Thông tư 36/2015/TT-BLĐTBXH ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công

thuộc tính Thông tư 36/2015/TT-BLĐTBXH

Thông tư 36/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:36/2015/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Doãn Mậu Diệp
Ngày ban hành:28/09/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Ưu đãi trong giáo dục cho con người có công

Ngày 28/09/2015, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ, bao gồm: Con của người có công với cách mạng, đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có khóa học từ 01 năm trở lên hoặc cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Theo đó, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý, tổ chức chi trả trợ cấp cho học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi vào đầu năm hoặc đầu khóa học (tháng 10, tháng 11 hoặc tháng 11, tháng 12) đối với trợ cấp ưu đãi hàng năm; với trợ cấp ưu đãi hàng tháng, sẽ chi trả 02 lần trong năm, trong đó, lần 1 chi trả vào tháng 10, tháng 11 nếu đối tượng là học sinh, tháng 11, tháng 12 nếu đối tượng là sinh viên, lần 2 chi trả vào tháng 3, tháng 4. Trường hợp học sinh, sinh viên chưa nhận trợ cấp ưu đãi hàng tháng/năm thì được truy lĩnh.
Riêng đối với học sinh, sinh viên đang hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học; đã hưởng chế độ ưu đãi tại 01 cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học và người có công bị đình chỉ chế độ ưu đãi người có công với cách mạng không được áp dụng chế độ ưu đãi nêu trên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/11/2015.

Xem chi tiết Thông tư36/2015/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BLAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

Số: 36/2015/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2015

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định s 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dn thi hành một s điu của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Theo đnghị của Cục trưởng Cục Người có công;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đi với người có công với cách mạng và con của họ.

Điều 1. Đối tượng xác lập hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
3. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B (sau đây gọi chung là thương binh).
4. Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
5. Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
6. Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
7. Con của liệt sĩ.
8. Con của thương binh.
9. Con của bệnh binh.
10. Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
Điều 2. Đối tượng áp dụng chế độ ưu đãi
1. Chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo được áp dụng đối với học sinh, sinh viên là:
a) Con của người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Thông tư này (sau đây gọi chung là học sinh) đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên (đối với các học viên học theo chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông), phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (gọi chung là các cơ sở giáo dục phổ thông);
b) Người có công với cách mạng và con của họ quy định tại Điều 1 của Thông tư này (sau đây gọi chung là sinh viên) theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có khóa học từ 01 năm trở lên hoặc cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (gọi chung là các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học);
2. Học sinh, sinh viên thuộc nhiều diện được hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo thì chỉ hưởng một chế độ ưu đãi mức cao nhất.
3. Sinh viên cùng một lúc học ở nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi mức cao nhất tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học.
4. Không áp dụng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với học sinh, sinh viên quy định tại Khoản 1 Điều này thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đang hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học;
b) Đã hưởng chế độ ưu đãi tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học;
c) Người có công quy định tại Điều 1 của Thông tư này bị đình chỉ chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
5. Các chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo theo quy định tại Thông tư này không thay thế chế độ học bổng chính sách, chế độ học bổng khuyến khích học tập và rèn luyện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chế độ ưu đãi
1. Chế độ trợ cấp ưu đãi hàng năm.
2. Chế độ trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
Các mức trợ cấp được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng.
Điều 4. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
1. Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD).
2. Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học (Mẫu số 02-ƯĐGD).
3. Quyết định thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 03-ƯĐGD).
Điều 5. Quản lý, lưu trữ, di chuyển hồ sơ ưu đãi
1. Hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo được quản lý, lưu trữ như hồ sơ người có công.
2. Khi người có công với cách mạng hoặc thân nhân của họ thay đổi nơi cư trú đến tỉnh, thành phố khác thì hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo được di chuyển theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Điều 6. Trình tự, thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi
1. Trình tự, thủ tục
a) Người có công với cách mạng hoặc con của người có công quy định tại Điều 1 Thông tư này lập tờ khai kèm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người có công vào đầu mỗi năm học hoặc khóa học;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách kèm các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản này gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ quan, đơn vị quân đội, công an, trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý thì các cơ quan này chịu trách nhiệm xác nhận (trong thời gian 03 ngày làm việc) và gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của thân nhân người có công thuộc diện hưởng ưu đãi trong giáo dục đào tạo;
c) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra danh sách, đối chiếu với hồ sơ người có công, ra Quyết định giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 03-ƯĐGD) đối với các trường hợp đủ điều kiện; chuyển Quyết định và 01 danh sách đã được phê duyệt về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi
a) Người có công với cách mạng hoặc con của người có công quy định tại Điều 1 Thông tư này gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi giải quyết chế độ ưu đãi giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học theo định kỳ chi trả trợ cấp ưu đãi trong giáo dục đào tạo.
Trường hợp học sinh, sinh viên bị kỷ luật buộc thôi học hoặc tự ý bỏ học thì cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học nơi học sinh, sinh viên đang học gửi thông báo để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội dừng thực hiện chế độ ưu đãi.
Khi học sinh, sinh viên được nhập học lại thì cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học nơi học sinh, sinh viên theo học gửi thông báo để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp tục thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định.
Trường hợp học sinh, sinh viên không được thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo quy định tại Điểm c, Khoản 4 Điều 2 của Thông tư này thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo đến cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học nơi học sinh, sinh viên đang học;
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo trực tiếp hoặc qua tài khoản cá nhân theo yêu cầu của học sinh, sinh viên quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 7. Phương thức chi trả
1. Cơ quan thực hiện chi trả
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, tổ chức chi trả trợ cấp cho học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi.
2. Thời gian chi trả
a) Trợ cấp ưu đãi hàng năm: chi trả vào đầu năm học hoặc đầu khóa học
Chi trả vào tháng 10, tháng 11 đối với học sinh
Chi trả vào tháng 11, tháng 12 đối với sinh viên
Trường hợp học sinh, sinh viên chưa nhận trợ cấp ưu đãi hàng năm thì được truy lĩnh;
b) Trợ cấp ưu đãi hàng tháng: chi trả 02 lần trong năm
Lần 1 chi trả vào tháng 10, tháng 11 đối với học sinh hoặc tháng 11, tháng 12 đối với sinh viên
Lần 2 chi trả vào tháng 3, tháng 4
Trường hợp học sinh, sinh viên chưa nhận trợ cấp ưu đãi hàng tháng thì được truy lĩnh.
3. Khung thời gian hoặc chương trình học
Khung thời gian học hoặc chương trình học theo quy định tại quy chế đào tạo đại học, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định tại Thông tư này và tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý những sai phạm trong thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo.
2. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này; tổng hợp, báo cáo hàng năm theo quy định, đồng thời có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo ở địa phương.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2015.
2. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung đó.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ảnh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.

Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân, Sở LĐTBXH các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, NCC (20b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Doãn Mậu Diệp

PHỤ LỤC SỐ 1

MÃ HIỆU HỌC SINH, SINH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư s 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

TT

HỌC SINH, SINH VIÊN THUC DIỆN ƯU ĐÃI

MÃ HIU

1

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

xx/AH - 01

2

Thương binh

xx/TB - 02

3

Con của liệt sỹ

xx/CLS - 03

4

Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng tngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi tháng Tám năm 1945

xx/CCBCM - 04

5

Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

xx/CAH - 05

 

Con của thương binh

xx/CTB

6

Con của thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%

xx/CTB - 06

7

Con của thương binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

xx/CTB - 07

 

Con của người hưởng chính sách như thương binh

xx/CNTB

8

Con của người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%

xx/CNTB - 08

9

Con của người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

xx/CNTB - 09

 

Con của thương binh B được xác nhận từ 31/12/1993 về trước

xx/CTB - B

10

Con của thương binh B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%

xx/CTB - B10

11

Con của thương binh B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

xx/CTB - B11

 

Con của bnh binh

xx/CBB

12

Con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%

xx/CBB - 12

13

Con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

xx/CBB - 13

 

Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

xx/CNHH

14

Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%

xx/CNHH - 14

15

Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

xx/CNHH - 15

Chú thích: "xx" là ký hiệu của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số II của Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.

Ví dụ: Sinh viên Nguyễn Văn A là Anh hùng LLVTND hiện do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh quản lý, mã hiệu được ghi là HCM/AH - 01; tương tự, nếu ở Đà Nng thì ghi là DAN/AH - 01.

Mẫu số 01/ƯĐGD

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

T KHAI

ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CH ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

Họ và tên người có công (1)...................................................là: (2).................................................

Ngày tháng năm sinh:.............................................Nam/Nữ.............................................................

Số hồ sơ: .................................................

Nơi đăng ký thường trú: Xã (phường).............................. Quận (huyện)..........................................

Tỉnh (thành phố)................................................................................................................................

Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp: ......................................................................................................

Tôi là (3)...................................................... quan hệ với người có công (4):....................................

Đề nghị giải quyết ưu đãi giáo dục, đào tạo đi với:

STT

Họ và tên (5)

Ngày, tháng, năm sinh

Quan hệ với người có công

1

 

 

 

2

 

 

 

...

 

 

 

Hình thức nhận chế độ ưu đãi:

 

Trực tiếp tại cơ quan LĐTBXH

 

Qua Tài khoản cá nhân. Số TK:........................................ Tại NH.......................

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (6)
Ông/bà...........................................................
có bản khai như trên là đúng.

... ..., ngày... ... tháng... ...năm... ...
NGƯỜI KHAI
(Ký tên và ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Ghi chú

(1) Ghi rõ họ tên người có công.

(2) Ghi rõ loại đi tượng người có công với cách mạng (nếu là thương binh, bệnh binh thì ghi thêm tỷ lệ mất sức lao động).

(3) Ghi họ tên người đứng khai.

(4) Ghi quan hệ người đứng khai với người có công.

(5) Ghi rõ họ và tên học sinh, sinh viên được hưởng trợ cấp.

(6) Xác nhận của cơ quan có thm quyn:

Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản .

Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.

Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công với cách mạng đi với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.

Mẫu số 02/ƯĐGD

GIẤY XÁC NHẬN 

(Ban hành kèm theo Thông tư s36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIY XÁC NHẬN

 

Phn I: Dùng cho cơ sở giáo dục mầm non, phthông xác nhận

Trường: ............................................................................................................................................

Xác nhận học sinh:............................................................................................................................

Hiện đang học tại lớp................................ Học kỳ:.............................. Năm học:.............................

Phn II: Dùng cho các cơ sgiáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học xác nhận

Trường:.............................................................................................................................................

Xác nhận anh/chị:..............................................................................................................................

Hiện là học sinh, sinh viên:

Năm thứ............... Học kỳ: .............. Năm học...............

Khoa ................ Khóa học ................. Thời gian khóa học ............(năm);

Hình thức đào tạo: ................................

Kỷ luật: ........................(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).

Đnghị Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo cho..................... theo quy định và chế độ hiện hành.

 

... ..., ngày... ... tháng... ...năm... ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 03/ƯĐGD

QUYẾT ĐỊNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 

(Ban hành kèm theo Thông tư s 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ.....
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Số:       /QĐ-...............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày       tháng         năm

QUYT ĐỊNH

Về việc thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo

------------------------------

GIÁM ĐC SLAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo

Cho học sinh, sinh viên:.....................................................................................................................

Sinh ngày................ tháng................ năm.........................................................................................

Nơi đăng ký thường trú.....................................................................................................................

Mã hiệu: ............................................................................................................................................

Điều 2. Học sinh, sinh viên có tên tại Điều 1 được hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo theo quy định.

Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng phòng Người có công, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ............................. và các ông (bà) có tên tại Điều 1 thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3
- ..................;
-
Lưu: VT.

GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

Circular No.36/2015/TT-BLDTBXH dated September 28, 2015 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs guiding the application and procedures for preferential treatment in education for people devote to the revolution and their children

Pursuant to the Decree No. 106/2012/ND-CP dated December 20, 2012 by the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

Pursuant to Decree No.31/2013/ND-CPdated September 04, 2013 by the Government detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Ordinance on preferential treatment for people meritorious to the revolution;

At the request of Director of Department for martyrs;

The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairspromulgates the Circular guiding the application and procedures for preferential treatment in education for people meritorious to the revolution and their children.

Article 1. Subjects for preferential treatment

1. Heroes of the People’s armed forces.

2. Labor Heroes in war time.

3. Wounded soldiers, beneficiaries of policies for war invalids, type B wounded soldiers (hereinafter referred to as wounded soldiers).

4. Children of heroes of the People’s armed forces, children of Labor Heroes in war time.

5. Children of people taking part in revolutionary activities before January 01, 1945.

6.Children of people taking part in revolutionaryactivitiesfrom January 01, 1945 to the August Revolution in 1945.

7. Children of revolutionary martyrs.

8. Children of wounded soldiers.

9. Children of sick soldiers.

10. Children of partisans contaminated with toxic chemicals.

Article 2. Subjects for preferential treatment

1. Preferential treatment in education is applicable to students who are:

a) Any children of people meritorious to the revolution specified in Article 1 of this Circular (hereinafter referred to as students) who is studying at a preschool education institution, compulsory education institution, continuing education institution (applicable to students studying at secondary schools, high schools); a ethnic boarding school, a pre-college school, a gifted school or a school for disabled people under the national education system (hereinafter referred to as compulsory education institutions);

b) Any people meritorious to the revolution and their children prescribed in Article 1 of this Circular (hereinafter referred to as students) who takes a course with duration of 01 year or longer at a vocational education institution or at a higher education institution under the national education system (hereinafter referred to as vocational education institutions and universities);

2. Any students that is eligible for more than one preferential policy in education shall enjoy preference having the highest level.

3. If a student studies at more than one vocational education institution/university or receive training in more than one vocation at a vocational education institution/university, he/she shall enjoy the preference having the highest level.

4. A student specified in Clause 1 of this Article shall not receive the preferential treatment in education if:

a) He/she is receiving wages or subsistence for study;

b) He/she has received preferential treatment at another vocational education institution/university;

c) The meritorious person specified in Article 1 of this Circular incurs a suspension of receipt of preferential treatment for people meritorious to the revolution.

5. Preferential treatment in education prescribed in this Circular does not replace the scholarships prescribed in current regulations.

Article 3. Preferential treatment

1. Annual preferential treatment.

2. Monthlypreferential treatment.

Levels of preferential treatment shall comply with regulations in Decree No.20/2015/ND-CPdated February 14, 2015 by the Government.

Article 4. Application for preferential treatment

1. An application form for provision of preferential treatment in education (the Form No. 01)

2. The certification of compulsory education institution/vocational education institution/university (hereinafter referred to as education institution) (the Form No. 02).

3. The Decision ofprovision of preferential treatment in education (the Form No. 03).

Article 5. Management, retention and transference of document of preferential treatment

1. The document of preferential treatment in education shall be managed and retained like documents of meritorious people.

2. If the person meritorious to the revolution or his/her family moves to another province/city, the document of preferential treatment in education shall be sent to another agency according to regulations in Circular No.05/2013/TT-BLDTBXHdated May 15, 2013 by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

Article 6. Procedures for preferential treatment

1. Procedures

a) At the begin of a school year or a course, any person meritorious to the revolution or their children specified in Article 1 of this Circular shall make an application form enclosed with the certificate of his/her education institution and send to People’s Committee of commune where the meritorious person live;

b) Within 03 working days from the day on which the application is received, People’s Committee of commune shall verify the information and make a list enclosed with papers specified in Point a of this Clause and send to the Office of Labor, War Invalids and Social Affairs.

If the person meritorious to the revolution is receiving monthly preferential benefits from an army/police force or a care center for seriously wounded soldiers and meritorious people under the management of the authority of Labor, War Invalids and Social Affairs, then such agency shall issue the certificate (within 03 working days) and send to the Office of Labor, War Invalids and Social Affairs of the area where his/her family lives.

c) Within 05 working days from the day on which the satisfactory application is received, the Office of Labor, War Invalids and Social Affair shall conduct appraisal of the application and make a list enclosed with papers specified in Point b of this Clause and send to Services of Labor, War Invalids and Social Affairs;

d) If the application is satisfactory, within 05 working days from the day on which it is received, Services of Labor, War Invalids and Social Affairs shall check and compare the papers with document of the meritorious person and issue the Decision on provision of preferential treatment in education (the Form No. 03) and send such Decision and an approved list to the Office of Labor, War Invalids and Social Affairs.

2.Procedures forprovision ofpreferential treatment

a) Periodically at the time of provision of preferential benefits, people meritorious to the revolution or their children specified in Article 1 of this Article shall submit to the Office of Labor, War Invalids and Social Affair in charge of providing preferential treatment the certificate of the education institution.

If the student incurs a disciplinary measure or academic expulsion or drop-out without permission, then the education institution where such student is studying shall notify the Office of Labor, War Invalids and Social Affair to suspend the preferential treatment.

If the studentreturns to their study,the education institution where such student is studying shall notify the Office of Labor, War Invalids and Social Affair tocontinuethe preferential treatment.

If the student is not provided with preferential treatment as prescribed in Point c Clause 4 Article 2 of this Circular, the Office of Labor, War Invalids and Social Affair shall notify the institution where such student is studying;

b) The Office of Labor, War Invalids and Social Affair shall pay the benefits from preferential treatment in education directly or via deposit for students specified in Article 1 of this Circular according to their choice.

Article 7. Payment methods

1. Agency in charge of payment

TheOffice of Labor, War Invalids and Social Affairshall manage and pay the benefits to students eligible for the preferential treatment.

2. Time of payment

a) Annual benefits are benefits that are at the beginning of an academic year or a course, to be specific

On October or November, applicable to students specified in Point a Clause 1 Article 2 of this Circular

On Novemberor December, applicable tostudents specified in PointbClause 1 Article 2 of this Circular

The preferential benefits that have not been paid shall be paid retrospectively;

b) Monthly benefits are benefits that are paid twice a year

The first payment shall be in October or November (applicable to students specified in PointaClause 1 Article 2 of this Circular) or November or December (applicable to students specified in Point b Clause 1 Article 2 of this Circular)

The remains shall be paid in March or April

The preferential benefits that have not been paid shall be paid retrospectively.

3. Time frame and curriculum

Time frame or curriculum shall comply with provisions of the regulation on of higher education, vocational education and compulsory education.

Article 8. Implementation organization

1.People s Committees of provincesshall direct the implementation of preferential treatment according to regulations in this Circular and conduct inspection and handle violations in the implementation of preferential treatment in education.

2.Services of Labour, War Invalids and Social Affairsshall comply with regulations in this Circular; collect information and make annual reports according to regulations; conduct inspection of the implementation of preferential treatment in education in local area.

Article 9. Implementation effect

1.This Circulartakeseffecton November 12, 2015.

2. If any of document referenced to this Circular is replaced or amended, the new ones shall prevail.

3. Any difficulties arising in the course of implementation shallbepromptlyreported tothe Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairsfor solution./.

For the Minister

The Deputy Minister

Doan Mau Diep 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 36/2015/TT-BLDTBXH DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất