Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2014/TT-BGDĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: | 18/07/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trình độ ngoại ngữ của sinh viên chương trình Chất lượng cao phải đạt bậc 4/6
Theo Thông tư số 23/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 18/07/2014 quy định về đào tạo chất lượng cao (CLC) trình độ đại học, chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo CLC phải cao hơn chương trình đào tạo đại trà tương ứng về năng lực chuyên môn; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; năng lực dẫn dắt, chủ trì và làm việc nhóm; khả năng thích ứng với môi trường công tác và đặc biệt, năng lực ngoại ngữ tối thiểu phải đạt bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Giảng viên của chương trình đào tạo CLC phải có trình độ thạc sĩ trở lên; riêng giảng viên dạy lý thuyết các học phần thuộc khối kiến thức ngành, chuyên ngành phải có trình độ tiến sĩ hoặc chức danh giáo sư, phó giáo sư, hoặc trình độ thạc sĩ tốt nghiệp các trường đại học các nước phát triển; có kinh nghiệm giảng dạy liên quan đến ngành của chương trình đào tạo CLC từ 3 năm trở lên; giảng viên dạy các học phần chuyên môn bằng ngoại ngữ phải có trình độ ngoại ngữ bậc 5/6 trở lên…
Trong cả khóa học, mỗi sinh viên chương trình CLC được tham gia nghiên cứu khoa học theo nhóm do các giảng viên hướng dẫn hoặc tham gia đề tài cùng với giảng viên; hàng năm, sinh viên và giảng viên phải có ít nhất 01 đề tài phối hợp nghiên cứu với các tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất liên quan đến ngành của chương trình đào tạo CLC.
Phòng học riêng của lớp đào tạo CLC được trang bị máy tính kết nối internet; mỗi sinh viên có nơi tự học ở trường, được sử dụng mạng internet không dây; có phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, cơ sở thực tập; có các phần mềm mô phỏng cần thiêt phục vụ giảng dạy và học tập…
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định sinh viên chương trình CLC không đủ điều kiện tiếp tục học tập theo chương trình này thì phải chuyển sang học chương trình đại trà hoặc thôi học theo quy định của cơ sở đào tạo; sinh viên đang học chương trình đại trà nếu có nhu cầu và đủ điều kiện, được xem xét tiếp nhận vào học chương trình CLC.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2014.
Xem chi tiết Thông tư23/2014/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ----------------- Số: 23/2014/TT-BGDĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------- Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2014 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học:
Nơi nhận: - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDĐH. |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23 /2014/TT-BGDĐT
ngày 18 tháng 07 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Nâng cao chất lượng đào tạo trình độ đại học ở những cơ sở đào tạo có đủ điều kiện nhằm đào tạo nguồn nhân lực có tính cạnh tranh cao trên thị trường lao động trong thời kỳ hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Cơ sở đào tạo thực hiện một số hoặc tất cả các hình thức hợp tác quốc tế sau để hỗ trợ phát triển CTCLC: bồi dưỡng, trao đổi giảng viên và sinh viên; tổ chức hợp tác NCKH, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học, giao lưu học thuật; liên kết thư viện, trao đổi kinh nghiệm, thông tin, tài liệu, ấn phẩm khoa học; tham gia các tổ chức khoa học, nghề nghiệp quốc tế liên quan đến CTCLC.
Ngoài việc tuân theo các quy định chung về tổ chức, quản lý đào tạo trình độ đại học hiện hành, cơ sở đào tạo phải thực hiện thêm các yêu cầu sau:
ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO, THỦ TỤC XÁC NHẬN ĐỀ ÁN
ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO, ĐÌNH CHỈ TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
Đề án ĐTCLC cho mỗi CTCLC (theo mẫu tại Phụ lục I) gồm những nội dung chính sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga |
Phụ lục I
Mẫu đề án đào tạo chất lượng cao trình độ đại học
(Kèm theo Thông tư số 23 /2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 07 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Tên cơ sở đào tạo
ĐỀ ÁN
ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
- Tên chương trình đào tạo :
- Ngành đào tạo:
- Mã số:
Phần I. Thông tin về ngành đào tạo, sự cần thiết và mục tiêu đào tạo CLC
1. Thông tin về ngành đào tạo chất lượng cao
1.1. Năm được giao nhiệm vụ đào tạo
1.2. Đơn vị quản lý đào tạo (khoa, bộ môn, phòng chuyên môn…)
1.3. Đội ngũ cán bộ chuyên trách quản lý sinh viên
1.4. Kết quả đào tạo trong 5 năm gần nhất
Bảng 1.1. Kết quả đào tạo của ngành đào tạo trong 5 năm gần nhất
Thông tin chung |
Năm..... |
Năm ..... |
Năm ..... |
Năm.... |
Năm.... |
Quy mô đào tạo |
|
|
|
|
|
Số thí sinh đăng ký dự thi |
|
|
|
|
|
Số sinh viên tuyển mới |
|
|
|
|
|
Điểm trúng tuyển |
|
|
|
|
|
Số tốt nghiệp và được cấp bằng |
|
|
|
|
|
Số sinh viên thôi học (tính theo năm tuyển) |
|
|
|
|
|
2. Sự cần thiết, mục tiêu đào tạo chất lượng cao
- Trình bày kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ đại học của ngành đăng ký đào tạo đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, thành phố, vùng hoặc toàn quốc; chủ trương của Đảng, quy hoạch ngành nghề và trình độ đào tạo, quy hoạch phát triển nhân lực của ngành, vùng, quốc gia;
- Mục tiêu đào tạo chất lượng cao
- Chuẩn đầu ra của CTĐT chất lượng cao
Phần II. Điều kiện và năng lực đào tạo CTCLC của cơ sở đào tạo
Căn cứ các điều kiện ở Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10 của Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học để tự đánh giá năng lực về:
1. Chương trình đào tạo
- Chương trình đào tạo được xây dựng đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học (Phụ lục II, mẫu này không áp dụng đối với các đại học quốc gia).
- Phân tích, đối chiếu so sánh mục tiêu, chuẩn đầu ra, cấu trúc, nội dung của CTCLC với CTĐT đại trà và CTĐT nước ngoài.
2. Đội ngũ giảng viên, trợ giảng, cán bộ quản lí, cán bộ phục vụ thực hành, thí nghiệm
2.1. Đội ngũ giảng viên
2.1.1. Giảng viên cơ hữu đúng ngành đăng kí đào tạo (giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ, đại học).
Bảng 2.1.1. Danh sách giảng viên cơ hữu đúng ngành đào tạo CLC
TT |
Họ và tên, năm sinh |
Chức danh KH, năm công nhận |
Học vị, năm công nhận |
Số bài báo công bố trong nước 5 năm gần nhất |
Số bài báo công bố ngoài nước 5 năm gần nhất |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Bảng 2.1.2. Danh sách giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy các học phần của ngành đào tạo CLC
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Chức danh khoa học, năm phong |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Ngành, chuyên ngành |
Học phần dự kiến đảm nhiệm |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Bảng 2.1.3. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy các học phần của ngành đào tạo CLC.
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Chức danh khoa học, năm phong |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Ngành, chuyên ngành |
Học phần dự kiến đảm nhiệm |
Cơ quan công tác hiện tại |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ phân công mỗi giảng viên đảm nhiệm tối đa 2 học phần
2.2. Đội ngũ trợ giảng
Bảng 2.2. Danh sách trợ giảng tham gia trợ giảng các học phần của CTCLC
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Đơn vị công tác |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Học phần/số tín chỉ dự kiến đảm nhiệm |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2.3. Đội ngũ cán bộ quản lí, cố vấn học tập
2.3.1. Đội ngũ cán bộ quản lí
Bảng 2.3.1. Đội ngũ cán bộ quản lý chương trình chất lượng cao
TT |
Họ và tên |
Chức danh KH, học vị |
Ngành, chuyên ngành |
Vị trí công tác |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2.3.2. Đội ngũ cố vấn học tập
Bảng 2.3.2. Đội ngũ cố vấn học tập chương trình chất lượng cao
TT |
Họ và tên |
Chức danh KH, học vị |
Ngành, chuyên ngành |
vị trí công tác |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2.4. Đội ngũ cán bộ cơ hữu phục vụ thực hành, thí nghiệm
Bảng 2.3.3. Danh sách kỹ thuật viên, nhân viên hướng dẫn thí nghiệm cơ hữu phục vụ ngành đăng ký đào tạo
Số TT |
Họ và tên, năm sinh |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năm tốt nghiệp |
Phụ trách PTN, thực hành |
Phòng thí nghiệm, thực hành phục vụ học phần nào trong CTĐT |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo[1]
3.1. Phòng học, phòng thí nghiệm, trang thiết bị
Bảng 3.1.1. Phòng học, giảng đường, trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy
Số TT |
Loại phòng học (Phòng học, giảng đường, phòng học đa phương tiện, phòng học chuyên dụng) |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ giảng dạy |
||
Tên thiết bị |
Số lượng |
Phục vụ học phần |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Bảng 3.1.2. Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành và trang thiết bị phục vụ thí nghiệm, thực hành
Số TT |
Tên phòng thí nghiệm, xưởng, trạm trại, cơ sở thực hành |
Diện tích (m2) |
Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ thí nghiệm, thực hành |
||
Tên thiết bị |
Số lượng |
Phục vụ học phần |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
3.2. Thư viện, giáo trình, sách, tài liệu tham khảo
3.2.1. Thư viện
- Tổng diện tích thư viện: ….. m2 trong đó diện tích phòng đọc: …… m2
- Số chỗ ngồi: … ; Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: …
- Phần mềm quản lý thư viện: .....
- Thư viện điện tử (có/không; đã kết nối được với CSĐT nào trong nước, ngoài nước; Số lượng sách, giáo trình điện tử:…
3.2.2. Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo
Bảng 3.2.2a. Danh mục giáo trình của ngành đào tạo
Số TT |
Tên giáo trình |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản |
Năm xuất bản |
Số bản |
Sử dụng cho học phần |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Bảng 3.2.2b. Danh mục sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo
TT |
Tên sách chuyên khảo/tạp chí |
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản số, tập, năm xuất bản |
Số bản |
Sử dụng cho học phần |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
4. Hợp tác quốc tế
4.1. Hội nghị, hội thảo khoa học ngành, chuyên ngành trong và ngoài nước
Bảng 4.1. Danh sách hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến ngành đăng kí trong 5 năm gần nhất
TT |
Tên hội nghị, hội thảo quốc tế |
Thời gian, địa điểm |
Đơn vị đồng tổ chức |
Thông tin trên tạp chí, website |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
4.2. Chương trình, đề tài hợp tác nghiên cứu khoa học với nước ngoài đã và đang triển khai
Bảng 4.2. Chương trình, đề tài hợp tác nghiên cứu khoa học với nước ngoài trong 5 năm gần nhất liên quan đến ngành đăng kí đào tạo đã và đang triển khai.
TT |
Tên chương trình, đề tài |
Cơ quan, tổ chức, nước hợp tác |
Năm bắt đầu/ Năm kết thúc |
Số SV tham gia |
Kết quả NC trên tạp chí, website |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
4.3. Các hình thức hợp tác quốc tế khác
5. Nghiên cứu khoa học
Bảng 5.1. Kết quả nghiên cứu khoa học liên quan đến ngành đăng kí đào tạo trong 5 năm trở lại đây
TT |
Tên chương trình, đề tài |
Cơ quan, tổ chức hợp tác |
Năm bắt đầu/ Năm kết thúc |
Số SV tham gia |
Kết quả NC trên tạp chí, website |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
6. CTĐT nước ngoài và chứng nhận CTĐT nước ngoài đã được kiểm định hoặc được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cho phép thực hiện và cấp văn bằng.
7. Chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục hoặc xác nhận đã đăng ký và đang trong thời gian kiểm định.
Phần III: Các điều kiện khác
1. Tuyển sinh
- Điều kiện, phương thức tuyển sinh: nêu cụ thể đảm bảo đúng đối tượng, yêu cầu tại Điều 11 của Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học.
- Kế hoạch tuyển sinh: Số sinh viên/năm của ngành đăng kí đào tạo.
2. Tổ chức và quản lí đào tạo
Nêu cụ thể quy trình tổ chức và quản lí đào tạo, cách thức triển khai theo quy định tại Điều 12 của Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học.
3. Văn bản quy định chi tiết của cơ sở đào tạo về ĐTCLC trình độ đại học được xây dựng trên cơ sở của bản Quy định này.
4. Chính sách hỗ trợ, ưu tiên cho giảng viên và sinh viên CTCLC.
6. Dự toán chi phí đào tạo, dự tính mức học phí theo tín chỉ, theo năm học và cho toàn khoá học và và lộ trình tăng học phí cho các khoá tiếp theo kèm theo minh chứng cho việc tăng học phí (nếu có); phương án thu, chi, sử dụng và quản lý học phí, kinh phí của cơ sở đào tạo theo khoản 3, Điều 4 của Quy định này; so sánh định suất đầu tư/1 sinh viên CTCLC với định suất đầu tư/1 sinh viên của chương trình đại trà để chứng minh mức thu học phí CTCLC tương đương với mức đầu tư để nâng cao chất lượng đào tạo.
7. Ý kiến của Hội đồng khoa học và Đào tạo
(Có Biên bản và Quyết nghị kèm theo)
Nơi nhận: -…………………; - Lưu: …………… |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Có ghi chú rõ trang thiết bị; danh mục học liệu, tài liệu thư viện và liên kết thư viện mới được đầu tư ở mức cao hơn sau khi mở ngành đào tạo để chuẩn bị đào tạo CTCLC
Phụ lục II
(Mẫu này không áp dụng đối với đại học quốc gia)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(kèm theo Thông tư : 23 /2014/TT- BGDĐT ngày 18 tháng 07 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số … ngày …tháng…năm… của Hiệu trưởng/ Giám đốc ………………………)
Tên cơ sở đào tạo:
Tên chương trình đào tạo: .........................................
Ngành đào tạo: ............................................ Mã số: ............................
Hình thức đào tạo: Chính quy
1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
- Mục tiêu:
- Chuẩn đầu ra: Kiến thức, kỹ năng, thái độ, năng lực Ngoại ngữ, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, năng lực chuyên môn, năng lực dẫn dắt (leadership) và làm việc nhóm, khả năng thích nghi với môi trường công tác, vị trí làm việc sau tốt nghiệp.
2. Thời gian đào tạo:
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá (tính bằng tín chỉ)
4. Điều kiện tốt nghiệp
5. Thang điểm
6. Cấu trúc chương trình
6.1. Kiến thức giáo dục đại cương
- Tự chọn
- Bắt buộc
(bao gồm cả các học phần/môn Lí luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng- an ninh)
6.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
- Kiến thức cơ sở (của khối ngành, nhóm ngành và ngành)
- Kiến thức ngành, chuyên ngành
- Bắt buộc
- Tự chọn
- Kiến thức bổ trợ tự do (nếu có)
- Kiến thức nghiệp vụ sư phạm (chỉ bắt buộc đối với các chương trình đào tạo giáo viên)
- Bắt buộc
- Tự chọn
- Thực tập cuối khóa, làm đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp
7. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)
8. Hướng dẫn thực hiện chương trình
II. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Mỗi học phần được liệt kê ở bảng danh mục các học phần trong chương trình đào tạo, các học phần đều phải có đề cương học phần trình bày theo trình tự sau:
- Tên học phần, tổng tín chỉ tín chỉ (số tín chỉ lý thuyết, số tín chỉ thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận)
- Bộ môn phụ trách giảng dạy.
- Mô tả học phần: trình bày ngắn gọn vai trò, vị trí học phần, kiến thức sẽ trang bị cho sinh viên, quan hệ với các học phần khác trong chương trình đào tạo.
- Mục tiêu học phần: nêu mục tiêu cần đạt được đối với người học sau khi học học phần đó (về mặt lý thuyết, thực hành). Cách thức xây dựng như chuẩn đầu ra.
- Nội dung học phần: trình bày các chương, mục trong chương và nội dung khái quát. Trong từng chương ghi số tiết giảng lý thuyết, bài tập, thực hành (hoặc thí nghiệm, thảo luận). Để sinh viên có thể tự học được, cần chỉ rõ để học chương này cần phải đọc những tài liệu tham khảo nào, ở đâu.
- Phần tài liệu tham khảo: ghi rõ những sách, tạp chí và tư liệu thông tin liên quan đến học phần.
- Phương pháp đánh giá học phần, trong đó quy định số lần kiểm tra, bài tập hoặc tiểu luận, thi, số bài thực hành, trọng số của mỗi lần đánh giá.
|
Thủ trưởng cơ sở đào tạo (ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục III
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(kèm theo Thông tư: 23 /2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 07 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: Nơi sinh:
Quê quán: Dân tộc:
Học vị cao nhất: Năm, nước nhận học vị:
Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc:
Điện thoại liên hệ: CQ: NR: DĐ:
Fax: Email:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
- Đại học:
Hệ đào tạo:
Nơi đào tạo:
Ngành học:
Nước đào tạo: Năm tốt nghiệp:
Bằng đại học 2: Năm tốt nghiệp:
- Sau đại học
- Thạc sĩ chuyên ngành: Năm cấp bằng:
Nơi đào tạo:
- Tiến sĩ chuyên ngành: Năm cấp bằng:
Nơi đào tạo:
- Tên luận án:
3. Ngoại ngữ: |
1. 2. |
Mức độ sử dụng: Mức độ sử dụng: |
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian |
Nơi công tác |
Công việc đảm nhiệm |
|
|
|
|
|
|
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
- Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia:
TT |
Tên đề tài nghiên cứu |
Năm bắt đầu/Năm hoàn thành |
Đề tài cấp (NN, Bộ, ngành, trường) |
Trách nhiệm tham gia trong đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các công trình khoa học đã công bố:
TT |
Tên công trình |
Năm công bố |
Tên tạp chí |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan |
………., ngày tháng năm Người khai kí tên (Ghi rõ chức danh, học vị) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây