Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi quy định về biểu đồ chạy tàu, điều hành vận tải đường sắt
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 11/2019/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2019/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành: | 11/03/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 11/2019/TT-BGTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 24/2018/TT-BGTVT ngày 07/05/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt được Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 11/03/2019.
Theo đó, bổ sung Biểu mức giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt tại Điều 17 Thông tư 24/2018/TT-BGTVT ngày 07/05/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải như sau:
- Tuyến Hà Nội – Sài Gòn: Tàu khách: 49.592 đồng/01 Đoàn tàu.Km; Tàu hàng: 27.713 đồng/01 Đoàn tàu.Km.
- Tuyến Hà Nội – Lào Cai: Tàu khách: 42.299 đồng/01 Đoàn tàu.Km; Tàu hàng: 20.420 đồng/01 Đoàn tàu.Km.
- Tuyến Hà Nội – Hải Phòng: Tàu khách: 25.525 đồng/01 Đoàn tàu.Km; Tàu hàng: 16.774 đồng/01 Đoàn tàu.Km…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/05/2019.
Xem chi tiết Thông tư11/2019/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 11/2019/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 11/2019/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2019 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 24/2018/TT-BGTVT NGÀY 07 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ CHẠY TÀU VÀ ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt.
“Điều 17. Giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt
1. Việc quy định giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo hình thức giá tối đa đối với tàu khách, tàu hàng trên từng tuyến đường.
2. Biểu mức giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt được ban hành kèm theo Thông tư này.”
“1. Khi các yếu tố hình thành giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt có biến động tăng, giảm ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống thì cơ quan quản lý Nhà nước về đường sắt hoặc doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia có quyền yêu cầu hoặc đề xuất điều chỉnh phương án giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia có trách nhiệm xây dựng phương án điều chỉnh giá trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định; Bộ Giao thông vận tải quyết định giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Tài chính”.
Bãi bỏ khoản 3 Điều 18 của Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT (MỨC GIÁ TRÊN CHƯA BAO GỒM THUẾ VAT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị tính: đồng/01 Đoàn tàu.Km
STT |
Tuyến -Loại tàu |
Mức giá khung |
Hđc-i |
Mức giá Đoàn tàu.Km |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Tuyến Hà Nội - Sài Gòn |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
6,8 |
49.592 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
3,8 |
27.713 |
II |
Tuyến Hà Nội - Lào Cai |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
5,8 |
42.299 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,8 |
20.420 |
III |
Tuyến Hà Nội - Hải Phòng |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
3,5 |
25.525 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,3 |
16.774 |
IV |
Tuyến Hà Nội - Đồng Đăng |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
3,8 |
27.713 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,2 |
16.045 |
V |
Tuyến Hà Nội - Quán Triều |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
3,2 |
23.337 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,2 |
16.045 |
VI |
Tuyến Yên Viên - Hạ Long |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
2,5 |
18.232 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,2 |
16.045 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây