày tôi ký tên, thiết bị nêu trong cột (1) đã được tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết nào ảnh hưởng đến điều kiện làm việc an toàn của thiết bị ngoại trừ phần được nêu ở cột (5) - (Ngày và Ký tên) I certify that on the date to which I have appended my signature, the gear shown in column (1) was thoroughly examined and no defects affecting its safe working condition were found other than those shown in column (5) - (Date and Signature) |
Lưu ý - (Ngày và Ký tên) Remarks - (To be dated and signed) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM PHẦN II – KIỂM TRA THÔNG THƯỜNG CÁC CHI TIẾT THÁO ĐƯỢC
vietnam register PART II – REGULAR INSPECTIONS OF LOOSE GEAR
(1) |
(2) |
(3) |
Tên gọi và vị trí đặt chi tiết tháo được (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có) được kiểm tra (xem Chú thích 1) Situation and description of loose gear, (with distinguishing number or mark, if any) which have been inspected (see Note 1) |
Ngày và chữ ký của người chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra Signature and date of responsible person carrying out the inspection |
Lưu ý - (Ngày và Ký tên) Remarks - (To be dated and signed) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 15
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN TÀU KHÁCH
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Đặc điểm tàu:
Tên tàu: Số đăng ký hoặc Hô hiệu:
Cảng đăng ký: Tổng dung tích:
Ngày đặt sống chính: Số hành khách:
Vùng hoạt động:
CHỨNG NHẬN RẰNG
1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với các quy định quốc gia hiện hành về trang bị an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, trang bị vô tuyến điện, thiết bị hàng hải và phương tiện tín hiệu, và
2. Đợt kiểm tra cho thấy rằng: Trạng thái các trang thiết bị an toàn nêu trên của tàu hoàn toàn thỏa mãn và phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn.
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày với điều kiện phải tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp với Quy chuẩn.
Cấp tại Ngày
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM/ KIỂM TRA CHU KỲ
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.
Kiểm tra hàng năm CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra:............................................................
Ngày: ......................................................................
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Ngày: ......................................................................
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Ngày: ......................................................................
Kiểm tra hàng năm CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Ngày: ......................................................................
_____________________
(1) Gạch bỏ khi không thích hợp.
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM/ CHU KỲ bỔ SUNG
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra:.................................................................
Ngày: ..........................................................................
XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN
Theo Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Ngày:
XÁC NHẬN THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Ngày:
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Ngày:
Mẫu số 16
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN TÀU CAO TỐC
Cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thuỷ cao tốc QCVN 54: 2015/BGTVT
Đặc điểm tàu
Tên tàu: Số đăng ký hoặc hô hiệu:
Cảng đăng ký: Số phân cấp:
Chiều dài tàu: (m) Tổng dung tích:
Ngày đặt sống chính:
Vùng hoạt động:
Tuyến hoạt động:
Chủ tàu:
Loại tàu: ☐ Tàu khách , số hành khách: ☐ Tàu hàng
Kiểu tàu: ☐ Đệm khí ☐ Cánh ngầm ☐ Một thân ☐ Nhiều thân
☐ Kiểu khác (Nêu chi tiết: )
CHỨNG NHẬN RẰNG
1. ..... Tàu đã được kiểm tra phù hợp với các quy định của Quy chuẩn về thiết bị cứu sinh, thiết bị hành hải, thiết bị vô tuyến điện và thiết bị tín hiệu, và.
2....... Đợt kiểm tra cho thấy thiết bị cứu sinh, thiết bị hành hải, thiết bị vô tuyến điện và thiết bị tín hiệu của tàu thỏa mãn và phù hợp với các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn.
3. Các thiết bị cứu sinh được trang bị cho tổng số người:
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày: với điều kiện phải được xác nhận kiểm tra chu kỳ phù hợp theo Quy chuẩn.
Cấp tại Ngày
cỤc ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Đánh dấu nếu thích hợp.
XÁC NHẬN KIỂM TRA CHU KỲ
Chứng nhận rằng, tại các đợt kiểm tra theo yêu cầu ở mục 3.3 hoặc của Quy chuẩn, tàu thoả mãn hoàn toàn các yêu cầu của Quy chuẩn.
Kiểm tra hàng năm lần 1
Nơi kiểm tra.........................................................
Ngày...................................................................
Kiểm tra hàng năm lần 2/ trung gian*
Nơi kiểm tra.........................................................
Ngày...................................................................
Kiểm tra hàng năm lần 3/ trung gian*
Nơi kiểm tra.........................................................
Ngày...................................................................
Kiểm tra hàng năm lần 4
Nơi kiểm tra.........................................................
Ngày...................................................................
* Gạch bỏ nếu không phù hợp.
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM/ CHU KỲ BỔ SUNG
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Nơi kiểm tra:.................................................................
Ngày: ..........................................................................
XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN
Theo Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Nơi xác nhận:
Ngày:
XÁC NHẬN THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Nơi xác nhận:
Ngày:
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Nơi xác nhận:
Ngày:
Mẫu số 17
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
vietnam register
GIẤY CHỨNG NHẬN DUY TRÌ CẤP TÀU
CLASS MAINTENANCE CERTIFICATE
Số:
No. Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21: 2015/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 21: 2015/BGTVT
Tên tàu:
Ship's Name:
Số phân cấp
Class Number:
Số IMO:
IMO Number:
Tổng dung tích:
Gross Tonnage:
Chủ tàu:
Owner:
Cảng đăng ký:
Port of Registry:
Cấp tàu
Classification Character:
CHỨNG NHẬN RẰNG
THIS IS TO CERTIFY that,
Cấp của tàu nêu hiện đang được duy trì như sau:
The classification of the above ship has been maintained with this Organisation as of:
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
Mẫu số 18
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam register socialist republic of vietnam
Số:
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN THAY ĐỔI THÔNG SỐ
CERTIFICATE OF PARTICULAR CHANGE
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21: 2015/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 21: 2015/BGTVT
Tên tàu Số phân cấp
Name of Ship Class Number
Số IMO
IMO Number
CHỨNG NHẬN RẰNG các thông số của tàu nói trên đã thay đổi như được nêu dưới đây phù hợp với:
THIS IS TO CERTIFY THAT the particulars of the ship has been changed as mentioned hereunder according to the:
|
Thông số hiện tại – Particulars at present |
Thông số trước đây – Previous Particulars |
Tên tàu Ship's name |
|
|
Số đăng ký Official Number |
|
|
Chủ tàu Shipowner |
|
|
Cảng đăng ký Port of Registry |
|
|
Quốc tịch Flag |
|
|
Hô hiệu Call sign |
|
|
Tổng dung tích Gross Tonnage |
|
|
Cơ quan Đăng kiểm Classification Society |
|
|
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
Mẫu số 19
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
vietnam register
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU BIỂN
Số:
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Tên/ký hiệu thiết kế:......................................................... /...................................................................
Loại thiết kế: .......................................................................................................................................
Kiểu và công dụng của tàu:.......................................................................................................................
Vật liệu thân tàu:.......................................................................................................................................
Chiều dài (Lmax/L):..................................... (m); Tổng dung tích (GT).......................................................
Chiều rộng (Bmax/B):.................................. (m); Trọng tải toàn phần (DW):.......................................... (T)
Chiều cao mạn (D):................................... (m); Số thuyền viên:.................................................. (người)
Chiều chìm thiết kế (d):............................. (m); Số hành khách/người khác:...................... /......... (người)
Ký hiệu máy chính:................................... Số lượng: ................ (chiếc); Công suất:....................... (kW)
Cấp tàu:...............................................................................................................................................
....................................................................................... .........................................................................
Vùng hoạt động:.......................................................................................................................................
Số thẩm định:...........................................................................................................................................
Công văn đề nghị thẩm định số:.................................. Ngày:................................................................
Cơ sở thiết kế:.....................................................................................................................................
Chủ sử dụng thiết kế:...........................................................................................................................
Nơi đóng:............................................................................................................................................
Đơn vị giám sát: .......................................................................................................................................
Những lưu ý:........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Cấp tại:....................................................................................... Ngày:...............................................
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Mẫu số 20
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
vietnam register
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ SỬA ĐỔI
Số:
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Căn cứ công văn đề nghị số:......................................................... Ngày:....................................................
Của:...........................................................................................................................................................
Về việc sửa đổi thiết kế:....................................................... Có ký hiệu thiết kế:.........................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận thẩm định số: ............................................... Ngày:.....................................
Số thẩm định:.............................................................................................................................................
Nơi đóng:...................................................................................................................................................
Đơn vị giám sát:..........................................................................................................................................
Các sửa đổi sau được chấp nhận:...............................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Những lưu ý: ..............................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Cấp tại:................................ Ngày:...............................................
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Mẫu số 21
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
vietnam register
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ HOÁN CẢI TÀU BIỂN
Số:
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Tên tàu/ký hiệu thiết kế thiết kế ban đầu:.................................................. /.....................................................
Số phân cấp:............................................................ Số IMO:.......................................................................
Đã được:....................................................... thẩm định thiết kế ; Ngày thẩm định.........................................
Số thẩm định ban đầu:...................................................................................................................................
Tên tàu/ký hiệu thiết kế sau hoán cải:.........................................................................................................
Thông số cơ bản của tàu sau hoán cải:
Chiều dài (Lmax/L):.................................. /............. (m); Tổng dung tích (GT)................................................
Chiều rộng (Bmax/B):.............................. /............. (m); Trọng tải toàn phần (DW):................................... (T)
Chiều cao mạn (D):.............................................. (m); Số thuyền viên:........................................... (người)
Chiều chìm thiết kế (d):........................................ (m); Số hành khách/người khác:......................... (người)
Kiểu tàu và công dụng:..................................................................................................................................
Ký hiệu máy chính:.......................................... Số lượng: .............. (chiếc); Công suất:....................... (kW)
Cấp tàu:........................................................................................................................................................
...................................................................................... .............................................................................
Vùng hoạt động:...........................................................................................................................................
Nội dung hoán cải:........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Số thẩm định thiết kế hoán cải:......................................................................................................................
Công văn đề nghị thẩm định số:................................................ Ngày:......................................................
Cơ sở thiết kế:.........................................................................................................................................
Chủ sử dụng thiết kế:...............................................................................................................................
Đơn vị thi công:.............................................................................................................................................
Đơn vị giám sát: ...........................................................................................................................................
Những lưu ý: ...........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Cấp tại:………..………...Ngày:……………..........................
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Mẫu số 22
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
vietnam register
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Số:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Thiết kế:..........................................................................................................................................
Tên/ký hiệu thiết kế:.........................................................................................................................
Dự định sử dụng cho:.....................................................................................................................
Các thông số cơ bản:...........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đã được thiết kế phù hợp với:..............................................................................................................
Số thẩm định:.......................................... Ngày thẩm định:..............................................................
Cơ sở thiết kế:.....................................................................................................................................
Công văn đề nghị thẩm định số:.............................. Ngày:................................................................
Chủ sử dụng thiết kế:...........................................................................................................................
Số lượng chế tạo:...........................................................................................................................
Cơ sở chế tạo:.....................................................................................................................................
Đơn vị giám sát:...................................................................................................................................
Những lưu ý:........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Cấp tại:................................ Ngày:...............................................
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Mẫu số 23
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
vietnam register
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP
VẬN CHUYỂN XÔ HÀNG RỜI RẮN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.:
IMSBc code fitness certificate
No:
Giấy chứng nhận này được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21: 2015/BGTVT và BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ VẬN CHUYỂN XÔ HÀNG RỜI RẮN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN (Bộ luật IMSBC).
This Certificate is issued by Vietnam Register under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 21: 2015/BGTVT and the INTERNATIONAL MARITIME SOLID BULK CARGOES code (hereinafter referred to as "IMSBC Code").
Đặc điểm tàu
Particulars of Ship
Tên tàu Name of Ship |
Số đăng ký hoặc hô hiệu Distinctive Number or Letters |
Cảng đăng ký Port of Registry |
Tổng dung tích Gross Tonnage |
Số IMO IMO Number |
|
|
|
|
|
CHỨNG NHẬN RẰNG:
This is to certify:
Tàu phù hợp cho việc chở xô tất cả các loại hàng được liệt kê trong Phụ bản kèm theo Giấy chứng nhận này trong tất cả các hầm hàng theo các điều khoản của Bộ luật IMSBC với điều kiện:
That the ship is fit for the carriage in bulk of all cargoes listed in the Attachment in all cargo holds in accordance with the provisions of the IMSBC Code, provided that:
1. Các kết cấu và trang thiết bị liên quan phải được duy trì ở trạng thái thỏa mãn.
The construction and equipment is maintained in good order.
2. Hàng phải được xếp xuống tàu và phân bố phù hợp với các thông tin nêu trong Hướng dẫn xếp tải được duyệt* và Thông báo ổn định trên tàu.
Any cargo should be loaded and distributed in pursuant to information provided in the approved* Loading Manual and the Stability Information Booklet provided on board the ship.
3. Tỷ trọng qui định của hàng không được vượt quá trị số cho phép nêu trong Hướng dẫn xếp tải trên tàu; và
The nominal specific gravity of any cargo should not exceed the allowable value indicated in the Loading Manual; and
4. Tàu phải tuân thủ các yêu cầu về khai thác liên quan được qui định trong Bộ luật, bao gồm cả các yêu cầu nêu trong Lưu ý chung của Phụ bản.
The remaining operational requirements stipulated in the Code, including those stated in General Note on Attachment, should be ensured.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:
This Certificate is valid until
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp giấy chứng nhận này:
Completion date of the survey on which this certificate is based
Cấp tại: Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
* Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
Mẫu số 24
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
vietnam register socialist republic of vietnam
Số:
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Ở DẠNG ĐÓNG GÓI HOẶC DẠNG RẮN CHỞ XÔ
certificate of compliance for the carriage of dangerous
goods in package form or in bulk
(Kèm theo Giấy chứng nhận này phải có Phụ lục DG.AT kèm theo)
(This Certificate shall be supplemented by the Attachment form DG.AT)
Theo ủy quyền của CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp theo yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21: 2015/BGTVT và Quy định của CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ AN TOÀN SINH MẠNG CON NGƯỜI TRÊN BIỂN, 1974, đã được bổ sung sửa đổi.
Issued in pursuance of the National Technical Regulation: QCVN 21: 2015/BGTVT and the requirement of Regulation of the International Convention for the Safety of Life at Sea, 1974, as amended under the authority of the Government of the Socialist Republic of Vietnam by Vietnam Register.
Đặc điểm tàu
Particulars of Ship
Tên tàu: Số đăng ký hoặc hô hiệu:
Name of Ship Distinctive Number or Letters
Cảng đăng ký: Ngày đặt sống chính:
Port of Registry Date of keel laid
Số IMO: Kiểu tàu:
IMO Number Ship type
CHỨNG NHẬN RẰNG:
This is to certify that
1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn quốc gia QCVN 21: 2015/BGTVT.
The ship has been surveyed in accordance with the requirements of the National Regulation QCVN 21: 2015/BGTVT.
2. Kết quả kiểm tra và thẩm tra các bản vẽ là thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn nêu trên.
The survey and checking of plans show compliance with the Regulation.
3. Kết cấu và trang thiết bị của tàu thỏa mãn các yêu cầu của Quy định của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển, 1974, đã được bổ sung sửa đổi.
The construction and equipment of the above-mentioned ship have been found to comply with the provisions of Regulation of the International Convention for the Safety of Life at Sea, 1974, as amended.
4. Tàu phù hợp để vận chuyển các loại hàng nguy hiểm như được nêu trong Phụ lục kèm theo, với điều kiện cũng thỏa mãn các yêu cầu của Bộ luật quốc tế về vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường biển (Bộ luật IMDG) và Bộ luật quốc tế về vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển (Bộ luật IMSBC) đối với các chất và vật liệu đó.
The ship is suitable for the transport of those classes of dangerous goods as specified in the Attachment, subject to any provisions in the International Maritime Dangeorus Goods (IMDG) Code and the International Maritime Solid Bulk Cargoes (IMSBC) Code for individual substances, materials or articles also being complied with.
Giấy này có hiệu lực đến ngày: với điều kiện cấp tàu được duy trì thỏa mãn.
This Certificate is valid until provided that the ship’s class is valid.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp giấy chứng nhận này:
Completion date of the survey on which this certificate is based
Cấp tại: Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
Mẫu số 25
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
vietnam register
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP QUẢN LÝ NƯỚC DẰN
CERTIFICATE OF COMPLIANCE FOR BALLAST WATER MANAGEMENT
Số:
No.
Giấy chứng nhận này được CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp nhằm cung cấp thông tin cho các bên liên quan để thể hiện sự phù hợp với các điều khoản của Công ước quốc tế về kiểm soát và quản lý nước dằn và cặn lắng (sau đây được gọi là "Công ước").
This Certificate is issued by Vietnam Register for the information of interested parties to indicate compliance with the provisions of the International Convention for the Control and Management of Ship's Ballast Water and Sediments (hereinafter referred to as "the Convention").
Đặc điểm tàu
Particulars of Ship
Tên tàu Name of Ship |
Số đăng ký hoặc hô hiệu Distinctive Number or Letters |
Cảng đăng ký Port of Registry |
Tổng dung tích Gross Tonnage |
Số IMO IMO Number |
|
|
|
|
|
Ngày đóng tàu:
Date of construction:
Thể tích nước dằn:
Ballast Water Capacity:
Chi tiết Phương pháp quản lý đước dằn được sử dụng:
Details of Ballast Water Management Method(s) used:
Phương pháp quản lý nước dằn được sử dụng:
Method of Ballast Water Management used:
Ngày trang bị (nếu có):
Date installed (if applicable):
Nhà chế tạo (nếu có):
Name of manufacturer (if applicable):
Phương pháp quản lý nước dằn của tàu:
The principal Ballast Water Management method(s) employed on this ship is/are:
Phù hợp với quy định D-1
In accordance with regulation D-1
Phù hợp với quy định D-2
In accordance with regulation D-2
Mô tả:
Description:
Phù hợp với quy định D-4
In accordance with regulation D-4
CHỨNG NHẬN RẰNG:
This is to certify:
1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với Quy định E-1 của Phụ lục Công ước; và
That the ship has been surveyed in accordance with Regulation E-1 of the Annex to the Convention; and
2. Kết quả kiểm tra cho thấy Hệ thống quản lý nước dằn của tàu phù hợp với Phụ lục của Công ước
That the survey shows that Ballast Water Management on the ship complies with the Annex to the Convention.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
This Certificate is valid until
với điều kiện tàu được kiểm tra phù hợp theo Quy định E-1 của Phụ lục Công ước
subject to surveys in accordance with Regulation E-1 of the Annex to the Convention.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp giấy chứng nhận này:
Completion date of the survey on which this Certificate is based
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM VÀ KIỂM TRA TRUNG GIAN
Endorsement for annual and intermediate surveys
Chứng nhận rằng, căn cứ kết quả kiểm tra theo Quy định E-1 của Phụ lục Công ước, tàu đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Công ước.
This is to certify that, at a survey required by Regulation E-1 of the Annex to the Convention, the ship was found to comply with the relevant requirements of the Convention.
Kiểm tra hàng năm - Annual survey CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
Kiểm tra hàng năm/ trung gian* - Annual/ intermediate* survey CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
Kiểm tra hàng năm/ trung gian* - Annual/ intermediate* survey CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
Kiểm tra hàng năm - Annual survey CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Dat
KIỂM TRA HÀNG NĂM/ TRUNG GIAN THEO QUY ĐỊNH E-5.8.3
annual/ intermediate survey in accordance with regulation E-5.8.3
Chứng nhận rằng, căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/ trung gian* theo Quy định E-5.8.3 của Phụ lục Công ước, tàu này đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Công ước.
This is to certify that, at an annual/ intermediate* survey in accordance with Regulation E-5.8.3 of the Annex to the Convention, the ship was found to comply with the relevant requirements of the Convention.
Nơi kiểm tra: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Place
Ngày:
Date
* Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
XÁC NHẬN GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN TRONG TRƯỜNG HỢP HẠN HIỆU LỰC NHỎ HƠN 5 NĂM KHI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH E-5.3
endorsement to extend the STATEMENT if valid for less than 5 years where regulation E-5.3 applies
Tàu này thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Công ước và theo Quy định E-5.3 của Phụ lục Công ước, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
The ship complies with the relevant provisions of the Convention, and this Certificate shall, in accordance with Regulation E-5.3 of the Annex to Convention, be accepted as valid until:
Nơi kiểm tra: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Place
Ngày:
Date
XÁC NHẬN KHI HOÀN THÀNH KIỂM TRA CẤP MỚI VÀ ÁP DỤNG QUY ĐỊNH E-5.4
endorsement where the renewal survey has been completed
and regulation E-5.4 applies
Tàu thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Công ước và theo Quy định E-5.4 của Phụ lục Công ước, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
The ship complies with the relevant requirements of the Convention, and this Certificate shall, in accordance with Regulation E-5.4 of the Annex to the Convention, be accepted as valid until:
Nơi kiểm tra: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Place
Ngày:
Date
XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN CHO ĐẾN KHI TÀU ĐẾN CẢNG
KIỂM TRA HOẶC ĐỐI VỚI THỜI HẠN GIA HẠN KHI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH E-5.5 HOẶC E-5.6
endorsement to extend the validity of the STATEMENT until reaching the port of survey or for a period of grace where regulation E-5.5 or E-5.6 applies
Theo Quy định E-5.5/ E-5.6* của Công ước, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến:
This Certificate shall, in accordance with Regulation E-5.5/ E-5.6* of the Convention, be accepted as valid until:
Nơi kiểm tra: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Place
Ngày:
Date
* Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
XÁC NHẬN THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA KHI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH E-5.8
endorsement for advancement of anniversary date where regulation 5.8 applies
Theo Quy định E-5.8 của Phụ lục Công ước, ngày ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with Regulation E-5.8 of the Annex to the Convention, the new anniversary date is:
Nơi kiểm tra: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Place
Ngày:
Date
XÁC NHẬN THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA KHI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH E-5.8
endorsement for advancement of anniversary date where regulation 5.8 applies
Theo Quy định E-5.8 của Phụ lục Công ước, ngày ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with Regulation E-5.8 of the Annex to the Convention, the new anniversary date is:
Nơi kiểm tra: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Place
Ngày:
Date
Mẫu số 26
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
vietnam register
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP VỀ DANH MỤC CÁC VẬT LIỆU NGUY HIỂM
CERTIFICATE OF COMPLIANCE ON INVENTORY OF HAZARDOUS MATERIALS
Giấy chứng nhận này được CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp nhằm cung cấp thông tin cho các bên liên quan để thể hiện sự phù hợp với các điều khoản của Công ước quốc tế Hồng Kông về Tái chế tàu an toàn và thân thiện với môi trường, 2009 (sau đây gọi là “Công ước”).
This Certificate is issued by Vietnam Register for the information of interested parties to indicate compliance with the provisions of the Hong Kong International Convention for the Safe and Environmentally Sound Recycling of Ships, 2009 (hereinafter referred to as "the Convention").
Đặc điểm tàu
Particulars of Ship
Tên tàu Name of Ship |
|
Số đăng ký hoặc Hô hiệu Official Number or Call Sign |
|
Cảng đăng ký Port of Registry |
|
Tổng dung tích Gross tonnage |
|
Số IMO IMO number |
|
Tên và địa chỉ chủ tàu Name and address of shipowner |
|
Số IMO của chủ tàu IMO registered owner identification number |
|
Số IMO của Công ty IMO company identification number |
|
Ngày đóng tàu Date of Construction |
|
Các đặc trưng của Phần I của Danh mục các vật liệu nguy hiểm
Particulars of Part I of the Inventory of Hazardous Materials
Số phân biệt/ thẩm tra của Phần I của Danh mục các vật liệu nguy hiểm:
Part I of the Inventory of Hazardous Materials identification/verification number:
Lưu ý: Phần I của Danh mục các vật liệu nguy hiểm, yêu cầu bởi quy định 5 của Phụ lục Công ước, là phần cần thiết của Giấy chứng nhận này và phải thường xuyên đính kèm theo Giấy chứng nhận này. Phần I của Danh mục các vật liệu nguy hiểm phải được lập theo mẫu chuẩn theo các hướng dẫn do Tổ chức ban hành.
Note: Part I of the Inventory of Hazardous Materials, as required by regulation 5 of the Annex to the Convention, is an essential part of this Certificate and must always accompany this Certificate. Part I of the Inventory of Hazardous Materials should be compiled on the basis of the standard format shown in the guidelines developed by the Organization.
CHỨNG NHẬN RẰNG:
This is to certify:
1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với quy định 10 của Phụ lục của Công ước; và
that the ship has been surveyed in accordance with regulation 10 of the Annex to the Convention; and
2. Việc kiểm tra nhận thấy Phần I của Danh mục các vật liệu nguy hiểm thoả mãn hoàn toàn các yêu cầu áp dụng của Công ước.
that the survey shows that Part I of the Inventory of Hazardous Materials fully complies with the applicable requirements of the Convention.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp giấy chứng nhận này:
Completion date of the survey on which this Certificate is based
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
This Certificate is valid until
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
XÁC NHẬN GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN NẾU THỜI HẠN HIỆU LỰC NHỎ HƠN 5 NĂM KHI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH 11.6*
ENDORSEMENT TO EXTEND THE CERTIFICATE IF VALID FOR LESS THAN FIVE YEARS WHERE REGULATION 11.6 APPLIES*
Tàu thoả mãn các điều khoản tương ứng của Công ước và giấy chứng nhận này sẽ được, phù hợp với quy định 11.6 của Phụ lục Công ước, chấp nhận với thời hạn đến:
The ship complies with the relevant provisions of the Convention, and this certificate shall, in accordance with regulation 11.6 of the Annex to the Convention, be accepted as valid until:
Nơi kiểm tra: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Place
Ngày:
Date
XÁC NHẬN NẾU KIỂM TRA CẤP MỚI ĐƯỢC HOÀN THÀNH VÀ ÁP DỤNG QUY ĐỊNH 11.7*
ENDORSEMENT WHERE THE RENEWAL SURVEY HAS BEEN COMPLETED AND REGULATION 11.7 APPLIES*
Tàu thoả mãn các điều khoản tương ứng của Công ước và giấy chứng nhận này sẽ được, phù hợp với quy định 11.7 của Phụ lục Công ước, chấp nhận với thời hạn đến:
The ship complies with the relevant provisions of the Convention, and this certificate shall, in accordance with regulation 11.7 of the Annex to the Convention, be accepted as valid until:
Nơi kiểm tra: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Place
Ngày:
Date
XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẾN KHI TÀU TỚI CẢNG KIỂM TRA HOẶC VỚI THỜI HẠN CHO PHÉP KHI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH 11.8 HOẶC 11.9*
ENDORSEMENT TO EXTEND THE VALIDITY OF THE CERTIFICATE UNTIL REACHING THE PORT OF SURVEY OR FOR A PERIOD OF GRACE WHERE REGULATION 11.8 OR 11.9 APPLIES*
Giấy chứng nhận này, phù hợp theo quy định 11.8 hoặc 11.9+ của Phụ lục Công ước, được chấp nhận hiệu lực đến:
This certificate shall, in accordance with regulation 11.8 or 11.9+ of the Annex to the Convention, be accepted as valid until:
Nơi kiểm tra: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Place
Ngày:
Date
XÁC NHẬN KIỂM TRA BỔ SUNG*
ENDORSEMENT FOR ADDITIONAL SURVEY*
Tại lần kiểm tra bổ sung phù hợp theo quy định 10 của Phụ lục Công ước, nhận thấy tàu thoả mãn các điều khoản thích hợp của Công ước.
At an additional survey in accordance with regulation 10 of the Annex to the Convention, the ship was found to comply with the relevant provisions of the Convention.
Nơi kiểm tra: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Place
Ngày:
Date
* Trang xác nhận này sau lần kiểm tra phải được sao lại và bổ sung vào Giấy chứng nhận.
This page of the endorsement shall be reproduced and added to the certificate.
* Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
Mẫu số 27
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
vietnam register
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP ĐỦ ĐIỀU KIỆN TÁI CHẾ TÀU BIỂN
CERTIFICATE OF COMPLIANCE FOR READY FOR RECYCLING
Số:
No.
(Giấy chứng nhận này phải được đính kèm theo Danh mục các vật liệu nguy hiểm và Kế hoạch tái chế tàu)
(This certificate shall be supplemented by the Inventory of Hazardous Materials and the Ship Recycling Plan)
Giấy chứng nhận này được CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp nhằm cung cấp thông tin cho các bên liên quan để thể hiện sự phù hợp với các điều khoản của Công ước quốc tế Hồng Công về Tái chế tàu an toàn và thân thiện với môi trường, 2009 (sau đây gọi là “Công ước”).
This Certificate is issued by Vietnam Register for the information of interested parties to indicate compliance with the provisions of the Hong Kong International Convention for the Safe and Environmentally Sound Recycling of Ships, 2009 (hereinafter referred to as "the Convention").
Đặc điểm tàu
Particulars of Ship
Tên tàu Name of Ship |
|
Số đăng ký hoặc hô hiệu Distinctive number or letters |
|
Cảng đăng ký Port of Registry |
|
Tổng dung tích Gross tonnage |
|
Số IMO IMO number |
|
Tên và địa chỉ chủ tàu Name and address of shipowner |
|
Số đăng ký IMO của chủ tàu IMO registered owner identification number |
|
Số đăng ký IMO của Công ty IMO company identification number |
|
Ngày đóng tàu Date of Construction |
|
Đặc trưng của Cơ sở tái chế tàu
Particulars of the Ship Recycling Facility(ies)
Tên Cơ sở tái chế tàu Name of Ship Recycling Facility |
|
Số phân biệt của Công ty tái chế tàu* Distinctive Recycling Company identity number* |
|
Địa chỉ đầy đủ Full address |
|
Ngày hết hạn của DASR Date of expiry of DASR |
|
* Căn cứ theo Giấy phép thực hiện tái chế tàu (DASR).
Based on the Document of Authorization to conduct Ship Recycling (DASR).
Đặc trưng của Danh mục các vật liệu nguy hiểm
Particulars of the Inventory of Hazardous Materials
Số nhận biết/thẩm tra Danh mục các vật liệu nguy hiểm:
Inventory of Hazardous Materials identification/verification number:
Lưu ý: Danh mục các vật liệu nguy hiểm, theo yêu cầu của quy định 5 của Phụ lục Công ước, là phần cần thiết của Giấy chứng nhận này và phải thường xuyên đi kèm theo Giấy chứng nhận này. Danh mục các vật liệu nguy hiểm phải được lập theo mẫu chuẩn nêu trong các hướng dẫn do Tổ chức ban hành.
Note: The Inventory of Hazardous Materials, as required by regulation 5 of the Annex to the Convention, is an essential part of this Certificate and must always accompany this Certificate. The Inventory of Hazardous Materials should be compiled on the basis of the standard format shown in the guidelines developed by the Organization.
Đặc trưng của Kế hoạch tái chế tàu
Particulars of the Ship Recycling Plan
Số nhận biết/thẩm tra Kế hoạch tái chế tàu:
Ship Recycling Plan identification/verification number:
Lưu ý: Kế hoạch tái chế tàu, theo yêu cầu của quy định 9 của Phụ lục Công ước, là phần cần thiết của Giấy chứng nhận này và phải thường xuyên đi kèm theo Giấy chứng nhận này.
Note: The Ship Recycling Plan, as required by regulation 9 of the Annex to the Convention, is an essential part of this Certificate and must always accompany this Certificate.
CHỨNG NHẬN RẰNG:
This is to certify:
1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với quy định 10 của Phụ lục Công ước;
that the ship has been surveyed in accordance with regulation 10 of the Annex to the Convention;
2. Tàu có Danh mục các vật liệu nguy hiểm còn hiệu lực phù hợp với quy định 5 của Phụ lục Công ước;
that the ship has a valid Inventory of Hazardous Materials in accordance with regulation 5 of the Annex to the Convention;
3. Kế hoạch tái chế tàu, theo yêu cầu của quy định 9, phản ánh chính xác các thông tin nêu trong Danh mục các vật liệu nguy hiểm theo yêu cầu của quy định 5.4 và có các thông tin liên quan đến việc thiết lập, duy trì và kiểm soát các công việc An toàn để tiếp cận và An toàn đối với công việc nóng; và
that the Ship Recycling Plan, as required by regulation 9, properly reflects the information contained in the Inventory of Hazardous Materials as required by regulation 5.4 and contains information concerning the establishment, maintenance and monitoring of Safe-for-entry and Safe-for-hot work conditions; and
4. Cơ sở tái chế tàu thực hiện tái chế tàu có Giấy phép còn hiệu lực phù hợp theo Công ước.
that the Ship Recycling Facility(ies) where this ship is to be recycled holds a valid authorization in accordance with the Convention.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
This Certificate is valid until
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẾN KHI TÀU TỚI CẢNG CỦA CƠ SỞ TÁI CHẾ TÀU THEO THỜI HẠN CHO PHÉP KHI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH 14.5*
ENDORSEMENT TO EXTEND THE VALIDITY OF THE CERTIFICATE UNTIL REACHING THE PORT OF THE SHIP RECYCLING FACILITY FOR A PERIOD OF GRACE WHERE REGULATION 14.5 APPLIES*
Giấy chứng nhận này, phù hợp theo quy định 14.5 của Phụ lục Công ước, được chấp nhận thời hạn hiệu lực cho hành trình một chuyến
This certificate shall, in accordance with regulation 14.5 of the Annex to the Convention, be accepted as valid for a single point to point voyage
Từ cảng:
from the port of:
Tới cảng:
to the port of:
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
* Trang xác nhận này sau lần kiểm tra phải được sao lại và bổ sung vào Giấy chứng nhận.
This page of the endorsement shall be reproduced and added to the certificate.
Mẫu số 28
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Số: ..................
No.
GIẤY CHỨNG NHẬN
DOCUMENT OF AUTHORIZATION
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHỞ XÔ HÀNG HẠT
APPROVAL OF SHIP’S PLANS FOR THE CARRIAGE OF BULK GRAIN
Cấp theo thẩm quyền của Chính phủ nước CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Issued under the authority of the Government OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Đặc điểm tàu
Particulars of Ship
Tên tàu
Name of Ship
Tên cũ, nếu có, hoặc số thân tàu
Former name, if any, or Hull number
Số đăng ký hoặc hô hiệu
Official Number or Letters
Kiểu tàu
Type of Ship
Chủ tàu/ người khai thác tàu
Owner/ Operator
Phê duyệt theo:
Aprroved pursuant to:
Bộ luật quốc tế về chở xô hàng hạt (Nghị quyết MSC.23(59) của IMO))
International Code for the Safe Carriage of Grain in Bulk (IMO Res. MSC.23(59))
Qui định khác (nêu rõ)
Other (specify)
Số bản vẽ, tài liệu hoặc sơ đồ
Drawing, Document or Plan Number and description
Bản vẽ số
Drawing No.
"Sổ tay xếp hàng hạt" được Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt ngày:
"Grain loading booklet" approved by Vietnam Register of Shipping on:
Sổ tay này được phê duyệt phù hợp với Bộ luật quốc tế về chở xô hàng hạt.
This booklet was approved in accordance with the International Code for the Safe Carriage of Grain in bulk.
Ghi chú:
Remarks:
Cấp tại: Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
Các điều kiện phê duyệt được nêu ở mặt sau.
Conditions of approval are set forth on the reverside.
ĐIỀU KIỆN PHÊ DUYỆT
CONDITION OF APPROVAL
1. Sổ tay xếp hàng hạt này phải được cất giữ trên tàu và nếu có yêu cầu, phải được trình cho các cơ quan có thẩm quyền tại cảng xếp hàng kiểm tra.
The grain loading booklet is to be placed on board the vessel and if so required, it is to be produced for inspection by the appropriate authorities at port of loading.
2. Thuyền trưởng phải nghiên cứu kỹ lưỡng các hướng dẫn và cách thức bố trí hàng hạt nêu trong sổ tay xếp hàng hạt này.
The master is to be guided by the instructions and arrangements set forth in this grain loading booklet.
3. Trong trường hợp dự định xếp hàng hạt khác với các trạng thái tính toán xếp hàng hạt nêu trong sổ tay này, bằng cách sử dụng các đường cong hoặc bảng mô men nghiêng, bảng mô men nghiêng cho phép và các sổ liệu khác nêu trong sổ tay, thuyền trưởng phải chứng minh được rằng góc nghiêng của tàu, diện tích thực dụng hoặc diện tích còn lại của đồ thị ổn định tĩnh và chiều cao tâm nghiêng ngang, ở tất cả các giai đoạn của chuyến đi, phải nằm trong giới hạn qui định tại Bộ luật quốc tế về chở xô hàng hạt (Nghị quyết MSC.23(59) của IMO)).
In the event grain loadings other than those specifically set forth in the grain loading calculation given in the booklet are contemplated, the master is to satisfy himself by the use of the heeling moment curves or tables, allowable heeling moment tables and other data contained therein, that the vessel’s angle of heel, the net or residual area in the statical stability diagram and metacentric height, at any stage in the voyage, fall within the limitation set forthy in the International Code for the Safe Carriage of Grain in Bulk (IMO Res. MSC.23(59)).
4. Trong trường hợp sử dụng các bao hàng hạt, dây đai hoặc dây chằng buộc để cố định “khoang hàng được chứa hàng hạt một phần” nhằm mục đích loại trừ mô men nghiêng của khoang, thì việc cố định này phải được thực hiện theo phương pháp mô tả trong sổ tay xếp hàng hạt này.
Where bagged grain, strapping or lashing is utilized for the purpose of securing “partly filled compartment” in order to eliminate heeling moment in the compartment, the securing is to be accomplished by the manner described in the grain loading booklet.
5. Sổ tay cân bằng và ổn định phải được cất giữ trên tàu và được sử dụng kết hợp với sổ tay xếp hàng hạt này.
The Trim and Stability Booklet is to be kept on board and is to be used in conjunction with the grain loading booklet.
Mẫu số 29
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………………………….. Độc lập –Tự do – Hạnh phúc …………………………….. Số:…………………
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện:............................................Số ĐKHC: ............................ Công dụng: ....................................................Số Đăng kiểm:....................... Chủ phương tiện: ............ ............................................................................. Địa chỉ: ......................................................................................................... Năm đóng/hoán cải:...................................................................................... Kích thước cơ bản: L x B x D x d ..... .................................................... m; Lmax x Bmax: ........................ …...m; Mạn khô F:...............................mm; Vật liệu:........................................; Dung tích: .....................................; Số lượng máy chính/phụ:................; Tổng công suất: ...........................cv; Căn cứ báo cáo kiểm tra kỹ thuật số ngày .. tháng .. năm …. ....................................................... chứng nhận phương tiện có đặc tính kỹ thuật và ngăn ngừa ô nhiễm ghi trong giấy chứng nhận này có trạng thái kỹ thuật thỏa mãn các yêu cầu của quy phạm, quy định hiện hành và được trao cấp:……………….………. Vùng hoạt động: ……………………….………………………………..... Khả năng khai thác: ………………………………………………….…… ………………………………………………………………………....….. …………………………………………………………………..….…..….. Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày……tháng……năm…… Trách nuhiệm của chủ phương tiện: Chịu trách nhiệm bảo đảm tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện theo các tiêu chuẩn quy trình giữa hai kỳ kiểm tra. Cấp tại ..................., ngày …. tháng …. năm ............. LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM ( Ký tên đóng dấu)
|
Trang bị chạy tàu Ống nhòm........................ c; Đồng hồ............................... c Thiết bị đo sâu đơn giản.... c; Chuông lệnh......................... c Thiết bị đo nghiêng........... c; Thước đo mức nước ............ c GPS hoặc thiết bị tương tự c; La bàn từ hoặc la bàn chuẩn.. c Thiết bị giám sát hành trình (Tàu cao tốc) c; Ra đa................ c Thiết bị VTĐ : MF/HF (chiếc)………………; VHF (chiếc) :………………; S EPIRB ......................... c; AIS …………………… c SART/AIS-SART……………….. c;
Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm Thiết bị phân ly dầu nước: số lượng (chiếc)……….; Tổng sản lượng:……...… Két thu hồi hỗn hợp dầu nước: Số lượng (chiếc)…..; Tổng thể tích (m3)……. Két nước thải: Số lượng(chiếc)…..; Tổng thể tích (m3)…………. Két lắng: Số lượng (chiếc)………....; Tổng thể tích (m3)…………. Két dầu bẩn: Số lượng (chiếc)………..; Tổng thể tích (m3)…………. Bích nối tiêu chuẩn: Số lượng (chiếc) ……………..; Vị trí …………………… Thiết bị chứa rác: Số lượng (chiếc)………………… ………………..… Thiết bị xử lý nước thải: Số lượng (chiếc)………..; Sản lượng (m3)………… Thời hạn kiểm tra Định kỳ:…………………………………; Trên đà:……………………………Hàng năm:………………………………:……………………………………… Áp dụng đối với: 1. Phương tiện hoạt động tuyến vận tải đường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương tiện chở khí hóa lỏng, tàu chở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm, chở dầu; tàu khách cao tốc, tàu đệm khí. 2. Các phương tiện của người nước ngoài hoặc của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tham gia giao thông đường thuỷ nội địa. 3. Các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm và vịnh (trừ các phương tiện nêu ở khoản 1, 2 trên đây), có một trong các đặc trưng sau: a) Phương tiện có sức chở người từ 50 người trở lên; b) Phương tiện có trọng tải toàn phần từ 200 tấn trở lên; c) Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 135 sức ngựa trở lên; d) Phương tiện chuyên dùng như: ụ nổi, tàu công trình và các tàu có công dụng đặc biệt có chiều dài thiết kế từ 10 m trở lên; |
Thiết kế phương tiện Ký hiệu thiết kế: Năm thiết kế: Số GCN: Số thẩm định: Năm nơi hoán cải: Thiết bị neo Neo mũi, kiểu…………; SL(chiếc):…… ; Tổng khối lượng neo………..…..kg Neo đuôi, kiểu……….. ; SL(chiếc):…… ; Tổng khối lượng neo…………....kg Chiều dài/ đường kính xích, cáp: Mũi…………………; Đuôi:…………….. Kiểu tời neo: Mũi…………………….; Đuôi…………………… Thiết bị lái Bánh lái: Kiểu……….; số lượng (chiếc): ….; Tổng DT (m2): ……………..… Máy lái chính: Kiểu ……………………….; Mô men lái (tm):………..….….… Máy lái dự phòng: Kiểu ………………..…; Mô men lái (tm): ………….….……
Thiết bị chằng buộc Dây buộc : số lượng ( chiếc)………… Chiều dài (m)………………………. Cột buộc dây: Kiểu…………..….….Số lượng(chiếc)……………….….…
Thiết bị kéo Cột kéo: Kiểu……………………… … ; Đường kính (mm): ………………… Móc kéo: Kiểu…………………………; Lực kéo định mức(kN):……....……Tời thu dây: Kiểu………………………; Lực kéo định mức(kN):…….… Dây kéo loại:………………………; Chiều dài (m)………………….
Máy chính
Máy phụ Số lượng, mác, công suất (cv):……………………………………………..…….. ………………………………………………………………………………..…….
Thiết bị điện Số lượng máy phát (chiếc): ……………………………………..….………..… Công suất (kVA/ kW):……………………; Điện áp (V):……….…….……... Số bình ắc quy: ………; Điện áp (V)………; Tổng dung lượng (Ah):….……
Hệ thống không khí nén Bình khí nén: Số lượng(chiếc):…… ………………………………..…………… |
Trang bị chữa cháy
Hệ thống chữa cháy cố định: Bằng nước: kiểu bơm:……………..; SL(chiếc)…..; Lưu lượng (m3)………...…….. Bằng khí: loại khí…………………..; Tổng khối lượng (kg)……………..……….…. Bằng bọt: loại bọt…………………; Tổng thể tích (lít)…………….…………....…… Thiết bị chữa cháy di động: Bình bọt đẩy: Số lượng x dung tích (lít):………………………...................…..…… Thiết bị tạo bọt xách tay: Số lượng: ..................……………………………...……. Bình CO2: Số bình x khối lượng (kg) …………………………………..….…………. Bình bột: Số bình x khối lượng (kg) …………………………………..….…………. Bình bọt: Số bình x dung tích (lít) …………………………………………….………. Bộ dụng cụ chữa cháy thủ công: c; Sơ đồ bố trí thiết bị chữa cháy: c
Trang bị cứu sinh Số lượng phao tròn: Không dây (chiếc)…….……; Có dây(chiếc):………..……..… Số lượng phao áo (chiếc):………….…; Phao áo trẻ em (chiếc):………………...… Số lượng dụng cụ nổi (chiếc): ……………... ; Tổng sức chở (người):……….….. Bơm hút khô: kiểu………...............................................................................….……; Số lượng (chiếc):....................…………; Lưu lượng (m3)…..……......................… Bộ dụng cụ cứu đắm: c Thiết bị tự động báo mức nước đáy khoang: c Trang bị tín hiệu Đèn hiệu: Đèn mạn đỏ: c; Đèn mạn xanh c; Đèn trắng lái c; Đèn cột trắng: c; Đèn cột xanh: c; Đèn cột đỏ c; Đèn neo c; Đèn lai đỏ: c; Đèn lai xanh: c; Đèn vàng: c; Đèn trắng nháy c; Đèn vàng nháy c; Đèn đỏ nháy c; Đèn cho các tình huống khác c; Đèn nửa xanh nửa đỏ c; Đèn dự trữ c Âm hiệu:………………………………………………………….……………. Vật hiệu: Tam giác đen c; Tam giác trắng c; Vuông đen c Chữ nhật đen c; Tròn đen c; Tròn trắng c Hình thoi góc vuông đen c; Bộ cờ hiệu c; Pháo hiệu dù c; Súng phóng dây |
BÔ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………………….………… Độc lập –Tự do – Hạnh phúc …………………….………… Số:…………………
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐI MỘT CHUYẾN Tên phương tiện:............................................Số ĐKHC: ............................ Công dụng: ....................................................Số Đăng kiểm:....................... Chủ phương tiện: ............ ............................................................................. Địa chỉ: ......................................................................................................... Năm đóng/hoán cải:...................................................................................... Kích thước cơ bản: L x B x D x d ..... .................................................... m; Lmax x Bmax: ........................ …...m; Mạn khô F:...............................mm; Vật liệu:...........................................; Dung tích: ...................................; Số lượng máy chính/phụ:................; Tổng công suất: .......................cv; Trọng tải toàn phần (tấn):…………; Thuyền viên ( người):……………… Căn cứ báo cáo kiểm tra kỹ thuật số:......... ngày .. tháng …. năm ………..
................................................................... chứng nhận phương tiện nêu trên thỏa mãn để đi một chuyến. Từ cảng: …………………………….Đến cảng:…………………………... Với các lưu ý sau đây: ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………..
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày……tháng……năm…… Cấp tại ..................., ngày tháng năm ............. LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM ( Ký tên đóng dấu)
Số KS …………………..
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………………………….. Độc lập –Tự do – Hạnh phúc …………………………….. Số:………………… GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA Tên phương tiện:............................................Số ĐKHC: ............................ Công dụng: ....................................................Số Đăng kiểm:....................... Chủ phương tiện: ............ ............................................................................. Địa chỉ: ......................................................................................................... Năm đóng/hoán cải:...................................................................................... Kích thước cơ bản: L x B x D x d ..... .................................................... m; Lmax x Bmax: ........................ …...m; Mạn khô F:...............................mm; Vật liệu:...........................................; Dung tích: ...................................; Số lượng máy chính/phụ:................; Tổng công suất: ....................... cv; Căn cứ báo cáo kiểm tra kỹ thuật số .... ngày .. tháng .. năm …. ........................................................................... chứng nhận phương tiện có đặc tính kỹ thuật và ngăn ngừa ô nhiễm ghi trong giấy chứng nhận này có trạng thái kỹ thuật thỏa mãn các yêu cầu của quy phạm, quy định hiện hành và được trao cấp: ……………….………. Vùng hoạt động: ……………………….………………………………..... Khả năng khai thác: ………………………………………………….…… ………………………………………………………………………....….. …………………………………………………………………..….…..….. Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày……tháng……năm…… Cấp tại ................., ngày ... tháng ... năm .......... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM ( Ký tên đóng dấu)
Số KS ………………….. |
Thiết kế phương tiện
Thiết bị neo Neo mũi, kiểu………..……; SL(chiếc):…… ; Tổng khối lượng neo….….kg Chiều dài x đường kính xích, cáp: …………………….………..……..…….. Thiết bị lái Bánh lái: Kiểu……………; Số lượng (chiếc): ……; Tổng DT (m2) …… Máy lái chính: Kiểu ………………..; Mô men lái (tm):………………………. Thiết bị chằng buộc Dây buộc: số lượng ( chiếc): …………; Chiều dài (m):……………………….. Thiết bị kéo Cột kéo: Kiểu………………… …. ; Đường kính (mm): ………………….… Móc kéo:Kiểu…………...………………………………………………Máy chính
Máy phụ Số lượng, mác, công suất (cv):….………………………….……..………..…….. . Thiết bị điện Số lượng máy phát (chiếc): ………………………………..……………..… Công suất (KVA/kW): …………..........…; Điện áp (V):……..…….……… Số bình ắc quy: ………; Điện áp(V)………; Dung lượng (Ah):………… Trang bị cứu sinh Số lượng phao tròn (chiếc):……….……; Số lượng phao áo (chiếc):……..… Số lượng dụng cụ nổi (chiếc): ………….. ; Tổng sức chở (người):…….…. Bộ dụng cụ cứu đắm:………………………………………………………….… Thiết bị tự động báo mức nước đáy khoang: c Trang bị chạy tàu Ống nhòm c Đồng hồ c Chuông lệnh c Thiết bị đo sâu đơn giản c Thước đo mức nước c Thiết bị đo nghiêng c Ống nhòm c VHF (chiếc):…………...…… |
Trang bị chữa cháy Hệ thống chữa cháy cố định: Bằng nước: kiểu bơm:………..; SL(chiếc)….......; Lưu lượng (m3)……....…….. Bằng khí: loại khí:…………………..; Tổng khối lượng (kg)…………..........……. Hệ thống chữa cháy di động: Bình bọt đẩy: Số lượng x dung tích:............................………………………... Bình CO2: Số bình x khối lượng (kg): ......………………………………………. Bình bột: Số bình x khối lượng (kg): ......………………………………………. Bình bọt: Số bình x dung tích (lít): ……..……………………………………. Bộ dụng cụ chữa cháy thủ công: c; Sơ đồ bố trí thiết bị chữa cháy: c Trang bị tín hiệu Đèn hiệu: Đèn mạn đỏ: c; Đèn mạn xanh c; Đèn trắng lái c; Đèn cột trắng: c; Đèn cột xanh: c; Đèn cột đỏ: c; Đèn neo: c Đèn lai trắng: c; Đèn lai xanh: c; Đèn lai đỏ: c; Đèn vàng: c Đèn trắng nháy c; Đèn vàng nháy c; Đèn đỏ nháy c; Đèn cho các tình huống khác c; Đèn nửa xanh nửa đỏ c; Đèn dự trữ c; Âm hiệu:………………………………………………………….……………. Vật hiệu:Tam giác đen c; Tam giác trắng c; Vuông đen c; Hình chữ nhật đen c; Hình tròn đen c; Hình tròn trắng c; Hình thoi góc vuông đen c; Bộ cờ hiệu c
Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm Thiết bị phân ly dầu nước: Số lượng (chiếc):…….; Tổng sản lượng (m3):……. Két thu hồi hỗn hợp dầu nước: Số lượng(chiếc):……..; Tổng thể tích (m3):…… Két nước thải: Số lượng(chiếc):…………..…..; Tổng thể tích (m3):………..……. Bích nối tiêu chuẩn: Số lượng (chiếc): ……………..; Vị trí: …………….………… Thiết bị chứa rác: Số lượng (chiếc): …………………............…………..………...… Thiết bị xử lý nước thải: Số lượng:……………..; Sản lượng (m3):…………..……
Thời hạn kiểm tra Định kỳ:………………………..…………; Trên đà:………………………………………Hàng năm:………………………………………………:……………….………………… Áp dụng đối với: Các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm và vịnh:
Trách nhiệm của chủ phương tiện: Chịu trách nhiệm bảo đảm tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện theo các tiêu chuẩn quy định giữa hai kỳ kiểm tra. |
Mẫu số 32
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Tên/ký hiệu thiết kế:......................................................................... /.............................. ..........…………...........
Loại thiết kế:................................................................................................................................................................................................................................................................. ........................
Kiểu và công dụng của tàu:.......................................................................... ........................ ............................
Vật liệu thân tàu:…………………………………………………...……..… . …………………………………………....………
Chiều dài (Lmax/L): ................................................................................................ (m); Tổng dung tích(GT):....... ....................................................... ……….
Chiều rộng (Bmax/B):............................................. (m); Trọng tải toàn phần (DW):........................................ (tấn)
Chiều cao mạn (D):……………................................ (m); Số thuyền viên:................................. ................ (người)
Chiều chìm thiết kế (d):........................................... (m); Số hành khách/người khác:............... …./........... (người)
Ký hiệu máy chính: ..................................................... .; Số lượng: ............(chiếc);Công suất:….. .….. (sức ngựa)
Cấp tàu:.................................................................................................................................... ........................................................................................ ................................................................................
Vùng hoạt động: ................................................................................................................................... ...................................................................... ..........................................................................................
Đã được thiết kế phù hợp với:......................................................................................................................................
Số thẩm định:.................................................................................................................................................... ......................................................... ............................................................................................
Công văn đề nghị thẩm định thiết kế số:....................... .........................Ngày:.....................................................
Đơn vị thiết kế: ............................................................................... ............................................................. .....
Chủ sử dụng thiết kế: ................................................................ ............................................................... ........
.......................................................................................... ………................................................................. ....
Số lượng đóng: ....................(chiếc); Nơi đóng:.............................................................................. ...................................
Đơn vị đăng kiểm giám sát:.................................................................................................................. ....................... .......
Những lưu ý: ...............................................................................................................................................................
Cấp tại , ngày tháng năm
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN *
(Ký tên đóng dấu)
TK01-TNĐ
(*) Người có thẩm quyền là Lãnh đạo Cục ĐKVN hoặc Lãnh đạo Phòng tham mưu hoặc Lãnh đạo Chi cục đăng kiểm theo phân công/ủy quyền của Cục trưởng Cục ĐKVN
Mẫu số 33
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ SỬA ĐỔI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số: ……./…….
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Căn cứ công văn đề nghị số:.......................................................................Ngày:..................... ...........…………............
Của:......................................................................................... ............................................. ...........................
Về việc sửa đổi thiết kế tàu:..................................... ............Có ký hiệu thiết kế:.................................. ...............
Đã được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế số:…………………. …… …...Ngày:......................... ..........................
Số thẩm định:........................................................................................................................................... ..................................................... .................................
Các sửa đổi sau được chấp nhận:
..................................................................................................................................................................... ....
.........................................................................................................................................................................
Đã được thiết kế phù hợp với:......................................................................................................................................
Số thẩm định mới:.............................................................................................................................................. ........................................................................... ........................................................
Ký hiệu của thiết kế sửa đổi:............................................................................................................................... .................................................................... .......................................................................
Những lưu ý: …………..................................................................................................................................................
Cấp tại , ngày tháng năm
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN *
(Ký tên đóng dấu)
TK02-TNĐ
(*) Người có thẩm quyền là Lãnh đạo Cục ĐKVN hoặc Lãnh đạo Phòng tham mưu hoặc Lãnh đạo Chi cục đăng kiểm theo phân công/ủy quyền của Cục trưởng Cục ĐKVN
Mẫu số 34
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ HOÁN CẢI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Tên tàu/ký hiệu thiết kế ban đầu:....................................................... /............................... ..........…………...........
Số Đăng kiểm/Phân cấp:............................................................................................................................................................................ ................................................................
Đã được:..................................................................................thẩm định thiết kế; Ngày thẩm định: ..........................................................
Số thẩm định thiết kế ban đầu:…………………….............................................… …………… ……………....……….…...….
Tên tàu/ký hiệu thiết kế sau hoán cải:................................................................................ ..........…………...........
Thông số cơ bản của tàu sau hoán cải
Chiều dài (Lmax/L): ................................ .......... (m); Tổng dung tích(GT):............................................ ……….
Chiều rộng (Bmax/B):........................................ (m); Trọng tải toàn phần (DW):........................................ (tấn)
Chiều cao mạn (D):…………….......... ............... (m); Số thuyền viên:................................. ................ (người)
Chiều chìm thiết kế (d):...................................... (m); Số hành khách/người khác:................. /.............. (người)
Kiểu tàu và công dụng:........................................................................................................ .............................
Ký hiệu máy chính: ….…. ………………………………….....; Số lượng: ……. (chiếc); Công suất: ..…..…..(sức ngựa)
Cấp tàu:.............................................................................................................................. ......................................................................................... ................................................................................
Vùng hoạt động: .............................................................................................. ........................................... ...................................................... ..................................................................................................
Nội dung hoán cải: .. …………………………................................................................................................ …….
………………………………............................................................................................................................................ .
………………………………............................................................................................................................................ .
Đã được thiết kế phù hợp với:......................................................................................................................................
Số thẩm định thiết kế hoán cải:........................................................................................ ...................................................
Công văn đề nghị thẩm định số:...................................................Ngày:..............................................................
Đơn vị thiết kế: ……………………..……………................................................................................................ .....
Chủ sử dụng thiết kế: .............................................................. ............................................... ..........................
Nơi thi công: ..................................................................................................................................................... ...................................................................................... ...................................
Đơn vị đăng kiểm giám sát:.......................................................... ....................................................... ..............
Những lưu ý: ............................................................................................................................................... .....
.........................................................................................................................................................................
Cấp tại , ngày tháng năm
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN *
(Ký tên đóng dấu)
TK03-TNĐ
(*) Người có thẩm quyền là Lãnh đạo Cục ĐKVN hoặc Lãnh đạo Phòng tham mưu hoặc Lãnh đạo Chi cục đăng kiểm theo phân công/ủy quyền của Cục trưởng Cục ĐKVN
Mẫu số 35
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ MẪU PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Tên/ký hiệu mẫu phương tiện:............................... ........................./.......................……... ..........…………...........
Đơn vị đề nghị thẩm định mẫu:...................................................................................................... ..............…….
Công văn đề nghị số:.....................................................................................Ngày: ................................................................................................................... ..................…………......
Đơn vị xây dựng mẫu: ……………..… ................................................……………………………........... ……………
Kiểu và công dụng của phương tiện:…………...................………..............……..…………….................................. ............................................. .........……..........……
Vật liệu thân tàu:................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................
Chiều dài từ: .................................................................. (m); đến: ...................................................………………...................................................................... (m)
Chiều rộng từ: ................................................................... (m); đến: ...................................................…….................... (m)
Chiều cao mạn từ: ...................................................................... (m); đến: ..................................................……..................... (m)
Chiều chìm từ: ................................................................... (m); đến: ..................................................……..................... (m)
Trọng tải toàn phần từ: .........................................................(tấn); đến: ..................................................……..................... (tấn)
Số lượng khách từ: ............................................................(người); đến: .......................................................................................................................................... (người)
Kiểu lắp đặt máy chính: ................................................................; Công suất từ: . …………….....đến........ ….………...(sức ngựa)
Đã được tính toán và kiểm tra phù hợp với:....................................................................................................... ..
Vùng hoạt động:................................................................................................................................................ ................................................................ ...............................................................................
Số thẩm định mẫu:........................................................................Ngày thẩm định:.............................................
Đơn vị ĐK sử dụng mẫu:.......................................................................................................... ............................................................................. .............................…….
Những lưu ý:...................................................................................................................................................... .......................................................................................... ..................................................................... ..…….
......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ..........................................................................................................................................................................................
Cấp tại , ngày tháng năm
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN *
(Ký tên đóng dấu)
(*) Người có thẩm quyền là Lãnh đạo Cục ĐKVN hoặc Lãnh đạo Phòng tham mưu theo phân công/ủy quyền của Cục trưởng Cục ĐKVN
Mẫu số 36
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
SAO VÀ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THEO MẪU
Số:
Tên phương tiện:.............................................................................. .............................. ..........…………...........
Chủ phương tiện:................................................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................
Vật liệu:........................................................................................................;
Công dụng:................................................................................................
Chiều dài (Lmax/L): ................................................ (m); Chiều rộng (Bmax/B):................................................ (m)
Chiều cao mạn (D):……………............................... .......................................... (m); Trọng tải TP/ Lượng hàng:. /......... (tấn)
Chiều chìm (d):…………….......... ........................... (m); Số người chở:.................................. ................ (người)
Mạn khô (F):.................................................................................(mm); Số thuyền viên:.......................... (người)
Máy chính/ kiểu lắp đặt: .................................................................; Công suất:.........…............................................................. (sức ngựa)
Căn cứ mẫu tàu định hình, ký hiệu mẫu tàu: ....................................................đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định thiết kế , số thẩm định mẫu tàu :.......................... Ngày thẩm định:.....................................
….………....tên đơn vị đăng kiểm sao thẩm định……………
Chứng nhận phương tiện nêu trên nằm trong phạm vi mẫu định hình đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định;
Vùng hoạt động:.............................................................................................................................................................
Số sao và thẩm định thiết kế theo mẫu tàu: ...................................... .........................................; Số lượng:............. (chiếc)
Đơn vị đăng kiểm giám sát....................................................................................................................................................
Những lưu ý:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
.........................................................................
Cấp tại ................................... ngày ........ tháng ......... năm .............
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
( Ký tên đóng dấu)
TK01STĐM -TNĐ
Lưu ý: Mẫu này chỉ dùng để sao và thẩm định các mẫu định hình đã được Cục ĐKVN công nhận.
BÔ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………………….………… Độc lập –Tự do – Hạnh phúc …………………….………… Số:………………… GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA Tên phương tiện:............................................Số ĐKHC: ............................ Công dụng: ....................................................Số Đăng kiểm:....................... Chủ phương tiện: ............ ............................................................................. Địa chỉ: ......................................................................................................... Năm đóng/hoán cải:...................................................................................... Kích thước cơ bản: L x B x D x d ..... .................................................... m; Lmax x Bmax: ........................ …...m; Mạn khô F:...............................mm; Vật liệu:...........................................; Dung tích: ......................................; Số lượng máy chính:.....................; Tổng công suất: ....................... (cv); Căn cứ báo cáo kiểm tra kỹ thuật số ngày .. tháng .. năm …. ...................................................... chứng nhận phương tiện có đặc tính kỹ thuật và ngăn ngừa ô nhiễm ghi trong giấy chứng nhận này có trạng thái kỹ thuật thỏa mãn các yêu cầu của quy phạm, quy định hiện hành. Vùng hoạt động: ……………………….………………………………..... Khả năng khai thác: ………………………………………………….…… ………………………………………………………………………....….. …………………………………………………………………..….…..….. Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày……tháng……năm…… Cấp tại ..................., ngày tháng năm ............. LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM ( Ký tên đóng dấu)
Số KS ………………….. HSCN- 05 |
THÔNG SỐ CƠ BẢNVật liệu:………….…; Chiều dày: đáy….. mm; mạn…….mm; boong….. mm Số lượng máy: ………..………….; Tổng công suất:………………….. (cv) Mác , số chế tạo:………………………………………………………………. Kiểu thiết bị chuyển động: ……………………………………………………. Vùng hoạt đông:………………………………………………………………. Khả năng khai thác:…………………………………………………………… Số phao tròn ( chiếc):……………………; Phao áo (chiếc):…………………. Dụng cụ nổi đơn giản ( chiếc):……………………………….………………. Thiết bị lái:………………………………; Thiết bị neo:……………………... Tín hiệu theo Luật GTĐT NĐ: Âm hiệu: ........................; Đèn hiệu đối với phương tiện loại B c D c Trang bị cứu đắm; ……………………………………………………………………….. SƠ ĐỒ PHƯƠNG TIỆN (ĐKV kẻ ghi rõ vị trí khoang hàng, khoang khách thực tế của phương tiện vào sơ đồ dưới đây)
Áp dụng đối với: Các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch,hồ, đầm và vịnh có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 đến 15 sức ngựa hoặc phương tiện dân gian có động cơ lắp máy ngoài công suất đến 50 sức ngựa hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người. Trách nhiệm của chủ phương tiện Chịu trách nhiệm bảo đảm tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện theo các tiêu chuẩn quy định giữa hai kỳ kiểm tra. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lâp - Tự do - Hạnh Phúc
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
SỔ CHỨNG NHẬN THỂ TÍCH CHIẾM NƯỚC PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA ( Trang bìa)
SI-03
|
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG SỔ
- Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước chỉ cấp cho phương tiện thủy nội địa chở hàng khô áp dụng phương pháp giao nhận hàng theo mớn nước khi chủ tàu yêu cầu.
- Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước luôn đính kèm với hồ sơ do Đăng kiểm cấp còn hiệu lực.
- Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước mất giá trị sử dụng trong các trường hợp sau:
- Không được kiểm tra xác nhận của Cơ quan Đăng kiểm.
- Phương tiện có những thay đổi làm ảnh hưởng đến nội dung ghi trong sổ mà không được Đăng kiểm chấp thuận.
- Số liệu ghi trong sổ bị phủ, viết lại hoặc tẩy xóa.
- Khi phương tiện không duy trì được điều kiện còn hiệu lực của Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.
- Qui định về sử dụng sổ
- Trong quá trình sử dụng, không tháo rời sổ;
- Xem hướng dẫn sử dụng Bảng thể tích chiếm nước ghi trên trang bìa 3 của sổ này.
- Thủ trưởng Cơ quan Đăng kiểm ký, ghi rõ ngày tháng năm vào vị trí đóng dấu giáp lai giữa các trang, từ trang 2đến giữa sổ.
( Trang 1 của sổ)
CH-1-S
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
SỔ KIỂM TRA THIẾT BỊ NÂNG HÀNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên thiết bị nâng: Tên phương tiện: Sổ Đăng kiểm của phương tiện: Chủ phương tiện:
|
HƯỚNG DẪN VIỆC GHI VÀ SỬ DỤNG
SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ NÂNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
- Sổ này do Cục Đăng kiểm Việt nam (ĐKVN) cấp cho mỗi thiết bị nâng trên phương tiện thủy nội địa thuộc phạm vi giám sát của Cục ĐKVN gồm 10 trang.
- Đăng kiểm viên của ĐKVN tiến hành kiểm tra và ghi kết quả kiểm tra vào phần III của Sổ.
- Trách nhiệm của của Chủ thiết bị nâng:
a - Kê khai đầy đủ đặc tính của thiết bị nâng (Phần I).
b - Phải cung cấp đầy đủ toàn bộ hồ sơ kỹ thuật của thiết bị nâng cho Đăng kiểm viên kiểm tra.
c - Duy trì trạng thái kỹ thuật của thiết bị nâng phù hợp với các đặc tính đã cấp.
d - Kê khai đầy đủ việc sửa chữa, thay thế, hoán cải các bộ phận cơ cấu của thiết bị nâng (Phần II).
- Toàn bộ các giấy chứng nhận và biên bản kiểm tra phải luôn được kèm trong Sổ này.
SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT
THIẾT BỊ NÂNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Tên thiết bị nâng: ..............................................................................................................................................................
2. Năm, nơI chế tạo: ..............................................................................................................................................................
3. số đăng kiểm hoặc số chế tạo thiết bị nâng (nếu có):…………………………………
3. chủ phương tiện: ...............................................................................................................................................................
4. Tên đơn vị đăng kiểm: .....................................................................................................................................................
Ngày ..... tháng ..... năm ...........
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
PHẦN I - ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ NÂNG
1) Sức nâng cho phép, tấn: ........................................................................................................................
Móc chính: ................................ ; Móc phụ: ........................................... ; Gầu ngoạm: ...........................
2) Tầm với / khẩu độ, m: ...........................................................................................................................
Móc chính - lớn nhất / nhỏ nhất: ...............................................................................................................
Móc phụ - lớn nhất / nhỏ nhất: ..................................................................................................................
Gầu ngoạm - lớn nhất / nhỏ nhất: ..............................................................................................................
3) Chiều cao nâng lớn nhất, m: .................................................................................................................
Móc chính: ................................ ; Móc phụ: ........................................... ; Gầu ngoạm: ...........................
4) Tốc độ nâng hàng lớn nhất, m/ph: ........................................................................................................
Móc chính: ................................ ; Móc phụ: ........................................... ; Gầu ngoạm: ...........................
5) Tốc độ nâng cần lớn nhất, m/ph: ..........................................................................................................
6) Tốc độ quay lớn nhất, v/ph: ..................................................................................................................
7) Tốc độ di chuyển lớn nhất, m/ph: .........................................................................................................
- Di chuyển thiết bị nâng: ..........................................................................................................
- Di chuyển xe con: ...................................................................................................................
8) Góc nghiêng tính toán của thiết bị nâng, độ:
- Nghiêng dọc (chúi): ................................................................................................................
- Nghiêng ngang: .......................................................................................................................
9) Trọng lượng toàn bộ của thiết bị nâng, t: ..............................................................................................
10) Trọng lượng các bộ phận chính, t:
- Cần (cầu trục): ................................... - Xe con: ................................
- Tháp: .................................................. - Đối trọng: ............................
11) Đặc tính của các cơ cấu nâng:
Cơ cấu |
Loại truyền động |
Đường kính tang, mm |
Đường kính puli, mm |
Đường kính puli cân bằng, mm |
Số nhánh dây của palăng |
Hiệu suất palăng |
1) Nâng tải |
|
|
|
|
|
|
- Móc chính: |
............... |
............... |
............... |
............... |
............... |
............... |
- Móc phụ: |
............... |
............... |
............... |
............... |
............... |
............... |
2) Nâng cần: |
............... |
............... |
............... |
............... |
............... |
............... |
12) Đặc tính của cơ cấu quay, di chuyển:
Cơ cấu |
Loại truyền động |
Đường kính bánh răng to, mm |
Đường kính bánh răng nhỏ, mm |
Số răng bánh răng to, chiếc |
Số răng bánh răng nhỏ, chiếc |
Kiểu ăn khớp (trong/ ngoài) |
1) Quay |
|
|
|
|
|
|
2) Di chuyển |
............... |
............... |
............... |
............... |
............... |
............... |
13) Đặc tính phanh hãm:
Cơ cấu |
Số lượng phanh |
Loại phanh (đai, má, thường đóng, điều khiển tự động bằng tay) |
Loại truyền động phanh (điện từ, thuỷ lực |
Hệ số dự trữ phanh |
Quãng đường phanh của cơ cấu |
1) Nâng tải |
|
|
|
|
|
- Móc chính: |
............... |
............... |
............... |
............... |
............... |
- Móc phụ: |
............... |
............... |
............... |
............... |
............... |
2) Nâng cần: |
............... |
............... |
............... |
............... |
............... |
3) Quay: |
............... |
............... |
............... |
............... |
............... |
4) Di chuyển: |
|
|
|
|
|
- Thiết bị nâng: |
............... |
............... |
............... |
............... |
............... |
- Xe con: |
............... |
............... |
............... |
............... |
............... |
14) Các thiết bị an toàn:
a - Thiết bị ngắt hành trình:
- Cơ cấu nâng tải: Số lượng: ........... Vị trí đặt: .........................................................
- Cơ cấu nâng cần: Số lượng: ........... Vị trí đặt: .........................................................
- Cơ cấu quay: Số lượng: ........... Vị trí đặt: .........................................................
- Cơ cấu di chuyển/ Xe con: Số lượng: ........... Vị trí đặt: .........................................................
b - Thiết bị ngắt quá tải: Số lượng: ........... Vị trí đặt: .........................................................
c - Thiết bị kẹp ray: Số lượng: ........... Vị trí đặt: .........................................................
d - Khoá liên động: Số lượng: ........... Vị trí đặt: .........................................................
đ - Thiết bị chỉ báo:
- Chỉ tầm với: Vị trí đặt: .......................................................................................
- Chỉ tải trọng: Vị trí đặt: .......................................................................................
- Chỉ góc nghiêng: Vị trí đặt: .......................................................................................
e - Thiết bị tín hiệu: Vị trí đặt: .......................................................................................
g - Thiết bị chiếu sáng: Vị trí đặt: .......................................................................................
h - Các thiết bị an toàn khác: ........................................................................................................
........................................................................................................................................................
15) Đặc tính của các cơ cấu dẫn động:
Cơ cấu |
Công suất (kW) / Tốc độ (v/ph) / Mô men đầu ra (N.m) của động cơ điện / thuỷ lực |
Công suất (kW) / áp suất (MPa) / Sản lượng (l/ph) của bơm nguồn thuỷ lực |
Công suất (kW) / Tốc độ (v/ph) / Mô men đầu ra (N.m) của động cơ điện lai bơm |
Tỷ số truyền của hộp giảm tốc |
1) Nâng tải |
............... |
............... |
............... |
............... |
- Móc chính: |
............... |
............... |
............... |
............... |
- Móc phụ: |
............... |
............... |
............... |
............... |
- Nâng ngoạm |
............... |
............... |
............... |
............... |
2) Nâng cần: |
............... |
............... |
............... |
............... |
3) Quay: |
............... |
............... |
............... |
............... |
4) Di chuyển thiết bị nâng |
............... |
............... |
............... |
............... |
5) Di chuyển xe con |
............... |
............... |
............... |
............... |
16) Loại điện và điện áp:
STT |
Tên mạch điện |
Loại điện |
Điện áp |
1 |
Động lực |
|
|
2 |
Điều khiển |
|
|
3 |
Chiếu sáng làm việc |
|
|
4 |
Chiếu sáng sửa chữa |
|
|
17) Chỗ điều khiển (buồng điều khiển, bàn điều khiển, sàn ..... )
............................................................................................................................................................
18) Điều kiện làm việc:
- áp lực gió cho phép khi thiết bị nâng làm việc: .......................................................... N/m2.
- Tốc độ gió cho phép khi thiết bị nâng làm việc: ......................................................... m/s
19) Đặc tính kỹ thuật của dây cáp
Công dụng của cáp |
Kết cấu của cáp |
Đường kính cáp |
Giới hạn bền của sợi thép khi kéo, N/mm2 |
Lực kéo đứt toàn bộ dây cáp |
Hệ số dự trữ sức bền |
Chiều dài dây cáp, m |
|
|
|
|
|
|
|
20) Đặc tính của bộ phận mang tải:
a - Móc cẩu
Thông số |
Móc chính |
Móc phụ |
Sức nâng cho phép, t |
|
|
Trọng lượng bản thân, t |
|
|
Nơi chế tạo |
|
|
Số chế tạo |
|
|
b - Gầu ngoạm:
Sức nâng cho phép: ................... t
Dung tích gầu: ........................... m3
Trọng lượng bản thân: .............. t
Nơi chế tạo: ...............................
Số chế tạo: .................................
c - Thiết bị chuyên dùng khác:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
21) Đặc tính cơ bản các kết cấu kim loại của thiết bị nâng:
Bộ phận kết cấu |
Mác / Cấp vật liệu cơ bản |
Vật liệu hàn |
Ghi chú |
|
|
|
|
22) Đặc tính đường ray di chuyển của thiết bị nâng / xe con:
a - Khổ đường ray: .............................................. / ............................................................... mm
b - Loại ray: .................................... .......... / ...............................................................
c - Phương pháp liên kết đường ray:
- Giữa ray với ray: .................................................................................................................
- Giữa ray với bệ đỡ: .............................................................................................................
23) Thiết bị nâng đã được thử tải ở các chế độ sau:
Điều kiện thử và chế độ thử |
Tầm với hoặc khẩu độ, m |
Tải trọng thử, t |
1 - Móc chính |
|
|
- Thử động: |
|
|
2 - Móc phụ |
|
|
- Thử động: |
|
|
3 - Gầu ngoạm |
|
|
- Thử động: |
|
|
Thiết bị nâng đã được kiểm tra và thử tải hoàn toàn phù hợp với "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên các phương tiện thuỷ nội địa - QCVN96: 2016/BGTVT ” và các Tiêu chuẩn hiện hành, các điều kiện kỹ thuật chế tạo và được công nhận hoạt động tốt với sức nâng cho phép theo đặc tính tải.
Ngày ......... tháng .......... năm ..............
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(Đơn vị chế tạo hoặc quản lý)
PHẦN II - GIÁM SÁT CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
SỬA CHỮA, THAY THẾ, HOÁN CẢI CÁC BỘ PHẬN, CƠ CẤU CỦA THIẾT BỊ NÂNG
Ngày, tháng, năm |
Nội dung sửa chữa, thay thế, hoán cải |
Chữ ký của người chịu trách nhiệm về hoạt động an toàn của thiết bị nâng |
|
|
|
PHẦN III - GIÁM SÁT CỦA CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ THỬ TẢI
(Có Biên bản kiểm tra và Giấy chứng nhận kèm theo)
Ngày, tháng, năm kiểm tra |
Loại / kết quả kiểm tra |
Họ tên, chữ ký của Đăng kiểm viên |
Ghi chú (Ngày và chữ ký) |
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm kiểm tra |
Loại và kết quả kiểm tra |
Chữ ký của Đăng kiểm viên |
Ghi chú (Ngày và chữ ký) |
|
|
|
|
Mẫu số 40
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂU SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số: .
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN sản phẩm dưới đây được sản xuất bởi cơ sở chế tạo nêu trong giấy chứng nhận này phù hợp với ………………………………………..........................................................................................
Sản phẩm được công nhận:
Kiểu:
Cơ sở chế tạo:
Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn kiểm tra:
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:
với điều kiện phải được xác nhận chu kỳ phù hợp với quy định:
Ngày ấn định đánh giá chu kỳ:
Cấp tại: Ngày:
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN *
(Ký tên, đóng dấu)
STA
(*) Người có thẩm quyền là Lãnh đạo Cục ĐKVN hoặc Lãnh đạo Phòng tham mưu hoặc Lãnh đạo Chi cục đăng kiểm theo phân công/ủy quyền của Cục trưởng Cục ĐKVN
Bản vẽ và tính toán thiết kế được thẩm định:
Thử được thực hiện:
Đặc tính của sản phẩm:
Đánh dấu trên sản phẩm:
Các điều kiện khác:
XÁC NHẬN CHU KỲ
Căn cứ vào kết quả đánh giá chu kỳ, xác nhận kiểu sản phẩm của cơ sở chế tạo được duy trì phù hợp với Quy chuẩn/tiêu chuẩn.
Ngày: ........................................................................... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
( Ký tên, đóng dấu)
Giấy chứng nhận này mất hiệu lực khi:
- Chất lượng của (các) sản phẩm do cơ sở chế tạo không theo đúng quy định.
- Đăng kiểm viên nhận thấy có những thiếu sót trong hệ thống hoạt động của cơ sở.
Cơ sở không thông báo những thay đổi lớn trong hệ thống hoạt động của cơ sở tới VR.
- Cơ sở không thực hiện các đợt đánh giá theo quy định.
Mẫu số 41
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
SỬ DỤNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Tên sản phẩm/ký hiệu thiết kế:................................................................................................................................................................
Dự định sử dụng cho: ..........................................................................................................................................................................
Các thông số cơ bản:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Đã được thiết kế phù hợp với:..................................................................................................................................................................
Số thẩm định:...................................................................... Ngày thẩm định:.........................................................................................
Đơn vị thiết kế:................................................................................................................................................................................................
Công văn đề nghị thẩm định số:.................................................. Ngày:.............................................................................................
Chủ sử dụng thiết kế:... ...............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
Số lượng chế tạo:.................................................................................................................................................................... (sản phẩm)
Cơ sở chế tạo:...................................................................................................................................................................................................
Đơn vị ĐKGS:..................................................................................................................................................................................................
Những lưu ý: .....................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Cấp tại ……., ngày ……. tháng …… năm …..
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN *
(Ký tên đóng dấu)
TK08-TNĐ
(*) Người có thẩm quyền là Lãnh đạo Cục ĐKVN hoặc Lãnh đạo Phòng tham mưu hoặc Lãnh đạo Chi cục đăng kiểm theo phân công/ủy quyền của Cục trưởng Cục ĐKVN
Mẫu số 42
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
số:
GIẤY CHỨNG NHẬN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN (các) sản phẩm sau đây đã được kiểm tra và phù hợp với: .........................
Số lượng và tên sản phẩm: ...............................................................................................................
Cơ sở chế tạo: ...................................................................................................................................
Sử dụng cho: .....................................................................................................................................
Số giấy chứng nhận kiểu sản phẩm:....................... ; Số thẩm định thiết kế: ....................................
Số xuất xưởng: ..................................................................................................................................................................
Hạn chế áp dụng: ..............................................................................................................................
Tiêu chuẩn kiểm tra:…………………………………………………………………………..
Được đóng dấu ấn chỉ và số kiểm tra như sau.
Cấp tại: Ngày:
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN *
(Ký tên, đóng dấu)
SCP
(*) Người có thẩm quyền là Lãnh đạo Cục ĐKVN hoặc Lãnh đạo Phòng tham mưu hoặc Lãnh đạo Chi cục đăng kiểm theo phân công/ủy quyền của Cục trưởng Cục ĐKVN
Các đặc tính:
Thử và kiểm tra :
Mẫu số 43
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:
GIẤY CHỨNG NHẬN
THỬ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN (các) sản phẩm sau đây đã được thử và kiểm tra phù hợp với ........................
Số lượng và tên sản phẩm:.........................................................................................................................................................
Cơ sở chế tạo: ........................................................................................................................................................
Sử dụng cho: ........................................................................................................................................................
Số xuất xưởng: ........................................................................................................................................................
Hạn chế áp dụng: ........................................................................................................................................................
Tiêu chuẩn kiểm tra:
Được đóng dấu ấn chỉ và số kiểm tra như sau.
Cấp tại: Ngày:
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN *
(Ký tên, đóng dấu)
STP
(*) Người có thẩm quyền là Lãnh đạo Cục ĐKVN hoặc Lãnh đạo Phòng tham mưu hoặc Lãnh đạo Chi cục đăng kiểm theo phân công/ủy quyền của Cục trưởng Cục ĐKVN
Các đặc tính:
Thử và kiểm tra :
THE MINISTRY OF TRANSPORT
Circular No. 25/2017/TT-BGTVT dated July 28, 2017 of the Ministry of Transport on forms of certificates and registers of technical and environmental safety issued to ships and inland waterway vehicles and certificates of industrial products used for inland waterway vehicles
Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Inland waterway transport dated June 15, 2004 and Law on Amendments to certain articles of the Law on Inland waterway transport dated June 17, 2014;
Pursuant to the Government No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 on functions, tasks, power and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of the Director of the Science and Technology Department and the Director of the Vietnam Register,
The Minister of Transport promulgates a Circular on forms of certificates and registers of technical and environmental safety issued to ships and inland waterway vehicles and certificates of industrial products used for inland waterway vehicles.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scopeof adjustment
1. This Circular provides forms of certificates and registers of technical and environmental safety issued to ships and inland waterway vehicles and certificates of industrial products used for inland waterway vehicles.
2. This Circular does not apply to ships, inland waterway vehicles and industrial products of inland waterway vehicles used for national security purposes only and fishing vessels.
Article 2.Subject of application
This Circular applies to entities involving in design, construction, repair, alteration, use and survey of technical and environmental safety of ships, inland waterway vehicles and industrial products used for inland waterway vehicles.
Article 3. Legal application
To amend and suspend any legislative document referred to this Circular, the latest version shall prevail.
Chapter II
FORMS OF CERTIFICATES AND REGISTERS OF TECHNICAL AND ENVIRONMENTAL SAFETY ISSUED FOR SHIPS
Article 4. Forms of certificates and registers of technical and environmental safety for ships due with Vietnam’s legal regulations
Forms of certificates and registers of technical and environmental safety issued to ships provided in the Circular No. 40/2016/TT-BGTVT dated December 03, 2016 by the Minister of Transport on registration of Vietnamese ships and corresponding national technical regulations include:
1. The classification certificate issued under national technical regulations QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT and QCVN 81:2014/BGTVT provided in the form No. 1 of the Appendix attached hereto.
2. The certificate of compliance for single voyage issued under national technical regulations QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT and QCVN 56:2013/BGTVT provided in the form No. 2 of the Appendix attached hereto.
3. The certificate of postponement of maintenance, service or survey issued under national technical regulations QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 23:2016/BGTVT and QCVN 42:2015/BGTVT provided in the form No. 3 of the Appendix attached hereto.
4. The ship safety equipment certificate issued under national technical regulations QCVN 42:2015/BGTVT and QCVN 21:2015/BTGVT provided in the form No. 4 of the Appendix attached hereto.
5. The load line certificate issued under national technical regulations QCVN 21:2015/BGTVT and QCVN 54:2015/BGTVT provided in the form No. 5 of the Appendix attached hereto.
6. The tonnage certificate issued to ships under 24 m in length according to the national technical regulation QCVN 63:2013/BGTVT provided in the Form No. 6 of the Appendix attached hereto.
7. The certificate for oil pollution prevention issued under the national technical regulation QCVN 26:2016/BGTVT provided in the Form No. 7 of the Appendix attached hereto.
8. The certificate of test and thorough examination of derricks, winches and their accessory gear issued under the national technical regulation QCVN 23:2016/BGTVT provided in the Form No. 8 of the Appendix attached hereto.
9. The certificate of test and thorough examination of derricks, winches and their accessory gear for operation in union purchase issued under the national technical regulation QCVN 23:2016/BGTVT provided in the Form No. 9 of the Appendix attached hereto.
10. The certificate of test and thorough examination of cranes or hoists and their accessory gear issued under the national technical regulation QCVN 23:2016/BGTVT provided in the Form No. 10 of the Appendix attached hereto.
11. The certificate of test and thorough examination of cargo lifts/cargo ramps and their accessory gear issued under the national technical regulation QCVN 23:2016/BGTVT provided in the Form No. 11 of the Appendix attached hereto.
12. The certificate of test and thorough examination of loose gear issued under the national technical regulation QCVN 23:2016/BGTVT provided in the Form No. 12 of the Appendix attached hereto.
13. The certificate of test and thorough examination of wire rope issued under the national technical regulation QCVN 23:2016/BGTVT provided in the Form No. 13 of the Appendix attached hereto.
14. The register of ship’s lifting appliances and items of loose gear issued under the national technical regulation QCVN 23:2016/BGTVT provided in the Form No. 14 of the Appendix attached hereto.
15. The passenger ship safety certificate issued under the national technical regulation QCVN 21:2015/BGTVT provided in the Form No. 15 of the Appendix attached hereto.
16. The high-speed craft safety certificate issued under the national technical regulation QCVN 54:2015/BGTVT provided in the Form No. 16 of the Appendix attached hereto.
17. The class maintenance certificate issued under the national technical regulation QCVN 21:2015/BGTVT provided in the Form No. 17 of the Appendix attached hereto.
18. The certificate of particular change issued under the national technical regulation QCVN 21:2015/BGTVT provided in the Form No. 18 of the Appendix attached hereto.
19. The certificate of ship design appraisal issued under national technical regulations QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2016/BGTVT and QCVN 81:2014/BGTVT and QCVN 92:2015/BGTVT provided in the Form No. 19 of the Appendix attached hereto.
20. The certificate of revised design appraisal issued under national technical regulations QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2016/BGTVT, QCVN 81:2014/BGTVT and QCVN 92:2015/BGTVT provided in the Form No. 20 of the Appendix attached hereto.
21. The certificate of altered ship design appraisal issued under national technical regulations QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2016/BGTVT, QCVN 81:2014/BGTVT and QCVN 92:2015/BGTVT provided in the Form No. 21 of the Appendix attached hereto.
22. The certificate of revised design appraisal issued under national technical regulations QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2016/BGTVT, QCVN 72:2014/BGTVT and QCVN 23:2016/BGTVT provided in the Form No. 22 of the Appendix attached hereto.
23. The IMSBC Code fitness certificate issued under the national technical regulation QCVN 21:2015/BGTVT and the IMSBC Code provided in the Form No. 23 of the Appendix attached hereto.
24. The certificate of compliance for the carriage of dangerous goods in package form or in bulk issued under the national technical regulation QCVN 21:2015/BGTVT and Chapter II-2 of the International Convention for the Safety of Life at Sea (SOLAS 74) provided in the Form No. 24 of the Appendix attached hereto.
Article 5. Forms of certificates of technical and environmental safety issued to ships in accordance with international conventions of the International Maritime Organization (IMO) and the International Labor Organization (ILO)
1. Certificates of technical and environmental safety issued under international conventions of IMO and ILO to which Vietnam is a signatory and the Ministry of Transport assigns to the Vietnam Register, forms shall apply to provisions of such international conventions.
2. Certificates of technical and environmental safety issued under international conventions of IMO and ILO to which Vietnam is not a signatory or conventions not specifying forms of certificates or at the request of ship owners to provide information about the conformity of relevant authorities shall use the following forms of certificates to issue to ships:
a) The certificate of compliance for ballast water management issued under the International Convention for the Control and Management of Ships Ballast Water and Sediments (BWM Convention 2004) provided in the form No. 25 of the Appendix attached hereto.
b) The certificate of compliance on inventory of hazardous materials issued under the Hong Kong International Convention for the safe and environmentally sound recycling of ships (Hong Kong Convention 2010) provided in the form No. 26 of the Appendix attached hereto.
c) The certificate of compliance for ready for recycling issued under the Hong Kong International Convention for the safe and environmentally sound recycling of ships (Hong Kong Convention 2010) provided in the form No. 27 of the Appendix attached hereto.
d) The document of authorization approval of ship’s plans for the carriage of bulk grain issued under Chapter VI of the SOLAS 74 provided in the form No. 28 of the Appendix attached hereto.
Article 6. Forms of temporary or conditional certificates
Forms of temporary or conditional certificates issued to ships are provided in Article 4 and Article 5 herein with the term “temporary” or “conditional” added to such certificates.
Article 7. Forms of certificates and registers of technical and environmental safety issued to Vietnamese ships by authorized foreign registries
If foreign registries are authorized to issue certificates and registers of technical and environmental safety to Vietnamese ships, the Vietnam Register shall send forms provided in international conventions of the IMO and ILO to which Vietnam is a signatory to such foreign registries.
Chapter III
FORMS OF CERTIFICATES AND REGISTERS OF TECHNICAL AND ENVIRONMENTAL SAFETY ISSUED TO INLAND WATERWAY VEHICLES AND CERTIFICATES OF INDUSTRIAL PRODUCTS USED FOR INLAND WATERWAY VEHICLES
Article 8. Forms of certificates and registers of technical and environmental safety issued to inland waterway vehicles
Forms of certificates and registers of technical and environmental safety issued to inland waterway vehicles provided in the Circular No. 48/2015/TT-BGTVT dated September 22, 2015 by the Minister of Transport on registration of inland waterway vehicles and corresponding national technical regulations include:
1. The certificate of technical and environmental safety of inland waterway vehicle issued under national technical regulations of the 1strevision: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT and QCVN 95:2016/BGTVT provided in the Form No. 29 of the Appendix attached hereto.
2. The certificate of eligibility for making single voyage issued under national technical regulations of the 1strevision: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 25:2015/BGTVT and QCVN 95:2016/BGTVT provided in the Form No. 30 of the Appendix attached hereto.
3. The certificate of technical and environmental safety of inland waterway vehicle issued under national technical regulations of the 1strevision: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT and QCVN 95:2016/BGTVT provided in the Form No. 31 of the Appendix attached hereto.
4. The certificate of inland waterway vehicle design appraisal issued under national technical regulations of the 1strevision: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT and QCVN 95:2016/BGTVT provided in the Form No. 32 of the Appendix attached hereto.
5. The certificate of revised design appraisal of inland waterway vehicle issued under national technical regulations of the 1strevision: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT and QCVN 95:2016/BGTVT provided in the Form No. 33 of the Appendix attached hereto.
6. The certificate of design appraisal of altered inland waterway vehicle issued under national technical regulations of the 1strevision: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT and QCVN 95:2016/BGTVT provided in the Form No. 34 of the Appendix attached hereto.
7. The certificate of inland waterway vehicle model design appraisal issued under national technical regulations of the 1strevision: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT and QCVN 25: 2015/BGTVT provided in the Form No. 35 of the Appendix attached hereto.
8. The certificate of reproduction and appraisal of inland waterway vehicle design issued under national technical regulations of the 1strevision: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT and QCVN 25: 2015/BGTVT provided in the Form No. 36 of the Appendix attached hereto.
9. The certificate of technical and environmental safety of inland waterway vehicle issued under the national technical regulation QCVN 25: 2015/BGTVT provided in the Form No. 37 of the Appendix attached hereto.
10. The register of moulded volume of inland waterway vehicle issued under national technical regulations of the 1strevision: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT provided in the Form No. 38 of the Appendix attached hereto.
11. The register of lifting appliance inspection of inland waterway vehicle issued under the national technical regulation of the 1strevision: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT provided in the Form No. 39 of the Appendix attached hereto.
Article 9. Forms of certificates issued to industrial products used for inland waterway vehicles
Forms of certificates issued to industrial products used for inland waterway vehicles provided in the Circular No. 48/2015/TT-BGTVT dated September 22, 2015 by the Minister of Transport on registration of inland waterway vehicles and corresponding national technical regulations include:
1. The certificate of industrial product type used for inland waterway vehicle issued under national technical regulations of the 1strevision: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT and QCVN 95:2016/BGTVT provided in the Form No. 40 of the Appendix attached hereto.
2. The certificate of design appraisal of industrial product used for inland waterway vehicle issued under national technical regulations of the 1strevision: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT and QCVN 95:2016/BGTVT provided in the Form No. 41 of the Appendix attached hereto.
3. The certificate of industrial product used for inland waterway vehicle issued under national technical regulations of the 1strevision: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT and QCVN 95:2016/BGTVT provided in the Form No. 42 of the Appendix attached hereto.
4. The certificate of test of industrial product used for inland waterway vehicle issued under national technical regulations of the 1strevision: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT and QCVN 95:2016/BGTVT provided in the Form No. 43 of the Appendix attached hereto.
Chapter IV
REGISTRY’S RESPONSIBILITIES
Article 10. Responsibilities of the Vietnam Register
1. Print, issue, manage, inspect and provide guidelines for entities using the forms provided herein.
2. Provide guidelines for other registries to use the forms provided herein in order to issue to objects mentioned in Clause 2 Article 1 stated herein if required by relevant authorities.
3. Report and request the Ministry of Transport to update, amend or annul the forms stated herein (if any).
Article 11. Other Registry’s responsibilities
Use forms of certificates in accordance with the provisions stated herein.
Chapter V
IMPLEMENTATIONEFFECT AND ORGANIZATION
Article 12. Effect
1. This Circular takes effect on September 15, 2017.
2. The Circular No. 15/2013/TT-BGTVT dated July 26, 2013 by the Minister of Transport on forms of certificates and registers of technical and environmental safety issued to ships and inland waterway vehicles and certificates of industrial products used for inland waterway vehicles.
3. Certificates and registers of technical and environmental safety issued to ships and inland waterway vehicles and certificates of industrial products used for inland waterway vehicles issued before September 01, 2017 according to the Circular No. 15/2013/TT-BGTVT dated July 26, 2013 by the Minister of Transport on forms of certificates and registers of technical and environmental safety issued to ships and inland waterway vehicles and certificates of industrial products used for inland waterway vehicles shall take effect until expired dates.
Article 13. Implementationorganization
Chief of ministerial secretariat, chief of ministerial inspectorate, Director of the Vietnam Register, heads of authorities affiliated to the Ministry of Transport and relevant entities shall implement this Circular.
The Minister
Truong Quang Nghia
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây