Thông tư 07/2010/TT-BLĐTBXH chương trình khung trình độ trung cấp nhóm nghề Kinh doanh và Quản lý
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 07/2010/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2010/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
Ngày ban hành: | 12/04/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 07/2010/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ------------------- Số: 07/2010/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2010 |
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ - CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ - BLĐTBXH ngày 06 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định và đề nghị của Tổng cục Dạy nghề về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Quản lý, vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 KV trở lên; Quản trị kinh doanh vận tải đường bộ; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm); Tin học văn phòng;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề trên như sau:
Thông tư này quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và chương trình khung trình độ cao đẳng nghề để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là Cơ sở dạy nghề) công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề được quy định tại Thông tư này;
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề quy định tại Thông tư này không bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề của trường.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung uơng của các đoàn thể; - HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Công báo Website Chính phủ (2 b); - Lưu Vụ Pháp chế, VP, TCDN (20 b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
PHỤ LỤC 1:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬA CHỮA ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP CÓ CẤP ĐIỆN ÁP TỪ 220KV TRỞ LÊN”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2010/TT - BLĐTBXH ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phụ lục 1A:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Quản lý, vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 220kV trở lên
Mã nghề: 40550202
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 37
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Vận dụng các kiến thức về Kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp, Kỹ thuật lưới điện, Phần điện trong trạm biến áp, Bảo vệ rơ le để quản lý vận hành đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 220 KV trở lên;
+ Vận dụng các kiến thức về cấu tạo, công dụng, nguyên lý làm việc, các chế độ làm việc, thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật của các thiết bị điện để quản lý vận hành đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 220 KV trở lên;
+ Vận dụng kiến thức về kỹ thuật lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị điện, phương pháp sử dụng các phương tiện, dụng cụ đồ nghề và vật tư kỹ thuật để sửa chữa các công trình thuộc lưới điện có cấp điện áp từ 220 KV trở lên;
+ Biết quy trình quản lý, vận hành đường dây và các thiết bị điện trong trạm biến áp có cấp điện áp đến 220 KV trở lên;
+ Biết thực hiện các biện pháp an toàn lao động, an toàn điện và vệ sinh công nghiệp bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.
- Kỹ năng:
+ Kiểm tra, phát hiện và sửa chữa được các phần tử hư hỏng trên đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 220 KV trở lên, đảm bảo lưới truyền tải điện vận hành an toàn, liên tục, đúng quy trình, quy phạm, kinh tế và đảm bảo chất lượng điện năng;
+ Đọc được các bảng vẽ, sơ đồ nối điện trạm biến áp, giải thích được các ký hiệu, chức năng, nhiệm vụ của từng phần tử;
+ Thực hiện được nhiệm vụ quản lý, vận hành hệ thống truyền tải an toàn và liên tục;
+ Kiểm tra, phát hiện và kịp thời xử lý các vi phạm khoảng cách an toàn công trình lưới điện; tuyên truyền bảo vệ an toàn hành lang lưới điện;
+ Sử dụng được các máy móc, trang thiết bị dụng cụ để: kiểm tra, đo đạc; sửa chữa, thay thế các phần tử hư hỏng, xử lý sự cố trên đường dây và trong trạm biến áp có điện áp từ 220 KV trở lên;
+ Vận hành, sửa chữa thiết bị Phòng chống cháy nổ;
+ Quản lý có hệ thống các biên bản thí nghiệm, hồ sơ các thiết bị của đường dây và trạm biến áp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3.Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp học sinh làm việc tại:
+ Các Công ty truyền tải điện;
+ Các Công ty xây lắp điện;
+ Các Nhà máy điện.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 280; (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1770 giờ; Thời gian học tự chọn: 570 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 479 giờ; Thời gian học thực hành: 1291 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở :1200 giờ
( Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1770 |
479 |
1229 |
82 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
575 |
270 |
295 |
30 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
30 |
23 |
5 |
2 |
MH 09 |
Vật liệu điện |
45 |
35 |
8 |
2 |
MH 10 |
Kỹ thuật điện |
120 |
64 |
53 |
3 |
MH 11 |
Đo lường điện |
45 |
33 |
10 |
2 |
MH 12 |
Khí cụ điện |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 13 |
Máy điện |
45 |
32 |
10 |
3 |
MĐ 14 |
Gia công cơ khí |
120 |
13 |
101 |
6 |
MĐ 15 |
Điện cơ bản |
80 |
7 |
67 |
6 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1195 |
209 |
934 |
52 |
MH 16 |
Kỹ thuật lưới điện |
60 |
40 |
18 |
2 |
MH 17 |
Kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp |
45 |
25 |
18 |
2 |
MH 18 |
Bảo vệ rơ le |
45 |
32 |
10 |
3 |
MH 19 |
Phần điện trong trạm biến áp |
45 |
33 |
9 |
3 |
MĐ 20 |
Lắp đặt điện |
120 |
10 |
102 |
8 |
MĐ 21 |
Đo các đại lượng điện |
120 |
14 |
98 |
8 |
MĐ 22 |
Thực tập nhận thức đường dây và trạm biến áp 220 KV |
40 |
4 |
34 |
2 |
MĐ 23 |
Quản lý, vận hành, sửa chữa đường dây tải điện có cấp điện áp từ 220 KV trở lên |
200 |
20 |
176 |
4 |
MĐ 24 |
Quản lý, vận hành, sửa chữa trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 KV trở lên |
200 |
23 |
173 |
4 |
MĐ 25 |
Thực tập sản xuất |
320 |
8 |
296 |
16 |
Tổng cộng |
1980 |
585 |
1316 |
99 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn
|
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||||
MH 26 |
Kỹ thuật điện tử |
45 |
23 |
20 |
2 |
||
MH 27 |
Bảo vệ quá điện áp |
30 |
23 |
5 |
2 |
||
MH 28 |
Quy trình điều độ hệ thống điện |
60 |
44 |
13 |
3 |
||
MH 29 |
Tự động hóa |
30 |
25 |
3 |
2 |
||
MH 30 |
Tổ chức sản xuất |
45 |
36 |
7 |
2 |
||
MH 31 |
Cơ khí đường dây |
60 |
45 |
13 |
2 |
||
MĐ 32 |
Vận hành thiết bị đo |
80 |
8 |
62 |
10 |
||
MĐ 33 |
Vận hành hệ thống điện |
80 |
8 |
70 |
2 |
||
MĐ 34 |
Lắp đặt đường dây tải điện trên không có cấp điện áp từ 220 KV trở lên |
200 |
20 |
164 |
16 |
||
MĐ 35 |
Lắp đặt thiết bị cho trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 KV trở lên |
160 |
17 |
130 |
13 |
||
MĐ 36 |
Sửa chữa nóng đường dây trên không |
90 |
20 |
65 |
5 |
||
MĐ 37 |
Bảo dưỡng, sửa chữa trạm biến áp 220 KV |
120 |
20 |
96 |
4 |
||
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng môi trường lao động cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của địa phương cần có;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình;
- Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của địa phương hoặc của từng môi trường lao động cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỉ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo quy định;
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn chiếm từ 20 đến 30% tổng thời gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm từ 70 đến 85% và lý thuyết chiếm từ 15 đến 30%;
- Theo chương trình khung đã xây dựng; Thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn không vượt quá 570 giờ (trong đó lý thuyết không quá 160 giờ). Các Cơ sở dạy nghề nên sử dụng các môn học, mô đun tự chọn đã nêu ở phần danh mục các môn học, mô đun tự chọn. Các Cơ sở dạy nghề có thể tham khảo, điều chỉnh các môn học, mô đun tự chọn đã xây dựng chương trình chi tiết từ 26 đến 34 trên phụ lục kèm theo.
- Từ các môn học, mô đun đề nghị các Cơ sở dạy nghề và dựa vào tình hình thực tế của mình mà tiến hành xây dựng các đề cương chương trình chi tiết cho từng chương, bài học cụ thể. Sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cho Cơ sở của mình;
- Ví dụ bảng duới đây là danh sách các môn học và mô đun tự chọn chương trình khung giới thiệu cho các Cơ sở dạy nghề áp dụng:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||||
MH 27 |
Bảo vệ quá điện áp |
30 |
23 |
5 |
2 |
||
MH 29 |
Tự động hóa |
30 |
25 |
3 |
2 |
||
MH 31 |
Cơ khí đường dây |
60 |
45 |
13 |
2 |
||
MĐ 34 |
Lắp đặt đường dây tải điện trên không có cấp điện áp từ 220 KV trở lên |
200 |
20 |
164 |
16 |
||
MĐ 35 |
Lắp đặt thiết bị cho trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 KV trở lên |
160 |
17 |
130 |
13 |
||
MĐ 36 |
Sửa chữa nóng đường dây trên không |
90 |
20 |
65 |
5 |
||
Tổng cộng |
570 |
150 |
380 |
40 |
|||
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ - BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Thi môn chính trị: Được tổ chức theo hình thức thi viết với thời gian không quá 120 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian không quá 60 phút;
- Thi kiến thức, kỹ năng nghề: gồm thi lý thuyết nghề và thi thực hành nghề:
+ Thi lý thuyết nghề được tổ chức theo hình thức thi viết, trắc nghiệm với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho 1 học sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời;
+ Thi thực hành nghề được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm. Thời gian thi thực hành cho một học sinh không quá 24 giờ:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 180 phút. Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành kỹ năng tổng hợp của nghề |
Không quá 24h/học sinh |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (Được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện, để học sinh có được nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số hệ thống đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 KV trở lên hoặc các cơ sở sản xuất các thiết bị có cấp điện áp cao trên địa bàn của Cơ sở dạy nghề;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp.
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./
Phụ lục 1B:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Quản lý, vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 KV trở lên
Mã nghề: 50550202
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 43
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Vận dụng các kiến thức về kỹ thuật an toàn - vệ sinh công nghiệp, kỹ thuật lưới điện, nhà máy điện và trạm biến áp, bảo vệ rơ le để quản lý vận hành đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 220 KV trở lên;
+ Vận dụng các kiến thức về cấu tạo, công dụng, nguyên lý làm việc, các chế độ làm việc, thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật của các thiết bị điện để quản lý vận hành đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 220 KV trở lên;
+ Vận dụng kiến thức về tổ chức sản xuất, kỹ thuật lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị điện, phương pháp sử dụng các phương tiện, dụng cụ đồ nghề và vật tư kỹ thuật để xây dựng phương án và tổ chức sửa chữa các công trình thuộc lưới điện có cấp điện áp từ 220 KV trở lên;
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp để xử lý các trạng thái làm việc không bình thường và sự cố các thiết bị điện trong trạm biến áp và đường dây có cấp điện áp từ 220 KV trở lên;
+ Biết quy trình quản lý, vận hành đường dây và các thiết bị điện trong trạm biến áp có cấp điện áp đến 220 KV trở lên;
+ Biết thực hiện các biện pháp an toàn lao động, an toàn điện và vệ sinh công nghiệp bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ;
+ Biết vận dụng kiến thức tin học và ngoại ngữ để quản lý vận hành hệ thống thông tin liên lạc và hệ thống biên bản thí nghiệm, hồ sơ thiết bị;
- Kỹ năng:
+ Kiểm tra, phát hiện và sửa chữa được các phần tử hư hỏng trên đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 KV trở lên, đảm bảo lưới truyền tải điện vận hành an toàn, liên tục, đúng quy trình, quy phạm, kinh tế và đảm bảo chất lượng điện năng;
+ Đọc được các bảng vẽ, sơ đồ nối điện trạm biến áp, giải thích được các ký hiệu, chức năng, nhiệm vụ của từng phần tử;
+ Nghiệm thu các phần tử, công trình lưới điện xây dựng mới và sau khi sửa chữa để đưa vào vận hành theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước;
+ Thực hiện được nhiệm vụ quản lý, vận hành hệ thống truyền tải an toàn và liên tục;
+ Biết lập kế hoạch, tiến độ để tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa đường dây truyền tải điện có cấp điện áp từ 220 KV trở lên;
+ Kiểm tra, phát hiện và kịp thời xử lý các vi phạm khoảng cách an toàn công trình lưới điện; tuyên truyền bảo vệ an toàn hành lang lưới điện;
+ Sử dụng được các máy móc, trang thiết bị dụng cụ để: kiểm tra, đo đạc; sửa chữa, thay thế các phần tử hư hỏng, xử lý sự cố trên đường dây và trong trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 KV trở lên;
+ Vận hành, sửa chữa thiết bị phòng chống cháy nổ;
+ Quản lý, vận hành hệ thống thông tin liên lạc phục vụ cho công tác vận hành đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 KV trở lên;
+ Quản lý có hệ thống các biên bản thí nghiệm, hồ sơ các thiết bị của đường dây và trạm biến áp;
+ Quyết định về kỹ thuật trong phạm vi có giới hạn chuyên môn đã được đào tạo, có khả năng phân tích đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các tình trạng không bình thường trên đường dây;
+ Ứng dụng các kỹ thuật, thành tựu của khoa học công nghệ vào thực tế sản xuất;
+ Làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm, có khả năng phối hợp với những người trong tổ, đội lao động;
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công việc của người có trình độ thấp hơn.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Điện Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc;
+ Có tinh thần trách nhiệm và tính độc lập, chịu trách nhiệm các nhân.
- Thể chất và quốc phòng
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3.Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp sinh viên làm việc tại:
+ Các Công ty truyền tải điện;
+ Các Công ty xây lắp điện;
+ Các Nhà máy điện.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 03 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ;
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ;
+ Thời gian học bắt buộc: 2395 giờ; Thời gian học tự chọn: 905 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 837 giờ; Thời gian học thực hành: 1558 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2395 |
837 |
1401 |
157 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
750 |
332 |
382 |
36 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
40 |
17 |
3 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
33 |
9 |
3 |
MH 09 |
Vật liệu điện |
45 |
35 |
8 |
2 |
MH 10 |
Kỹ thuật điện |
150 |
81 |
65 |
4 |
MH 11 |
Đo lường điện |
45 |
33 |
10 |
2 |
MH 12 |
Khí cụ điện |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 13 |
Máy điện |
75 |
32 |
40 |
3 |
MH 14 |
Kỹ thuật điện tử |
45 |
23 |
20 |
2 |
MĐ 15 |
Gia công cơ khí |
160 |
17 |
135 |
8 |
MĐ 16 |
Điện cơ bản |
80 |
9 |
65 |
6 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1645 |
505 |
1019 |
121 |
MH 17 |
Kỹ thuật lưới điện |
60 |
40 |
17 |
3 |
MH 18 |
Kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp |
60 |
40 |
17 |
3 |
MH 19 |
Ngắn mạch trong hệ thống điện |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 20 |
Bảo vệ rơ le |
60 |
41 |
16 |
3 |
MH 21 |
Tự động hóa |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 22 |
Phần điện trong trạm biến áp |
75 |
54 |
18 |
3 |
MH 23 |
Tổ chức sản xuất |
45 |
40 |
3 |
2 |
MH 24 |
Bảo vệ quá điện áp |
45 |
35 |
8 |
2 |
MH 25 |
Ổn định của hệ thống điện |
45 |
36 |
7 |
2 |
MH 26 |
Quy trình điều độ hệ thống điện |
60 |
44 |
13 |
3 |
MĐ 27 |
Lắp đặt điện |
120 |
15 |
95 |
10 |
MĐ 28 |
Đo các đại lượng điện |
120 |
14 |
98 |
8 |
MĐ 29 |
Thực tập nhận thức đường dây và trạm biến áp 220 KV |
80 |
14 |
59 |
7 |
MĐ 30 |
Quản lý, vận hành, sửa chữa đường dây tải điện có cấp điện áp từ 220 KV trở lên |
200 |
19 |
173 |
8 |
MĐ 31 |
Quản lý, vận hành, sửa chữa trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 KV trở lên |
200 |
25 |
163 |
12 |
MĐ 32 |
Thực tập sản xuất |
400 |
37 |
313 |
50 |
Tổng cộng |
2845 |
1057 |
1661 |
187 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 33 |
Hệ thống thông tin |
60 |
51 |
5 |
4 |
MH 34 |
Kinh doanh điện năng |
60 |
40 |
17 |
3 |
MH 35 |
Cơ khí đường dây |
60 |
43 |
14 |
3 |
MH 36 |
Tin học ứng dụng |
60 |
34 |
22 |
4 |
MĐ 37 |
Vận hành thiết bị đo |
80 |
8 |
62 |
10 |
MĐ 38 |
Vận hành hệ thống điện |
80 |
8 |
66 |
6 |
MĐ 39 |
Lắp đặt đường dây tải điện trên không có cấp điện áp từ 220 KV trở lên |
200 |
20 |
164 |
16 |
MH 40 |
Tiếng Anh chuyên ngành điện |
55 |
29 |
24 |
2 |
MĐ 41 |
Lắp đặt thiết bị cho trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 KV trở lên |
160 |
17 |
130 |
13 |
MĐ 42 |
Sửa chữa nóng đường dây trên không |
90 |
20 |
65 |
5 |
MĐ 43 |
Bảo dưỡng, sửa chữa trạm biến áp 220 KV |
120 |
20 |
96 |
4 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng môi trường lao động cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của địa phương cần có;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình;
- Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của địa phương ;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỉ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo quy định.
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn chiếm từ 20 đến 30% tổng thời gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm từ 65 đến 75% và lý thuyết từ 25 đến 35 %;
- Theo chương trình khung đã xây dựng; Thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn không vượt quá 905 giờ (trong đó lý thuyết không quá 310 giờ). Các Cơ sở đào tạo nghề nên sử dụng các môn học, mô đun tự chọn đã nêu ở phần danh mục các môn học, mô đun tự chọn. Các Cơ sở dạy nghề có thể tham khảo, điều chỉnh các môn học, mô đun tự chọn đã xây dựng chương trình chi tiết từ 32 đến 39 trên Phụ lục kèm theo;
- Từ các môn học, mô đun đề nghị các Cơ sở dạy nghề và dựa vào tình hình thực tế của mình mà tiến hành xây dựng các đề cương chương trình chi tiết cho từng chương, bài học cụ thể. Sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cho Cơ sở của mình ;
- Đây là danh sách các môn học và mô đun tự chọn chương trình khung giới thiệu cho các Cơ sở dạy nghề áp dụng:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 33 |
Hệ thống thông tin |
60 |
51 |
5 |
4 |
MH 34 |
Kinh doanh điện năng |
60 |
40 |
17 |
3 |
MH 35 |
Cơ khí đường dây |
60 |
43 |
14 |
3 |
MH 36 |
Tin học ứng dụng |
60 |
34 |
22 |
4 |
MĐ 37 |
Vận hành thiết bị đo |
80 |
8 |
62 |
10 |
MĐ 38 |
Vận hành hệ thống điện |
80 |
8 |
66 |
6 |
MĐ 39 |
Lắp đặt đường dây tải điện trên không có cấp điện áp từ 220 KV trở lên |
200 |
20 |
164 |
16 |
MH 40 |
Tiếng Anh chuyên ngành điện |
55 |
29 |
24 |
2 |
MĐ 41 |
Lắp đặt thiết bị cho trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 KV trở lên |
160 |
17 |
130 |
13 |
MĐ 42 |
Sửa chữa nóng đường dây trên không |
90 |
20 |
65 |
5 |
|
Tổng cộng |
905 |
270 |
569 |
66 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ - BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Thi môn chính trị: Được tổ chức theo hình thức thi viết với thời gian không quá 120 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian không quá 60 phút;
- Thi kiến thức, kỹ năng nghề: gồm thi lý thuyết nghề và thi thực hành nghề:
+ Thi lý thuyết nghề được tổ chức theo hình thức thi viết, trắc nghiệm với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho một sinh viên là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời;
+ Thi thực hành nghề được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm. Thời gian thi thực hành cho một sinh viên không quá 24 giờ:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 180 phút. Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành kỹ năng tổng hợp của nghề |
Không quá 24h/sinh viên |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (Được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện, để sinh viên có được nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số hệ thống đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 220 KV trở lên hoặc các cơ sở sản xuất các thiết bị có cấp điện áp cao trên địa bàn của Cơ sở dạy nghề;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp.
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông dọc từ Trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung những kiến thức, kỹ năng chưa học ở bậc Trung cấp nghề và không bố trí Thực tập tốt nghiệp (vì sinh viên đã thực tập ở giai đoạn Trung cấp nghề).
- Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này chỉ cần kiểm tra các kiến thức và kỹ năng nâng cao ở giai đoạn đào tạo Cao đẳng nghề./.
PHỤ LỤC 2:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “ QUẢN TRỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2010/TT - BLĐTBXH ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phụ lục 2A:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Quản trị kinh doanh vận tải đường bộ
Mã nghề: 40340104
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 36
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nắm vững đường lối, chủ trương và chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, vận dụng trong quản lý kinh tế, khai thác kỹ thuật phương tiện vận tải an toàn, hiệu quả điều kiện của nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa;
+ Có các kiến thức cơ bản về kinh tế, quản trị kinh doanh đủ để tiếp thu các kiến thức chuyên môn nghề: Nguyên lý cơ bản của hoạt động kinh tế và quản trị kinh doanh, những tác nhân chi phối hoạt động kinh tế và quản trị kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Nắm được những kiến thức cơ bản về lập kế hoạch, tổ chức, kiểm tra, kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vận tải đường bộ.
- Kỹ năng nghề nghiệp:
+ Tổ chức điều tra, nghiên cứu thị trường, xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch vận chuyển; Đề xuất các biện pháp khai thác hiệu quả phương tiện vận tải, vật tư kỹ thuật của doanh nghiệp vận tải;
+ Đề xuất và tổ chức thực hiện các biện pháp kiểm tra, kiểm soát nhằm đảm bảo và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, thoả mãn nhu cầu vận tải của nền kinh tế quốc dân;
+ Thu thập, xử lý và phân phối thông tin theo yêu cầu quản lý; Vận dụng được công nghệ thông tin trong quản lý kinh doanh của doanh nghiệp vận tải;
+ Cập nhật được tiến bộ khoa học kỹ thuật, tham gia đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, nắm vững vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Có thế giới quan khoa học, có nhận thức đúng về Chủ nghĩa Xã hội để từ đó tin tưởng vào đường lối phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, chấp hành tốt chính sách của Đảng, Nhà nước, quy định của đơn vị;
+ Tôn trọng và làm theo Hiến pháp, Pháp luật, có nếp sống lành mạnh, giản dị, trong sạch và tinh thần đoàn kết sẵn sàng bảo vệ thành quả xã hội chủ nghĩa;
+ Có tinh thần trách nhiệm, ý thức kỷ luật cao, trung thực, yêu nghề, tích cực học tập và rèn luyện không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ được giao;
+ Có kiến thức cơ bản về giáo dục quốc phòng, an ninh;
+ Có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp người học làm việc được trong những doanh nghiệp kinh doanh vận tải hoặc các đơn vị vận tải trực thuộc các doanh nghiệp sản xuất. Những vị trí có thể làm việc: Nhân viên điều độ chuyên trách, nhân viên phòng kế hoạch vận tải, phòng kinh doanh, quản lý nhân sự.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2665 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 280 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2455 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1960 giờ; Thời gian học tự chọn: 495 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 751 giờ; Thời gian học thực hành: 1704 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học đào tạo nghề bắt buộc |
1960 |
500 |
1348 |
112 |
II.1 |
Các môn học , mô đun kỹ thuật cơ sở cơ sở |
450 |
270 |
150 |
30 |
MH 07 |
Quản trị học |
60 |
40 |
16 |
4 |
MH 08 |
Kinh tế vi mô |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 09 |
Nguyên lý thống kê |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 10 |
Nguyên lý kế toán |
60 |
32 |
24 |
4 |
MH 11 |
Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải |
45 |
34 |
8 |
3 |
MH 12 |
Kinh tế vận tải |
60 |
38 |
18 |
4 |
MH 13 |
Marketing căn bản |
60 |
40 |
16 |
4 |
MH 14 |
Định mức kinh tế kỹ thuật |
45 |
28 |
14 |
3 |
II.2 |
Các môn học chuyên môn nghề |
1510 |
230 |
1198 |
82 |
MH 15 |
Quản trị tài chính doanh nghiệp |
75 |
30 |
40 |
5 |
MH 16 |
Quản trị sản xuất |
75 |
30 |
40 |
5 |
MH 17 |
Tổ chức vận chuyển |
60 |
25 |
31 |
4 |
MH 18 |
Tổ chức xếp dỡ |
45 |
26 |
16 |
3 |
MH 19 |
Quản trị marketing |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 20 |
Quản trị lao động - tiền lương |
60 |
34 |
22 |
4 |
MH 21 |
Phân tích hoạt động kinh doanh |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 22 |
Tin học ứng dụng trong quản lý kinh doanh vận tải đường bộ |
75 |
25 |
45 |
5 |
MĐ 23 |
Thực tập nghề nghiệp |
560 |
0 |
536 |
24 |
MĐ 24 |
Thực tập tốt nghiệp |
440 |
0 |
416 |
24 |
|
Cộng |
2170 |
606 |
1435 |
129 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 25 |
Kinh tế vĩ mô |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 26 |
Tâm lý học trong quản lý |
60 |
40 |
16 |
4 |
MH 27 |
Luật kinh tế |
60 |
35 |
21 |
4 |
MH 28 |
Lý thuyết tiền tệ - tín dụng |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 29 |
Điều tra kinh tế - kỹ thuật vận tải ô tô |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 30 |
Kế toán doanh nghiệp |
90 |
30 |
54 |
6 |
MH 31 |
Thư ký văn phòng |
45 |
20 |
22 |
3 |
MH 32 |
Bảo vệ môi trường giao thông vận tải |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 33 |
Bảo hiểm trong giao thông vận tải |
30 |
16 |
12 |
2 |
MH 34 |
Thống kê doanh nghiệp |
45 |
23 |
19 |
3 |
MH 35 |
Kinh tế chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 36 |
Quản trị dự án |
75 |
45 |
25 |
5 |
MH 37 |
Lý thuyết tài chính |
45 |
30 |
12 |
3 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ - BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%, thực hành chiếm từ 65% đến 75%;
- Ví dụ: có thể lựa chọn 9 trong số 13 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 25 |
Kinh tế vĩ mô |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 26 |
Tâm lý học trong quản lý |
60 |
40 |
16 |
4 |
MH 27 |
Luật kinh tế |
60 |
35 |
21 |
4 |
MH 28 |
Lý thuyết tiền tệ - tín dụng |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 29 |
Điều tra kinh tế - kỹ thuật vận tải ô tô |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 30 |
Kế toán doanh nghiệp |
90 |
30 |
54 |
6 |
MH 31 |
Thư ký văn phòng |
45 |
20 |
22 |
3 |
MH 32 |
Bảo vệ môi trường giao thông vận tải |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 33 |
Bảo hiểm trong giao thông vận tải |
30 |
16 |
12 |
2 |
|
Tổng cộng |
495 |
251 |
211 |
33 |
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn và các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc không nhỏ hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng tổng thời gian thực học và ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp không vượt quá thời gian quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ - BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Thi môn chính trị: Được tổ chức theo hình thức thi viết với thời gian không quá 120 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian không quá 60 phút;
- Thi kiến thức, kỹ năng nghề: gồm thi lý thuyết nghề và thi thực hành nghề:
+ Thi lý thuyết nghề được tổ chức theo hình thức thi viết, trắc nghiệm với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho một học sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời;
+ Thi thực hành nghề được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm. Thời gian thi thực hành cho một học sinh không quá 24 giờ:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
2 |
Văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
- Lý thuyết nghề: Kinh tế vận tải, Quản trị sản xuất, Tổ chức vận chuyển, |
Viết, trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
|
- Thực hành nghề: Lập kế hoạch vận chuyển, tổ chức đội xe, xác định giá thành vận tải. |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
|
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (Được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số doanh nghiệp vận tải;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4.Các chú ý khác:
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.
Phụ lục 2B:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Quản trị kinh doanh vận tải đường bộ
Mã nghề: 50340104
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 44
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Có thế giới quan và phương pháp luận khoa học, kiến thức cơ bản về giáo dục đại cương để tiếp thu tốt kiến thức chuyên môn nghề;
+ Nắm vững đường lối, chủ trương và chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, vận dụng trong quản lý kinh tế, khai thác kỹ thuật phương tiện vận tải an toàn, hiệu quả điều kiện của nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa;
+ Có các kiến thức cơ bản về kinh tế, quản trị kinh doanh đủ để tiếp thu các kiến thức chuyên môn nghề: Nguyên lý cơ bản của hoạt động kinh tế và quản trị kinh doanh, những tác nhân chi phối hoạt động kinh tế và quản trị kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Nắm vững được những kiến thức cơ bản về hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vận tải đường bộ.
- Kỹ năng nghề nghiệp:
+ Lập được kế hoạch nhân sự trung hạn, tham mưu bố trí nhân sự tại các bộ phận sản xuất kinh doanh, tham mưu cho lãnh đạo và tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý lao động phù hợp với thực tế;
+ Lập được các kế hoạch sử dụng vốn, tham mưu hoạch định kế hoạch tài chính trung và dài hạn, tổ chức thực hiện các biện pháp sử dụng vốn hiệu quả; Tham mưu hoạch định chính sách phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp;
+ Tổ chức điều tra, nghiên cứu thị trường, xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch vận chuyển; Đề xuất các biện pháp khai thác hiệu quả phương tiện vận tải, vật tư kỹ thuật của doanh nghiệp vận tải;
+ Đề xuất và tổ chức thực hiện các biện pháp kiểm tra, kiểm soát nhằm đảm bảo và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, thoả mãn nhu cầu vận tải của nền kinh tế quốc dân;
+ Tham mưu và tổ chức thực hiện các kế hoạch đầu tư, phát triển doanh nghiệp trong dài hạn;
+ Tổ chức thu thập, xử lý và phân phối thông tin quản lý kinh doanh; Ứng dụng được công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý kinh doanh của doanh nghiệp vận tải.
+ Cập nhật được tiến bộ khoa học kỹ thuật, tham gia đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, nắm vững vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Có thế giới quan khoa học, có nhận thức đúng về Chủ nghĩa Xã hội để từ đó tin tưởng vào đường lối phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, chấp hành tốt chính sách của Đảng, Nhà nước, quy định của đơn vị;
+ Tôn trọng và làm theo Hiến pháp, Pháp luật, có nếp sống lành mạnh, giản dị, trong sạch và tinh thần đoàn kết sẵn sàng bảo vệ thành quả xã hội chủ nghĩa;
+ Có tinh thần trách nhiệm, ý thức kỷ luật cao, trung thực, yêu nghề, tích cực học tập và rèn luyện không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ được giao;
+ Có kiến thức cơ bản về giáo dục quốc phòng, an ninh;
+ Có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp người học làm việc được trong những doanh nghiệp kinh doanh vận tải hoặc các đơn vị vận tải trực thuộc các doanh nghiệp sản xuất. Những vị trí có thể làm việc: Cán bộ quản lý đội xe, cán bộ điều độ chuyên trách, cán bộ phòng kế hoạch vận tải, phòng kinh doanh, quản lý nhân sự.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 03 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3830 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3380 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2645 giờ; Thời gian học tự chọn: 735 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1180 giờ ; Thời gian học thực hành: 2200 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học đào tạo nghề bắt buộc |
2645 |
824 |
1675 |
147 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
705 |
437 |
221 |
47 |
MH 07 |
Kinh tế chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 08 |
Toán kinh tế |
60 |
35 |
21 |
4 |
MH 09 |
Quản trị học |
60 |
40 |
16 |
4 |
MH 10 |
Kinh tế vi mô |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 11 |
Nguyên lý thống kê |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 12 |
Lý thuyết tài chính |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 13 |
Nguyên lý kế toán |
60 |
32 |
24 |
4 |
MH 14 |
Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải |
45 |
34 |
8 |
3 |
MH 15 |
Kinh tế vận tải |
60 |
38 |
18 |
4 |
MH 16 |
Marketing căn bản |
60 |
40 |
16 |
4 |
MH 17 |
Định mức kinh tế kỹ thuật |
45 |
28 |
14 |
3 |
MH 18 |
Tâm lý học trong quản lý |
60 |
40 |
16 |
4 |
II.2 |
Các môn học chuyên môn nghề |
1940 |
387 |
1453 |
100 |
MH 19 |
Thống kê doanh nghiệp |
45 |
23 |
19 |
3 |
MH 20 |
Quản trị tài chính doanh nghiệp |
90 |
40 |
44 |
6 |
MH 21 |
Quản trị sản xuất |
90 |
40 |
44 |
6 |
MH 22 |
Tổ chức vận chuyển |
90 |
40 |
44 |
6 |
MH 23 |
Tổ chức xếp dỡ |
45 |
26 |
16 |
3 |
MH 24 |
Quản trị marketing |
75 |
35 |
35 |
5 |
MH 25 |
Quản trị lao động - tiền lương |
60 |
34 |
22 |
4 |
MH 26 |
Quản trị dự án |
75 |
40 |
30 |
5 |
MH 27 |
Quản trị chất lượng |
60 |
39 |
17 |
4 |
MH 28 |
Phân tích hoạt động kinh doanh |
90 |
40 |
44 |
6 |
MH 29 |
Hệ thống thông tin quản lý |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ 30 |
Thực tập nghề nghiệp |
680 |
0 |
656 |
24 |
MĐ 31 |
Thực tập tốt nghiệp |
480 |
0 |
456 |
24 |
|
Cộng |
3095 |
1044 |
1874 |
177 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 32 |
Kinh tế vĩ mô |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 33 |
Luật kinh tế |
60 |
35 |
21 |
4 |
MH 34 |
Lý thuyết tiền tệ - tín dụng |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 35 |
Điều tra kinh tế - kỹ thuật vận tải ô tô |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 36 |
Kế toán doanh nghiệp |
90 |
30 |
54 |
6 |
MH 37 |
Thư ký văn phòng |
45 |
20 |
22 |
3 |
MH 38 |
Bảo vệ môi trường giao thông vận tải |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 39 |
Bảo hiểm trong giao thông vận tải |
30 |
16 |
12 |
2 |
MH 40 |
Vận tải đa phương thức |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 41 |
Chiến lược và kế hoạch phát triển doanh nghiệp |
75 |
40 |
30 |
5 |
MH 42 |
Logistics |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 43 |
Thương vụ vận tải ô tô |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 44 |
Tin học ứng dụng trong quản lý kinh doanh vận tải đường bộ |
75 |
25 |
45 |
5 |
MH 45 |
Khởi tạo doanh nghiệp |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 46 |
Giáo dục sử dụng tiết kiệm năng lượng |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 47 |
Kinh tế quốc tế |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 48 |
Luật vận tải |
45 |
20 |
22 |
3 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ - BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%, thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Ví dụ: có thể lựa chọn 13 trong số 17 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 32 |
Kinh tế vĩ mô |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 33 |
Luật kinh tế |
60 |
35 |
21 |
4 |
MH 34 |
Lý thuyết tiền tệ - tín dụng |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 35 |
Điều tra kinh tế - kỹ thuật vận tải ô tô |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 36 |
Kế toán doanh nghiệp |
90 |
30 |
54 |
6 |
MH 37 |
Thư ký văn phòng |
45 |
20 |
22 |
3 |
MH 38 |
Bảo vệ môi trường giao thông vận tải |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 39 |
Bảo hiểm trong giao thông vận tải |
30 |
16 |
12 |
2 |
MH 40 |
Vận tải đa phương thức |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 41 |
Chiến lược và kế hoạch phát triển doanh nghiệp |
75 |
40 |
30 |
5 |
MH 42 |
Logistics |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 43 |
Thương vụ vận tải ô tô |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 44 |
Tin học ứng dụng trong quản lý kinh doanh vận tải đường bộ |
75 |
25 |
45 |
5 |
|
Tổng cộng |
735 |
356 |
330 |
49 |
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn và các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc không nhỏ hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng tổng thời gian thực học và ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp không vượt quá thời gian quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ - BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Thi môn chính trị: Được tổ chức theo hình thức thi viết với thời gian không quá 120 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian không quá 60 phút;
- Thi kiến thức, kỹ năng nghề: gồm thi lý thuyết nghề và thi thực hành nghề:
+ Thi lý thuyết nghề được tổ chức theo hình thức thi viết, trắc nghiệm với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho một sinh viên là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời;
+ Thi thực hành nghề được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm. Thời gian thi thực hành cho một sinh viên không quá 24 giờ:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
- Lý thuyết nghề: Kinh tế vận tải, Quản trị sản xuất, Tổ chức vận chuyển, |
Viết, trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
|
- Thực hành nghề: Lập kế hoạch vận chuyển, tổ chức đội xe, xác định giá thành vận tải. |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
|
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (Được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số doanh nghiệp vận tải;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4.Các chú ý khác:
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.
PHỤ LỤC 3:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (ỨNG DỤNG PHẦN MỀM)”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2010/TT - BLĐTBXH ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phụ lục 3A:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)
Mã nghề: 40480211
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 36
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Có đủ vốn từ và biết cách tra cứu, đọc hiểu các tài liệu chuyên môn cần thiết bằng tiếng Anh;
+ Hiểu được hiện trạng hệ thống thông tin quản lý của một số loại hình doanh nghiệp;
+ Biết các nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị - doanh nghiệp như tổ chức quản lý hoạt động nghiệp vụ, an toàn vệ sinh lao động;
+ Đề xuất những giải pháp ứng dụng phần mềm cụ thể để mang lại hiệu quả trong các lĩnh vực hoạt động của đơn vị - doanh nghiệp;
+ Biết lập kế hoạch và triển khai ứng dụng phần mềm;
+ Biết khai thác các phần mềm đã được triển khai.
- Kỹ năng:
+ Đọc được các hướng dẫn chuyên môn bằng tiếng Anh;
+ Cài đặt, bảo trì các sự cố máy tính đơn giản;
+ Sử dụng tương đối thành thạo máy tính trong công việc văn phòng;
+ Tìm kiếm thông tin trên mạng Internet phục vụ cho chuyên môn và quản lý doanh nghiệp;
+ Tham gia quản lý dự án phát triển phần mềm cho doanh nghiệp dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia;
+ Tham gia thiết kế, triển khai, bảo trì các ứng dụng phần mềm;
+ Cập nhật và phối hợp xử lý các sự cố khi vận hành các phần mềm ứng dụng;
+ Quản trị website phục vụ quảng bá hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị;
+ Có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm một cách chủ động, sáng tạo, hiệu quả nhằm giải quyết các tình huống đặt ra trong thực tiễn.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức :
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Công nghệ thông tin Việt Nam;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp học sinh sẽ làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu ứng dụng phần mềm tin học trong các hoạt động quản lý, nghiệp vụ kinh doanh sản xuất. Cụ thể:
+ Kỹ thuật viên chuyển giao phần mềm ứng dụng;
+ Kỹ thuật viên quản trị hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu;
+ Kỹ thuật viên bảo trì hệ thống máy tính;
+ Kỹ thuật viên quản trị hệ thống mạng;
+ Kỹ thuật viên thiết kế và quản trị website;
+ Kỹ thuật viên thiết kế đa phương tiện.
Học sinh cũng làm việc được trong các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực phần mềm tin học như: Lập trình viên phần mềm ứng dụng, kỹ thuật viên thiết kế web, kỹ thuật viên kiểm thử phần mềm.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 280 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2355 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1650 giờ; Thời gian học tự chọn: 705 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 667 giờ; Thời gian học thực hành: 1688 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1650 |
433 |
1099 |
118 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
600 |
232 |
329 |
39 |
MĐ 07 |
Tin học văn phòng |
60 |
16 |
40 |
4 |
MĐ 08 |
Bảng tính Excel |
60 |
17 |
39 |
4 |
MH 09 |
Cấu trúc máy tính |
60 |
34 |
22 |
4 |
MH 10 |
Mạng máy tính |
60 |
20 |
36 |
4 |
MH 11 |
Lập trình cơ bản |
60 |
25 |
31 |
4 |
MH 12 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
60 |
19 |
37 |
4 |
MH 13 |
Cơ sở dữ liệu |
60 |
18 |
38 |
4 |
MĐ 14 |
Lắp ráp và bảo trì máy tính |
45 |
12 |
31 |
2 |
MH 15 |
Tổ chức quản lý doanh nghiệp |
45 |
11 |
30 |
4 |
MH 16 |
Kế toán đại cương |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 17 |
Kỹ năng làm việc nhóm |
45 |
30 |
13 |
2 |
II.2 |
Các môn học chuyên môn nghề |
1050 |
201 |
770 |
79 |
MH 18 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
45 |
12 |
31 |
2 |
MĐ 19 |
Hệ điều hành Windows Server |
60 |
18 |
38 |
4 |
MĐ 20 |
Quản trị cơ sở dữ liệu với Access 1 |
75 |
25 |
46 |
4 |
MĐ 21 |
Quản trị cơ sở dữ liệu với SQL Server |
75 |
24 |
47 |
4 |
MH 22 |
Lập trình Windows 1 (VB.NET) |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 23 |
Thiết kế và quản trị website |
75 |
22 |
50 |
3 |
MĐ 24 |
Đồ họa ứng dụng |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 25 |
Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng |
60 |
15 |
41 |
4 |
MĐ 26 |
Thực tập tốt nghiệp |
510 |
40 |
418 |
52 |
|
Tổng cộng |
1860 |
539 |
1186 |
135 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 27 |
Ngôn ngữ Java |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH 28 |
An toàn và bảo mật thông tin |
75 |
22 |
49 |
4 |
MH 29 |
Thiết kế đa phương tiện |
60 |
18 |
40 |
2 |
MH 30 |
Hệ điều hành Linux |
75 |
25 |
46 |
4 |
MĐ 31 |
Thiết kế ứng dụng với ASP.NET |
75 |
20 |
51 |
4 |
MĐ 32 |
Excel nâng cao |
60 |
18 |
39 |
3 |
MĐ 33 |
Kế toán máy |
45 |
13 |
30 |
2 |
MH 34 |
Lập trình Web |
75 |
21 |
50 |
4 |
MĐ 35 |
Thiết kế hoạt hình với Flash |
60 |
20 |
37 |
3 |
MĐ 36 |
Xử lý ảnh với Corel Draw |
60 |
20 |
37 |
3 |
MH 37 |
Lập trình mạng |
75 |
25 |
46 |
4 |
MĐ 38 |
Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự |
75 |
20 |
51 |
4 |
MĐ 39 |
Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn |
90 |
25 |
60 |
5 |
MĐ 40 |
Xây dựng phần mềm quản lý công văn đến |
75 |
20 |
51 |
4 |
MĐ 41 |
Xây dựng phần mềm quản lý đơn đặt hàng từ xa |
75 |
20 |
51 |
4 |
MĐ 42 |
Xây dựng phần mềm kế toán (tiền mặt, bán hàng, công nợ) |
90 |
25 |
60 |
5 |
MĐ 43 |
Xây dựng phần mềm quản lý thư viện. |
75 |
20 |
51 |
4 |
MĐ 44 |
Thiết kế diễn đàn trực tuyến Vbulletin |
75 |
20 |
51 |
4 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/ QĐ - BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm từ 15% đến 30%, thực hành chiếm từ 70% đến 85%;
- Ví dụ: có thể lựa chọn 10 trong số 18 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 27 |
Ngôn ngữ Java |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH 28 |
An toàn và bảo mật thông tin |
75 |
22 |
49 |
4 |
MH 29 |
Thiết kế đa phương tiện |
60 |
18 |
40 |
2 |
MH 30 |
Hệ điều hành Linux |
75 |
25 |
46 |
4 |
MĐ 31 |
Thiết kế ứng dụng với ASP.NET |
75 |
20 |
51 |
4 |
MĐ 32 |
Excel nâng cao |
60 |
18 |
39 |
3 |
MĐ 33 |
Kế toán máy |
45 |
13 |
30 |
2 |
MĐ 38 |
Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự |
75 |
20 |
51 |
4 |
MĐ 40 |
Xây dựng phần mềm quản lý công văn đến |
75 |
20 |
51 |
4 |
MĐ 44 |
Thiết kế diễn đàn trực tuyến Vbulletin |
75 |
20 |
51 |
4 |
|
Tổng cộng |
705 |
204 |
466 |
35 |
- Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung Trung cấp nghề đã xây dựng, ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ - BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Thi môn chính trị: Được tổ chức theo hình thức thi viết với thời gian không quá 120 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian không quá 60 phút;
- Thi kiến thức, kỹ năng nghề: gồm thi lý thuyết nghề và thi thực hành nghề:
+ Thi lý thuyết nghề được tổ chức theo hình thức thi viết, trắc nghiệm với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho một học sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời;
+ Thi thực hành nghề được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm. Thời gian thi thực hành cho một học sinh không quá 24 giờ:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 120 phút |
Vấn đáp |
Không quá 60 phút (Chuẩn bị 40 phút, 20 phút trả lời) |
||
2 |
Văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
Vấn đáp |
Không quá 60 phút (Chuẩn bị 40 phút, 20 phút trả lời)
|
||
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
|
|
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (Được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số đơn vị, doanh nghiệp đang triển khai ứng dụng phần mềm công nghệ thông tin;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.
Phụ lục 3B:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)
Mã nghề: 50480211
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 42
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Đọc hiểu các tài liệu chuyên môn cần thiết bằng tiếng Anh;
+ Mô tả hiện trạng hệ thống thông tin quản lý của một số loại hình doanh nghiệp;
+ Đánh giá ưu nhược điểm về thực trạng ứng dụng phần mềm của doanh nghiệp;
+ Đề xuất những giải pháp ứng dụng phần mềm cụ thể để mang lại hiệu quả cao trong hoạt động doanh nghiệp;
+ Biết hoạch định và lập kế hoạch triển khai ứng dụng phần mềm;
+ Thiết kế và quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ nhu cầu hoạt động của một số loại hình doanh nghiệp;
+ Xây dựng các sản phẩm phần mềm ứng dụng hỗ trợ các hoạt động của một số loại hình doanh nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Chỉ huy nhóm kỹ thuật viên tin học;
+ Kèm cặp và hướng dẫn kỹ thuật viên bậc thấp;
+ Kiểm tra và giám sát việc thực hiện công việc của người có trình độ trung cấp nghề;
+ Đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành bằng tiếng Anh;
+ Cài đặt - bảo trì máy tính;
+ Sử dụng thành thạo máy tính trong công việc văn phòng;
+ Tìm kiếm thông tin trên mạng Internet phục vụ cho chuyên môn và quản lý doanh nghiệp;
+ Phối hợp với các chuyên gia phần mềm để khảo sát, thiết kế hệ thống phần mềm phục vụ hoạt động doanh nghiệp;
+ Tham gia quản lý dự án phát triển phần mềm cho doanh nghiệp;
+ Xử lý các sự cố khi vận hành các phần mềm ứng dụng;
+ Vận hành quy trình an toàn - bảo mật dữ liệu trong hệ thống, sao lưu - phục hồi dữ liệu;
+ Thiết kế và quản trị website phục vụ quảng bá, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Thiết kế, chỉnh sửa ảnh và các chương trình đa phương tiện phục vụ hoạt động doanh nghiệp;
+ Lập kế hoạch kiểm tra - bảo trì - nâng cấp các phần mềm trong hệ thống một cách độc lập.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Công nghệ thông tin Việt Nam;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Hiểu biết về lịch sử phát triển, tầm quan trọng của ngành Công nghệ thông tin trên thế giới và tại Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu ứng dụng phần mềm tin học trong các hoạt động quản lý, nghiệp vụ kinh doanh sản xuất. Cụ thể:
+ Chuyên viên tư vấn và chuyển giao phần mềm ứng dụng;
+ Chuyên viên thiết kế phần mềm ứng dụng;
+ Chuyên viên quản trị hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu;
+ Chuyên viên bảo trì hệ thống máy tính;
+ Chuyên viên thiết kế và quản trị website;
+ Chuyên viên an toàn - bảo mật thông tin;
+ Chuyên viên thiết kế đa phương tiện.
Sinh viên cũng làm việc được trong các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực phần mềm tin học như: chuyên viên phân tích và thiết kế hệ thống, lập trình viên phần mềm ứng dụng, chuyên viên thiết kế web, chuyên viên kiểm thử phần mềm.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 03 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 160 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2400 giờ; Thời gian học tự chọn: 900 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1002 giờ; Thời gian học thực hành: 2298 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2400 |
656 |
1584 |
160 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
705 |
274 |
384 |
47 |
MĐ 07 |
Tin học văn phòng |
60 |
16 |
40 |
4 |
MĐ 08 |
Bảng tính Excel |
60 |
15 |
39 |
6 |
MH 09 |
Cấu trúc máy tính |
75 |
45 |
25 |
5 |
MH 10 |
Mạng máy tính |
75 |
25 |
46 |
4 |
MH 11 |
Lập trình cơ bản |
75 |
30 |
41 |
4 |
MH 12 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
75 |
22 |
49 |
4 |
MH 13 |
Cơ sở dữ liệu |
60 |
18 |
38 |
4 |
MĐ 14 |
Lắp ráp và bảo trì máy tính |
60 |
15 |
41 |
4 |
MH 15 |
Tổ chức quản lý doanh nghiệp |
60 |
18 |
36 |
6 |
MH 16 |
Kế toán đại cương |
60 |
40 |
16 |
4 |
MH 17 |
Kỹ năng làm việc nhóm |
45 |
30 |
13 |
2 |
II.2 |
Các môn học chuyên môn nghề |
1695 |
382 |
1200 |
113 |
MH 18 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
60 |
21 |
35 |
4 |
MĐ 19 |
Hệ điều hành Windows Server |
90 |
26 |
60 |
4 |
MĐ 20 |
Quản trị cơ sở dữ liệu với Access 1 |
75 |
25 |
46 |
4 |
MĐ 21 |
Quản trị cơ sở dữ liệu với SQL Server |
75 |
24 |
47 |
4 |
MĐ 22 |
Quản trị cơ sở dữ liệu với Access 2 |
75 |
24 |
47 |
4 |
MH 23 |
Lập trình Windows 1 (VB.NET) |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH 24 |
Lập trình Windows 2 (ADO.Net) |
90 |
33 |
53 |
4 |
MĐ 25 |
Thiết kế và quản trị website |
90 |
35 |
51 |
4 |
MH 26 |
An toàn và bảo mật thông tin |
90 |
27 |
59 |
4 |
MH 27 |
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ 28 |
Đồ họa ứng dụng |
90 |
27 |
58 |
5 |
MĐ 29 |
Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng |
75 |
16 |
54 |
5 |
MĐ 30 |
Xây dựng website thương mại |
90 |
32 |
54 |
4 |
MĐ 31 |
Thực tập tốt nghiệp |
640 |
36 |
544 |
60 |
|
Tổng cộng |
2850 |
876 |
1784 |
190 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 32 |
Ngôn ngữ Java |
90 |
32 |
53 |
5 |
MĐ 33 |
Lập trình Windows 3 (C#.Net) |
90 |
25 |
46 |
4 |
MH 34 |
Quản lý dự án phần mềm công nghệ thông tin |
75 |
38 |
33 |
4 |
MH 35 |
Thiết kế đa phương tiện |
75 |
23 |
47 |
5 |
MH 36 |
Hệ điều hành Linux |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 37 |
Thiết kế ứng dụng với ASP.NET |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 38 |
Excel nâng cao |
75 |
26 |
46 |
3 |
MĐ 39 |
Kế toán máy |
60 |
20 |
37 |
3 |
MH 40 |
Lập trình Web |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH 41 |
Lập trình mạng |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 42 |
Thiết kế hoạt hình với Flash |
75 |
25 |
47 |
4 |
MĐ 43 |
Xử lý ảnh với Corel Draw |
75 |
25 |
47 |
4 |
MĐ 44 |
Thiết kế đồ họa 3D |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 45 |
Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 46 |
Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn. |
90 |
30 |
57 |
3 |
MĐ 47 |
Xây dựng phần mềm chấm công |
90 |
30 |
57 |
3 |
MĐ 48 |
Xây dựng phần mềm quản lý công văn đến |
90 |
30 |
57 |
3 |
MĐ 49 |
Xây dựng phần mềm quản lý đơn đặt hàng từ xa |
90 |
30 |
57 |
3 |
MĐ 50 |
Xây dựng phần mềm kế toán máy |
90 |
30 |
57 |
3 |
MĐ 51 |
Xây dựng chương trình quản lý thư viện |
90 |
30 |
57 |
3 |
MĐ 52 |
Thiết kế diễn đàn trực tuyến Vbulletin |
75 |
25 |
47 |
3 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Môn học đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù theo vùng, miền của từng địa phương;
- Ngoài các môn học đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình;
- Việc xác định các môn học tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo quy định.
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ - BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%, thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Về thời gian đào tạo các môn học tự chọn, các Cơ sở dạy nghề tự bố trí, cân đối vào các học kỳ cho phù hợp tiến độ và tính chất môn học (Có thể bố trí vào năm học thứ hai hoặc năm học thứ ba tuỳ tính chất từng môn học);
- Thời gian, nội dung của các môn học đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo, điều chỉnh từ các môn học đề nghị trong chương trình khung này trên cơ sở đảm bảo mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành nghề hoặc vùng, miền;
- Về thời lượng, Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung Cao đẳng nghề đã xây dựng, ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại V, tiểu đề mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
- Nếu Cơ sở dạy nghề chọn trong số các môn học đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong chương trình khung này thì tiến hành xây dựng đề cương chi tiết từng bài học cho từng chương cụ thể theo mẫu quy định. Sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học đào tạo nghề tự chọn cho Cơ sở của mình;
- Ví dụ: có thể lựa chọn 11 trong số 20 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun lựa chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 32 |
Ngôn ngữ Java |
90 |
32 |
53 |
5 |
MĐ 33 |
Lập trình Windows 3 (C#.Net) |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH 34 |
Quản lý dự án phần mềm công nghệ thông tin |
75 |
38 |
33 |
4 |
MH 35 |
Thiết kế đa phương tiện |
75 |
23 |
47 |
5 |
MH 36 |
Hệ điều hành Linux |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 37 |
Thiết kế ứng dụng với ASP.NET |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 38 |
Excel nâng cao |
75 |
26 |
46 |
3 |
MĐ 39 |
Kế toán máy |
60 |
20 |
37 |
3 |
MĐ 45 |
Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 48 |
Xây dựng phần mềm quản lý công văn đến |
90 |
30 |
57 |
3 |
MĐ 52 |
Thiết kế diễn đàn trực tuyến Vbulletin |
75 |
25 |
47 |
3 |
|
Tổng cộng |
900 |
314 |
544 |
42 |
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ - BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Thi môn chính trị: Được tổ chức theo hình thức thi viết với thời gian không quá 120 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian không quá 60 phút;
- Thi kiến thức, kỹ năng nghề: gồm thi lý thuyết nghề và thi thực hành nghề:
+ Thi lý thuyết nghề được tổ chức theo hình thức thi viết, trắc nghiệm với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho một sinh viên là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời;
+ Thi thực hành nghề được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm. Thời gian thi thực hành cho một sinh viên không quá 24 giờ:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 120 phút |
Vấn đáp |
Không quá 60 phút ( Chuẩn bị 40 phút, 20 phút trả lời) |
||
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
- Lý thuyết nghề: Các kiến thức trọng tâm về: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, cơ sở dữ liệu, Phân tích - thiết kế hệ thống thông tin |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
Vấn đáp |
Không quá 60 phút ( Chuẩn bị 40 phút, 20 phút trả lời) |
||
- Thực hành nghề: Các kỹ năng về: Lập trình giao diện, lập trình cơ sở dữ liệu, thiết kế website |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
|
|
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (Được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khoá được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá vào thời điểm thích hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.
PHỤ LỤC 4:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “ TIN HỌC VĂN PHÒNG”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2010/TT - BLĐTBXH ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phụ lục 4A:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Tin học văn phòng
Mã nghề: 40480201
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 33
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nêu được kiến trúc và nguyên lý hoạt động của máy tính;
+ Trình bày được nội dung, phương thức cài đặt, vận hành, bảo dưỡng các phần mềm máy tính dùng cho văn phòng;
+ Nêu được một số phương pháp xử lý ảnh và thiết kế đồ hoạ cơ bản;
+ Trình bày được cấu trúc, nguyên lý vận hành của mạng nội bộ;
+ Nhận biết được cố thường gặp trong quá trình vận hành các thiết bị văn phòng và hướng giải quyết các dự cố đó.
- Kỹ năng:
+ Soạn thảo dược văn bản theo mẫu nhà nước ban hành, đúng theo nội
dung yêu cầu;
+ Sử dụng được ít nhất một ngôn ngữ lập trình;
+ Sử dụng thành thạo bộ phần mềm Microsoft Office;
+ Sử dụng được bộ Open Office;
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng thông dụng;
+ Sao lưu, phục hồi, phòng chống virus cho dữ liệu trong máy tính;
+ Lắp ráp, cài đặt được hệ thống mạng cục bộ vừa và nhỏ;
+ Thiết kế đồ hoạ và xử lý ảnh phục vụ công tác văn phòng;
+ Đề xuất được biện pháp xử lý các sự cố thường gặp cho các máy văn phòng;
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước và Luật lao động;
+ Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, lao động có chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;
+ Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;
+ Luôn chấp hành các nội quy, qui chế của đơn vị;
+ Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội;
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành Hiến pháp và Pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động quốc phòng;
+ Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với nền quốc phòng của đất nước.
3. Cơ hội việc làm:
- Thư ký văn phòng;
- Quản lý, xử lý dữ liệu, xây dựng đề án cho văn phòng;
- Giảng dạy, kèm cặp về tin học văn phòng cho các bậc thấp hơn;
- Làm việc cho các công ty máy tính;
- Thiết kế quảng cáo;
- Quản lý phòng Internet;
- Quản lý mạng LAN vừa và nhỏ.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ;
(Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1865 giờ; Thời gian học tự chọn: 475 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 545giờ; Thời gian học thực hành: 1320 giờ
3. Thời gian học các môn văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả )
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH,MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1865 |
509 |
1259 |
97 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
570 |
191 |
347 |
32 |
MĐ 07 |
60 |
15 |
41 |
4 |
|
MH 08 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
MĐ 09 |
90 |
30 |
55 |
5 |
|
MĐ 10 |
75 |
30 |
42 |
3 |
|
MĐ 11 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
MĐ 12 |
90 |
30 |
55 |
5 |
|
MĐ 13 |
60 |
15 |
40 |
5 |
|
MĐ 14 |
60 |
26 |
30 |
4 |
|
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1295 |
318 |
912 |
65 |
MĐ 15 |
90 |
20 |
65 |
5 |
|
MĐ 16 |
60 |
17 |
40 |
3 |
|
MĐ 17 |
105 |
29 |
71 |
5 |
|
MĐ 18 |
90 |
30 |
55 |
5 |
|
MĐ 19 |
90 |
30 |
54 |
6 |
|
MĐ 20 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
MĐ 21 |
90 |
27 |
58 |
5 |
|
MĐ 22 |
Cài đặt, thiết lập, quản lý và vận hành mạng LAN |
90 |
30 |
54 |
6 |
MĐ 23 |
90 |
30 |
55 |
5 |
|
MĐ 24 |
60 |
15 |
40 |
5 |
|
MĐ 25 |
90 |
30 |
54 |
6 |
|
MĐ 26 |
90 |
15 |
70 |
5 |
|
MĐ 27 |
60 |
15 |
40 |
5 |
|
MĐ 28 |
200 |
0 |
200 |
|
|
Tổng cộng |
2075 |
615 |
1346 |
114 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 29 |
105 |
30 |
71 |
4 |
|
MĐ 30 |
120 |
30 |
70 |
20 |
|
MĐ 31 |
75 |
30 |
41 |
4 |
|
MĐ 32 |
75 |
30 |
41 |
4 |
|
MĐ 33 |
105 |
25 |
75 |
5 |
|
MĐ 34 |
120 |
30 |
70 |
20 |
|
MĐ 35 |
120 |
30 |
86 |
4 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ - BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm
từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm từ 25% đến35%, thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Ví dụ: có thể lựa chọn 5 trong số 8 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun lựa chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 29 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL |
105 |
30 |
71 |
4 |
MĐ 30 |
Thiết kế Web |
120 |
30 |
70 |
20 |
MĐ 31 |
75 |
30 |
41 |
4 |
|
MĐ 32 |
AutoCAD |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ 33 |
Lập trình trực quan (.Net) |
105 |
25 |
75 |
5 |
Tổng cộng: |
480 |
145 |
298 |
37 |
- Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung Trung cấp nghề đã xây dựng, ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ - BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Thi môn chính trị: Được tổ chức theo hình thức thi viết với thời gian không quá 120 phút hoặc thi trắc nghiệm với thời gian không quá 60 phút;
- Thi kiến thức, kỹ năng nghề: gồm thi lý thuyết nghề và thi thực hành nghề:
+ Thi lý thuyết nghề được tổ chức theo hình thức thi viết, trắc nghiệm với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho một học sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời;
+ Thi thực hành nghề được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm. Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 1 đến 3 ngày và không quá 8 giờ/ngày.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (Chuẩn bị 40 phút, vấn đáp 20 phút ) |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (Chuẩn bị 40 phút, vấn đáp 20 phút cho 1 học sinh) |
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (Được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.
Phụ lục 4B:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Tin học văn phòng
Mã nghề: 50480201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 39
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được kiến trúc và nguyên lý hoạt động của máy tính;
+ Trình bày được nội dung, phương thức cài đặt, vận hành, bảo dưỡng các phần mềm máy tính dùng cho văn phòng;
+ Trình bày được một số phương pháp xử lý ảnh và thiết kế đồ hoạ cơ bản;
+ Nêu tên được một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông dụng và chức năng của chúng;
+ Trình bày được cấu trúc, nguyên lý vận hành của mạng nội bộ;
+ Đánh giá được các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành các thiết bị để đưa ra giải pháp xử lý.
- Kỹ năng:
+ Soạn thảo được văn bản theo mẫu nhà nước ban hành, đúng theo nội dung yêu cầu;
+ Sử dụng thành thạo bộ phần mềm Microsoft Office;
+ Sử dụng được bộ Open Office;
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng thông dụng;
+ Sao lưu, phục hồi, phòng chống virus và bảo mật dữ liệu;
+ Thiết kế, lắp ráp, cài đặt và quản trị được hệ thống mạng vừa và nhỏ;
+ Phân tích thiết kế, quản lý được các hệ thống thông tin văn phòng vừa và nhỏ;
+ Thiết kế đồ hoạ và xử lý ảnh phục vụ công tác văn phòng;
+ Xử lý được hầu hết các sự cố máy tính và mạng nội bộ;
+ Sử dụng tốt ít nhất một ngôn ngữ lập trình;
+ Đọc hiểu được một số tài liệu tiếng anh liên quan đến tin học văn phòng;
+ Tự nâng cao trình độ chuyên môn;
+ Kèm cặp, hướng dẫn các thợ bậc thấp hơn;
+ Tổ chức, quản lý, điều hành một hệ thống văn phòng trong một công ty, trường học, trung tâm hay xí nghiệp cỡ nhỏ.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Trình bày được một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước và Luật lao động;
+ Nhận biết được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Luôn chấp hành các nội quy, qui chế của nơi làm việc;
+ Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý;
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội;
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành Hiến pháp và Pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động quốc phòng;
+ Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với nền quốc phòng của đất nước.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ làm việc tại các vị trí:
- Giáo viên dạy tin học cho các trường phổ thông;
- Thư ký văn phòng;
- Điều hành hệ thống thông tin văn phòng vừa và nhỏ;
- Quản lý, xử lý dữ liệu, xây dựng đề án cho văn phòng;
- Giảng dạy, kèm cặp về văn phòng cho các bậc thợ thấp hơn;
- Làm việc cho các công ty máy tính;
- Làm việc cho các công ty phần mềm (nếu lựa chọn các môn học phù hợp);
- Thiết kế quảng cáo;
- Quản lý phòng Internet;
- Quản lý mạng LAN vừa và nhỏ.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2745 giờ; Thời gian học tự chọn: 555 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 681 giờ; Thời gian học thực hành: 2064 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2745 |
681 |
1927 |
137 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
600 |
206 |
363 |
31 |
MĐ 07 |
60 |
15 |
41 |
4 |
|
MH 08 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
MĐ 09 |
90 |
30 |
55 |
5 |
|
MĐ 10 |
75 |
30 |
42 |
3 |
|
MĐ 11 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
MĐ 12 |
90 |
30 |
55 |
5 |
|
MĐ 13 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
MĐ 14 |
60 |
26 |
30 |
4 |
|
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2145 |
475 |
1564 |
106 |
MĐ 15 |
120 |
30 |
84 |
6 |
|
MĐ 16 |
60 |
17 |
40 |
3 |
|
MĐ 17 |
105 |
29 |
71 |
5 |
|
MĐ 18 |
90 |
30 |
55 |
5 |
|
MĐ 19 |
90 |
30 |
54 |
6 |
|
MĐ 20 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
MĐ 21 |
90 |
30 |
55 |
5 |
|
MĐ 22 |
90 |
15 |
70 |
5 |
|
MĐ 23 |
90 |
27 |
58 |
5 |
|
MĐ 24 |
120 |
30 |
82 |
8 |
|
MĐ 25 |
105 |
30 |
70 |
5 |
|
MĐ 26 |
240 |
15 |
208 |
17 |
|
MĐ 27 |
120 |
30 |
84 |
6 |
|
MĐ 28 |
90 |
30 |
55 |
5 |
|
MĐ 29 |
90 |
30 |
55 |
5 |
|
MĐ 30 |
90 |
30 |
54 |
6 |
|
MĐ 31 |
60 |
15 |
40 |
5 |
|
MĐ 32 |
105 |
30 |
71 |
4 |
|
MĐ 33 |
300 |
0 |
300 |
|
|
Tổng cộng |
3195 |
901 |
2127 |
167 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời giancho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 34 |
120 |
30 |
70 |
20 |
|
MĐ 35 |
75 |
30 |
41 |
4 |
|
MĐ 36 |
75 |
30 |
41 |
4 |
|
MĐ 37 |
75 |
30 |
41 |
4 |
|
MĐ 38 |
105 |
25 |
75 |
5 |
|
MĐ 39 |
120 |
30 |
70 |
20 |
|
MĐ 40 |
120 |
30 |
86 |
4 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ - BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%, thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Ví dụ: có thể lựa chọn 6 trong số 7 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 34 |
Thiết kế Web |
120 |
30 |
70 |
20 |
MĐ 35 |
Thiết kế đồ hoạ 3D |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ 36 |
Flash |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ 37 |
AutoCAD |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ 38 |
Lập trình trực quan ( Net) |
105 |
25 |
72 |
8 |
MĐ 39 |
PHP và MySQL |
120 |
30 |
70 |
20 |
Tổng cộng: |
570 |
175 |
335 |
|
- Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung Cao đẳng nghề đã xây dựng, ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ - BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Thi môn chính trị: Được tổ chức theo hình thức thi viết với thời gian không quá 120 phút hoặc thi trắc nghiệm với thời gian không quá 60 phút;
- Thi kiến thức, kỹ năng nghề: gồm thi lý thuyết nghề và thi thực hành nghề:
+ Thi lý thuyết nghề được tổ chức theo hình thức thi viết, trắc nghiệm với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho một sinh viên là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời;
+ Thi thực hành nghề được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm. Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 1 đến 3 ngày và không quá 8 giờ/ngày.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (Chuẩn bị 40 phút, vấn đáp 20 phút ) |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (Chuẩn bị 40 phút, vấn đáp 20 phút cho 1 sinh viên )
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (Được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây