Quyết định 61/QĐ-TTg 2000 Dự án xây dựng cầu Cần Thơ trên quốc lộ 1A

thuộc tính Quyết định 61/QĐ-TTg

Quyết định 61/QĐ-TTg phê duyệt đầu tư Dự án xây dựng cầu Cần Thơ trên quốc lộ 1A do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:61/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:17/01/2000
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 61/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

Số: 61/QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2000 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU CẦN THƠ TRÊN QUỐC LỘ 1A

 ----------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; 

Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (Tờ trình số 64/TT/GTVT-KHĐT ngày 07 tháng 01 năm 1999, số 3431/TT/GTVT-KHĐT ngày 04 tháng 10 năm 1999 và số 4284/TT/GTVT-KHĐT ngày 23 tháng 11 năm 1999) và ý kiến của Hội đồng thẩm định Nhà nước về các dự án đầu tư (Công văn số  44/TĐNN ngày 14 tháng 4 năm 1999 và  số 105/TĐNN ngày 30 tháng 12 năm 1999), 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.  Đầu tư Dự án xây dựng cầu Cần Thơ trên quốc lộ 1A với những nội dung chủ yếu như sau: 

1. Vị trí xây dựng: cầu bắc qua sông Hậu thuộc địa phận tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Cần Thơ, cách bến phà hiện tại khoảng 3,2 km về phía hạ lưu. 

2. Phạm vi dự án: bao gồm cầu Cần Thơ, đường dẫn hai đầu cầu nối với quốc lộ 1A (điểm đầu tuyến tại vị trí khoảng Km 2061 trên quốc lộ 1A thuộc địa phận huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long; điểm cuối tuyến tại vị trí khoảng Km 2077 trên quốc lộ 1A thuộc địa phận huyện Châu Thành, tỉnh Cần Thơ). 

Chiều dài toàn bộ tuyến dự án khoảng 15,35 km, gồm: 

- Cầu Cần Thơ (cầu chính và cầu dẫn) khoảng  2.720 m. 

- Đường dẫn vào cầu khoảng 12,63 km. 

3. Quy mô công trình, tiêu chuẩn thiết kế : 

a) Tiêu chuẩn thiết kế :

-  Quy trình và tiêu chuẩn thiết kế : chủ yếu áp dụng theo quy trình, quy phạm  Việt Nam và AASHTO (Hoa Kỳ), có tham khảo của các nước tiên tiến khác. 

- Tốc độ thiết kế chung cho cả cầu và đường 80 km/h; các đoạn qua khu dân cư và các nút giao, thiết kế với tốc độ hạn chế 60 km/h. 

- Độ dốc dọc cầu chính, cầu dẫn và đường dẫn : Tối đa Imax = 4,5%. 

- Tần suất thiết kế : P = 1%. 

- Tĩnh không thông thuyền : 30m x 300m và 39m x 110m. 

b) Quy mô và giải pháp kết cấu công trình :

- Phần cầu Cần Thơ : 

Cầu vĩnh cửu.  Khổ cầu : rộng 24,90 m bố trí cho 4 làn xe ôtô x 3,50m = 14m, 2 lề bộ hành x 2,75m = 5,5m, các dải ngăn cách và kiến trúc an toàn  rộng 5,4m. 

+ Cầu chính : dài khoảng 1.090m, sử dụng kết cấu dây văng, mặt cầu hỗn hợp dầm thép và bê tông cốt thép dự ứng lực, móng giếng chìm mở bằng bê tông cốt thép.  

+ Cầu dẫn : dài khoảng 1.630m, dùng dầm bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bằng bê tông cốt thép. 

- Đường dẫn vào cầu : 

+ Đường dẫn vào cầu : mặt cắt ngang rộng 24,1m gồm 4 làn xe ô tô x 3,5m, 2 làn xe thô sơ, 1 dải ngăn cách giữa, 2 dải an toàn, 2 lề trồng cỏ. Áp dụng kết cấu dạng mặt đường mềm bảo đảm tải trọng thiết kế. 

+ Các cầu trên đường dẫn : xây dựng với quy mô vừa và nhỏ, khổ cầu tương đương khổ đường. Kết cấu : dùng dầm bê tông cốt thép dự ứng lực, mố trụ bằng bê tông cốt thép trên nền cọc bê tông cốt thép. 

+  Các nút giao chủ yếu gồm : 

Nút giao với quốc lộ 1A phía Vĩnh Long dạng nút giao nửa chữ Y với nửa nút giao khác mức (có cầu vượt qua kênh Trà Đá, bố trí cho phù hợp với việc nối tuyến đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ sau này).  

Nút giao khác mức với quốc lộ 54 phía Vĩnh Long, kiểu hình thoi có cầu vượt.  

Nút giao khác mức với quốc lộ 91 và 91B (kéo dài) tại Cái Cui phía Cần Thơ, kiểu hình thoi có cầu vượt (có bố trí đường nhánh nối với cầu Quang Trung để vào trung tâm thành phố Cần Thơ; cùng đường nhánh nối khu công nghiệp Hưng Phú, cảng Cái Cui sau này). 

Nút giao bằng với quốc lộ 1A tại Cái Răng phía Cần Thơ, kiểu kèn Trumpet đảm bảo nguyên tắc tách nhập làn và chiều dài trộn dòng phù hợp.  

+ Tại khu dân cư tập trung dọc tuyến thiết kế đường gom và các cầu chui, cống hộp dân sinh. 

+ Trạm thu phí : xây dựng 1 trạm thu phí hoàn chỉnh với hình thức thu bán tự động. 

4. Nhu cầu vốn đầu tư và nguồn vốn : 

- Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 295 triệu USD, tương đương khoảng 4.100 tỷ đồng (tính theo tỷ giá 1USD = 13.900 đồng). Tổng mức đầu tư được xác định sau khi có thiết kế và tổng dự toán được duyệt.  

- Nguồn vốn : vốn vay từ Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC) và vốn đối ứng từ ngân sách nhà nước Việt Nam. 

5. Tổ chức thực hiện : 

- Chủ đầu tư : Bộ Giao thông vận tải. 

- Đại diện chủ đầu tư : Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận - Bộ Giao thông vận tải. 

 - Tiến độ thực hiện : khởi công năm 2001, hoàn thành năm 2005.  

 6. Phương thức thực hiện dự án : 

 - Tư vấn thiết kế kỹ thuật và lập hồ sơ đấu thầu: thực hiện bằng vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản, do phía Nhật Bản chỉ định. 

 - Tư vấn giám sát và nhà thầu thi công : đấu thầu cạnh tranh quốc tế. 

 Điều 2. Phân giao nhiệm vụ  

1. Giao Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải : 

- Quyết định phương án kỹ thuật trong quá trình thiết kế kỹ thuật trên cơ sở nghiên cứu những điểm lưu ý của Hội đồng thẩm định Nhà nưuớc đã nêu tại Văn bản số 44/TĐNN ngày 14 tháng 4 năm 1999 và Văn bản số 105/TĐNN ngày 30 tháng 12 năm 1999; thống nhất với Ủy ban nhân dân hai tỉnh Cần Thơ và Vĩnh Long về các phương án kỹ thuật cụ thể, nhất là các nút giao, để đảm bảo lựa chọn phương án hợp lý, sử dụng vốn tiết kiệm và nâng cao hiệu quả đầu tư. 

- Xác định tổng mức đầu tư theo thiết kế được duyệt phù hợp với mặt bằng giá thực tế, các chi phí khác theo quy định, chế độ Nhà nước, thông qua thẩm định theo quy định hiện hành trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt làm cơ sở lập kế hoạch đấu thầu. 

- Phối hợp với Bộ Quốc phòng xác định về tĩnh không, biện pháp xử lý về tháp cột cầu cùng những vấn đề liên quan đến quốc phòng trong khu vực dự án, nhưng phải khẩn trương để đảm bảo tiến độ dự án. 

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân hai tỉnh Vĩnh Long và Cần Thơ và các Bộ, ngành có liên quan chỉ đạo công tác đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư.  - Chỉ đạo triển khai thực hiện dự án đúng theo quy định hiện hành. 

2. Ủy ban nhân dân hai tỉnh Vĩnh Long và Cần Thơ chịu trách nhiệm thực hiện công tác giải phóng mặt bằng bảo đảm tiến độ của dự án và tạo điều kiện thuận lợi để triển khai dự án. 

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngành có liên quan thực hiện theo chức năng và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong quá trình đàm phán vay vốn và triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, thông lệ quốc tế và đúng cam kết về vay, trả nợ. 

Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan  thuộc Chính phủ, các ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

 

 

Phan Văn Khải

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
----------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom Happiness
--------------
No. 61/QD-TTg
Hanoi, January 17, 2000
 
DECISION
APPROVING INVESTMENT IN THE PROJECT FOR CONSTRUCTION OF CAN THO BRIDGE ON NATIONAL HIGHWAY 1A
THE PRIME MINISTER
 
Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;
At the proposal of the Ministry of Communications and Transport (Reports No. 64/TT/GTVT-KHDT of January 7, 1999, No. 3431/TT/GTVT-KHDT of October 4, 1999 and No. 4284/TT/GTVT-KHDT of November 23, 1999) and considering the opinions of the State Council for Evaluation of Investment Projects (in Official Dispatches No. 44/TDNN of April 14, 1999 and No. 105/TDNN of December 30, 1999),
DECIDES:
Article 1.- To invest in the project for construction of Can Tho bridge on National Highway 1A with the following principal contents:
1. Construction location:The bridge will span Hau river in the area of Vinh Long and Can Tho provinces, about 3.2 km downstream from the existing barge ferry.
2. The project scope: including the Can Tho bridge, the access road linking the two bridge ends with National Highway 1A (the starting point will be at about Km 2061 on National Highway 1A in the area of Binh Minh district, Vinh Long province; the ending point at about Km 2077 on National Highway 1A in the area of Chau Thanh district, Can Tho province).
The total length of the project line will be about 15.35 km, consisting of:
- The Can Tho bridge (the bridge and the viaduct) of about 2,720 m .
- The access road of about 12.63 km.
3. Project scale and design criteria:
a/ Design criteria:
- The design process and criteria: Mainly comply with the Vietnamese and AASHTO (the U.S.) process and criteria, with reference to those of other advanced countries.
- The general design speed for the bridge and road will be 80 km/hour; and a restricted speed of 60 km/hour for road sections running through residential quarters and traffic junctions.
- The longitudinal gradient of the main bridge, viaduct and access road: Imax = 4.5%
- The design frequency: P = 1%.
- The navigable clearance: 30 m x 300m and 39 m x 110 m.
b/ The project structure scale and solution:
- For Can Tho bridge:
Permanent bridge. The bridge size: 24.90 m wide arranged for 4 vehicle lanes x 3.50 m = 14 m; two pedestrian sidewalks x 2.75 m = 5.5 m, median strips and safety architectures of 5.4 m wide.
+ The main bridge: about 1,090 m long, using the flung cable structure, the bridge surface to be made of steel and pre-stressed reinforced concrete beams, with open caisson foundations to be made of reinforced concrete.
+ The viaduct: about 1,630 m long, using pre-stressed reinforced concrete beams, the reinforced concrete pile foundation.
- The bridge access road:
+ Bridge access road: with a cross section of 24.1 m wide, including 4 vehicle lanes x 3.5 m, 2 lanes for rudimentary vehicles, 1 median strip, 2 safety strips and two grass-planted pavements. The structure of non-rigid road surface shall be applied to ensure the designed tonnage.
+ Bridges on the access road: To be built in small- and medium-sizes, The size of each of such bridges will correspond to the road size. Structure: using pre-stressed reinforced concrete beams, and reinforced concrete abutments resting on reinforced concrete piling foundation.
+ Main road junctions, including:
. The junction with National Highway 1A to Vinh Long, which will be a semi Y-shaped with half of an undergrade junction (with a fly-over spanning Tra Da canal to be arranged in the location suitable for future connection with the future Ho Chi Minh City - Can Tho express way).
. The undergrade junction with National Highway 54 to Vinh Long, diamond-shaped with a flyover.
. The undergrade junction with National Highways 91 and 91B (extended) at Cai Cui to Can Tho, diamond-shaped with a fly-over (a loop-line road will be constructed to link Quang Trung bridge with the center of Can Tho city; and another to link Hung Phu industrial zone, Cai Cui port in the future).
. The level junction with National Highway 1A at Cai Rang to Can Tho, trumpet-shaped, ensuring the principle of lane splitting and integration, and with a suitable length for the inter-weaving traffic flow.
+ At the concentrated population areas along the to-be-built road line, a diversion road, viaducts, daily-life slab culverts will be designed.
+ A toll gate: A semi-automatic toll gate will be built.
4. The needed investment capital and capital sources:
- The needed investment capital is about USD 295 million, equivalent to 4,100 billion dong (calculated at the exchange rate of 1 US$ for 13,900 dong). The total investment amount will be determined after the design and total cost estimate are approved.
- The capital source: Loans from the Japanese Bank of International Cooperation (JBIC) and reciprocal capital from the Vietnamese State’s budget.
5. Organization of implementation:
- Investor: The Ministry of Communications and Transport.
- Investor’s representative: The My Thuan project management board under the Ministry of Communications and Transport.
- Construction tempo: Commencement in 2001 and completion in 2005.
6. Project implementation mode:
- Technical design consultancy and compilation of the bidding dossiers: shall be financed with non-refundable aid capital of the Japanese Government, according to the mandate of the Japanese side.
- Supervision consultancy and construction contractors: Through international competitive bidding.
Article 2.- Assignment of tasks
1. The Minister of Communications and Trans-port is assigned to:
- Decide the technical plan in the technical design process on the basis of studying the opinions noted by the State Evaluation Council in Document No. 44/TDNN of April 14, 1999 and Document No. 105/TDNN of December 30, 1999; consult the People’s Committees of Can Tho and Vinh Long provinces concerning concrete technical plans, particularly junctions, in order to select a rational plan, use the capital in an economical manner and raise the investment efficiency.
- Determine the total investment amount according to the approved design and suitable to the actual price levels, other expenses according to regulations, and the State regime, through appraisal according to current regulations and submit them to the Prime Minister for consideration and approval before using them as basis for elaborating the bidding plan.
- Coordinate with the Defense Ministry in determining the navigable clearance, measures to treat the bridge towers as well as matters related to defense work in the project area in a rapid manner so as to ensure the project execution tempo.
- Coordinate with the People’s Committees of Vinh Long and Can Tho provinces and the concerned ministries and branches in directing the site clearance compensation and resettlement work.
- Direct the project execution according to current regulations.
2. The People’s Committees of Vinh Long and Can Tho provinces shall have to carry out the site clearance work to ensure the project execution tempo and create conditions for the project execution.
3. The Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance, the Ministry of Construction, the Vietnam State Bank and the concerned branches shall perform their respective functions and coordinate with the Ministry of Communications and Transport in the process of negotiating loans and executing the project according to the State’s current regulations, international practices and borrowing and repayment commitments.
Article 3.- The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government, the concerned branches, the president of the People’s Committee of Vinh Long province and the president of the People’s Committee of Can Tho province shall have to implement this Decision.
 

 
THE PRIME MINISTER




Phan Van Khai
 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 61/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp