Thông tư 16/2013/TT-BGTVT tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam

thuộc tính Thông tư 16/2013/TT-BGTVT

Thông tư 16/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:16/2013/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:30/07/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Hàng hải

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quản lý 23 tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Ngày 30/07/2013, Bộ Giao thông Vận tải  đã ban hành Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Theo Thông tư này, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản lý hoạt động vận tải thủy trên 23 tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam theo quy định của pháp luật hàng hải và giao thông đường thủy nội địa, bao gồm: Tuyến Đấm Hà - Đảo Trấn thuộc thành phố Quảng Ninh; tuyến Hải Phòng - Bạch Long Vĩ thuộc thành phố Hải Phòng; các tuyến Khánh Hòa - Trường Sa, Nha Trang - Hòn Nội thuộc tỉnh Khánh Hòa...
Thông tư cũng quy định rõ thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo, cụ thể: Tổ chức, cá nhân phải gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định; hồ sơ gồm: Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách (theo mẫu), ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả khách; các bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/09/2013 và thay thế Quyết định số 1818/QĐ-BGTVT ngày 23/06/2009.

Xem chi tiết Thông tư16/2013/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------------------

Số: 16/2013/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2013

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY

 TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận ti, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản tuyến vận ti thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam, bao gồm các quy định về cảng, bến, phương tiện, thuyền viên và hoạt động vận tải thủy trên tuyến.
Tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam bao gồm các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này và các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 2. Trách nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
1. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản lý hoạt động vận tải thủy trên tuyến quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này theo quy định của pháp luật hàng hải và giao thông đường thủy nội địa.
2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức quản lý hoặc kiểm tra, hướng dẫn các Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
Bổ sung
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định, hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách.
c) Các bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu), bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
2. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực gửi xin ý kiến bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải nơi có cảng, bến đón trả khách do địa phương quản lý. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc.
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Điều 4. Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố mở, đóng cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố đóng, mở cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được thực hiện theo quy định pháp luật hàng hải đối với cầu, bến, cảng biển và theo quy định pháp luật đường thủy nội địa đối với cảng, bến thủy nội địa.
Điều 5. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng, bến
1. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng biển được thực hiện theo quy định của pháp luật hàng hải.
2. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng, bến thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật giao thông đường thủy nội địa.
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
Cảng, bến hiện hành, phương tiện và thuyền viên đang hoạt động trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này phải đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành chậm nhất là 3 năm kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 và thay thế Quyết định số 1818/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử ca Bộ GTVT;
- Công báo;
- Báo GTVT; Tạp chí GTVT;
- Luu: VT, Vtải.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO

TT

TÊN TUYẾN

THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ

GHI CHÚ

1

Đầm Hà - Đảo Trần

Quảng Ninh

 

2

Hải Phòng - Bạch Long Vĩ

Hải Phòng

 

3

Cửa Vit - Cồn Cỏ

Quảng Trị

 

4

Đà Nẵng - Hoàng Sa

Đà Nng

 

5

Sa Kỳ - Lý Sơn

Quảng Ngãi

 

6

Khánh Hòa - Trường Sa

Khánh Hòa

 

7

Nha Trang - Hòn Nội

Khánh Hòa

 

8

Phan Thiết - Phú Quý

Bình Thuận

 

9

Vũng Tàu - Côn Đảo

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

10

Trần Văn Thời - Hòn Chuối

Cà Mau

 

11

An Biên - Thổ Châu

Kiên Giang

Từ các cầu, bến cảng trên sông Cái Lớn thuộc huyện An Biên và Châu Thành ra đảo

12

An Biên - Nam Du

Kiên Giang

Từ các cầu, bến cảng trên sông Cái Lớn thuộc huyện An Biên và Châu Thành ra đảo

13

An Biên - Phú Quốc

Kiên Giang

Từ các cu, bến cảng trên sông Cái Lớn thuộc huyện An Biên và Châu Thành ra đảo

14

Rạch Giá - Thổ Châu

Kiên Giang

 

15

Rạch Giá - Nam Du

Kiên Giang

 

16

Rạch Giá - Phú Quốc

Kiên Giang

Gồm 3 tuyến từ Rạch Giá đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng (Phú Quốc).

17

Kiên Lương - Phú Quốc

Kiên Giang

Hòn Chông - Phú Quốc bao gồm 3 tuyến từ Hòn Chông đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng (Phú Quốc).

18

Hà Tiên - Phú Quốc

Kiên Giang

Gồm 5 tuyến từ Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Thổ Châu (Phú Quc).

19

Phú Quốc - Thổ Châu

Kiên Giang

 

20

Phú Quốc - Nam Du

Kiên Giang

 

21

Nam Du - Thổ Châu

Kiên Giang

 

22

Li Sơn - Thổ Châu

Kiên Giang

 

23

Lại Sơn - Phú Quốc

Kiên Giang

 

nhayPhụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT được thay thế lần 1 bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 2 Điều 1; được thay thế lần 2 bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 2 Điều 1; được thay thế lần 3 bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 30/2021/TT-BGTVT theo quy định tại Điều 1; được thay thế lần 4 bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 7 Điều 1; được thay thế lần 5 bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 1 Điều 2.nhay

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày…..tháng…….năm 20…..

BẢN ĐĂNG KÝ

Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Kính gửi: ………………………………………

Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh):.................................................

Địa chỉ giao dịch:....................................................................................................

Số điện thoại: …………………….; Fax/email:........................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh s: …………….ngày..................................

Cơ quan cấp:.........................................................................................................

Đăng ký hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:

1. Các tuyến hoạt động:

Tuyến 1: từ …………………..đến...........................................................................

(Các tuyến khác ghi tương tự)

2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:

Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký)……., trọng tải: …..(ghế)

(Các phương tiện khác ghi tương tự)

3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải:

Tuyến 1: + Có ……… chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại: ………………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần): ..................................................................................................................................

+ Các cảng, bến đón, tr hành khách trên tuyến:.....................................................

(Các tuyến khác ghi tương tự)

4. Giá vé hành khách trên mỗi tuyến vận tải:

..................................................................................................................................

5. Thời hạn hoạt động:

..................................................................................................................................

6. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chnh các quy định pháp luật.

 

Đại diện doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)

nhayPhụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
Bổ sung
nhay
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT được bổ sung bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 8 Điều 1. Tuy nhiên, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 2 Điều 2.
nhay
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORT 

Circular No. 16/2013/TT-BGTVT dated July 30, 2013 of the Ministry of Transport prescribing the waterway transport route’s management from shore to island in Vietnam’s sea area

Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated June 14, 2005;

Pursuant to the Law on inland waterway navigation dated June 15, 2004;

Pursuant to the Decree No. 107/2012/ND-CP, dated December 20, 2012 Government’s defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the proposal of Director of Transport Department, Director of Vietnam Maritime Administration and Director of Vietnam inland waterway Department;

The Minister of Transport promulgated the Circular prescribing on management of waterway transport routes from shore to islands in sea areas of Vietnam,

Article 1. Scope of adjustment and subjects of application

1. This Circular prescribes on management of waterway transport routes from shore to islands in sea areas of Vietnam, including provisions on ports, harbors, means, seafarers and waterway transport activities on the routes.

The waterway transport routes from shore to islands in sea areas of Vietnam include waterway transport routes from shore to islands specified in Annex I enclosed with this Circular and waterway transport routes from shore to islands announced as prescribed by law on inland waterway transport.

2. This Circular applies to organizations and individuals related to waterway transport activities from shore to islands in sea areas of Vietnam.

Article 2. Management responsibilities of waterway transport routes from shore to islands

1. Vietnam Maritime Administration shall organize the waterway transport activities on routes specified in Annex I enclosed with this Circular as prescribed by law on maritime and inland waterway transport.

2. The Vietnam inland waterway Department shall organize management or examine, guide the provincial Departments of Transport in managing the waterway transport routes from shore to islands announced as prescribed by law on inland waterway transport.

Article 3. Register procedures for passenger’s fixed transport on waterway transport routes from shore to islands

Procedures for registering the fixed transport of passengers on waterway transport routes from shore to islands specified in Annex I enclosed with this Circular are performed as follows:

1. Organization or individual, directly or via post system, send dossier of registering the fixed transport of passengers, to the regional Maritime Port Authority, a dossier includes:

a) Register for operation of transporting passengers as prescribed in Annex II enclosed with this Circular.

b) Written unified opinion or contract with organization managing port, harbor serving means entering for embarking and disembarking passengers.

c) Certified copies (or copies enclosed with originals for comparison), including:

- Certificate of business registration or certificate of enterprise registration or certificate of investment, of which content stated trade of transporting passengers by waterway;

- Certificate of means register;

- Certificate of technical safety and environmental protection of means remains effect and conforms to the operational routes.

2. Within 05 working days, after receiving full dossier as prescribed in Clause 1 this Article, the regional Maritime Port Authority consult in writing with the provincial Department of Transport where locate port, harbor embarking and disembarking passengers under management of locality. The provincial Department of Transport shall reply in writing within 05 working days. 

3. Within 05 working days, after receiving full dossier as prescribed in Clause 1, Clause 2 of this Article, the regional Maritime Port Authority shall consider, in case of sufficient dossier in accordance with regulation, it shall have written approval for organization or individual for the fixed transport of passengers on routes. In case of unsatisfactory of conditions as prescribed, it shall return dossier and have written reply, which clearly stating reason thereof.

Article 4. Conditions, competence of, and procedures for announcing the ports openness or closure, harbors under waterway transport routes from shore to islands

Conditions, competence of, and procedures for announcing the openness or closure of ports, harbors under waterway transport routes from shore to islands shall comply with maritime law applicable to wharves, harbors, seaports and law on inland waterway applicable to inland waterway ports, harbors.

Article 5. Mean’s procedure to enter or leave ports, harbors

1. Procedures for means to enter or leave seaports shall comply with maritime law.

2. Procedures for means to enter or leave inland waterway ports, harbors shall comply with law on inland waterway transport.

Article 6. Transitional provisions

The current ports, harbors, means and seafarers operating on waterway transport routes from shore to islands at Annex I enclosed with this Circular must meet provision of current law not later than 3 years after the effective date of this Circular. 

Article 7. Effect

This Circular takes effect on September 15, 2013 and replaces Decision No. 1818/QD-BGTVT dated June 23, 2009 of the Ministry of Transport, on management of waterway transport routes from shore to islands in sea areas of Vietnam.

Article 8. Implementation organization

The Chief of Ministerial office, the Chief Inspector of Ministry, Directors of relevant departments under the Ministry of Transport, Director of Vietnam Maritime Administration, Director of Vietnam inland waterway Department, Directors of the provincial Departments of Transport and heads of agencies, organizations, and relevant individuals shall implement this Circular. 

The Minister of Transport

Dinh La Thang

 

* Appendices is not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 16/2013/TT-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất