Quyết định 5830/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có sử dụng ngân sách Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo

thuộc tính Quyết định 5830/QĐ-BGDĐT

Quyết định 5830/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có sử dụng ngân sách Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5830/QĐ-BGDĐT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Bùi Văn Ga
Ngày ban hành:27/11/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
Số: 5830/QĐ-BGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------------
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2015
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 
 
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
1. Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ, định mức chi tiền công lao động trực tiếp, định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu, định mức chi thuê chuyên gia (Phụ lục kèm theo).
2. Các nội dung chi và định mức chi không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 55).
3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, căn cứ nguồn lực, đặc thù hoạt động của đơn vị, có trách nhiệm xây dựng và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị các nội dung chi và định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cụ thể như sau:
- Định mức chi tiền công lao động trực tiếp không vượt quá định mức chi cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này;
- Các nội dung chi và định mức chi khác không quy định cụ thể tại Quyết định này được thực hiện theo Thông tư số 55 và các quy định hiện hành của nhà nước.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ KH&CN (để phối hợp);
- Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Lưu: VT, KHCNMT, KHTC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Văn Ga
 
 
 
PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số: 5830/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 11 ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOnăm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
 
 
I. Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn vị tính: nghìn đồng

STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Định mức chi tối đa
1
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
 
 
a
Chi họp Hôi đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
Hội đồng
 
 
Chủ tịch Hội đồng
 
600
 
Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
 
500
 
Thư ký hành chính
 
200
 
Đại biểu được mời tham dự
 
150
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
 
 
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
 
200
 
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
 
300
2
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
 
 
a
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
Hội đồng
 
 
Chủ tịch Hội đồng
 
900
 
Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
 
600
 
Thư ký hành chính
 
200
 
Đại biểu được mời tham dự
 
150
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
 
 
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
 
350
 
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
 
450
3
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
 
 
 
Tổ trưởng Tổ thẩm định
Nhiệm vụ
450
 
Thành viên Tổ thẩm định
Nhiệm vụ
350
 
Thư ký hành chính
Nhiệm vụ
200
 
Đại biểu được mời tham dự
Nhiệm vụ
150
4
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhim v KH&CN
 
 
a
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
Nhiệm vụ
 
 
Chủ tịch Hội đồng
 
900
 
Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
 
600
 
Thư ký hành chính
 
200
 
Đại biểu được mời tham dự
 
150
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
 
 
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
 
350
 
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
 
450
II. Định mức chi tiền công lao động trực tiếp

STT
Chc danh
Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn)
1
Chủ nhiệm nhiệm vụ
0,55
2
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
0,34
3
Thành viên
0,18
4
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
0,13
III. Định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu

STT
Nội dung công việc
Mức chi thù lao
1
Chủ trì hội thảo
900.000 đồng/buổi
2
Thư ký hội thảo
300.000 đồng/buổi
3
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
1.200.000 đồng/báo cáo
4
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
600.000 đồng/báo cáo
5
Thành viên tham gia hội thảo
150.000 đồng/buổi
IV. Định mức chi thuê chuyên gia
- Định mức chi thuê chuyên gia trong nước đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ: 28.000.000 đồng/tháng. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Định mức chi thuê chuyên gia ngoài nước đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ: Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia nước ngoài không quá 35% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư liên tịch 29/2015/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 54/2011/NĐ-CP ngày 04/07/2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe