Quyết định 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành

thuộc tính Quyết định 909/QĐ-TTg

Quyết định 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:909/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:14/06/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Năm 2020, đưa vào khai thác, sử dụng Sân bay Long Thành 
Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 14/06/2011 phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành của Chủ đầu tư Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam và đơn vị tư vấn là Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC) để đến năm 2020 sớm đưa vào khai thác sử dụng.   
Mục tiêu cụ thể của quy hoạch là đầu tư xây dựng Sân bay Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm. 
Trong đó, cấp Sân bay là 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO); nhà ga hành khách có tính chất là ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 20 triệu hành khách/năm; đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu hành khách/năm; giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu hành khách/năm. 
Nhà ga hàng hóa đến năm 2020 có công suất 1,2 triệu tấn hàng hóa/năm; đến năm 2030 công suất 1,5 triệu tấn hàng hóa/năm và giai đoạn sau năm 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn hàng hóa/năm. 
Cũng trong Quyết định này còn có quy hoạch khu bay; quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với sân bay; quy hoạch các công trình Quốc phòng; quy hoạch sử dụng đất đai trên tổng diện tích 5.000 ha cũng như phương án đền bù, giải phóng mặt bằng. 
Kế hoạch đầu tư được chia làm 03 giai đoạn, trong đó, Giai đoạn 1 (2015 - 2020) đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu để đến năm 2020 có thể bước đầu đưa vào khai thác sử dụng. 
Tổng mức đầu tư Giai đoạn 1 là 6.744,7 triệu USD trong đó, tổng chi phí cây dựng là 6.048,2 triệu USD; chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng xấp xỉ 696,5 triệu USD (giá trị chuyển đổi 1 USD = 20.000 VNĐ)… 
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. 

Xem chi tiết Quyết định909/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
---------------------
Số: 909/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH
----------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ, về Quy hoạch xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 8 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải Hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Quy hoạch vị trí, quy mô và phân khu chức năng Cảng hàng không quốc tế Long Thành;
Xét tờ trình số 947/TTr-BGTVT ngày 24 tháng 02 năm 2011 và Báo cáo thẩm định số 875/BC-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc trình phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (5b).
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng
 
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

PRIME MINISTER
-------

No.: 909/QD-TTg

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

Hanoi, June 14,  2011

 

DECISION

APPROVING THE PLAN OF LONG THANH INTERNATIONAL AIRPORT

PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;

Pursuant to Law on Construction No.16/2003/QH11, Law on amending and supplementing some Articles of the Laws concerning basic construction investment No.38/2009/QH12;

Pursuant to the Law on Environmental Protection No. 52/2005/QH11;

Pursuant to the Decree No.08/2005/ND-CP dated January 24, 2005 of the Government, on construction planning;

Pursuant to Decision No.21/QD-TTg dated January 08, 2009 of the Prime Minister, approving the Development Plan of Aviation Transport in the up to 2020 period, with orientation toward 2030;

Pursuant to Decision No.703/QD-TTg dated July 20, 2005 of Prime Minister approving the planning of location, size and functional zoning of Long Thanh international airport;

At the proposal No.947/TTr-BGTVT dated February 24, 2011 and the evaluation report No.875/BC-BGTVT dated February 21, 2011 of the Ministry of Transport regarding the proposal for approval of the Long Thanh International Airport Planning.

 

DECIDES:

Article 1. To approve the Planning of Long Thanh International Airport with the following contents:

1. Name of scheme: The Planning of Long Thanh International Airport.

2. Owner’s name: Southern Airports Corporation.

3. Consultant: Japan Airport Consultants Inc. (JAC).

4. Location: Long Thanh district, Dong Nai province.

5. Objectives:

The planning for construction investment of Long Thanh international airport with a function of transshipment in Southeast Asia region, having competitiveness with major airports in the world, ability of receiving the A380-800 airplanes or equivalent, capacity of 100 million passengers/year and 5 million tons of cargos/year.

6. Airport Level: Level 4F (designated by the International Civil Aviation Organization - ICAO).

7. Its roles in airport network, the national civil airport: The international airport.

8. The master plan: Selecting the plan 1 in the scheme.

9. Planning of flight area:

a) Phase 1 (to 2020):

- Including 02 parallel runways, size of 4,000m x 60m, meeting the operation of the A380 airplane or equivalent.

- Taxiway system: meeting requirements.

- Aircraft parking system: Satisfying 34 close aircraft parking positions (08 positions of Code C, 23 positions of Code E, 03 positions of Code F) and 25 remote parking positions (08 positions of Code C, 17 positions of Code E), 01 isolated aircraft parking position, 03 parking positions for special aircraft (01 Code D, 02 Code E), 05 commodity aircraft parking positions (Code E).

b) Phase 2 (to 2030): including 03 parallel runways, size of 4,000m x 60m, meeting the operation of the A380 airplane or equivalent. Taxiway system, aircraft parking place meet the requirements.

c) Phase 3 (after 2030): including 04 parallel runways, size of 4,000m x 60m, meeting the operation of the A380 airplane or equivalent. Taxiway system, aircraft parking system meet the requirements.

10. Planning of civil aviation area:

- The passenger terminal: its nature is the international and domestic terminal, 02 elevations. By 2020: the station has a capacity of 25 million passengers per year; by 2030: 02 stations have total capacity of 50 million passengers per year. The after 2030 period, it includes 04 stations with total capacity of 100 million passengers per year.

The planning of station location: selecting the plan 1 in the scheme.

The terminal model: Selecting the plan option 7 in the scheme.

- The cargo terminal: By 2020 the station has a capacity of 1.2 million tons of goods/year. By 2030 the station has a capacity of 1.5 million tons of goods/year. The after 2030 period, the station has a capacity of 5 million tons of goods/ year.

- Planning of technical areas, offices, airport operation and execution, aircraft maintenance, flight operation management, fuel supply: Meeting synchronously.

- Rescue, fire fighting station: Level 10 (as assigned by the ICAO).

- Planning of power supply: Power is taken from the power stations of the Airport (2 sources 2 x 40 MVA) and Loc An - Binh Son power station (1 x 40 MVA). Demand for power supply up to 2020 shall be 40 MVA.

- Planning of Water Supply: Water source is taken from the water plant in Bien Hoa - Dong Nai Province. Water supply system has a capacity of 4,500 m3/day meeting demand by 2030.

- Planning of water Drainage: The water drainage in the flight area shall be drained into the local drainage system. Living water and industrial production water are treated.

- Waste treatment station: Capacity of 3,150 tons/day by 2030.

- Planning of flight operation management area: meeting requirements. Command station is about 100 m height, precision approach system meeting at least CAT II (according to ICAO standards).

- Protective fence around airports: to be completed in phase 1.

11. Planning of road traffic and railway connecting with airports:

- Entrance/Exit backbone of the airport: The Southwest End is connected directly to the Bien Hoa - Vung Tau highway toward the Ho Chi Minh - Long Thanh - Dau Giay highway, the Northeast End is connected to the ring road 4.

- High-speed railway Ho Chi Minh - Nha Trang and urban railway Thu Thiem - Long Thanh are connected underground with the Long Thanh international airport in the main axis in front of the passenger terminal.

12. Planning of Defense Works: barracks, hangars, airfields ... shall be arranged in the reserved land in the Northeast of the airport.

13. Planning of land use: Total area of Airport: 5,000 ha.

14. The plan for compensation, site clearance: Implementing the compensation, clearance of entire 5,000 hectares of land right after the plan is approved.

15. Investment planning:

Phase 1: (From 2015 to 2020)

To invest in construction of 02 runways, taxiway system, aircraft parking area, airport execution, operation area, flight operation management area, the support area, the passenger station with capacity of 25 million passengers per year, the cargo terminal with capacity of 1.2 million tons of goods/year, the airline industry area, and the airport city shall develop as needed.

Phase 2: (From 2020 to 2030)

To invest in construction of 03 runways, taxiway system, aircraft parking area, airport execution operation area, flight operation management area, support area, the passenger station with capacity of 50 million passengers per year, the cargo terminal with capacity of 1.5 million tons of goods/year, the airline industry area, and the airport city shall develop as needed.

Phase 3: (From 2030 to 2035 and after 2035)

To consider the maintenance of the operations of Tan Son Nhat international airport at the appropriate nature and scale; to invest progressively in construction of Long Thanh international airport upon request to attain total capacity of 100 million passengers per year and 05 million tons of goods/year with 04 runways.

16. Total investment in phase 1 (2020): U.S. $ 6,744.7 million

Where:

-  Total construction cost: U.S. $ 6,048.2 million

- The cost of compensation, site clearance: 13,930,282,236,721 ≈ USD 696.5 million (value conversion: 1 USD = 20,000 VND)

17. Fund:

Based on the approved planning and practical implementation, the investment capital of the planning shall be balanced in association with specific investment projects, according to the principles that the State invests or supports only for the capital-unrecoverable infrastructure; and encourages the implementation of investment into the list of exploitation service works which are able to recover funds from funds out of budget such as:

- Flight area (runways, taxiways, parking area), the backbone to the airport: the state capital, government bonds, ODA.

- Compensation, site clearance, power supply, water supply system, offices of the state management agencies: the state capital, government bonds.

- The passenger terminal, cargo terminal, parking areas, aircraft maintenance area, offices of the airport operation, management, agencies, the airlines, aircraft fuel supply system, catering and other commercial projects: capital of enterprises, joint ventures, public private partnership (PPP).

18. Progress of implementation:

- Preparation of investment and financial arrangements: From 2011 to 2014.

- Investing: 2015 - 2020.

- Completing and putting Phase 1 into operation: in 2020.

19. Organization of implementation:

- The Ministry of Transport shall preside over coordinate with related ministries, branches and localities in organizing, implementing the planning of Long Thanh international airport and deploying the next steps; and at the same time building specific management mechanisms, applied to the project of Long Thanh international airport, submitting to the competent authorities for consideration and decision.

- To give priority and to facilitate the Vietnam Airlines Corporation to invest in, exploit to develop the Long Thanh international airport as the main base of Vietnam Airlines Corporation.

Article 2.This Decision takes effect from the date of signing.

Article 3. Minister of Transport, President of the People s Committee of Dong Nai province, ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental agencies are responsible for the implementation of this Decision. /

 

 

 

PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 909/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất