Quyết định 3085/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy định tạm thời về nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý dự án đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BT do Bộ Giao thông Vận tải quản lý

thuộc tính Quyết định 3085/QĐ-BGTVT

Quyết định 3085/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy định tạm thời về nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý dự án đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BT do Bộ Giao thông Vận tải quản lý
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3085/QĐ-BGTVT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:04/10/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
Số: 3085/QĐ-BGTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT, BT DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
--------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
 
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựngbản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ vsửa đi, bsung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng (sau đây gọi là Nghị định s 15/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT (sau đây gọi là Nghị định số 108/2009/NĐ-CP); Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số 24/2011/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định s112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ (sau đây gọi là Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT);
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng (sau đây gọi là Thông tư số 10/2013/TT-BXD); Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình (sau đây gọi là Thông tư số 13/2013/TT-BXD);
Căn cứ Thông tư số 166/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí chuẩn bị dự án và kinh phí hoạt động của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình quản lý các dán; một số chỉ tiêu tài chính của hợp đồng dự án; điều kiện và phương thức thanh toán cho Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức hợp đồng BT; quyết toán giá trị công trình dự án thực hiện theo hình thức hp đồng BOT, BTO, BT (sau đây gọi là Thông tư số 166/2011/TT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 2729/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư do Bộ Giao thông vận ti quản lý;
Căn cứ Quyết định số 1826/QĐ-BGTVT ngày 29/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tổ chức và hoạt động của ban Quản lý các dự án thuộc Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tạm thời về nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý dự án (QLDA) được Bộ Giao thông vận tải (GTVT) giao thực hiện một số chc năng, nhiệm vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án (sau đây gọi là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền) đối với các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BT thuộc thẩm quyền quản lý ca Bộ GTVT.
2. Đối với các quy định về lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện dự án, thẩm tra thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, nghiệm thu công trình xây dựng, Ban QLDA chuẩn bị Hợp đồng dự án bao gồm các nội dung tại Điều 6, Điều 7 và Điều 10 của Quyết định này để Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đàm phán, ký kết với Nhà đầu tư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các Ban QLDA được Bộ GTVT giao thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BT do Bộ GTVT quản lý và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA trong bước lập Báo cáo nghiên cu khả thi
1. Được Bộ GTVT giao làm Ch đu tư để tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, trình Bộ GTVT xem xét, quyết định. Ngoài việc thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án BOT, BT phải tuân thủ những nội dung quy định tại Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Nghị định số 24/2011/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đôn đốc, hướng dẫn và phối hợp với Nhà đầu tư tập hợp đầy đủ hồ sơ liên quan để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có) trong quá trình thực hiện dự án.
3. Chuẩn bị hồ , tài liệu có liên quan để trình Bộ GTVT trong trường hợp Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định bảo lãnh Chính phủ đối với Dự án hoặc sử dụng ngân sách nhà nước đhỗ trợ thực hiện Dự án.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA về lựa chọn Nhà đầu tư
1. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bên mời thầu theo quy định; lập Kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư trình Bộ GTVT phê duyệt và tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư.
2. Tổ chức lập, thẩm định Hồ sơ mời sơ tuyển (nếu có), Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu (bao gồm cả dự thảo Hợp đồng dự án) trước khi phê duyệt theo quy định.
3. Thông báo mời sơ tuyển (nếu có), mời thầu; tiếp nhận và quản lý Hồ sơ dự sơ tuyển (nếu có), Hồ sơ dự thầu, Hồ sơ đề xuất theo quy định tại Thông tư s 03/2011/TT-BKHĐT.
4. Thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu; tổ chức thực hiện đánh giá Hồ sơ dự sơ tuyển, Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất để trình Bộ GTVT phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu, Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Thông tư số 03/2011/TT-BKHDT.
5. Gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt tới các Nhà đầu tư tham gia.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA về đàm phán và ký kết Hợp đồng dự án
1. Dự tho Hợp đồng dự án, chuẩn bị kế hoạch và nội dung đàm phán Hợp đồng dự án trình Bộ GTVT phê duyệt và gửi cho Nhà đu tư được chọn.
2. Tham gia và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu phục vụ cho hoạt động của Nhóm công tác liên ngành; phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đàm phán, lập Biên bản xác nhận kết quả đàm phán các nội dung của Hợp đồng dự án và các hợp đồng liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có) phù hp với Báo cáo nghiên cứu khả thi, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.
3. Trình Bộ GTVT ký tắt Hợp đồng dự án sau khi đàm phán thành công.
4. Trình Bộ GTVT ký kết Hợp đồng dự án sau khi Nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
5. Đôn đốc, hướng dẫn Nhà đầu tư tập hợp và hoàn thiện hồ sơ trình Bộ GTVT ký kết phụ lục Hợp đồng dự án (nếu có).
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA về lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện dự án
1. Đối với dự án BT:
a) Trình Bộ GTVT chấp thuận kế hoạch đấu thầu do Nhà đầu tư lập;
b) Chấp thuận nội dung Hồ sơ mi thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu trên cơ sở báo cáo của Nhà đầu tư (bao gồm các nội dung về điều kiện năng lực, kinh nghiệm nhà thầu);
c) Trình Bộ GTVT chấp thuận kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu, Nhà đầu tư không tự thực hiện, phải tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu;
d) Kiểm tra năng lực nhà thầu, báo cáo và trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát của Nhà đầu tư;
đ) Báo cáo Bộ GTVT và đề xuất phương án xử lý các sai phạm (nếu có) của Nhà đầu tư trong công tác lựa chọn nhà thầu để Bộ GTVT xử lý kịp thời.
2. Đối với dự án BOT:
a) Trình Bộ GTVT chấp thuận kế hoạch đấu thầu do Nhà đầu tư lập;
b) Chấp thuận nội dung Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu trên cơ sở báo cáo của Nhà đầu tư (về điều kiện năng lực, kinh nghiệm nhà thầu);
c) Tiếp nhận, kiểm tra kết quả lựa chọn nhà thầu (tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây dựng) tham gia thực hiện dự án của Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án (sau đây gọi chung là Nhà đu tư) đkịp thời báo cáo Bộ GTVT xử lý nhm đảm bảo tuân thủ yêu cầu của Hợp đồng dự án, quy định của pháp luật về đấu thầu, các văn bản pháp luật có liên quan và quy định của Bộ GTVT;
d) Đối với dự án có sử dụng một phần vốn nhà nước trong tổng vốn đầu tư, được tách thành dự án thành phần hoặc gói thầu độc lập: Thực hiện lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện dự án theo quy định như dự án sử dụng vốn ngân sách.
3. Kiểm tra năng lực, kinh nghiệm của đơn vị thực hiện các gói thầu do Nhà đầu tư tự thực hiện, báo cáo và trình Bộ GTVT chấp thuận trước khi trin khai.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA về thẩm tra thiết kế triển khai sau thiết kế cơ s
1. Đối với dự án BT:
a) Kiểm tra, rà soát, trình Bộ GTVT phê duyệt đề cương và dự toán chi phí các gói thầu tư vấn;
b) Tổ chức thẩm tra trình Bộ GTVT phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán, tổng dự toán công trình;
c) Phê duyệt phương án, kinh phí và chỉ đạo công tác sửa chữa mặt đưng cũ, đảm bảo an toàn giao thông.
2. Đối với dự án BOT:
a) Giám sát, kiểm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật do Nhà đầu tư lập theo quy định hiện hành;
b) Kiểm tra, rà soát hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sđể báo cáo Bộ GTVT, phục vụ công tác thẩm tra thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA trong công tác giải phóng mặt bằng (GPMB)
1. Phối hợp với Nhà đầu tư, Chủ đầu tư dự án thành phần GPMB và các cơ quan liên quan trong các công tác: Cắm cọc GPMB, bàn giao cho địa phương; lập phương án tổng thể, phương án chi tiết GPMB; tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định hiện hành của nhà nước và Quyết định số 883/QĐ-BGTVT ngày 08/4/2013 của Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất xây dựng các dự án đầu tư xây dựng giao thông.
2. Phối hợp với Chủ đầu tư dự án thành phần GPMB kiểm tra phương án và kinh phí GPMB, xác định kế hoạch, nhu cầu sử dụng vốn GPMB của dự án để được bố trí nguồn vốn thực hiện (trường hợp nhà nước hỗ trợ nguồn vốn GPMB) hoặc để Nhà đầu tư chuyển vốn GPMB cho địa phương, đảm bảo đủ kinh phí để địa phương kịp thời chi trtheo phương án chi tiết GPMB được duyệt.
3. Theo dõi, đôn đốc Nhà đầu tư, Chủ đầu tư dự án thành phần GPMB thực hiện trách nhiệm quản lý, thanh toán, quyết toán vốn GPMB theo quy định.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA về quản lý, giám sát thi công xây dựng
1. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tuân thủ các nghĩa vụ của Nhà đầu tư trong việc thực hiện các yêu cầu về quy hoạch, mục tiêu, quy mô, tiêu chun kỹ thuật, chất lượng công trình, đảm bảo giao thông, tiến độ thực hiện dự án; công tác đảm bảo an toàn giao thông, an toàn công trình, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ và các vấn đề khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng dự án, theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Kiểm tra, xác nhận tiến độ huy động vốn (vốn chủ sở hữu, vốn vay, lãi suất vay), tiến độ bàn giao mặt bằng, tiến độ thi công đlàm cơ sở đề xut thưởng, phạt, gia hạn thời gian thực hiện theo điều kiện hợp đồng; làm cơ sở đxem xét bổ sung, điều chỉnh phương án tài chính và các nội dung khác có liên quan của Hợp đồng dự án sau này.
3. Tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục Công trình, toàn bộ công trình xây dựng theo quy định.
4. Chủ trì, phối hợp với Nhà đầu tư và các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công trình và xử lý, khắc phục sự ccông trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
5. Đối với dự án BT:
Ngoài việc thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, Ban QLDA có trách nhiệm tổ chức quản lý dự án, thực hiện công tác quản lý chất lượng, giám sát chất lượng, khối lượng, giá trị thực hiện thi công xây lắp công trình như dự án sử dụng ngun vn ngân sách Nhà nước.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA về nghiệm thu công trình xây dựng
1. Đối với dự án BT:
Phối hợp với Nhà đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng như dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo quy định tại các Điều 20, 21, 22 Thông tư số 10/2013/TT-BXD, bao gồm:
a) Nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dng;
b) Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dng;
c) Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng;
d) Nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
2. Đối với dự án BOT:
a) Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn hoạt động của Nhà đầu tư đối với công tác nghiệm thu công trình xây dựng (công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình, hạng mục công trình);
b) Tham gia nghiệm thu công trình xây dựng để đưa vào sử dụng theo quy định hiện hành.
3. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu, đánh giá chất lượng công trình xây dựng, báo cáo Bộ GTVT để phục vụ cho công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng đối với công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 10/2013/TT-BXD.
Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA đối với công tác bảo hành, bo trì công trình
Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện trách nhiệm bảo hành, bảo trì công trình xây dựng của Nhà đầu tư, nhà thầu theo quy định tại Điều 34, Điều 35 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP và quy định tại Hợp đồng dự án; yêu cầu các bên chịu trách nhiệm về chất lượng công trình tương ứng với phần công việc do mình thực hiện kể cả sau thời gian bảo hành.
Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA về quyết toán công trình dự án
1. Lập báo cáo quyết toán chi phí do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bao gồm các khoản chi phí lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án hoặc đề xuất dự án (nếu có), chi phí liên quan đến chuẩn bị Dự án khác cùng các chi phí khác liên quan đến quản lý thực hiện dự án để trình cấp có thm quyền thm tra và phê duyệt.
2. Báo cáo và trình các nội dung để Bộ GTVT thỏa thuận với Nhà đầu tư (hoặc để Bộ GTVT phê duyệt đối với dự án BT) việc lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập có năng lực và kinh nghiệm thực hiện việc kiểm toán giá trị vốn đầu tư xây dựng công trình dự án.
3. Kiểm tra, hướng dẫn Nhà đầu tư lập hồ sơ quyết toán toàn bộ các nội dung chi phí theo thỏa thuận tại Hợp đồng dự án và phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng. Sau khi có kết quả kiểm toán, trình Bộ GTVT xem xét, phê duyệt quyết toán đối với Hợp đồng BTO, BT; xem xét, thỏa thuận quyết toán đối với Hợp đồng BOT.
Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA về chuyển giao Công trình dự án BT
1. Trình Bộ GTVT phê duyệt công tác kiểm định chất lượng (kế hoạch, đ cương), giá trị, tình trạng công trình theo thỏa thuận tại Hợp đồng dự án và tổ chức thực hiện.
2. Lập danh mục tài sản chuyn giao, xác định các hư hại (nếu có) và yêu cầu Nhà đầu tư thực hiện việc sửa chữa, bảo trì, bảo hành công trình theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Điều 23 Thông tư số 10/2013/TT-BXD và phù hợp với các yêu cầu của Hợp đồng dự án.
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA về chế độ báo cáo, giám sát, đánh giá đầu tư
1. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ về tình hình triển khai, thực hiện dự án trước ngày 22 hàng tháng hoặc khi được Bộ GTVT yêu cầu.
2. Kiểm tra, đôn đốc Nhà đầu tư thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất; báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư dự án theo quy định.
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA về chi phí hoạt động củaquan nhà nước có thẩm quyền
1. Chi phí hoạt động của Ban QLDA được trích trong nội dung chi phí hoạt động của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Thông tư số 166/2011/TT-BTC.
2. Ban Quản lý dự án lập dự toán toàn bộ kinh phí hoạt động của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với dự án, trình Bộ GTVT phê duyệt hoặc đBộ báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào tổng mức đầu tư dự án trường hp không bố trí được kinh phí từ ngun ngân sách nhà nước cân đi trong kế hoạch chi thưng xuyên hàng năm của Bộ.
3. Tạm ứng kinh phí hoạt động từ nguồn vốn của Nhà đầu tư trên cơ sở dự toán kinh phí hoạt động của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được Bộ GTVT phê duyệt và theo tiến độ thực hiện dự án. Thực hiện các thủ tục hoàn trả tạm ứng cho Nhà đầu tư sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa kinh phí hoạt động của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền vào tổng mức đầu tư dự án.
Điều 16. Hiệu lực thi hành, tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện dự án, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Quyết định này, Ban QLDA có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan; báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc để Bộ GTVT xem xét, xử lý.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Trưởng Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Tổng Giám đốc các Ban Quản lý dự án, các Nhà đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 16;
-
Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu VT, CQLXD.
BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2022/TT-BGTVT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa

Giao thông, Hàng hải

Thông tư 28/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2023/TT-BCA ngày 01/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới

Vi phạm hành chính, Giao thông

Thông tư 25/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ

Xây dựng, Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất