Quyết định 1232/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Cảng hàng không quốc tế Cát Bi, thành phố Hải Phòng, giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1232/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1232/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 07/09/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1232/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1232/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ CÁT BI, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
---------------------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 911/1997/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải hàng không, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Thủ tương Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển Giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1857/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể Cảng hàng không quốc tế Cát Bi giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1389/BGTVT-KHĐT ngày 02 tháng 3 năm 2012 về điều chỉnh Quy hoạch quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Cát Bi giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
- Đường cất hạ cánh: Giai đoạn đến năm 2015, xây mới đường cất hạ cánh số 2 song song và cách đường cất hạ cánh hiện hữu 200 m về phía Nam, kích thước 3.050 x 45 m, bảo đảm khai thác B747 hạn chế tải trọng, B777-300, B777-200, A321. Đồng thời nâng cấp đường cất hạ cánh hiện hữu đảm bảo khai thác trong giai đoạn chờ đường cất hạ cánh số 2 hoàn thành đưa vào sử dụng.
- Sân chờ: Giai đoạn đến năm 2015, xây dựng 02 sân chờ ở đầu 07 và 25, đảm bảo tối thiểu cho 01 tàu bay B747 chờ và tự vận hành.
- Đường lăn song song: Sau khi đưa đường cất hạ cánh số 2 vào khai thác, cải tạo đường cất hạ cánh số 1 thành đường lăn song song đạt kích thước 3.050 x 23 m và hệ thống đường lăn nối đồng bộ, bảo đảm khai thác đến năm 2025.
- Sân đỗ tàu bay: Giai đoạn đến năm 2015, mở rộng sân đỗ tàu bay đạt 08 vị trí đỗ. Giai đoạn đến năm 2025, mở rộng sân đỗ đạt 16 vị trí đỗ.
- Nhà ga hành khách: Giai đoạn đến năm 2015, xây dựng nhà ga hành khách 2 cao trình, công suất 4 - 5 triệu hành khách/năm và có dự phòng đất để mở rộng nhà ga đạt công suất 7 - 8 triệu hành khách/năm khi có nhu cầu. Sau khi đưa nhà ga mới vào khai thác, nhà ga cũ sẽ được chuyển thành ga hàng không giá rẻ hoặc ga hàng hóa hoặc sử dụng với mục đích khác.
- Nhà ga hàng hóa: Giai đoạn đến năm 2015, căn cứ nhu cầu thực tế sẽ khai thác dây chuyền hàng hóa tại Nhà ga hành khách mới hoặc một phần nhà ga cũ. Giai đoạn đến năm 2025, khi nhu cầu hàng hóa tăng cao sẽ nghiên cứu xây dựng nhà ga hàng hóa đạt công suất 100.000 - 250.000 tấn hàng hóa/năm cùng hệ thống sân đỗ, kho bãi chứa hàng bảo đảm đồng bộ cho khai thác.
- Nhà điều hành cảng hàng không: Được bố trí nằm cạnh đường trục ra vào cảng hàng không trong giai đoạn đến năm 2015 với diện tích khoảng 4.000 m2.
- Khu thương mại, dịch vụ; Nằm trong khu đất dự phòng phát triển cảng hàng không. Giai đoạn đến 2015, xây dựng khu thương mại dịch vụ có quy mô khoảng 4.000 m2. Giai đoạn đến năm 2025, tùy vào nhu cầu thực tế sẽ mở rộng đạt 12.000 m2.
- Khu khí tượng: Giai đoạn đến năm 2015, xây mới Trạm khí tượng, cơ quan khí tượng đồng bộ, đáp ứng đến năm 2025.
- Trạm xe kỹ thuật ngoại trường: Giai đoạn đến năm 2015, xây dựng trạm xe kỹ thuật ngoại trường với diện tích khoảng 1.500 m2; đến năm năm 2025 đạt 5.000 m2.
- Trạm cứu hỏa: Cấp 9 theo quy định của ICAO.
- Khu cấp nhiên liệu: Căn cứ nhu cầu sử dụng sẽ xây dựng khu nhiên liệu đồng bộ tại Cảng hàng không quốc tế Cát Bi. Phương thức tra nạp nhiên liệu cho tàu bay: Dùng họng nạp nhiên liệu cho tàu bay tại sân đỗ.
- Khu chế biến suất ăn: Căn cứ nhu cầu sử dụng sẽ xây dựng khu chế biến suất ăn với diện tích khoảng 6.000 m2.
- Khu bảo dưỡng tàu bay: Bố trí tại phía Nam đường cất hạ cánh, đảm bảo cho 02 tàu bay code E hoặc tương đương. Sân đỗ trước hangar đảm bảo bố trí được khoảng 4 - 5 vị trí đỗ.
- Hệ thống thoát nước mặt: Hệ thống thoát nước mặt bằng các mương hở và cống ngầm đổ ra sông Lạch Tray và sông Cấm.
- Hệ thống thoát nước thải: Được xử lý làm sạch cục bộ và thải qua hệ thống thoát nước mặt.
- Hệ thống cấp nước: Lấy từ nguồn nước sạch của thành phố Hải Phòng cấp vào Cảng hàng không
- Hệ thống cấp điện: Sử dụng nguồn điện từ lưới điện của thành phố Hải Phòng đến Cảng hàng không thông qua các trạm biến áp.
- Khu chứa và xử lý chất thải: Rác thải được thu gom và vận chuyển đến bãi rác của địa phương.
- Đài kiểm soát không lưu: Giai đoạn đến năm 2015, xây mới đài kiểm soát không lưu tại phía Tây nhà ga hành khách.
- Trạm VSAT và hệ thống ILS: Đầu tư đồng bộ cùng đài kiểm soát không lưu, đường cất hạ cánh.
- Các thiết bị hỗ trợ khác được trang bị đồng bộ.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh: Đạt CAT II đầu 07 đường cất hạ cánh và giản đơn đầu 25 đường cất hạ cánh.
- Đường trục ra vào Cảng hàng không: Giai đoạn đến năm 2015, mở rộng đường trục ra vào cảng đảm bảo 04 làn xe.
- Đường cầu cạn lên tầng 2: Xây dựng đồng bộ cùng nhà ga hành khách.
- Hệ thống đường nội bộ khác: Đầu tư hoàn chỉnh phù hợp với tiến độ xây dựng các khu chức năng của Cảng hàng không.
- Sân đỗ ô tô: Giai đoạn đến năm 2015, mở rộng sân đỗ ô tô đạt 20.000 m2, đáp ứng cho khoảng 300 xe, đồng thời bố trí đất dự trữ để mở rộng khi cần thiết.
- Tổng diện tích đất cảng hàng không hiện có: 439,6 ha. Trong đó diện tích hàng không dân dụng đang quản lý: 3 ha.
- Tổng diện tích đất cảng hàng không đến năm 2025: Khoảng 501,02 ha, trong đó:
+ Đất đo hàng không dân dụng quản lý : 175,70 ha;
+ Đất do quân sự quản lý : 206,22 ha;
+ Đất dùng chung do hàng không dân dụng quản lý : 119,10 ha
- Đối với khu bay: Đầu tư xây dựng đường cất hạ cánh số 2, 03 đường lăn tắt, 02 đường lăn nối, xây dựng sân đỗ máy bay, sửa chữa đường cất hạ cánh cũ thành đường lăn song song và các thiết bị khai thác, quản lý điều hành bay.
- Đối với khu hàng không dân dụng: Đầu tư xây dựng nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, sân đỗ ô tô; khu điều hành, kỹ thuật, xây dựng các công trình phụ trợ và các thiết bị đảm bảo khai thác khác.
- Là Cảng hàng không quốc tế cấp 4E theo quy định của ICAO.
- Sản lượng vận chuyển hành khách: 2 triệu hành khách/năm, tương đương 800 hành khách/giờ cao điểm.
- Sản lượng vận chuyển hàng hóa: 20.000 tấn hàng hóa/năm.
- Tổng số vị trí đỗ: 08.
- Loại tàu bay khai thác: B747 giảm tải, B777, A321 và tương đương.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh: Đạt CAT II đầu 07 đường cất hạ cánh và giản đơn đầu 25 đường cất hạ cánh.
- Là Cảng hàng không quốc tế cấp 4E theo quy định của ICAO.
- Sản lượng vận chuyển hành khách: 8 triệu hành khách/năm, tương đương 2.800 hành khách/giờ cao điểm.
- Sản lượng vận chuyển hàng hóa: 250.000 tấn hàng hóa/năm.
- Tổng số vị trí đỗ: 16.
- Loại tàu bay khai thác: B747 giảm tải, B777, A321 và tương đương.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh: Đạt CAT II đầu 07 đường cất hạ cánh và giản đơn đầu 25 đường cất hạ cánh.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
THE PRIME MINISTER
Decision No. 1232/QD-TTg dated September 07, 2012 of the Prime Minister approving the adjustment of the master plan on Cat Bi International Airport in Hai Phong City, in the period till 2015, and the orientation toward 2025
Pursuant to the Law on Organization of the Government, of December 25, 2001;
Pursuant to the Government s Decree No. 08/2005/ND-CP, of January 24, 2005, on construction planning;
Pursuant to the Decision No. 911/1997/QD-TTg of October 24, 1997, of the Prime Minister, approving the master plan on the national airport system development;
Pursuant to the Decision No. 21/QD-TTg of January 08, 2009, of the Prime Minister, approving the master plan on development of air transport, in period till 2020, with orientations toward 2030;
Pursuant to the Decision No. 35/2009/QD-TTg of March 30, 2009, of the Prime Minister, approving the adjustments to the transport development strategy up to 2020 with a vision toward 2030;
Pursuant to the Decision No. 1857/QD-TTg, of December 28, 2007, of the Prime Minister, on approving the master plan on Cat Bi international airport, in period till 2015, with orientations toward 2025;
At the proposal of the Minister of Transport in the Report No. 1389/BGTVT-KHDT of March 02, 2012, on adjustments to the master plan on Cat Bi international airport in period till 2015 and orientations toward 2025,
DECIDES:
Article 1.To approve the adjustments of the master plan on Cat Bi international airport in Hai Phong city in period till 2015, and orientations toward 2025, with the following principal contents:
1. Name of the project: The adjustments of master plan on Cat Bi international airport in Hai Phong city in period till 2015, and orientations toward 2025.
2. Location: Cat Bi international airport, Hai Phong city.
3. Content of adjustments to the master plan:
a/ Airport level: 4E (according to the standard codes of the International Civil Aviation Organization - ICAO) and level-I military airport.
b/ Position and functions in the national civil airport network: being an international airport and serves as a reserve for Noi Bai international airport.
c/ Use nature: an airport generally used for both of civil and military purposes.
d/ The overall option: Option 1 in the planning dossier is selected.
dd/ Planning of airfield:
- Runways: By 2015, new runway 2 will be built in parallel with and at a distance of 200 m to the south from the existing runway, of a size of 3,050 m x 45 m, and used for limited-weight B747, B777-300, B777-200 and A321 airplanes. At the same time, the existing runway will be upgraded for use while waiting the completion of runway 2 and putting into use.
- The hangar bays: period till 2015, two hangar bays will be built at terminals 07 and 25, ensure for waiting and self-operation of at least one B747 airplane.
- Parallel taxiways: After putting runway 2 into operation, runway 1 will be renovated into a parallel taxiway sized 3,050 m x 23 m in a synchronously-connected taxiway system for use till 2025.
- Aircraft Parking: period till 2015, the aircraft parking will be expanded to have 8 parking positions. In period till 2025, the aircraft parking will be expanded to have 16 parking positions.
e/ Civil aviation zone planning:
- Passenger terminals: By 2015, a two-storied passenger terminal will be built to serve 4-5 million passengers a year and having land reserved for expansion of terminals to serve 7-8 million passengers a year when there is demand. After the commissioning of the new terminal, the existing terminal will be turned into low-cost carrier or freight terminal or for other purposes.
- Freight terminal: period till 2015, based on the practical demand, the freight chain in the new passenger terminal or part of the old passenger terminal will be used. Period till 2025, with increase of demand for freight, a freight terminal of a capacity of between 100,000 and 250,000 tons/year together with system of aircraft parking, warehouses containing goods will be researched for construction ensuring synchronism in exploitation.
- Airport control building: in period till 2015, located alongside the main access road to the airport, with an area of around 4,000 m2.
- Trade and service area: in the land lot having been reserved for airport development. In period till 2015, a trade and service area with scale of around 4,000 m2 will be built. In period till 2025, depend on practical demand, this area will be expanded to 12,000 m2.
g/ Technical service zone planning:
- Meteorological area:In period till 2015, building a new meteorological station, a synchronous meteorological agency, which meeting demand through 2025.
- Outfield technical vehicle station: Through 2015, an outfield technical vehicle station will be built on an area of around 1,500 m2; which will be expanded to 5,000 m2 by 2025.
- Fire-fighting station: of level 9 under ICAO s regulations.
- Fuel supply area: Based on the fueling demand, a synchronous fuel supply area will be built in Cat Bi international airport. The method of filling fuel for airplanes: through fuel filling cocks for airplanes at the Aircraft parking.
- The ration processing area: Based on the demand, a ration processing area will be built on an area of around 6,000 m2.
- Airplane maintenance hangar: being located at the south of the runway and capable of serving 2 code-E airplanes or equivalent aircraft. The parking area in front of the hangar will ensure to have 4-5 parking positions.
- The surface water drainage system: a surface water drainage system will consist of open ditches and underground sewers leading to Lach Tray and Cam rivers.
- The sewage drainage system: Sewage shall be processed for partial cleaning and then discharge it through the surface water drainage system.
- Water supply system: Water will be taken from the clean water source of Hai Phong city in order to supply to the airport.
- Electricity supply system: using electricity source from the electricity grid of Hai Phong city to supply to the airport through substations.
- Waste storage and treatment area: Garbage will be collected and transported to the local dump area.
h/ Flight management zone planning:
- Air traffic control tower: period till 2015, a new air traffic control tower will be built at the west of the passenger terminal.
- VSAT station and ILS system: These works will have a synchronous investment together with the air traffic control tower and the runway.
- Other supporting devices will be synchronously equipped.
- Landing approach method: attaining CAT II for runway heading 07 and making simplicity for runway heading 25.
i/ Transport planning:
- The main access road of airport: period till 2015, the main access road of airport will be expanded to have 4 motor lanes.
- A flyover to the second floor will be built together with the passenger terminal.
- System of other internal roads will be invested to complete in conformity with the schedule of building functional zones of the airport.
- Car park: period till 2015, the car park will be expanded to 20,000 m2, satisfying for around 300 cars, concurrently, there is a land area reserved for expansion when necessary.
k/ Land use planning:
- The existing total land area of the airport is 439.6 hectares, including 3 hectares managed by the civil aviation authority.
- The total land area of the airport by 2025 will be around 501.02 hectares, including:
+ Land managed by the civil aviation authority: 175.70 hectares;
+ Land managed by the military force: 206.22 hectares;
+ Land for common use and managed by the civil aviation authority: 119.10 hectares.
4. Investment phasing and capital sources:
a/ Period till 2015:
- For the flight zone: Investing for construction of runway No. 2, three bypass taxiways, two connecting taxiways and a aircraft parking, repair the old runway into a parallel runway, and equipment for flight operation and management.
- For the civil aviation zone: Investing for construction of the passenger terminals, freight terminals and car park; the administration area, technical service area, auxiliary works and other facilities ensuring for operation.
b/ Capital sources: Investment by capital source of the airport enterprise, capital gained from the land fund, and budget of Hai Phong city and other lawful capital sources. The People s Committee of Hai Phong city shall direct the organization of land use right auctions in accordance with regulations. While waiting the land auction, the Ministry of Finance shall advance state budget funds for investment in construction of Cat Bi international airport, in Hai Phong.
c/ Orientations toward 2025: Based on the operation demand and schedule for investment and construction of Hai Phong international airport, to decide the scale and investment capital source for this period.
5. Targets attained of the master plan:
a/ Period till 2015:
- The airport will be a 4E-level international airport according to ICAO s regulations.
- Number of passengers to be transported: 2 million passengers per year, equivalent to 800 passengers per peak hour.
- Output of freight transport: 20,000 tons of freight per year.
- Total parking positions: 08.
- Types of airplanes to be operated: Reduced-weight B747, B777, A321 and equivalents.
- Landing approach method: attaining CAT II for runway heading 07 and making simply for runway heading 25.
b / Period till 2025:
- The airport will be a 4E-level international airport according to ICAO s regulations.
- Number of passengers to be transported: 8 million passengers per year, equivalent to 2,800 passengers per peak hour.
- Output of freight transport: 250,000 tons of freight per year.
- Total parking positions: 16.
- Types of airplanes to be operated in the airport: Reduced-weight B747, B777, A321 and equivalents.
- Landing approach method: attaining CAT II for runway heading 07 and making simply for runway heading 25.
Article 2.This Decision takes effect on the date of its signing and supersedes the Decision No. 1857/QD-TTg of December 28, 2007, of the Prime Minister, on approving the master plan on Cat Bi international airport in period till 2015, and orientations toward 2025. The Ministry of Transport shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the relevant ministries and sectors and the People s Committee of Hai Phong city in, implementing this master plan in accordance with the regulations on investment and construction management.
Article 3.The Ministers of Transport; National Defense; Public Security; Construction; Planning and Investment; Finance; Agriculture and Rural Development; and Natural Resources and Environment; the chairperson of the People s Committee of Hai Phong city and heads of relevant units shall implement this Decision.-
For the Prime Minister
Deputy Minister
Hoang Trung Hai
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây