Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2020/TT-BGDĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 26/05/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 26/5/2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo ra Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Theo đó, các hạng mục công trình phục vụ trực tiếp cho hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em tại trường mầm non chỉ được cao tối đa 03 tầng và phải bảo đảm điều kiện cho trẻ em khuyết tật sử dụng được. Tổng diện tích đất sử dụng để xây trường sẽ được xác định dựa trên số nhóm, lớp, số trẻ em với mức bình quân là 12m2/trẻ. Trong trường hợp quỹ đất hạn chế tại các khu vực miền núi, trung tâm đô thị thì mức tối thiểu là 10m2/trẻ.
Mặt khác, Thông tư cũng quy định trường mầm non phải có quy mô tối thiểu là 09 nhóm, lớp và tối đa là 20 nhóm, lớp. Đối với các khu vực khó khăn, vùng sâu, xa thì trường phải có quy mô tối thiểu là 05 nhóm, lớp. Các điểm trường có thể được bố trí tại các địa bàn khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương. Tuy nhiên một địa phương chỉ được bố trí tối đa là 05 điểm trường, đối với các xã thuộc vùng khó khăn thì được bố trí tối đa 08 điểm trường.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 11/7/2020.
Xem chi tiết Thông tư13/2020/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _____________ Số: 13/2020/TT-BGDĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
____________
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Ban Tuyên giáo TƯ; - UBVHGDTNTNNĐ của QH; - Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Như Điều 3; - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ GDĐT: - Lưu: VT, Vụ PC. Cục CSVC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _____________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG MẦM NON
Bảo đảm mỗi nhóm, lớp có một phòng, bao gồm các phân khu chức năng:
Khu sinh hoạt chung để tổ chức các hoạt động học, chơi và ăn;
Nơi ngủ (đối với nhóm, lớp mẫu giáo có thể sử dụng chung với khu sinh hoạt chung);
Khu vệ sinh được xây dựng khép kín với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, có vách ngăn cao 1,20 m giữa chỗ đi tiểu và bồn cầu, bố trí từ 02 đến 03 tiểu treo dùng cho trẻ em trai (hoặc máng tiểu có chiều dài tối thiểu 2,0m) và từ 02 đến 03 xí bệt dùng cho trẻ em gái, khu vực rửa tay của trẻ em được bố trí riêng với tiêu chuẩn 08 trẻ em/chậu rửa, các thiết bị vệ sinh được lắp đặt phù hợp với độ tuổi; đối với trẻ em mẫu giáo cần bố trí nhà vệ sinh riêng cho trẻ em trai, trẻ em gái; trường hợp khu vệ sinh được xây dựng riêng biệt phải liên hệ với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bằng hành lang giao thông, thuận tiện cho sử dụng và dễ quan sát;
Hiên chơi, đón trẻ em: thuận tiện cho việc đưa, đón và sinh hoạt của trẻ em khi trời mưa, nắng; xung quanh hiên chơi cần có lan can với chiều cao không nhỏ hơn 1,0m;
Các trường mầm non đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 bảo đảm các quy định tại Điều 6 của Quy định này và các quy định sau:
Có sân vườn dành riêng cho trẻ em khám phá, trải nghiệm.
Các trường mầm non đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 bảo đảm quy định tại Điều 7 của Quy định này và các quy định sau:
Có hiên chơi phía trước và sau;
Kho nhóm, lớp để chứa đồ dùng, đồ chơi phục vụ sinh hoạt và học tập;
Phòng giáo viên bố trí liền kề với khu sinh hoạt chung và ngủ của trẻ em;
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG TIỂU HỌC
Các trường tiểu học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 bảo đảm các quy định tại Điều 10 của Quy định này và các quy định sau:
Thư viện: có phòng đọc cho học sinh tối thiểu 35 chỗ, phòng đọc giáo viên tối thiểu 20 chỗ.
Sân thể dục thể thao ngăn cách với các khối phòng chức năng bằng dải cây xanh cách ly, có khu vực tập thể dục thể thao có mái che.
Phòng sinh hoạt chung (đối với trường tổ chức nội trú): bố trí trong khu vực nội trú, gần phòng ở nội trú học sinh; trang bị đầy đủ các thiết bị.
Các trường tiểu học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 bảo đảm các quy định tại Điều 11 của Quy định này và các quy định sau:
Phòng truyền thống và phòng Đội Thiếu niên bố trí riêng biệt.
Phòng giáo viên: sử dụng làm nơi làm việc của giáo viên ngoài giờ dạy, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành.
Nhà ăn: bảo đảm có nhà ăn phục vụ cho học sinh, giáo viên và nhân viên của trường.
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
Các trường trung học cơ sở đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 bảo đảm các quy định tại Điều 14 của Quy định và các quy định sau:
Thư viện: có phòng đọc cho học sinh tối thiểu 45 chỗ, phòng đọc giáo viên tối thiểu 20 chỗ.
Sân thể dục thể thao ngăn cách với các khối phòng chức năng bằng dải cây xanh cách ly, có khu vực tập thể dục thể thao có mái che.
Nhà văn hóa (đối với trường có tổ chức nội trú): phục vụ các hoạt động văn hóa, văn nghệ; trang bị đầy đủ các thiết bị.
Các trường trung học cơ sở đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 bảo đảm các quy định tại Điều 15 của Quy định này và các quy định sau:
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội: có tối thiểu 02 phòng.
Phòng truyền thống và Phòng Đoàn, Đội bố trí riêng biệt.
Phòng giáo viên: sử dụng làm nơi làm việc của giáo viên ngoài giờ dạy, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định.
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Các trường trung học phổ thông đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 bảo đảm các quy định tại Điều 18 của Quy định này và các quy định sau:
Thư viện: có phòng đọc cho học sinh tối thiểu 45 chỗ, phòng đọc giáo viên tối thiểu 20 chỗ.
Sân thể dục thể thao ngăn cách với các khối phòng chức năng bằng dải cây xanh cách ly, có khu vực tập thể dục thể thao có mái che.
Nhà văn hóa (đối với trường có tổ chức nội trú): phục vụ các hoạt động văn hóa, văn nghệ; trang bị đầy đủ các thiết bị.
Các trường trung học phổ thông đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 bảo đảm các quy định tại Điều 19 của Quy định này và các quy định sau:
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội: có tối thiểu 02 phòng.
Phòng truyền thống và phòng Đoàn Thanh niên bố trí riêng biệt.
Phòng giáo viên: sử dụng làm nơi làm việc của giáo viên ngoài giờ dạy, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định.
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC
Áp dụng theo các quy định của cấp học cao nhất của trường tại Quy định này và các quy định sau:
Các khối: phòng học tập; phòng hỗ trợ học tập; phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; phục vụ sinh hoạt áp dụng theo quy định của từng cấp học tại Quy định này.
Áp dụng theo các tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu của cấp học cao nhất của trường tại Quy định này và các quy định sau:
Áp dụng theo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu của từng cấp học tại Quy định này và được bố trí phân khu riêng biệt cho từng cấp học.
Khu vệ sinh học sinh: Áp dụng theo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu của từng cấp học tại Quy định này và bố trí phân khu riêng biệt cho từng cấp học.
Bố trí dụng cụ, thiết bị vận động phù hợp cho từng cấp học.
Các trường phổ thông có nhiều cấp học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 bảo đảm đồng thời: đạt tiêu chuẩn mức độ 1 của cấp học cao nhất của trường tại Quy định này, bảo đảm các quy định tại Điều 22 của Quy định này và các quy định sau:
Áp dụng theo tiêu chuẩn mức độ 1 của từng cấp học tại Quy định này và được bố trí phân khu riêng biệt cho từng cấp học.
Các trường phổ thông có nhiều cấp học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 bảo đảm đồng thời: đạt tiêu chuẩn mức độ 2 của cấp học cao nhất của trường tại Quy định này, bảo đảm các quy định tại Điều 23 của Quy định này và các quy định sau:
Áp dụng theo tiêu chuẩn mức độ 2 của từng cấp học tại Quy định này và được bố trí phân khu riêng biệt cho từng cấp học.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH TRƯỜNG MẦM NON
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT |
Các hạng mục công trình |
Tiêu chuẩn tối thiểu |
Tiêu chuẩn mức độ 1 |
Tiêu chuẩn mức độ 2 |
Chú thích |
1 |
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em |
|
|
|
|
1.1 |
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em |
|
|
|
|
|
Khu sinh hoạt chung |
1,50m2/trẻ em |
1,50m2/trẻ em |
1,50m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 24m2 với nhóm trẻ, 36m2 với lớp mẫu giáo |
|
Khu ngủ |
1,20m2/trẻ em |
1,20m2/trẻ em |
1,20m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 18m2 với nhóm trẻ, 30m2 với lớp mẫu giáo |
|
Khu vệ sinh |
0,40m2/trẻ em |
0,40m2/trẻ em |
0,40m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 12m2 |
|
Hiên chơi, đón trẻ em |
0,50m2/trẻ em |
0,50m2/trẻ em |
0,50m2/trẻ em |
Chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn 2,1m |
Kho nhóm, lớp |
- |
- |
6m2/kho |
|
|
|
Phòng giáo viên |
- |
- |
12m2/phòng |
|
1.2 |
Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật |
|
|
|
|
|
Phòng giáo dục thể chất |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
|
Phòng giáo dục nghệ thuật |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
|
Phòng đa năng |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.3 |
Sân chơi riêng |
1m2/trẻ em |
1m2/trẻ em nhà trẻ; 2m2/trẻ em mẫu giáo |
1m2/trẻ em nhà trẻ; 2m2/trẻ em mẫu giáo |
|
1.4 |
Phòng tin học |
- |
- |
40m2/phòng |
|
2 |
Khối phòng tổ chức ăn |
|
|
|
|
2.1
|
Nhà bếp
|
0,30m2/trẻ em |
0,30 m2/trẻ em |
0,30m2/trẻ em |
|
2.2 |
Kho bếp |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
|
3 |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
3.1 |
Phòng họp |
1,20m2/người |
1,20m2/người |
1,20m2/người |
|
3.2 |
Phòng Y tế |
10m2/phòng |
10m2/phòng |
10m2/phòng |
|
3.3 |
Nhà kho |
40m2/kho |
40m2/kho |
40m2/kho |
|
3.4 |
Sân vườn |
3m2/trẻ em |
3m2/trẻ em |
3m/trẻ em |
|
|
Trong đó: sân vườn dành riêng cho trẻ khám phá, trải nghiệm |
- |
0,30m2/trẻ em |
0,30m2/trẻ em |
|
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT |
Các hạng mục công trình |
Tiêu chuẩn tối thiểu |
Tiêu chuẩn mức độ 1 |
Tiêu chuẩn mức độ 2 |
Chú thích |
|
1 |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
|
1.1 |
Phòng học |
1,35m2/học sinh; 1,50m2/học sinh nếu kết hợp nghỉ trưa |
1,35m2/học sinh; 1,50m2/học sinh nếu kết hợp nghỉ trưa |
1,35m2/học sinh; 1,50m2/học sinh nếu kết hợp nghỉ trưa |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 40m2/phòng |
|
1.2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
|
1.3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
|
1.4 |
Phòng học bộ môn Khoa học - công nghệ |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
|
1.5 |
Phòng học bộ môn Tin học |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 50m2/phòng |
|
1.6 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 50m2/phòng |
|
1.7 |
Phòng đa chức năng |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 50m2/phòng |
|
2 |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
|
2.1 |
Thư viện |
0,60m2/học sinh |
0,60m2/học sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ |
0,60m2/học sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 54m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường |
|
2.2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
|
|
2.3 |
Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
|
|
2.4 |
Phòng Đội Thiếu niên |
0,03m2/học sinh |
0,03m2/học sinh |
0,03m2/học sinh |
|
|
2.5 |
Phòng truyền thống |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
Trường hợp kết hợp với Phòng Đội Thiếu niên, diện tích tối thiểu 54m2/phòng |
|
3 |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
|
3.1 |
Phòng họp |
1,20m2/người |
1,20m2/người |
1,20m2/người |
|
|
3.2 |
Phòng Y tế trường học |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
|
|
3.3 |
Nhà kho |
48m2/kho |
48m2/kho |
48m2/kho |
|
|
3.4 |
Khu để xe học sinh |
0,90m2/xe đạp |
0,90m2/xe đạp |
0,90m2/xe đạp |
Số lượng xe được tính từ 20% đến 35% tổng số học sinh toàn trường |
|
3.5 |
Khu vệ sinh học sinh |
0,06m2/học sinh |
0,06m2/học sinh |
0,06m2/học sinh |
|
|
3.6 |
Phòng nghỉ giáo viên |
- |
12m2/phòng |
12m2/phòng |
|
|
3.7 |
Phòng giáo viên |
- |
- |
4m2/giáo viên |
|
|
4 |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
4.1 |
Sân trường |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
|
|
4.2 |
Sân thể dục thể thao |
0,35m2/học sinh |
0,35m2/học sinh |
0,35m2/học sinh |
|
|
4.3 |
Nhà đa năng |
- |
- |
450m2/nhà sàn tập 12x24m |
|
|
5 |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
|
5.1 |
Nhà bếp |
0,30m2/học sinh |
0,30m2/học sinh |
0,30m2/học sinh |
|
|
5.2 |
Kho bếp |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
|
|
5.3 |
Nhà ăn |
0,65m2/chỗ |
0,65m2/chỗ |
0,65m2/chỗ |
Số chỗ được tính với 35% tổng số học sinh, giáo viên, nhân viên toàn trường |
|
5.4 |
Nhà ở nội trú |
4m2/chỗ |
4m2/chỗ |
4m2/chỗ |
|
|
5.5 |
Phòng quản lý học sinh |
9m2/phòng |
9m2/phòng |
9m2/phòng |
|
|
5.6 |
Phòng sinh hoạt chung |
- |
0,20m2/học sinh |
0,20m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 36m2/phòng |
|
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT |
Các hạng mục công trình |
Tiêu chuẩn tối thiểu |
Tiêu chuẩn mức độ 1 |
Tiêu chuẩn mức độ 2 |
Chú thích |
1 |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
1.1 |
Phòng học |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 45m2/phòng |
1.2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.4 |
Phòng học bộ môn Công nghệ |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.5 |
Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.6 |
Phòng học bộ môn Tin học |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.7 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.8 |
Phòng đa chức năng |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.9 |
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội |
- |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
2 |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
2.1 |
Thư viện |
0,60m2/học sinh |
0,60m2/học sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ |
0,60m2/học sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường |
2.2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
|
2.3 |
Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
|
2.4 |
Phòng Đoàn, Đội |
0,03m2/học sinh |
0,03m2/học sinh |
0,03m2/học sinh |
|
2.5 |
Phòng truyền thống |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
Trường hợp kết hợp với Phòng Đoàn, Đội, diện tích tối thiểu 54m2 |
3 |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
3.1 |
Phòng họp |
1,20m2/người |
1,20m2/người |
1,20m2/người |
|
3.2 |
Phòng các tổ chuyên môn |
30m2/phòng |
30m2/phòng |
30m2/phòng |
|
3.3 |
Phòng y tế trường học |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
|
3.4 |
Nhà kho |
48m2/kho |
48m2/kho |
48m2/kho |
|
3.5 |
Khu để xe học sinh |
0,90m2/xe đạp; 2,50m2/xe máy |
0,90m2/xe đạp; 2,50m2/xe máy |
0,90m2/xe đạp; 2,50m2/xe máy |
Số lượng xe được tính từ 50% đến 70% tổng số học sinh toàn trường |
3.6 |
Khu vệ sinh học sinh |
0,06m2/học sinh |
0,06m2/học sinh |
0,06m2/học sinh |
|
3.7 |
Phòng nghỉ giáo viên |
- |
12m2/phòng |
12m2/phòng |
|
3.8 |
Phòng giáo viên |
- |
- |
4m2/giáo viên |
|
4 |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
|
|
|
|
4.1 |
Sân trường |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
|
4.2 |
Sân thể dục thể thao |
0,35m2/học sinh |
0,35m2/học sinh |
0,35m2/học sinh |
Tổng diện tích sân không nhỏ hơn 350m2 |
4.3 |
Nhà đa năng |
- |
- |
450m2/nhà |
|
5 |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
5.1 |
Nhà bếp |
0,30m2/học sinh |
0,30m2/học sinh |
0,30m2/học sinh |
|
5.2 |
Kho bếp |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
|
5.3 |
Nhà ăn |
0,75m2/chỗ |
0,75m2/chỗ |
0,75m2/chỗ |
Số chỗ được tính với 35% tổng số học sinh, giáo viên, nhân viên toàn trường |
5.4 |
Nhà ở nội trú |
4m2/chỗ |
4m2/chỗ |
4m2/chỗ |
|
5.5 |
Phòng quản lý học sinh |
9m2/phòng |
9m2/phòng |
9m2/phòng |
|
5.6 |
Phòng sinh hoạt chung |
0,20m2/học sinh |
0,20m2/học sinh |
0,20m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 36m2/phòng |
5.7 |
Nhà văn hóa |
- |
0,80m2/học sinh |
0,80m2/học sinh |
|
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT |
Các hạng mục công trình |
Tiêu chuẩn tối thiểu |
Tiêu chuẩn mức độ 1 |
Tiêu chuẩn mức độ 2 |
Chú thích |
1 |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
1.1 |
Phòng học |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 45m2/phòng |
1.2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
2,45m2/học sinh |
2,45m2/học sinh |
2,45m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
2,45m2/học sinh |
2,45m2/học sinh |
2,45m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.4 |
Phòng học bộ môn Công nghệ |
2,45m2/học sinh |
2,45m2/học sinh |
2,45m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.5 |
Phòng học bộ môn Tin học |
2m2/học sinh |
2m2/học sinh |
2m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.6 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
2m2/học sinh |
2m2/học sinh |
2m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.7 |
Phòng học đa chức năng |
2m2/học sinh |
2m2/học sinh |
2m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.8 |
Phòng học bộ môn Vật lý |
2m2/học sinh |
2m2/học sinh |
2m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60 m2/phòng |
1.9 |
Phòng học bộ môn Hóa học |
2m2/học sinh |
2m2/học sinh |
2m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.10 |
Phòng học bộ môn Sinh học |
2m2/học sinh |
2m2/học sinh |
2m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.11 |
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội |
- |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
2 |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
2.1 |
Thư viện |
0,60m2/học sinh |
0,60m2/học sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ |
0,60m2/học sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường |
2.2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
48m2/phòng
|
|
2.3 |
Phòng tư vấn học đường |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
|
2.4 |
Phòng Đoàn Thanh niên |
0,03m2/học sinh |
0,03m2/học sinh |
0,03m2/học sinh |
|
2.5 |
Phòng truyền thống |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
Trường hợp kết hợp với Phòng Đoàn Thanh niên, diện tích tối thiểu 54m2 |
3 |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
3.1 |
Phòng họp |
1,20m2/người |
1,20m2/người |
1,20m2 người |
|
3.2 |
Phòng các tổ chuyên môn |
30m2/phòng |
30m2/phòng |
30m2/phòng |
|
3.3 |
Phòng y tế trường học |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
|
3.4 |
Nhà kho |
48m2/kho |
48m2/kho |
48m2/kho |
|
3.5 |
Khu để xe học sinh |
0,90m2/xe đạp; 2,50m/xe máy |
0,90m2/xe đạp; 2,50m/xe máy |
0,90m2/xe đạp; 2,50m/xe máy |
Số lượng xe được tính từ 50% đến 70% tổng số học sinh toàn trường |
3.6 |
Khu vệ sinh học sinh |
0,06m2/học sinh |
0,06m2/học sinh |
0,06m2/học sinh |
|
3.7 |
Phòng nghỉ giáo viên |
- |
12m2/phòng |
12m2/phòng |
|
3.8 |
Phòng giáo viên |
- |
- |
4m2/giáo viên |
|
4 |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
|
|
|
|
4.1 |
Sân trường |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
|
4.2 |
Sân thể dục thể thao |
0,35m2/học sinh |
0,35m2/học sinh |
0,35m2/học sinh |
Tổng diện tích sân không nhỏ hơn 350m2 |
4.3 |
Nhà đa năng |
- |
- |
450m2/nhà |
|
5 |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
5.1 |
Nhà bếp |
0,30m2/học sinh |
0,30m2/học sinh |
0,30m2/học sinh |
|
5.2 |
Kho bếp |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
|
5.3 |
Nhà ăn |
0,75m2/chỗ |
0,75m2/chỗ |
0,75m2/chỗ |
Số chỗ được tính với 35% tổng số học sinh, giáo viên, nhân viên toàn trường |
5.4 |
Nhà ở nội trú |
4m2/chỗ |
4m2/chỗ |
4m2/chỗ |
|
5.5 |
Phòng quản lý học sinh |
9m2/phòng |
9m2/phòng |
9m2/phòng |
|
5.6 |
Phòng sinh hoạt chung |
0,20m2/học sinh |
0,20m2/học sinh |
0,20m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 36m2/phòng |
5.7 |
Nhà văn hóa |
- |
0,80m2/học sinh |
0,80m2/học sinh |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây