Quyết định 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 909/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 909/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/06/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Năm 2020, đưa vào khai thác, sử dụng Sân bay Long Thành
Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 14/06/2011 phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành của Chủ đầu tư Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam và đơn vị tư vấn là Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC) để đến năm 2020 sớm đưa vào khai thác sử dụng.
Mục tiêu cụ thể của quy hoạch là đầu tư xây dựng Sân bay Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
Trong đó, cấp Sân bay là 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO); nhà ga hành khách có tính chất là ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 20 triệu hành khách/năm; đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu hành khách/năm; giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu hành khách/năm.
Nhà ga hàng hóa đến năm 2020 có công suất 1,2 triệu tấn hàng hóa/năm; đến năm 2030 công suất 1,5 triệu tấn hàng hóa/năm và giai đoạn sau năm 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
Cũng trong Quyết định này còn có quy hoạch khu bay; quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với sân bay; quy hoạch các công trình Quốc phòng; quy hoạch sử dụng đất đai trên tổng diện tích 5.000 ha cũng như phương án đền bù, giải phóng mặt bằng.
Kế hoạch đầu tư được chia làm 03 giai đoạn, trong đó, Giai đoạn 1 (2015 - 2020) đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu để đến năm 2020 có thể bước đầu đưa vào khai thác sử dụng.
Tổng mức đầu tư Giai đoạn 1 là 6.744,7 triệu USD trong đó, tổng chi phí cây dựng là 6.048,2 triệu USD; chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng xấp xỉ 696,5 triệu USD (giá trị chuyển đổi 1 USD = 20.000 VNĐ)…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Xem chi tiết Quyết định909/QĐ-TTg tại đây
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ --------------------- Số: 909/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2011 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTN (5b). | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
PRIME MINISTER No.: 909/QD-TTg | SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM Hanoi, June 14, 2011 |
DECISION
APPROVING THE PLAN OF LONG THANH INTERNATIONAL AIRPORT
PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to Law on Construction No.16/2003/QH11, Law on amending and supplementing some Articles of the Laws concerning basic construction investment No.38/2009/QH12;
Pursuant to the Law on Environmental Protection No. 52/2005/QH11;
Pursuant to the Decree No.08/2005/ND-CP dated January 24, 2005 of the Government, on construction planning;
Pursuant to Decision No.21/QD-TTg dated January 08, 2009 of the Prime Minister, approving the Development Plan of Aviation Transport in the up to 2020 period, with orientation toward 2030;
Pursuant to Decision No.703/QD-TTg dated July 20, 2005 of Prime Minister approving the planning of location, size and functional zoning of Long Thanh international airport;
At the proposal No.947/TTr-BGTVT dated February 24, 2011 and the evaluation report No.875/BC-BGTVT dated February 21, 2011 of the Ministry of Transport regarding the proposal for approval of the Long Thanh International Airport Planning.
DECIDES:
Article 1. To approve the Planning of Long Thanh International Airport with the following contents:
1. Name of scheme: The Planning of Long Thanh International Airport.
2. Owner’s name: Southern Airports Corporation.
3. Consultant: Japan Airport Consultants Inc. (JAC).
4. Location: Long Thanh district, Dong Nai province.
5. Objectives:
The planning for construction investment of Long Thanh international airport with a function of transshipment in Southeast Asia region, having competitiveness with major airports in the world, ability of receiving the A380-800 airplanes or equivalent, capacity of 100 million passengers/year and 5 million tons of cargos/year.
6. Airport Level: Level 4F (designated by the International Civil Aviation Organization - ICAO).
7. Its roles in airport network, the national civil airport: The international airport.
8. The master plan: Selecting the plan 1 in the scheme.
9. Planning of flight area:
a) Phase 1 (to 2020):
- Including 02 parallel runways, size of 4,000m x 60m, meeting the operation of the A380 airplane or equivalent.
- Taxiway system: meeting requirements.
- Aircraft parking system: Satisfying 34 close aircraft parking positions (08 positions of Code C, 23 positions of Code E, 03 positions of Code F) and 25 remote parking positions (08 positions of Code C, 17 positions of Code E), 01 isolated aircraft parking position, 03 parking positions for special aircraft (01 Code D, 02 Code E), 05 commodity aircraft parking positions (Code E).
b) Phase 2 (to 2030): including 03 parallel runways, size of 4,000m x 60m, meeting the operation of the A380 airplane or equivalent. Taxiway system, aircraft parking place meet the requirements.
c) Phase 3 (after 2030): including 04 parallel runways, size of 4,000m x 60m, meeting the operation of the A380 airplane or equivalent. Taxiway system, aircraft parking system meet the requirements.
10. Planning of civil aviation area:
- The passenger terminal: its nature is the international and domestic terminal, 02 elevations. By 2020: the station has a capacity of 25 million passengers per year; by 2030: 02 stations have total capacity of 50 million passengers per year. The after 2030 period, it includes 04 stations with total capacity of 100 million passengers per year.
The planning of station location: selecting the plan 1 in the scheme.
The terminal model: Selecting the plan option 7 in the scheme.
- The cargo terminal: By 2020 the station has a capacity of 1.2 million tons of goods/year. By 2030 the station has a capacity of 1.5 million tons of goods/year. The after 2030 period, the station has a capacity of 5 million tons of goods/ year.
- Planning of technical areas, offices, airport operation and execution, aircraft maintenance, flight operation management, fuel supply: Meeting synchronously.
- Rescue, fire fighting station: Level 10 (as assigned by the ICAO).
- Planning of power supply: Power is taken from the power stations of the Airport (2 sources 2 x 40 MVA) and Loc An - Binh Son power station (1 x 40 MVA). Demand for power supply up to 2020 shall be 40 MVA.
- Planning of Water Supply: Water source is taken from the water plant in Bien Hoa - Dong Nai Province. Water supply system has a capacity of 4,500 m3/day meeting demand by 2030.
- Planning of water Drainage: The water drainage in the flight area shall be drained into the local drainage system. Living water and industrial production water are treated.
- Waste treatment station: Capacity of 3,150 tons/day by 2030.
- Planning of flight operation management area: meeting requirements. Command station is about 100 m height, precision approach system meeting at least CAT II (according to ICAO standards).
- Protective fence around airports: to be completed in phase 1.
11. Planning of road traffic and railway connecting with airports:
- Entrance/Exit backbone of the airport: The Southwest End is connected directly to the Bien Hoa - Vung Tau highway toward the Ho Chi Minh - Long Thanh - Dau Giay highway, the Northeast End is connected to the ring road 4.
- High-speed railway Ho Chi Minh - Nha Trang and urban railway Thu Thiem - Long Thanh are connected underground with the Long Thanh international airport in the main axis in front of the passenger terminal.
12. Planning of Defense Works: barracks, hangars, airfields ... shall be arranged in the reserved land in the Northeast of the airport.
13. Planning of land use: Total area of Airport: 5,000 ha.
14. The plan for compensation, site clearance: Implementing the compensation, clearance of entire 5,000 hectares of land right after the plan is approved.
15. Investment planning:
Phase 1: (From 2015 to 2020)
To invest in construction of 02 runways, taxiway system, aircraft parking area, airport execution, operation area, flight operation management area, the support area, the passenger station with capacity of 25 million passengers per year, the cargo terminal with capacity of 1.2 million tons of goods/year, the airline industry area, and the airport city shall develop as needed.
Phase 2: (From 2020 to 2030)
To invest in construction of 03 runways, taxiway system, aircraft parking area, airport execution operation area, flight operation management area, support area, the passenger station with capacity of 50 million passengers per year, the cargo terminal with capacity of 1.5 million tons of goods/year, the airline industry area, and the airport city shall develop as needed.
Phase 3: (From 2030 to 2035 and after 2035)
To consider the maintenance of the operations of Tan Son Nhat international airport at the appropriate nature and scale; to invest progressively in construction of Long Thanh international airport upon request to attain total capacity of 100 million passengers per year and 05 million tons of goods/year with 04 runways.
16. Total investment in phase 1 (2020): U.S. $ 6,744.7 million
Where:
- Total construction cost: U.S. $ 6,048.2 million
- The cost of compensation, site clearance: 13,930,282,236,721 ≈ USD 696.5 million (value conversion: 1 USD = 20,000 VND)
17. Fund:
Based on the approved planning and practical implementation, the investment capital of the planning shall be balanced in association with specific investment projects, according to the principles that the State invests or supports only for the capital-unrecoverable infrastructure; and encourages the implementation of investment into the list of exploitation service works which are able to recover funds from funds out of budget such as:
- Flight area (runways, taxiways, parking area), the backbone to the airport: the state capital, government bonds, ODA.
- Compensation, site clearance, power supply, water supply system, offices of the state management agencies: the state capital, government bonds.
- The passenger terminal, cargo terminal, parking areas, aircraft maintenance area, offices of the airport operation, management, agencies, the airlines, aircraft fuel supply system, catering and other commercial projects: capital of enterprises, joint ventures, public private partnership (PPP).
18. Progress of implementation:
- Preparation of investment and financial arrangements: From 2011 to 2014.
- Investing: 2015 - 2020.
- Completing and putting Phase 1 into operation: in 2020.
19. Organization of implementation:
- The Ministry of Transport shall preside over coordinate with related ministries, branches and localities in organizing, implementing the planning of Long Thanh international airport and deploying the next steps; and at the same time building specific management mechanisms, applied to the project of Long Thanh international airport, submitting to the competent authorities for consideration and decision.
- To give priority and to facilitate the Vietnam Airlines Corporation to invest in, exploit to develop the Long Thanh international airport as the main base of Vietnam Airlines Corporation.
Article 2.This Decision takes effect from the date of signing.
Article 3. Minister of Transport, President of the People s Committee of Dong Nai province, ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental agencies are responsible for the implementation of this Decision. /
| PRIME MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây