Quyết định 72/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề

thuộc tính Quyết định 72/2008/QĐ-BLĐTBXH

Quyết định 72/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:72/2008/QĐ-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đàm Hữu Đắc
Ngày ban hành:30/12/2008
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 72/2008/QĐ-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 30  tháng 12 năm 2008

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

 

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan trung ương các tổ chức chính trị - xã hội có trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

  Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TCDN (20 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đàm Hữu Đắc

QUY ĐỊNH

 

VỀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008

của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Văn bản này quy định trình tự, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề; đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề và việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề.  

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy định này áp dụng đối với:

a) Các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài;

b) Trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyờn nghiệp và các cơ sở giáo dục khác có hoạt động dạy nghề (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục);

c) Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) có hoạt động dạy nghề trình độ sơ cấp.

2. Quy định này không áp dụng đối với doanh nghiệp tuyển người vào học nghề, tập nghề không thu học phí để làm việc cho doanh nghiệp.

Điều 3. Mục đích đăng ký hoạt động dạy nghề

Đăng ký hoạt động dạy nghề nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng   dạy nghề tại các cơ sở dạy nghề, đảm bảo cho hoạt động dạy nghề được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Yêu cầu về đăng ký hoạt động dạy nghề

1. Cơ sở dạy nghề quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này được tuyển sinh học nghề sau khi được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề.

2. Việc đăng ký hoạt động dạy nghề phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật; thủ tục đơn giản, thuận tiện, đảm bảo nâng cao chất lượng hoạt động dạy nghề.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

 

Điều 5. Quy trình đăng ký hoạt động dạy nghề

Quy trình đăng ký hoạt động dạy nghề bao gồm các bước sau:

1. Nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề;

2. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề;

3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề.

Điều 6. Hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề

1. Đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập và tư thục, hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định này);

b) Bản sao quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường hoặc trung tâm;

c) Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đào tạo các nghề đăng ký hoạt động (theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định này). Báo cáo bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

- Tình hình chung về cơ sở vật chất, thiết bị, cán bộ quản lý, giáo viên của trường. Nội dung phần này phải bao gồm các thông tin cơ bản như: tổng quan về cơ sở vật chất, các công trình, phòng học chung; tổng số cán bộ giáo viên cơ hữu, thỉnh giảng; danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường;

- Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị, giáo viên, chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề đối với nghề đăng ký hoạt động;

- Nếu trường có phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì báo cáo thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị, giáo viên nghề đăng ký ở phân hiệu/cơ sở đào tạo đó;

d) Bản sao điều lệ trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, quy chế    trung tâm dạy nghề đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt;

đ) Chương trình dạy nghề của các nghề đăng ký hoạt động;

e) Giấy tờ chứng minh các điều kiện quy định tại Điều 8 Quy định này.

2. Đối với trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo Mẫu số 1);

b) Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập trường, trung tâm;

c) Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đào tạo các nghề đăng ký hoạt động theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

d) Bản sao Điều lệ trường cao đẳng nghề đã được Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề phê duyệt; Điều lệ trường trung cấp nghề hoặc Quy chế trung tâm dạy nghề đã được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi có trụ sở chính của trường, trung tâm phê duyệt;

đ) Chương trình dạy nghề các nghề đăng ký hoạt động;

e) Giấy tờ chứng minh các điều kiện quy định tại Điều 8 Quy định này.

3. Đối với các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 2 Quy định này, hồ sơ đăng ký gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo Mẫu số 1);

b) Bản sao quyết định thành lập;

c) Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu cơ sở giáo dục, doanh nghiệp;

d) Báo cáo thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; chương trình, giáo trình dạy nghề đối với những nghề đăng ký hoạt động (theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định này). Báo cáo bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

- Tình hình chung về cơ sở vật chất, thiết bị, cán bộ quản lý, giáo viên của cơ sở. Nội dung phần này phải bao gồm các thông tin cơ bản như: cơ sở vật chất, các công trình, phòng học chung; tổng số cán bộ giáo viên cơ hữu, thỉnh giảng; danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung và quy mô đào tạo chung của tất cả các trình độ đào tạo hiện có;

- Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị, giáo viên, chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề đối với từng nghề đăng ký hoạt động (chỉ báo cáo cơ sở vật chất, thiết bị, giáo viên cho nghề đăng ký hoạt động, không tính chung với các hệ đào tạo khác);

- Nếu cơ sở có phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì báo cáo thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị, giáo viên nghề đăng ký ở phân hiệu/cơ sở đào tạo đó;

đ) Bản sao Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

e) Chương trình dạy nghề các nghề đăng ký hoạt động;

g) Giấy tờ chứng minh các điều kiện quy định tại  Điều 8 Quy định này.

4. Riêng các nghề thuộc ngành y, dược; nghề lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa; nghề vệ sĩ, ngoài các quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, trong hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề phải có văn bản của Bộ chuyên ngành xác nhận đủ các điều kiện đảm bảo đào tạo các nghề đó.

Điều 7. Trình tự, thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề

1. Đối với trường cao đẳng nghề; trường cao đẳng, trường đại học có hoạt động dạy nghề:

a) Trường cao đẳng nghề, trường cao đẳng, trường đại học nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Tổng cục Dạy nghề;

b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề (theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Quyết định này); trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, Tổng cục Dạy nghề sao gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi có trụ sở chính của trường cao đẳng nghề; trường cao đẳng, trường đại học bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề để thực hiện quản lý theo địa bàn.

2. Đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, các cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp:

a) Trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, các cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có trụ sở chính của đơn vị;

b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề (theo Mẫu số 5 ban hành kèm theo Quyết định này); trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Điều 8. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề

1. Đối  với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề

a) Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;

Trường hợp các nghề đào tạo chưa có trong danh mục nghề đào tạo thì nhà trường phải báo cáo Bộ chuyên ngành để có văn bản đề nghị Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành bổ sung vào danh mục nghề đào tạo trước khi đăng ký hoạt động dạy nghề.

b) Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:

- Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên;

- Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên.

c) Có đủ thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô và trình độ đào tạo. Các thiết bị đào tạo chính phải đạt mức tương đương trình độ công nghệ của sản xuất, dịch vụ hiện tại; đảm bảo đủ số lượng đáp ứng các nghề và quy mô đào tạo đã đăng ký;

d) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó:

- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên;

- Tỷ lệ giáo viên cơ hữu ít nhất là 70% đối với trường cao đẳng nghề, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp công lập; 50% đối với trường cao đẳng nghề, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục; phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo.

đ) Có đủ chương trình dạy nghề được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

2. Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề

a) Có cơ sở vật chất, thiết bị phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/ 01 học sinh quy đổi;

b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề được tổ chức đào tạo;

c) Có đủ chương trình dạy nghề theo quy định.

Điều 9. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề

1. Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề, trường cao đẳng, trường đại học.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp.

Chương III

ĐĂNG KÝ BỔ SUNG  HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ VÀ THU HỒI GIẤY

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

 

Điều 10. Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề

1. Các cơ sở dạy nghề quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, phải thực hiện đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề trong các trường hợp sau:

a) Bổ sung nghề đào tạo;

b) Thay đổi trình độ đào tạo;

c) Tăng quy mô đào tạo từ 20%/năm (hai mươi phần trăm trên năm) trở lên (kể cả hoạt động liên kết đào tạo);

d) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu/các cơ sở đào tạo khác đến nơi khác;

đ) Có quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ sung chức năng, nhiệm vụ đào tạo cho cơ sở;

e) Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo mới.

2. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề bao gồm:

a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đã được cấp;

b) Đơn đăng ký bổ sung (theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Quyết định này);

c) Báo cáo giải trình lý do đăng ký bổ sung và thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; chương trình, giáo trình dạy nghề bảo đảm cho việc đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Quyết định này).

3. Trình tự, thủ tục đăng ký, điều kiện và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề được thực hiện theo quy định tại các Điều 7, 8 và 9 Quy định này. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề thực hiện theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 11. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề

1. Các cơ sở dạy nghề đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề phải nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề trong trường hợp chấm dứt hoạt động.

2. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề quy định tại Điều 9 Quy định này có quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đã cấp khi các cơ sở dạy nghề có các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề theo quy định của pháp luật xử phạt hành chính trong lĩnh vực dạy nghề.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 12. Trách nhiệm của Tổng cục Dạy nghề

1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc đăng ký hoạt động dạy nghề;

2. Thanh tra, kiểm tra việc đăng ký hoạt động dạy nghề;

3. Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 7; khoản 1 Điều 9; Điều 10 và Điều 11 của Quy định này.

Điều 13. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện đăng ký hoạt động dạy nghề tại địa phương;

2. Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề theo quy định tại khoản 2 Điều 7; khoản 2 Điều 9; Điều 10 và Điều 11 của Quy định này;

3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Tổng cục Dạy nghề về tình hình đăng ký hoạt động dạy nghề trên địa bàn;

4. Thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện hoạt động dạy nghề tại các cơ sở dạy nghề đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tại địa phương.

Điều 14. Trách nhiệm của các Bộ, ngành

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội có cơ sở dạy nghề có trách nhiệm:

1. Chỉ đạo các cơ sở dạy nghề thuộc quyền quản lý thực hiện việc đăng ký hoạt động dạy nghề;

2. Tổ chức kiểm tra hoạt động của các cơ sở dạy nghề thuộc phạm vi quản lý.

Điều 15. Trách nhiệm của cơ sở dạy nghề

1. Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với các trường cao đẳng nghề, 12 tháng đối với các trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề, phải thực hiện đăng ký hoạt động dạy nghề;

2. Các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp quy định tại các điểm b và c khoản  1 Điều 2 Quy định này có đủ điều kiện tổ chức hoạt động dạy nghề theo quy định thì đăng ký hoạt động dạy nghề;

3. Đối với các cơ sở dạy nghề đã được thành lập và đang hoạt động trước ngày Quy định này có hiệu lực mà chưa thực hiện đăng ký hoạt động dạy nghề thì trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Quy định này có hiệu lực phải thực hiện đăng ký hoạt động dạy nghề;

4. Đối với các cơ sở dạy nghề đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề trước ngày ban hành Quy định này thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, phải thực hiện các thủ tục để được xem xét, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề theo Quy định này./.

 Mẫu số 1[1]

CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
------------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

 

   ..........., ngày.......tháng....... năm 20.......

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

Kính gửi:.....................................................................................

1. Tên cơ sở đăng ký:........................................................................................

Tên giao dịch quốc tế: ………………………………………………………..

2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................

Điện thoại: ......................Fax: .......................Email:........................................,

Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): .........................................…...

3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số ….; Ngày tháng năm cấp: ....

Cơ quan cấp: ………………………….............................................................

4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu: ................................

Địa chỉ: .............................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu: ....................... ................................................................

5. Đăng ký hoạt động dạy nghề:

- Trụ sở chính:

Số TT

Tên nghề

Mã nghề

Trình độ đào tạo

Quy mô tuyển sinh

Năm

Năm

Năm

 

 

 

 

 

 

 

- Phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):

Số TT

Tên nghề

Mã nghề

Trình độ đào tạo

Quy mô tuyển sinh

Năm

Năm

Năm

 

 

 

 

 

 

 

6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.

 

 

HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 Mẫu số 2[2]

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
-------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

   ..........., ngày.......tháng....... năm 20.......

 

 

 

BÁO CÁO

 

THỰC TRẠNG VỀ MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

 

Phần thứ nhất

THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ,

CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN

I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường

1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường :

- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình

- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)

2. Các công trình, phòng học sử dụng chung:

- Các phòng học được sử dụng chung

- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành

- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...)

3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung

II. Cán bộ quản lý, giáo viên

1. Cán bộ quản lý và giáo viên

- Tổng số

- Cán bộ quản lý

- Giáo viên (cơ hữu; thỉnh giảng, kiêm chức...)

2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường

Phần thứ hai

THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO

I. Nghề:  ….. …; trình độ đào tạo: ……

1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề

1.1. Cơ sở vật chất

- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề

- Số phòng/xưởng thực hành nghề

1.2 Thiết bị dạy nghề

TT

Tên thiết bị dạy nghề, đặc tính kỹ thuật

Số lượng

Năm sản xuất

1

 

 

 

..

 

 

 

2. Giáo viên dạy nghề

- Tổng số giáo viên của nghề

- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:

- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):

TT

Họ và tên

Trình độ, ngành, nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/môđun giảng dạy

1

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)

TT

Họ và tên

Trình độ, ngành, nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/môđun giảng dạy

Tổng số giờ giảng dạy/năm

1

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

3. Chương trình, giáo trình

3.1. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy

- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh, số lượng môn học, mô đun.

- Các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề

3.2. Chương trình dạy nghề (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo)

I. Nghề:  ….(thứ hai). …; trình độ đào tạo: ……

1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề

1.1. Cơ sở vật chất

- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề

- Số phòng/xưởng thực hành nghề

1.2 Thiết bị dạy nghề

TT

Tên thiết bị dạy nghề, đặc tính kỹ thuật

Số lượng

Năm sản xuất

1

 

 

 

 

 

 

 

2. Giáo viên dạy nghề

- Tổng số giáo viên của nghề

- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:

- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):

TT

Họ và tên

Trình độ, ngành, nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/môđun giảng dạy

1

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)

TT

Họ và tên

Trình độ, ngành, nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/môđun giảng dạy

Tổng số giờ giảng dạy/năm

1

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

3. Chương trình, giáo trình

3.1. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy

- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh, số lượng môn học, mô đun.

- Các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề

3.2. Chương trình dạy nghề (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo)

  

HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 Mẫu số 3[3]

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

 

   ..........., ngày.......tháng....... năm 20.......

 

BÁO CÁO

 

 

THỰC TRẠNG VỀ MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

 

Phần thứ nhất

THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ , CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN

 

I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường

1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường :

- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình

- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)

2. Các công trình, phòng học sử dụng chung:

- Các phòng học được sử dụng chung

- Phòng thí nghiệm, thực nghiệm; xưởng thực hành

- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...)

3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung

II. Cán bộ quản lý, giáo viên

1. Cán bộ quản lý và giáo viên

- Tổng số

- Cán bộ quản lý

- Giáo viên (cơ hữu; thỉnh giảng, kiêm chức...)

2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường

III. Quy mô đào tạo chung

- Quy mô tuyển sinh hàng năm (cho tất cả các hệ)

- Quy mô đào tạo (Tổng lưu lượng học sinh, sinh viên/năm học)

- Các ngành, nghề đào tạo (cho tất cả các hệ)

Phần thứ hai

THỰC TRẠNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO

I. Nghề:  ….. …; trình độ đào tạo: ……

1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề

1.1. Cơ sở vật chất

- Số phòng học lý thuyết (dùng cho dạy nghề):

- Số phòng/xưởng thực hành (dùng cho dạy nghề):

1.2 Thiết bị dạy nghề

TT

Tên thiết bị dạy nghề, đặc tính kỹ thuật cơ bản

Số lượng

Năm sản xuất

1

 

 

 

 

 

 

 

2. Giáo viên dạy nghề

- Tổng số giáo viên của nghề

- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:

- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):

TT

Họ và tên

Trình độ, ngành được đào tạo

Trình độ kỹ năng nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học giảng dạy

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên thỉnh giảng

TT

Họ và tên

Trình độ, ngành được đào tạo

Trình độ kỹ năng nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học giảng dạy

Tổng số giờ giảng dạy/năm

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Chương trình, giáo trình

3.1. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy

- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh, số lượng môn học, mô đun.

- Các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề

3.2. Chương trình dạy nghề (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo)

II. Nghề:  ….(thứ hai). …; trình độ đào tạo: ……

1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề

1.1. Cơ sở vật chất

- Số phòng học lý thuyết (dùng cho dạy nghề):

- Số phòng, xưởng thực hành (dùng cho dạy nghề):

1.2 Thiết bị dạy nghề

TT

Tên thiết bị dạy nghề, đặc tính kỹ thuật cơ bản

Số lượng

Năm sản xuất

1

 

 

 

 

 

 

 

2. Giáo viên dạy nghề

- Tổng số giáo viên của nghề

- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:

- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):

TT

Họ và tên

Trình độ, ngành được đào tạo

Trình độ kỹ năng nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học giảng dạy

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên thỉnh giảng

TT

Họ và tên

Trình độ, ngành, nghề  được đào tạo

Trình độ kỹ năng nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học giảng dạy

Tổng số giờ giảng dạy/năm

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Chương trình, giáo trình

3.1. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy

- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh, số lượng môn học, mô đun.

- Các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề

3.2. Chương trình dạy nghề (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo)

 

 

HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 4[4]

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

 

Hà Nội, ngày.......tháng....... năm 20.......

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

Số: ……/200…/GCN-ĐKHĐDN

1. Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in hoa) …………….……………….

Tên giao dịch quốc tế: ………...........................................................................

Thuộc: ............................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ……….............................................................................

………………………………………………………………………………

Điện thoại: ................................, Fax :.................., E-mail : ….....................

Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ..............................................

........................................................................................................................

Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư) số: ………ngày, tháng, năm cấp:….

2. Đăng ký hoạt động dạy nghề:

- Trụ sở chính:

Số TT

Tên nghề đào tạo

Mã nghề

Quy mô tuyển sinh/năm

Trình độ đào tạo

1

 

 

 

 

….

 

 

 

 

- Phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):

Số TT

Tên nghề đào tạo

Mã nghề

Quy mô tuyển sinh/năm

Trình độ đào tạo

1

 

 

 

 

….

 

 

 

 

3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 5[5]

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ...........
SỞ LĐ-TB VÀ XÃ HỘI............
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

 

..........., ngày.......tháng....... năm 20....

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

Số: ……  /GCNĐKDN

1. Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in hoa) …………….………………

Tên giao dịch quốc tế: ……….......................................................................

Thuộc: ............................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính : ....................................................................................

………………………………………………………………………………

Điện thoại: ................................, Fax :.................., E-mail : ….....................

Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ............................................

........................................................................................................................

Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số ….; Ngày, tháng, năm cấp: ....

Cơ quan cấp: …………………………............................................................

2. Đăng ký hoạt động dạy nghề:

- Trụ sở chính:

Số TT

Tên nghề đào tạo

Mã nghề

Quy mô tuyển sinh/năm

Trình độ đào tạo

1

 

 

 

 

….

 

 

 

 

- Phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):

Số TT

Tên nghề đào tạo

Mã nghề

Quy mô tuyển sinh/năm

Trình độ đào tạo

1

 

 

 

 

….

 

 

 

 

3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 6[6]

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

 

   ..........., ngày.......tháng....... năm 20.......

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

Kính gửi:...................................................................................................

1. Tên cơ sở đăng ký:.........................................................................................

Tên giao dịch quốc tế:………………………………………………………....

2. Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................

Điện thoại: ......................Fax: .......................Email:........................................,

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số: .................ngày ........ tháng ............. năm..................

4. Nội dung đăng ký bổ sung:

- ..........................................................................................................................

- Tên nghề, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh:

Số TT

Tên nghề

Mã nghề

Trình độ đào tạo

Quy mô tuyển sinh

Năm

Năm

Năm

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.

 

 

 

HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 7[7]

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

 

   ..........., ngày.......tháng....... năm 20.......

 

BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

1. Lý do đăng ký bổ sung

2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề

Nghề:  ….. …; trình độ đào tạo: ……

1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề

1.1. Cơ sở vật chất

- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề

- Số phòng/xưởng thực hành nghề

1.2 Thiết bị dạy nghề

TT

Tên thiết bị dạy nghề, đặc tính kỹ thuật

Số lượng

Năm sản xuất

1

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Giáo viên dạy nghề

- Tổng số giáo viên của nghề

- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:

- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):

TT

Họ và tên

Trình độ, ngành, nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học giảng dạy

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên thỉnh giảng

TT

Họ và tên

Trình độ, ngành, nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học giảng dạy

Tổng số giờ giảng dạy/năm

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Chương trình, giáo trình

3.1. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy

- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh, số lượng môn học, mô đun.

- Các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề

3.2. Chương trình dạy nghề  (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo)

 

 

HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 8[8]

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

 

   ..........., ngày.......tháng....... năm 20.......

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

(Số: …/200...../GCNĐKBS)

1. Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in hoa) …………….………………

Tên giao dịch quốc tế: ……….......................................................................

Thuộc: ............................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ……….........................................................................

………………………………………………………………………………

Điện thoại: ................................, Fax :.................., E-mail : ….....................

Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ……....................................

........................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số: …………………………

Ngày, tháng, năm cấp……………………………………………………….

2. Đăng ký bổ sung, thay đổi:

- ………………………………………………………………………………..

- Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo

Số TT

Tên nghề đào tạo

Mã nghề

Quy mô tuyển sinh/năm

Trình độ đào tạo

1

 

 

 

 

….

 

 

 

 

3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 



[1]Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề- Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm  2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

[2]Báo cáo Thực trạng về một số điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (dành cho cơsdạy nghề)- Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm  2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

[3]Báo cáo Thực trạng về một số điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề(dành cho cơ sở giáo dục, doanh nghiệp)- Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm  2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

[4]Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề- Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm  2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

[5]Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề(do các Sở LĐTB&XH cấp) - Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm  2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

[6]Mẫu Đơn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề- Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm  2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

[7]Mẫu Báo cáo bổ sung hoạt động dạy nghề- Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm  2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

[8]Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề- Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm  2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTER OF LABOR WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom – Happiness
----------

No. 72/2008/QD-BLDTBXH

Ha Noi, December 30, 2008

 

DECISION

PROMULGATING THE REGULATION ON VOCATIONAL TRAINING REGISTRATION

THE MINISTER OF LABOR WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

 

Pursuant to the November 29, 2006 Law on Vocational Training;
Pursuant to the Government's Decree No. 186/2007/ND-CP of December 25, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
At the proposal of the Director General of Vocational Training,

 

DECIDES:

 

Article 1. To promulgate together with this Decision the Regulation on vocational training registration.

Article 2. This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." All previous provisions which are contrary to this Decision are annulled.

Article 3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, heads of central agencies of socio­political organizations having vocational colleges, vocational intermediate schools and vocational training centers; chairpersons of People's Committees of provinces and centrally run cities; the chief of the Ministry's Office, the Director General of Vocational Training; directors of Labor, War Invalids and Social Affairs Departments of provinces and centrally run cities, and heads of concerned agencies and units shall implement this Decision.

 

 

FOR THE MINISTER OF
LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
DEPUTY MINISTER




Dam Huu Dac

 

REGULATION ON VOCATIONAL TRAINING REGISTRATION

(Promulgated together with the Labor, War Invalids and Social Affairs Minister's Decision No. 72/2008/QD-BLDTBXH of December 30, 2008)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

This Regulation prescribes the order and procedures to register vocational training activities and grant vocational training registration certificates; additional registration of vocational training activities; and withdrawal of vocational training registration certificates.

Article 2. Subjects of application

1. This Regulation applies to:

a/ Public, private and foreign-invested vocational colleges, vocational intermediate schools and vocational training centers;

b/ Universities, colleges, professional secondary schools and other educational institutions engaged in vocational training (below collectively referred to as educational institutions);

c/ Enterprises, cooperatives, and production, business and service establishments (below collectively referred to as enterprises) engaged in elementary-level vocational training.

2. This Regulation does not apply to enterprises that enroll vocational trainees and apprentices for free training to work for these enterprises.

Article 3. Purposes of vocational training registration

Vocational training registration aims to enhance vocational training quality management of vocational training establishments to ensure that vocational training activities comply with law.

Article 4. Vocational training registration requirements

1. Vocational training establishments specified in Clause 1, Article 2 of this Regulation may enroll trainees after they are granted vocational training registration certificates by competent state agencies.

2. Vocational training registration must comply with law; registration procedures must be simple and convenient and guarantee the improvement of vocational training quality.

Chapter II

ORDER OF AND PROCEDURES FOR REGISTRATION AND GRANT OF VOCATIONAL TRAINING REGISTRATION CERTIFICATES

Article 5. Vocational training registration order

The order of vocational training registration involves the following steps:

1. Submission of vocational training registration dossiers:

2. Receipt and evaluation of vocational training registration dossiers;

3. Grant of vocational training registration certificates.

Article 6. Vocational training registration dossiers

1. For public and private vocational colleges and intermediate schools and vocational training centers, a vocational training registration dossier comprises:

a/ An application for vocational training registration (made according to Form No. 1 attached to this Decision, not printed herein);

b/ A copy of the decision on establishment or permission for establishment of the college, school or center:

c/ A report on the applicant's current conditions to guarantee the training of registered trades (made according to Form No. 2 attached to this Decision, not printed herein). Such report covers the following major contents:

- General information on material foundations, equipment, administrators and trainers of the college, school or center, which covers basic information such as overview of material foundations, works and general classrooms; total number of full-time and visiting trainers; and list of trainers teaching general subjects at the college, school or center;

- Existing material foundations, equipment, trainers, curricula and training manuals and documents for trades registered for training:

- A report on material foundations, equipment and trainers of trades registered for training at the applicant's branches/other training establishments, if any;

d/ A copy of the charter of the vocational college or vocational intermediate school or the regulation of the vocational training center approved by a competent agency or organization;

e/ Curricula for trades registered for training:

f/ Papers evidencing the conditions specified in Article 8 of this Regulation.

2. For foreign-invested vocational colleges and intermediate schools and vocational training centers, a vocational training registration dossier shall be made in Vietnamese or Vietnamese and English, comprising:

a/ An application for vocational training registration (made according to Form No. 1 attached to this Decision, not printed herein);

b/ A copy of the investment license or decision on establishment of the college, school or center;

c/ A report on the applicant's current conditions to guarantee the training of registered trades under Point c, Clause 1 of this Article;

d/ A copy of the charter of the vocational college approved by the Director General of Vocational Training; or the charter of the vocational intermediate school or the regulation of the vocational training center approved by the chairperson of the People's Committee of the province or centrally run city where the college, school or center is headquartered;

e/ Curricula for trades registered for training;

f/ Papers evidencing the conditions specified in Article 8 of this Regulation.

3. For educational institutions and enterprises specified at Points b and c. Clause 1, Article 2 of this Regulation, a registration dossier comprises:

a/ An application for vocational training registration (made according to Form No. 1 attached to this Decision, not printed herein);

b/ A copy of the establishment decision;

c/ A copy of the decision to appoint or recognize the head of the educational institution or enterprise;

d/ A report on the material foundations, equipment, trainers and administrators; curricula and training manuals for trades registered for training (made according to Form No. 3 attached to this Decision, not printed herein). Such report covers the following major contents:

- General information on material foundations, equipment, administrators and trainers of the establishment, which must cover basic information such as material foundations, works and general classrooms: total number of full-time and visiting trainers; and list of trainers teaching general subjects and the general training scale of all current training levels;

- Existing material foundations, equipment, trainers, curricula, training manuals and documents for each trade registered for training (to report only separate material foundations, equipment and trainers for trades registered for training without incorporating with those under other training forms):

- A report on the material foundations, equipment and trainers of trades registered for training at the applicant's branches/other training establishments, if any;

e/ A copy of the charter or organization and operation regulation approved by a competent agency;

f/ Curricula for trades registered for training;

g/ Paper evidencing the conditions specified in Article 8 of this Regulation.

4. For training of jobs in the medicine and pharmacy sector; drivers of road motor vehicles; steersmen of inland waterway and seagoing ships, train drivers; and bodyguards, in addition to the requirements specified in Clauses 1. 2 and 3 of this Article, a vocational training registration dossier must contain the relevant ministry's written certification of eligibility for training in those jobs.

Article 7. Order of and procedures for registration and grant of vocational training registration certificates

1. Vocational colleges and colleges and universities engaged in vocational training:

a/ Vocational colleges and colleges and universities shall submit vocational training registration dossiers to the Vocational Training Directorate;

b/ Within 20 working days after receiving complete and valid dossiers, the Vocational Training Directorate shall evaluate dossiers and grant vocational training registration certificates (made according to Form No. 4 attached to this Decision, not printed herein); in case of refusal, it shall issue a written reply clearly stating the reason;

c/ Within 10 working days after granting a vocational training registration certificate, the Vocational Training Directorate shall send a copy of this certificate to the Labor. War Invalids and Social Affairs Department of the province or city where the vocational college; or college or university is headquartered for management.

2. Vocational intermediate schools, vocational training centers, professional secondary schools, other educational institutions and enterprises:

a/ Vocational intermediate schools, vocational training centers, professional secondary schools, other educational institutions and enterprises shall submit vocational training registration dossiers to Labor, War Invalids and Social Affairs Departments of the provinces or cities where they are headquartered;

b/ Within 15 working days after receiving complete and valid dossiers, provincial-level Labor, War Invalids and Social Affairs Departments shall evaluate dossiers and grant vocational training registration certificates (made according to Form No. 5 attached to this Decision, not printed herein); in case of refusal, they shall issue a written reply clearly stating the reason.

Article 8. Conditions for obtaining vocational training registration certificates

1. For jobs trained at intermediate and collegial levels

a/ Jobs registered for training must be on the list of jobs for training promulgated by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

For jobs which are not on such list, schools shall report thereon to relevant line ministries which shall propose in writing to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs to add them to the list before they are registered for training.

b/ Material foundations must be suitable to trained jobs and the training scale and levels and built according to Vietnam construction standard TCXD VN 630: 2003 "designing standards for vocational training schools" promulgated under the Construction Minister's Decision No. 21/ 2003/QD-BXD of July 28, 2003. Specifically:

- Having sufficient lecture rooms matching the training scale under regulations. The number of students per lecture class must not exceed 35.

- Having practice rooms and workshops meeting requirements under vocational training programs. The number of students per practice class must not exceed 18.

c/ Having sufficient teaching aids suitable to trained jobs and the training scale and levels. Main teaching aids must match technological levels of current production and services; and be sufficient to meet requirements on trained jobs and the training scale as registered;

d/ Having sufficient trainers and administrators suitable to the trained job structure and training levels who meet criteria and requirements on professional qualifications and skills and vocational training skills to ensure the achievement of vocational training objectives and programs:

- The ratio of students equivalent to equivalent trainers is maximum 20 students/ trainer;

- The ratio of full-time trainers is at least 70%, for public vocational colleges, universities, colleges, and vocational and professional secondary schools; 50%, for private vocational colleges, universities, colleges, and vocational intermediate and professional secondary schools. Schools must have full-time trainers for each trained job.

e/ Having sufficient curricula in compliance with the framework curriculum promulgated by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs.

2. For jobs trained at elementary level

a/ Having material foundations and equipment suitable to trained jobs and the elementary training scale and level. The area of a lecture room must ensure at least 1.3 nr/student equivalent; and a classroom for practice, at least 2.5nr/equivalent student;

b/ Having trainers meeting criteria and requirements on professional qualifications and skills and vocational training skills under law; ensuring the ratio of students equivalent to equivalent trainers not exceeding 20 students/ trainer; having full-time trainers of trained jobs;

c/ Having sufficient vocational training curricula under regulations.

Article 9. Competence to grant vocational training registration certificates

1. The Vocational Training Directorate and the Ministry of Labor. War Invalids and Social Affairs may grant vocational training registration certificates to vocational colleges, colleges and universities.

2. Provincial-level Labor, War Invalids and Social Affairs Departments may grant vocational training registration certificates to vocational intermediate schools, vocational training centers, professional secondary schools, other educational institutions and enterprises.

Chapter III

ADDITIONAL REGISTRATION OF VOCATIONAL TRAINING AND WITHDRAWAL OF VOCATIONAL TRAINING REGISTRATION CERTIFICATES

Article 10. Additional registration of vocational training

1. Vocational training establishments specified in Clause 1. Article 2 of this Regulation that have obtained vocational training registration certificates shall make additional registration of vocational training in the following cases:

a/ Adding trained jobs:

b/ Changing training levels;

c/ Raising the training scale by at least 20% (twenty per cent) per year (including training association activities);

d/ Relocating headquarters or branches/other training establishments to other places;

e/ Having additional training functions and tasks under decisions of competent agencies or organizations;

f/ Establishing new branches or training establishments.

2. A dossier of additional registration of vocational training comprises:

a/ A copy of the granted vocational training registration certificate;

b/ An application for additional registration (made according to Form No. 6 attached to this Decision, not printed herein);

c/ A written explanation on additional registration and the current conditions of material foundations, equipment, trainers and administrators; curricula and training manuals to guarantee such additional registration (made according to Form No. 7 attached to this Decision, not printed herein).

3. The registration order and procedures and conditions for obtaining, and competence to grant, certificates of additional registration of vocational training comply with Articles 7, 8 and 9 of this Regulation. Certificates of additional registration of vocational training shall be made according to Form No. 8 attached to this Decision (not printed herein).

Article 11. Withdrawal of vocational training registration certificates

1. When terminating operation, vocational training establishments which have obtained vocational training registration certificates shall return these certificates to the certificate granting agencies.

2. Certificate granting agencies specified in Article 9 of this Regulation may withdraw granted vocational training registration certificates when vocational training establishments administratively violate regulations on vocational training under the law on administrative sanctioning in the vocational training domain.

Chapter IV

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 12. Responsibilities of the Vocational Training Directorate

1. To guide and organize the vocational training registration;

2. To inspect and examine the vocational training registration:

3. To receive and evaluate registration dossiers, to grant and withdraw registration certificates and additional registration certificates under Clause 1, Article 7; Clause 1. Article 9: and Articles 10 and 11. of this Regulation.

Article 13. Responsibilities of provincial-level Labor, War Invalids and .Social Affairs Departments

1. To guide and organize the vocational training registration in their localities:

2. To receive and evaluate registration dossiers, to grant and withdraw registration certificates and additional registration certificates under Clause 2, Article 7; Clause 2, Article 9: and Articles 10 and 11, of this Regulation.

3. To biannually and annually review and report on the vocational training registration in their localities to the Vocational Training Directorate:

4. To inspect and examine activities of vocational training establishments which have obtained vocational training registration certificates in their localities.

Article 14. Responsibilities of ministries and branches

Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and central agencies of socio-political organizations having vocational training establishments shall:

1. Direct vocational training establishments under their management to register vocational training activities;

2. To examine activities of vocational training establishments under their management.

Article 15. Responsibilities of vocational training establishments

1. Vocational colleges, and vocational intermediate schools and vocational training centers shall register vocational training activities within 24 months or 12 months respectively, after obtaining establishment or establishment permission decisions or investment certificates:

2. Educational institutions and enterprises specified at Points b and c. Clause 1. Article 2 of this Regulation which meet vocational training requirements under regulations shall register vocational training activities:

3. Operating vocational training establish­ments established before the effective date of this Regulation which have not yet registered vocational training activities shall do so within 6 months after the effective date of this Regulation:

4. Vocational training establishments which obtained vocational training registration certificates before the date of promulgation of this Regulation shall, within 12 months after the effective date of this Regulation, carry out procedures for consideration and re-grant of vocational training registration certificates under this Regulation.-

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 72/2008/QD-BLDTBXH DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất