Thông tư 16/2012/TT-BGDĐT về quản lý chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 16/2012/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2012/TT-BGDĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Quang Quý |
Ngày ban hành: | 09/05/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
9 tiêu chí xét chọn chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ
Ngày 09/05/2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư số 16/2012/TT-BGDĐT ban hành Quy định về quản lý chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
09 tiêu chí xét chọn chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ bao gồm: Tên chương trình phải rõ ràng, khái quát được nội dung chương trình; chương trình có tính thực tiễn; đáp ứng nhu cầu nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; có mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể; nội dung phù hợp với mục tiêu và có tính khả thi; sản phẩm đáp ứng mục tiêu chương trình và phải có giá trị khoa học; kinh phí phù hợp với nội dung chương trình và quy định tài chính hiện hành.; chương trình có hiệu quả về khoa học, giáo dục và đào tạo và kinh tế - xã hội; phương án tổ chức thực hiện chương trình hợp lý, khả thi; chủ nhiệm chương trình phải có năng lực, uy tín về nghiên cứu, kinh nghiệm, năng lực tổ chức quản lý.
Kinh phí thực hiện chương trình gồm kinh phí thực hiện các đề tài thuộc chương trình và kinh phí hoạt động chung của chương trình từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, các tổ chức chủ trì đề tài thuộc chương trình có trách nhiệm báo cáo quyết toán kinh phí với Ban Chủ nhiệm chương trình và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm kiểm tra tình hình sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các đề tài thuộc chương trình, kinh phí hoạt động chung của các chương trình.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/06/2012.
Xem chi tiết Thông tư16/2012/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 16/2012/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO---------------------Số: 16/2012/TT-BGDĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2012 |
THÔNG TƯ
ban hành Quy định về quản lý chương trình khoa học và công nghệ
cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành “Điều lệ trường đại học”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đã kí
Trần Quang Quý
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------------------------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc ---------------------- |
QUY ĐỊNH
Về quản lý chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BGDĐT
ngày 09 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
--------------------------
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quy định này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH
Hồ sơ chương trình được làm thành 15 bản, trong đó có 01 bản chính.
Đối với đề tài thuộc chương trình khoa học công nghệ, tùy theo loại hình, khả năng ứng dụng chuyển giao, ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 90% tổng kinh phí thực hiện đề tài thuộc chương trình;
Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức các phiên họp hội đồng xét chọn từng chương trình và cử thư ký hành chính giúp việc các hội đồng.
- Chủ nhiệm chương trình trình bày tóm tắt mục tiêu, nội dung, kết quả, phương án tổ chức thực hiện, chuyển giao sản phẩm của chương trình;
- Hai phản biện trình bày ý kiến nhận xét hồ sơ chương trình (Mẫu 8 Phụ lục I);
- Thư ký khoa học đọc ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng tham khảo;
- Hội đồng nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm chương trình và trao đổi thảo luận theo các tiêu chí đánh giá đã được quy định tại Điều 10 Quy định này. auk hi trao đổi, các thành viên của hội đồng cho điểm độc lập theo các tiêu chí và thang điểm quy định tại biểu mẫu 9 Phụ lục I;
- Hội đồng thảo luận để thống nhất kiến nghị những điểm bổ sung cần thiết đối với từng phần nêu trong thuyết minh chương trình, đối với các sản phẩm chính với những chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng phải đạt và kiến nghị về kinh phí cho việc thực hiện chương trình hoặc nêu những điểm cần lưu ý để hoàn thiện hồ sơ chương trình. Hội đồng xây dựng biên bản gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo (Mẫu 10 Phụ lục I).
- Các thành viên hội đồng đánh giá đề xuất đề tài thuộc chương trình theo tiêu chí xác định đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ (Điều 10 Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGDĐT ngày 29/3/2010). Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có ý nghĩa tham khảo;
- Đề xuất đề tài được đưa vào danh mục đề tài thuộc chương trình để tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nếu trên 2/3 số thành viên hội đồng có mặt xếp loại “Đạt”. Kết quả đánh giá đề xuất đề tài thuộc chương trình được ghi vào biên bản họp xác định danh mục đề tài (Mẫu 3 Phụ lục I Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGDĐT ngày 29/3/2010).
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt chương trình và danh mục đề tài thuộc chương trình trên cơ sở kết quả họp các hội đồng xét chọn chương trình và xác định danh mục các đề tài thuộc chương trình.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
Thành viên Ban Chủ nhiệm chương trình phải đáp ứng các điều kiện sau:
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Bộ Giáo dục và Đào tạo và chủ nhiệm chương trình ký hợp đồng thực hiện đề tài thuộc chương trình (sau đây gọi là hợp đồng) với tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài (Mẫu 11 Phụ lục I).
Các văn bản liên quan đến việc điều chỉnh là bộ phận của hợp đồng.
Ban Chủ nhiệm chương trình và Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hành thanh lý hợp đồng với tổ chức chủ trì đề tài và chủ nhiệm đề tài thuộc chương trình theo quy định hiện hành. Trong trường hợp đến thời điểm đủ điều kiện thanh lý, ban chủ nhiệm chương trình đã kết thúc nhiệm kỳ hoạt động, Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hành thanh lý hợp đồng với tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài thuộc chương trình (Mẫu 14 Phụ lục I).
TÀI CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
- Chi thù lao trách nhiệm của các thành viên ban chủ nhiệm chương trình;
- Chi công tác phí, hội nghị, hội thảo khoa học, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết chương trình, biên soạn và in ấn sách chuyên khảo, kết quả của chương trình;
- Chi thông tin, tuyên truyền về hoạt động của chương trình; chi thông tin liên lạc, văn phòng phẩm; chi mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn;
- Chi nghiệp vụ chuyên môn;
- Các khoản chi khác liên quan đến hoạt động của Ban Chủ nhiệm chương trình;
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ KỶ LUẬT
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đã kí
Trần Quang Quý |
Phụ lục I
CÁC BIỂU MẪU QUẢN LÝ
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Kèm theo Thông tư số 16 /2012/TT-BGDĐT
ngày 09 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu 1 |
Phiếu đề xuất chương trình KH&CN cấp bộ |
Mẫu 2 |
Phiếu đánh giá đề xuất chương trình KH&CN cấp bộ |
Mẫu 3 |
Biên bản họp hội đồng xác định danh mục chương trình KH&CN cấp bộ |
Mẫu 4 |
Thuyết minh chương trình KH&CN cấp bộ |
Mẫu 5 |
Tóm tắt lý lịch khoa học của chủ nhiệm chương trình KH&CN cấp bộ |
Mẫu 6 |
Tiềm lực về cơ sở vật chất của tổ chức chủ trì chương trình KH&CN cấp bộ |
Mẫu 7 |
Thuyết minh đề tài thuộc chương trình KH&CN cấp bộ |
Mẫu 8 |
Ý kiến nhận xét hồ sơ xét chọn chương trình KH&CN cấp bộ |
Mẫu 9 |
Phiếu đánh giá thuyết minh chương trình KH&CN cấp bộ |
Mẫu 10 |
Biên bản họp Hội đồng xét chọn chương trình KH&CN cấp bộ |
Mẫu 11 |
Hợp đồng thực hiện đề tài thuộc chương trình KH&CN cấp bộ |
Mẫu 12 |
Báo cáo tình hình thực hiện chương trình KH&CN cấp bộ |
Mẫu 13 |
Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện chương trình KH&CN cấp bộ |
Mẫu 14 |
Biên bản thanh lý Hợp đồng thực hiện đề tài thuộc chương trình KH&CN cấp bộ |
Mẫu 1. Phiếu đề xuất chương trình KH&CN cấp bộ
PHIẾU ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP BỘ NĂM …
1. Tên chương trình:
2. Tính cấp thiết (nêu rõ về mức độ quan trọng, sự cần thiết đối với giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển kinh tế - xã hội; lý do phải thiết kế thành chương trình nghiên cứu ):
3. Cơ sở để hình thành chương trình:
4. Mục tiêu (Nêu rõ đích cần đạt được của chương trình là gì?):
5. Nội dung chính (nêu rõ các nội dung KH&CN chủ yếu cần phải nghiên cứu, giải quyết để đạt được mục tiêu của chương trình):
6. Thời gian thực hiện dự kiến:
7. Nhu cầu kinh phí dự kiến (Nêu rõ số kinh phí đề nghị hỗ trợ từ NSNN, số kinh phí huy động từ nguồn khác, nhu cầu kinh phí theo thời gian):
8. Giải pháp tổ chức thực hiện chương trình:
9. Kết quả dự kiến (Nêu rõ sản phẩm dự kiến của chương trình, khả năng ứng dụng vào thực tiễn…):
10. Hiệu quả dự kiến (Nêu rõ hiệu quả đối với khoa học và công nghệ, đối với phát triển ngành, phát triển kinh tế - xã hội, …):
11. Tiềm lực của đơn vị (Nêu rõ tiềm lực cuả đơn vị về nhân lực, cơ sở vật chất, khả năng huy động các nguồn lực cần thiết khác để thực hiện chương trình, khả năng phối hợp với các tổ chức KH&CN khác, với doanh nghiệp hoặc địa phương, …):
………, ngày …… tháng …… năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Họ, tên và chữ ký – đóng dấu )
Mẫu 2. Phiếu đánh giá đề xuất chương trình KH&CN cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
- Tên chương trình: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Họ tên thành viên hội đồng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chức danh khoa học: . . . . . . . . . . . . . . Học vị: . . . . . . . . . . . . . .
- Cơ quan công tác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tên chương trình: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Ngày họp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa điểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm): . . . . . . . . . . . . . .
- Đánh giá của thành viên hội đồng:
TT |
Nội dung đánh giá |
Đạt |
Không đạt |
Ghi chú |
1 |
Tên chương trình |
|
|
|
Sự rõ ràng |
|
|
|
|
Tính khái quát |
|
|
|
|
Sự trùng lặp với các nhiệm vụ đã và đang nghiên cứu |
|
|
|
|
2 |
Tính cấ́p thiế́t |
|
|
|
|
Nhu cầu của thực tiễn giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
Nhu cầu nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ, phục vụ phát triển kinh tế-xã hội |
|
|
|
3 |
Mục tiêu |
|
|
|
Sự rõ ràng, cụ thể |
|
|
|
|
Sự phù hợp với tên chương trình |
|
|
|
|
4 |
Nội dung nghiên cứu |
|
|
|
Sự phù hợp với mục tiêu của chương trình |
|
|
|
|
Tính khả thi |
|
|
|
|
5 |
Sản phẩm và kết quả dự kiến |
|
|
|
|
Sản phẩm khoa học |
|
|
|
|
Sản phẩm đào tạo |
|
|
|
|
Sản phẩm ứng dụng |
|
|
|
|
Sản phẩm khác |
|
|
|
6 |
Kinh phí dự kiến (sự phù hợp với nội dung nghiên cứu) |
|
|
|
7 |
Giải pháp tổ chức thực hiện chương trình: Tính khả thi của giải pháp |
|
|
|
8 |
Tiềm lực của đơn vị: nhân lực, cơ sở vật chất, khả năng huy động các nguồn lực cần thiết khác để thực hiện chương trình, khả năng phối hợp với các tổ chức KH&CN khác, với doanh nghiệp hoặc địa phương |
|
|
|
9 |
Hiệu quả dự kiến |
|
|
|
Về giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
Về kinh tế-xã hội |
|
|
|
|
10 |
Đánh giá chung |
|
|
|
Ghi chú:
- Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc không xem xét đánh giá thì không đánh dấu vào các cột “Đạt”, “Không đạt” và ghi chú nếu cần thiết.
- Tiêu chí 2, 5 và 9 được đánh giá là “Đạt” nếu có ít nhất một nội dung của tiêu chí được xếp loại “Đạt”; các tiêu chí 1, 3, 4, 6, 7 và 8 được đánh giá là “Đạt” nếu tất cả các nội dung của tiêu chí được xếp loại “Đạt”.
- Phần “Đánh giá chung” được đánh giá là “Đạt” nếu tất cả các tiêu chí được đánh giá là “Đạt”.
- Ý kiến và kiến nghị khác:
Ngày tháng năm
(ký, họ, tên)
Mẫu 3. Biên bản họp hội đồng xác định danh mục chương trình KH&CN cấp bộ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH DANH MỤC
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
- Tên chương trình:
- Quyết định thành lập hội đồng:
- Ngày họp:
- Địa điểm:
- Thành viên hội đồng: Tổng số: Có mặt: Vắng mặt:
- Khách mời dự:
- Kết quả bỏ phiếu đánh giá:
- Số phiếu đánh giá ở mức “Đạt”: Số phiếu đánh giá ở mức “Không đạt”:
- Đánh giá chung : Đạt Không đạt
- Kết luận của hội đồng:
- Chương trình có đưa vào danh mục để xét chọn chương trình KHCN cấp Bộ không?
Ghi chú: Đánh giá chung được xếp loại “Đạt” nếu trên 2/3 thành viên có mặt của hội đồng xếp loại “Đạt”.
8.2. Các nội dung sửa đổi, bổ sung:
TT |
Nội dung |
Nội dung sửa đổi, bổ sung (ghi chi tiết yêu cầu) |
|
Tên chương trình |
|
|
Mục tiêu |
|
|
Nội dung nghiên cứu |
|
|
Sản phẩm (sản phẩm khoa học, sản phẩm đào tạo, sản phẩm ứng dụng, sản phẩm khác) |
|
|
Kinh phí |
|
9. Ý kiến khác:
Chủ tịch hội đồng Thư ký
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Mẫu 4. Thuyết minh chương trình KH&CN cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đơn vị ...............................
THUYẾT MINH CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. TÊN CHƯƠNG TRÌNH
|
2. MÃ SỐ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. LOẠI CHƯƠNG TRÌNH KHXHNV KHCN NCCB
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. THỜI GIAN THỰC HIỆN ......... tháng Từ tháng … năm ... đến tháng … năm ... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. TỔ CHỨC CHỦ TRÌ CHƯƠNG TRÌNH Tên cơ quan: Điện thoại: E-mail: Địa chỉ: Họ và tên thủ trưởng cơ quan chủ trì: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7. CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH Họ và tên: Chức danh khoa học: Địa chỉ cơ quan: Điện thoại cơ quan: Di động: E-mail: |
Học vị: Năm sinh: Địa chỉ nhà riêng: Điện thoại nhà riêng : Fax: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8. BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác và lĩnh vực chuyên môn |
Nhiệm vụ được giao |
Chữ ký |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên đơn vị trong và ngoài nước
|
Nội dung phối hợp nghiên cứu |
Họ và tên người đại diện đơn vị |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10. TÍNH CẤP THIẾT CỦA CHƯƠNG TRÌNH |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỘC LĨNH VỰC CỦA CHƯƠNG TRÌNH Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 10.1. Ngoài nước (phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của chương trình trên thế giới, liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến chương trình được trích dẫn khi đánh giá tổng quan)
10.2. Trong nước (phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của chương trình ở Việt Nam, liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến chương trình được trích dẫn khi đánh giá tổng quan)
10.3. Danh mục các công trình đã công bố thuộc lĩnh vực của chương trình của chủ nhiệm và những thành viên tham gia nghiên cứu (họ và tên tác giả; bài báo; ấn phẩm; các yếu tố về xuất bản)
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 12.1. Mục tiêu chung 12.2. Mục tiêu cụ thể
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU 13.1. Đối tượng nghiên cứu 13.2. Phạm vi nghiên cứu
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14. CÁCH TIẾP CẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14.1. Cách tiếp cận 14.2. Phương pháp nghiên cứu
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN 15.1. Nội dung nghiên cứu (trình bày dưới dạng đề cương nghiên cứu chi tiết)
15.2. Danh mục đề tài thuộc chương trình (Phụ lục kèm theo)
15.3. Tiến độ thực hiện
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT
|
Các nội dung, công việc thực hiện |
Sản phẩm
|
Thời gian (bắt đầu-kết thúc) |
Người thực hiện |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sách chuyên khảo Bài báo đăng tạp chí nước ngoài Sách tham khảo Bài báo đăng tạp chí trong nước Giáo trình Bài đăng kỷ yếu hội nghị, hội thảo quốc tế
Nghiên cứu sinh Cao học
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Stt |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Yêu cầu khoa học |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 2 3 |
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
17. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
18. HIỆU QUẢ (giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội)
19. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG
20. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGUỒN KINH PHÍ Tổng kinh phí: Trong đó: Ngân sách Nhà nước: Các nguồn kinh phí khác: Nhu cầu kinh phí từng năm:
- Năm ... - Năm …
Dự trù kinh phí theo các mục chi (phù hợp với nội dung nghiên cứu): Đơn vị tính: đồng |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Stt |
Khoản chi, nội dung chi |
Tổng kinh phí |
Nguồn kinh phí |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kinh phí từ NSNN |
Các nguồn khác |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
Chi thực hiện các đề tài thuộc chương trình |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II |
Chi hoạt động chung của chương trình |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Chi thù lao trách nhiệm của các thành viên ban chủ nhiệm chương trình |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Chi công tác phí |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Chi công tác phí, hội nghị, hội thảo khoa học, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết chương trình, biên soạn và in ấn sách chuyên khảo, kết quả của chương trình |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Hội nghị, hội thảo khoa học, các hội nghị sơ kết, tổng kết chương trình, |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Văn phòng phẩm, in ấn, biên soạn và in ấn sách chuyên khảo, kết quả của chương trình |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Chi thông tin, tuyên truyền về hoạt động của chương trình; chi thông tin liên lạc, văn phòng phẩm; chi mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Quản lý chung của cơ quan chủ trì |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Chi nghiệp vụ chuyên môn |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
Các khoản chi khác liên quan đến hoạt động của Ban Chủ nhiệm chương trình |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày…tháng…năm…… Cơ quan chủ quản duyệt TL. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
DANH MỤC ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP BỘ:
“Tên chương trình ....”
(Kèm theo thuyết minh chương trình)
Số TT |
Tên đề tài |
Tính cấp thiết |
Mục tiêu và nội dung chính |
Kết quả và sản phẩm dự kiến |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
(Danh mục gồm ….. đề tài)
Mẫu 5. Tóm tắt lý lịch khoa học của chủ nhiệm chương trình KH&CN cấp bộ
-------------------------
TÓM TẮT LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP BỘ
1- Họ và tên
2- Ngày tháng năm sinh: Nam, nữ:
3- Đơn vị công tác hiện nay:
4- Chức danh khoa học, học vị:
5- Chuyên môn, nghiệp vụ:
6- Chức vụ:
7- Điện thoại: Fax: Email:
8- Thông tin về chủ nhiệm chương trình:
- Các hướng nghiên cứu khoa học chủ yếu:
- Kết quả nghiên cứu khoa học trong 5 năm gần đây:
- Chủ nhiệm hoặc tham gia chương trình, đề tài NCKH đã nghiệm thu (trong 5 năm gần đây) liên quan đến chương trình:
STT |
Tên chương trình, đề tài |
Chủ nhiệm |
Tham gia |
Mã số và cấp quản lý |
Thời gian thực hiện |
Kết quả nghiệm thu |
|
I- Đã chủ trì |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
II- Đã tham gia |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Công trình khoa học đã công bố (chỉ nêu tối đa 5 công trình tiêu biểu nhất):
STT |
Tên công trình khoa học |
Tác giả/Đồng tác giả |
Địa chỉ công bố |
Năm công bố |
|
|
|
|
|
- Kết quả đào tạo trong 5 năm gần đây:
- Hướng dẫn thạc sỹ, tiến sỹ:
STT |
Tên đề tài luận văn, luận án |
Đối tượng |
Trách nhiệm |
Cơ sở đào tạo |
Năm bảo vệ |
||
Nghiên cứu sinh |
Học viên cao học |
Chính |
Phụ |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- Biên soạn sách phục vụ đào tạo đại học và sau đại học:
STT |
Tên sách |
Loại sách |
Nhà xuất bản và năm xuất bản |
Chủ biên hoặc tham gia |
|
|
|
|
|
d) Các hợp đồng KH&CN đã chủ trì (trong 5 năm gần đây) liên quan đến chương trình
TT |
Nội dung hợp đồng |
Tổng kinh phí thực hiện hợp đồng |
Năm bắt đầu - kết thúc |
Quy mô và địa chỉ áp dụng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
: |
|
|
|
|
đ- Giấy chứng nhận của các bộ/ngành hoặc đăng ký bản quyền về các kết quả nghiên cứu, ứng dụng, giải thưởng về KH&CN:
...... ...... ...... ...... , ngày ...... tháng ...... năm......
Cơ quan - nơi làm việc Chủ nhiệm chương trình
của chủ nhiệm chương trình
(Họ tên và chữ ký)
(Xác nhận và đóng dấu)
Mẫu 6. Tiềm lực về cơ sở vật chất của tổ chức chủ trì chương trình KH&CN cấp bộ
-------------------------
TIỀM LỰC VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP BỘ
(Kèm theo thuyết minh chương trình KH&CN cấp Bộ)
STT |
Tên trang thiết bị |
Thuộc phòng thí nghiệm |
Mô tả vai trò của thiết bị đối với chương trình |
Tình trạng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
Ngày tháng năm…
Xác nhận của cơ quan chủ trì |
Chủ nhiệm chương trình
|
Mẫu 7. Thuyết minh đề tài thuộc chương trình KH&CN cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đơn vị ...............................
--------------------------
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. TÊN ĐỀ TÀI
|
MÃ SỐ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH:
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
|
4. LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. THỜI GIAN THỰC HIỆN ......... tháng Từ tháng … năm ... đến tháng … năm ... |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI Tên cơ quan: Điện thoại: E-mail: Địa chỉ: Họ và tên thủ trưởng cơ quan chủ trì: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7. CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Họ và tên: Chức danh khoa học: Địa chỉ cơ quan: Điện thoại cơ quan: Di động: E-mail: |
Học vị: Năm sinh: Địa chỉ nhà riêng: Điện thoại nhà riêng : Fax: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8. NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác và lĩnh vực chuyên môn |
Nội dung nghiên cứu cụ thể được giao |
Chữ ký |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 2 3
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên đơn vị trong và ngoài nước
|
Nội dung phối hợp nghiên cứu |
Họ và tên người đại diện đơn vị |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỘC LĨNH VỰC CỦA ĐỀ TÀI Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 10.1. Ngoài nước (phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài trên thế giới, liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài được trích dẫn khi đánh giá tổng quan)
10.2. Trong nước (phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài ở Việt Nam, liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài được trích dẫn khi đánh giá tổng quan)
10.3. Danh mục các công trình đã công bố thuộc lĩnh vực của đề tài của chủ nhiệm và những thành viên tham gia nghiên cứu (họ và tên tác giả; bài báo; ấn phẩm; các yếu tố về xuất bản)
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU 13.1. Đối tượng nghiên cứu 13.2. Phạm vi nghiên cứu |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14. CÁCH TIẾP CẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14.1. Cách tiếp cận 14.2. Phương pháp nghiên cứu |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN 15.1. Nội dung nghiên cứu (trình bày dưới dạng đề cương nghiên cứu chi tiết)
15.2. Tiến độ thực hiện |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT
|
Các nội dung, công việc thực hiện |
Sản phẩm
|
Thời gian (bắt đầu-kết thúc) |
Người thực hiện |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 2 3 |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sách chuyên khảo ☐ Bài báo đăng tạp chí nước ngoài ☐ Sách tham khảo ☐ Bài báo đăng tạp chí trong nước ☐ Giáo trình ☐ Bài đăng kỷ yếu hội nghị, hội thảo quốc tế ☐
Nghiên cứu sinh ☐ Cao học ☐
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Stt |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Yêu cầu khoa học |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 2 3
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
17. HIỆU QUẢ (giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội)
18. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG
19. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ Tổng kinh phí: Trong đó: Ngân sách Nhà nước: Các nguồn kinh phí khác: Nhu cầu kinh phí từng năm:
- Năm ... - Năm …
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dự trù kinh phí theo các mục chi (phù hợp với nội dung nghiên cứu): Đơn vị tính: đồng
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Stt |
Khoản chi, nội dung chi |
Tổng kinh phí |
Nguồn kinh phí |
Ghi chú |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kinh phí từ NSNN |
Các nguồn khác |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện đề tài |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II |
Chi mua nguyên nhiên vật liệu |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
(Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các xuất bản phẩm, dụng cụ bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu) |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
III |
Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
IV |
Chi khác |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
(Công tác phí, Đoàn ra, đoàn vào, Hội nghị, hội thảo khoa học, Văn phòng phẩm, in ấn, dịch tài liệu, Quản lý chung của cơ quan chủ trì, Phí xác lập quyền sở hữu trí tuệ, Chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Mẫu 8. Ý kiến nhận xét hồ sơ xét chọn chương trình KH&CN
--------------------------------
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
---------------------------
Ý KIẾN NHẬN XÉT HỒ SƠ XÉT CHỌN
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Họ và tên người nhận xét:- Trách nhiệm trong Hội đồng: Ủy viên phản biện ☐ Ủy viên: ☐
- Tên chương trình:
- Họ và tên chủ nhiệm chương trình:
- Tổ chức chủ trì chương trình:
- Các chỉ tiêu đánh giá – nhận xét:
STT |
Nội dung nhận xét |
Ý kiến nhận xét |
|
Tính cấp thiết của chương trình |
|
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực chương trình |
|
|
Mục tiêu chương trình |
|
|
Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện |
|
|
Sản phẩm của chương trình |
|
Sản phẩm khoa học (sách chuyên khảo, bài báo, sách, giáo trình,...) |
|
|
Sản phẩm đào tạo: - hướng dẫn cao học - hướng dẫn nghiên cứu sinh |
|
|
Sản phẩm ứng dụng,... |
|
|
|
Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng ứng dụng |
|
|
- Cách tiếp cận, tính hợp lý, khả thi của phương án tổ chức thực hiện - Khả năng hợp tác, liên kết với các đơn vị khác (đối với các chương trình khoa học công nghệ). |
|
|
Năng lực thực hiện chương trình |
|
|
Kinh nghiệm nghiên cứu, những thành tích nổi bật và năng lực tổ chức, quản lý của chủ nhiệm chương trình |
|
|
Tiềm lực của cơ quan chủ trì chương trình |
|
|
Tính hợp lý của dự toán kinh phí đề nghị (Đối với chương trình KHCN: lưu ý tính khả thi của phương án huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách sự nghiệp khoa học để thực hiện chương trình) |
|
- Nhận xét, đánh giá chung:
Ngày .. . tháng . . . năm . . . .
Người nhận xét
(Họ, tên và chữ ký)
Mẫu 9. Phiếu đánh giá thuyết minh chương trình KH&CN cấp bộ
------------------------------
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------------------------
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
THUYẾT MINH CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
- Họ và tên thành viên hội đồng:
- Tên chương trình:
- Quyết định thành lập hội đồng số /QĐ-BGDĐT ngày tháng năm
- Tổ chức chủ trì chương trình:
- Ngày họp:
- Địa điểm họp:
- Đánh giá của thành viên hội đồng:
STT |
Nội dung đánh giá |
Điểm tối thiểu |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
|
Tính cấp thiết của chương trình |
6 |
10 |
|
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực chương trình |
4 |
10 |
|
|
Mục tiêu chương trình |
7 |
10 |
|
|
Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện |
10 |
20 |
|
|
Sản phẩm của chương trình |
12 |
18 |
|
Sản phẩm khoa học (sách chuyên khảo, bài báo, sách, giáo trình,...) |
|
5 |
|
|
Sản phẩm đào tạo: - hướng dẫn cao học - hướng dẫn nghiên cứu sinh |
|
3 5 |
|
|
Sản phẩm ứng dụng,... |
|
5 |
|
|
|
Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng ứng dụng |
3 |
7 |
|
|
- Cách tiếp cận và tính hợp lý, khả thi của phương án tổ chức thực hiện - Khả năng hợp tác, liên kết với các đơn vị khác (đối với các chương trình khoa học công nghệ). |
4 |
8 |
|
|
Năng lực thực hiện chương trình |
|
|
|
|
Kinh nghiệm nghiên cứu, những thành tích nổi bật và năng lực tổ chức, quản lý của chủ nhiệm chương trình |
4 |
6 |
|
|
Tiềm lực của cơ quan chủ trì chương trình |
2 |
4 |
|
|
Tính hợp lý của dự toán kinh phí đề nghị (Đối với chương trình KHCN: lưu ý tính khả thi của phương án huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách sự nghiệp khoa học để thực hiện chương trình) |
3 |
7 |
|
|
Cộng |
55 |
100 |
|
Ghi chú: Phê duyệt: ³ 55 điểm (trong đó, không có tiêu chí nào dưới mức điểm tổi thiểu); Không phê duyệt: < 55 điểm
- Ý kiến khác:
Ngày tháng năm
(ký tên)
Mẫu 10. Biên bản họp hội đồng xét chọn chương trình KH&CN cấp bộ
-----------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT CHỌN
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
- Tên chương trình:
- Quyết định thành lập hội đồng:
- Ngày họp:
- Địa điểm họp:
- Thành viên của hội đồng: Tổng số: có mặt: vắng mặt:
- Khách mời dự:
- Tổng số điểm:
- Điểm trung bình ban đầu:
- Tổng số đầu điểm: trong đó: - hợp lệ: - không hợp lệ:
- Tổng số điểm hợp lệ:
- Điểm trung bình cuối cùng:
- Kết luận và kiến nghị của hội đồng:
- Hội đồng đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét phê duyệt (không phê duyệt)
- Hội đồng kiến nghị những nội dung cần bổ sung sửa đổi hoàn thiện chương trình (trong trường hợp chương trình được hội đồng đề nghị xét chọn)
+ Về những nội dung cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh chương trình
+ Những sản phẩm chính và chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật chủ yếu tương ứng phải đạt
+ Về kinh phí thực hiện chương trình
+ Về những điểm cần lưu ý khác trong quá trình hoàn thiện hồ sơ của tổ chức và cá nhân được kiến nghị trúng tuyển
Ghi chú: - Phê duyệt: ³ 55 điểm (trong đó, không có tiêu chí nào dưới mức điểm tổi thiểu);
Không phê duyệt: < 55 điểm.
- Điểm của thành viên hội đồng chênh lệch >20 điểm so với điểm trung bình ban đầu coi là điểm không hợp lệ và không được tính vào tổng số điểm hợp lệ.
Chủ tịch hội đồng Thư ký
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Mẫu 11. Hợp đồng thực hiện đề tài thuộc chương trình
----------------------------
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
--------------------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ....../20...../ ĐTTCTB… -----------------------
........., ngày ...... tháng ...... năm 20 ...
HỢP ĐỒNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(dùng cho đề tài thuộc chương trình KH&CN cấp bộ)
- Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000;
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 Quy định chi tiết một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Thông tư số ….. 2012/GDĐT ngày 9 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về quản lý chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Quyết định số .........../QĐ- BGDĐT ngày .... tháng … năm.. . . . của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt chương trình và danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao (bên A) là: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Do Ông (Bà): . . . . . .. . . . . .. . . . . .
Chức vụ: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . làm đại diện
Địa chỉ: 49 Đại Cồ Việt, Hà nội ĐT: 8692393 Fax: 8694905
và Chủ nhiệm chương trình
- Ông/Bà: .......................................................
- Địa chỉ: ................................................. ; Tel: .............. Fax:…….
2. Bên nhận (bên B) là: . . . . . . . . . . . .. . . . . .. . . . . .
Do Ông (Bà): . . . . . .. . . . . .. . . . . .
Chức vụ: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . làm đại diện
Địa chỉ: . . . . . .. . . . . .. . . . . .. . . . . .. . . . . .. . . . .ĐT: . .. . . . . FAX:.. . . . .
Số tài khoản: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
Tại Ngân hàng: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
và Chủ nhiệm đề tài
- Ông/Bà: .......................................................
- Địa chỉ: ................................................. ; Tel: .............. Fax:…….
Cùng thoả thuận và thống nhất ký hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây gọi tắt là hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Giao và nhận thực hiện đề tài
1. Bên A giao cho Bên B thực hiện đề tài “...” theo các nội dung trong thuyết minh đề tài.
Thuyết minh đề tài... và các phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo là bộ phận của Hợp đồng.
- Thời gian thực hiện đề tài là … tháng, từ tháng… năm 20… đến tháng ... năm 20…
- Tổng kinh phí cần thiết để thực hiện đề tài là: ... đồng (bằng chữ:…). Trong đó:
+ Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện đề tài do Bên A cấp là: ... đồng (bằng chữ:...);
+ Kinh phí từ các nguồn khác là: .... đồng (bằng chữ:…).
2. Bên B nhận thực hiện đề tài trên theo đúng nội dung yêu cầu được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Duyệt thuyết minh đề tài và tiến hành kiểm tra tình hình Bên B thực hiện đề tài theo các nội dung trong các Phụ lục 3, 4 kèm theo Hợp đồng.
b) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh đề tài, các Phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo Hợp đồng; thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành.
c) Cấp cho Bên B số kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 1 theo tiến độ từng năm, được thể hiện trong các Phụ lục 3, 4 của Hợp đồng; theo dõi, đôn đốc việc Bên B nộp kinh phí thu hồi theo tiến độ quy định tại điểm k, khoản 2 của Điều này.
d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện đề tài của Bên B, Bên A xem xét và xác nhận khối lượng công việc đạt được phù hợp với kinh phí đã sử dụng và theo tiến độ thực hiện nêu trong thuyết minh đề tài và các Phụ lục 3, 4 của hợp đồng. Bên A có quyền kiến nghị thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí (nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ).
e) Tham gia ý kiến với Bên B về kế hoạch đấu thầu, mua sắm trang bị, thiết bị của đề tài bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
f) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong Hợp đồng.
g) Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng trong trường hợp Bên B vi phạm một trong các điều kiện:
- Không đảm bảo các điều kiện cần thiết trong Thuyết minh đề tài để thực hiện Hợp đồng, dẫn đến đề tài không có khả năng hoàn thành;
- Không đủ khả năng thực hiện Hợp đồng;
- Thực hiện không đúng nội dung nghiên cứu trong Thuyết minh đề tài dẫn đến kết quả của đề tài có thể không đáp ứng được mục tiêu đã được phê duyệt theo Thuyết minh đề tài;
- Sử dụng kinh phí không đúng mục đích.
h) Theo quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc uỷ quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả của đề tài (nếu có) theo quy định hiện hành.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Đứng tên trong đề tài và hưởng các lợi ích thu được (nếu có) do việc khai thác thương mại các kết quả của đề tài theo quy định hiện hành.
b) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và tiến độ trong Hợp đồng khi cần thiết. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng khi Bên A vi phạm một trong các điều kiện mà vi phạm đó đã dẫn đến việc đề tài không thể tiếp tục thực hiện được: không cấp đủ kinh phí cam kết hỗ trợ cho Bên B để thực hiện đề tài mà không có lý do chính đáng; không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B.
c) Đảm bảo điều kiện cần thiết và tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung của đề tài đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu trong Thuyết minh đề tài, các Phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo Hợp đồng.
d) Xây dựng kế hoạch đấu thầu, mua sắm trang bị, thiết bị của đề tài bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện mua sắm trang bị, thiết bị theo quy định.
e) Chấp hành các quy định pháp luật và những yêu cầu của cơ quan quản lý trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với đề tài theo quy định.
f) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, đúng chế độ và có hiệu quả.
g) Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần (Điều 18 Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGDĐT ngày 29/3/2010) và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện đề tài, báo cáo quyết toán hoặc tình hình sử dụng số kinh phí đã nhận trước khi nhận kinh phí của đợt tiếp theo.
h) Thực hiện việc đánh giá cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc đề tài. Sau khi đánh giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các tài liệu, mẫu sản phẩm nêu trong Thuyết minh đề tài và các Phụ lục 1, 2 kèm theo Hợp đồng, báo cáo quyết toán tổng số kinh phí đã chi cho đề tài và toàn bộ hồ sơ đã được hoàn chỉnh trên cơ sở kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở để Bên A tiến hành tổ chức đánh giá và nghiệm thu cấp Bộ theo quy định hiện hành.
i) Đảm bảo khai thác, giao nộp, chuyển giao kết quả của đề tài theo quy định hiện hành.
k) Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, thực hiện việc đăng ký theo uỷ quyền của Bên A (nếu có) đối với kết quả. Công bố, sử dụng, chuyển giao kết quả theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
l) Thực hiện đăng ký kết quả của đề tài (nếu có) tại Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia theo quy định.
m) Phân định trách nhiệm của đơn vị chủ trì thực hiện đề tài và chủ nhiệm đề tài:
- Tổ chức chủ trì thực hiện đề tài chịu trách nhiệm thực hiện các điểm c, d, i của khoản 2, Điều 2.
- Chủ nhiệm đề tài chịu trách nhiệm thực hiện các điểm f của khoản 2, Điều 2.
- Tổ chức chủ trì đề tài và chủ nhiệm đề tài cùng chịu trách nhiệm thực hiện các điểm a, b, e, g, h, k, l của khoản 2, Điều 2.
Điều 3. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý về tài chính được thực hiện như sau:
1. Đối với đề tài đã kết thúc:
a) Khi đề tài đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu đạt yêu cầu thì Bên A tất toán kinh phí hỗ trợ cho Bên B theo quy định hiện hành.
b) Khi đề tài đã kết thúc, nhưng nghiệm thu không đạt yêu cầu thì Bên A xem xét quyết toán kinh phí cho Bên B trên cơ sở kết luận về trách nhiệm và xác định những công việc Bên B đã thực hiện của Hội đồng đánh giá nghiệm thu hoặc theo đánh giá của tổ chức tư vấn/chuyên gia độc lập do Bên A yêu cầu.
2. Đối với đề tài không hoàn thành:
a) Đề tài không hoàn thành do một trong các đại diện của Bên B không còn mà hai bên không thống nhất được đại diện khác thay thế thì đại diện còn lại của Bên B có trách nhiệm hoàn lại cho Bên A số kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng. Đối với phần kinh phí đã cấp và đã sử dụng thì hai bên cùng phối hợp xác định khối lượng công việc đã triển khai phù hợp với kinh phí đã sử dụng để làm căn cứ quyết toán theo quy định hiện hành về quản lý tài chính.
b) Trường hợp đề tài không hoàn thành do một bên đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng:
- Nếu Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do lỗi của Bên B thì Bên B phải bồi thường 100% kinh phí Bên A đã cấp hỗ trợ để thực hiện đề tài.
- Nếu Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng không do lỗi của Bên B thì Bên B không phải bồi thường kinh phí thực hiện đề tài, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
- Nếu Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do lỗi của Bên A thì Bên B không phải bồi thường kinh phí Bên A cấp hỗ trợ để thực hiện đề tài, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
- Nếu Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng không do lỗi của Bên A thì Bên B phải bồi thường 100% kinh phí Bên A đã cấp hỗ trợ để thực hiện đề tài.
c) Trường hợp có căn cứ để khẳng định không còn nhu cầu thực hiện đề tài:
- Nếu hai bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng thì cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí hỗ trợ do Bên A đã cấp.
- Nếu hai bên thoả thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả đã thực hiện của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
Điều 4. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày (mười lăm ngày) trước khi tiến hành việc sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, để cùng xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả đề tài.
2. Trong trường hợp do sự kiện bất khả kháng khiến một trong hai bên không thể thực hiện tiếp hoặc thực hiện không đúng nội dung Hợp đồng, hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên có trách nhiệm bảo mật kết quả của đề tài theo quy định về bí mật nhà nước.
4. Hai bên cam kết thực hiện đúng Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hoà giải để giải quyết. Trường hợp không hoà giải được thì có thể thoả thuận đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết. Trường hợp không có thoả thuận giải quyết tại Trọng tài thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
Điều 5. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày............ Hợp đồng gồm … trang được lập thành 8 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 4 bản.
Cơ quan chủ trì (Dấu, chữ ký, ghi rõ họ và tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
Chủ nhiệm đề tài (ký, ghi rõ họ và tên)
|
Chủ nhiệm chương trình (Ký, ghi rõ họ và tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
TL. BỘ TRƯỞNG Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Đối với các đề tài thuộc Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng
Cơ quan chủ trì (Dấu, chữ ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B Cơ quan thực hiện(Dấu, chữ ký, ghi rõ họ và tên) |
Chủ nhiệm đề tài (ký, ghi rõ họ và tên) |
||
Chủ nhiệm chương trình (Ký, ghi rõ họ và tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
TL. BỘ TRƯỞNG Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ Và Môi trường
|
||
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
Hợp đồng số: ........../20 ..../HĐ – ĐTTCTB…
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC SẢN PHẨM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DẠNG KẾT QUẢ III, IV
TT |
Tên tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Ghi chú: Dạng kết quả III: - Sơ đồ, bản đồ; - Số liệu, cơ sở dữ liệu; - Báo cáo phân tích; - Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình…) - Đề án, quy hoạch; - Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi; - Các loại khác. |
Dạng kết quả IV: - Bài báo; - Sách chuyên khảo; - Kết quả tham gia đào tạo sau đại học; - Sản phẩm đăng ký sở hữu trí tuệ; - Các loại khác.
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC SẢN PHẨM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DẠNG KẾT QUẢ I, II
TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Ghi chú:Dạng kết quả I:- Mẫu (model, maket);- Sản phẩm (có thể trở thành hàng hoá để thương mại hoá);- Vật liệu;- Thiết bị, máy móc;- Dây chuyền, công nghệ;- Giống cây trồng;- Giống vật nuôi;- Các loại khác. |
Dạng kết quả II: - Nguyên lý ứng dụng; - Phương pháp; - Tiêu chuẩn; - Quy phạm; - Phần mềm máy tính; - Bản vẽ thiết kế; - Quy trình công nghệ; - Các loại khác. |
||||
PHỤ LỤC 3
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI
TT |
Các nội dung, công việc cụ thể |
Sản phẩm phải đạt |
Tiến độ hoàn thành |
|||
Năm 200.. |
Năm 200.. |
Năm 200.. |
Năm 200.. |
|||
1
|
Nội dung A |
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nội dung công việc, sản phẩm phải đạt cần bám sát bảng tiến độ công việc của Thuyết minh đề tài phân theo các sản phẩm trung gian để xác nhận khối lượng công việc và quyết toán kinh phí hàng năm.
PHỤ LỤC 4
DỰ TOÁN KINH PHÍ THEO NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
TT |
Các nội dung chi |
Mục chi |
Ngân sách nhà nước |
Nguồn khác |
|||
|
|
|
Tổng số |
Năm 200.. |
Năm 200.. |
Năm 200.. |
|
1
|
Nội dung A
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung B
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nội dung C
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 12. Báo cáo tình hình thực hiện chương trình KH&CN cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đơn vị: ……………………… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
, ngày tháng năm
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
- Thông tin chung:
1. Tên chương trình:
2. Mã số:
3. Chủ nhiệm:
4. Thời gian thực hiện: từ tháng/năm đến tháng/năm
5. Tổng kinh phí:
- Đánh giá tình hình thực hiện chương trình:
1. Nội dung nghiên cứu:
STT |
Nội dung nghiên cứu theo Thuyết minh chương trình |
Nội dung nghiên cứu đã thực hiện |
Tự đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sản phẩm:
STT |
Sản phẩm theo thuyết minh chương trình |
Sản phẩm đã đạt được |
Tự đánh giá |
|
Sản phẩm khoa học |
|
|
|
Sản phẩm đào tạo |
|
|
|
Sản phẩm ứng dụng |
|
|
|
Sản phẩm khác |
|
|
3. Kinh phí chương trình:
3.1. Kinh phí được cấp:
3.2. Kinh phí đã chi (Giải trình các khoản chi):
3.3. Kinh phí đã quyết toán:
3.4. Tự đánh giá:
III. Kế hoạch triển khai tiếp theo:
1. Nội dung nghiên cứu:
2. Dự kiến kết quả:
3. Kinh phí:
IV. Kiến nghị:
Cơ quan chủ trì Chủ nhiệm chương trình
(ký, họ và tên, đóng dấu) (ký, họ và tên)Mẫu 13. Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện chương trình KH&CN cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
---------------------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngày tháng năm
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
- Tên chương trình:
- Mã số:
- Thời gian thực hiện:
- Tổng kinh phí:
- Chủ nhiệm chương trình:
- Cơ quan chủ trì:
- Họ và tên, chức trách thành viên đoàn kiểm tra:
- Các nội dung nghiên cứu đã thực hiện:
- Các kết quả nghiên cứu đã đạt được:
- Các sản phẩm đã hoàn thành:
- Tình hình sử dụng kinh phí:
- Kiến nghị của chủ nhiệm chương trình và cơ quan chủ trì:
- Đánh giá chung về tình hình thực hiện chương trình:
- Kết luận của đoàn kiểm tra:
Cơ quan chủ trì Chủ nhiệm chương trình TM Đoàn kiểm tra
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) Trưởng đoàn
(ký, họ tên)
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Mẫu 14. Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài thuộc chương trình
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-------------------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
. . . . . ., ngày tháng năm 200...
BIÊN BẢN THANH LÝ
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
- Tên đề tài:
- Mã số:
- Thuộc chương trình: ….. mã số chương trình….
- Tên cơ quan chủ trì thực hiện đề tài:
- Tên chủ nhiệm đề tài:
- Theo hợp đồng số: ...............
- Đã được Hội đồng KH&CN cấp Bộ thành lập theo quyết định số ...../QĐ-GDĐT ngày...../...../200... của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, họp ngày ....../..../200... tại........., đánh giá nghiệm thu đạt loại:
- Đại diện bên A:
- Đại diện bên B:
10. Tình hình sử dụng kinh phí của đề tài:
- Kinh phí SNKH đã được cấp:
- Số kinh phí đã quyết toán:
11. Tài sản mua sắm, tạo ra bằng kinh phí thực hiện đề tài đã ghi trong hợp đồng:
Tổng số tính bằng tiền:
12. Căn cứ báo cáo kiểm kê, đánh giá lại tài sản ngày..../..../200...:
Giá trị còn lại của tài sản thuộc đề tài:
Bên A nhất trí giao cho bên B tiếp tục quản lý và sử dụng số tài sản của đề tài theo giá trị còn lại nêu trên theo chế độ hiện hành.
13. Các bên nhất trí thanh lý hợp đồng số................ngày..../...../200...
Biên bản được ghi thành 8 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 3 bản./.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Phụ lục II
BÁO CÁO TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BGDĐT
ngày 09 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
––––––––––––––
- Báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt chương trình KHCN cấp bộ phải phản ánh đầy đủ nội dung, kết quả thực hiện chương trình. Các báo cáo phải đóng thành quyển.
- Hình thức của báo cáo tổng kết chương trình:
- Báo cáo tổng kết chương trình khổ A4 (210x297mm);
- Số trang của báo cáo tổng kết chương trình từ 80 trang đến 150 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục), font chữ Time New Roman, cỡ chữ 13, paragraph 1,3 - 1,5 line; báo cáo tóm tắt đề tài không quá 20 trang, font chữ Time New Roman, cỡ chữ 11-12, paragraph 1,1 - 1,3 line.
- Cấu trúc báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt chương trình:
- Báo cáo tổng kết chương trình được trình bày theo trình tự sau:
- Trang bìa (Mẫu 1 Phụ lục II);
- Trang bìa phụ (Mẫu 2 Phụ lục II);
- Danh sách những thành viên tham gia nghiên cứu chương trình và đơn vị phối hợp chính;
- Mục lục;
- Danh mục bảng biểu;
- Danh mục các chữ viết tắt;
- Thông tin kết quả nghiên cứu bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
- Mở đầu: Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực chương trình ở trong và ngoài nước; tính cấp thiết; mục tiêu; cách tiếp cận; phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, nội dung nghiên cứu.
- Các Chương 1, 2, 3,..: Các kết quả nghiên cứu đạt được (Các kết quả nghiên cứu đạt được và đánh giá về các kết quả này, bao gồm tính chính xác và tin cậy của kết quả, ý nghĩa của các kết quả).
- Kết luận và kiến nghị: Kết luận về các nội dung nghiên cứu đã thực hiện và kiến nghị về các lĩnh vực nên ứng dụng hay sử dụng kết quả nghiên cứu; những định hướng nghiên cứu trong tương lai.
- Tài liệu tham khảo (tên tác giả được xếp theo thứ tự abc);
- Phụ lục;
- Bản sao Thuyết minh chương trình đã được phê duyệt;
3.2. Báo cáo tóm tắt chương trình được trình bày theo trình tự như 10 mục đầu của báo cáo tổng kết chương trình.
Mẫu 1. Trang bìa của báo cáo tổng kết chương trình KH&CN cấp bộ
Mẫu 2. Trang bìa phụ của báo cáo tổng kết chương trình KH&CN cấp bộ
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây