Quyết định 56/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Chương trình đào tạo lái xe cơ giới đường bộ

thuộc tính Quyết định 56/2007/QĐ-BGTVT

Quyết định 56/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Chương trình đào tạo lái xe cơ giới đường bộ
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:56/2007/QĐ-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:07/11/2007
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 56/2007/QĐ-BGTVT

NGÀY 07 THÁNG 11 NĂM 2007

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

 

 

BỘ TR­ƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Luật Giao thông đ­ường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đư­ờng bộ Việt Nam, Vụ trư­ởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình đào tạo nghề lái xe cơ giới đường bộ.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 4170/2001/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Chương trình đào tạo nghề lái xe cơ giới đường bộ.

 

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trư­ởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đư­ờng bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ tr­ưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 BỘ TR­ƯỞNG

Hồ Nghĩa Dũng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG TRÌNH

ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

(Ban hành theo Quyết định số 56 /2007/QĐ-BGTVT

ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

 

I.  MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU ĐÀO TẠO

 

            1. Mục tiêu

 

            Chương trình này nhằm đào tạo người lái xe nắm được các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ; nội dung cơ bản về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi liên quan đến người lái xe.

 

            Giáo dục người lái xe có hiểu biết về đặc điểm của nghề lái xe cơ giới đường bộ; có nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật giao thông đường bộ khi tham gia giao thông; giáo dục nâng cao trách nhiệm, lương tâm, có văn hoá ứng xử và tư cách nghề nghiệp, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông.

 

            2. Yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ

 

Nắm vững các quy định của Luật giao thông đường bộ và hệ thống biển báo hiệu đường bộ Việt Nam. Trách nhiệm của người lái xe trong việc tự giác chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông.

 

            Nắm được tác dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cụm, hệ thống chính trên xe ô tô thông dụng và một số phương tiện khác. Biết một số đặc điểm kết cấu của ô tô hiện đại.

 

            Nắm được yêu cầu kỹ thuật của công tác kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên; biết được chế độ bảo dưỡng định kỳ, kiểm tra điều chỉnh và sửa chữa được các hỏng hóc thông thường của môtô, máy kéo hoặc ô tô trong quá trình hoạt động trên đường.

 

            Nắm được trách nhiệm, nghĩa vụ của người lái xe, các thủ tục, phương pháp giao nhận chuyên chở hàng hoá, phục vụ hành khách trong quá trình vận tải.

 

            Điều khiển được phương tiện cơ giới đường bộ (ghi trong giấy phép lái xe) tham gia giao thông an toàn trên các loại địa hình, trong các điều kiện thời tiết khác nhau, xử lý các tình huống để phòng tránh tai nạn giao thông.

 

 

II. ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG:  A1 - A2 - A3 - A4

 

A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo

 

1. Đối tượng tuyển sinh:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;

- Đủ tuổi theo quy định của Luật giao thông đường bộ;

- Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.

 

2. Thời gian đào tạo:

a) Hạng A1       :   10 giờ học         (Lý thuyết:   8, Thực hành lái xe:   2)

b) Hạng A2       :   32 giờ học        (Lý thuyết: 20, Thực hành lái xe: 12)

c) Hạng A3, A4: 112 giờ học         (Lý thuyết: 52, Thực hành lái xe: 60).

 

B. Các môn kiểm tra

- Luật giao thông đường bộ (Đối với hạng A2, A3, A4).

- Thực hành lái xe (Đối với các hạng A3, A4).

 

C. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

 

SỐ TT

 

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng

A1

Hạng

A2

Hạng

 A3 - A4

A

CÁC MÔN HỌC

 

 

 

 

1

Luật giao thông đường bộ

giờ học

6

16

32

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ học

 

 

12

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ học

 

 

4

4

Kỹ thuật lái xe

giờ học

2

4

4

5

Thực hành lái xe

- Số giờ học thực hành lái xe/học viên.

- Số km thực hành lái xe/học viên.

- Số học viên/1 xe tập lái

 

giờ học

 

km

 

học viên

2

2

12

12

60

12

 

100

 

5

 6

Số giờ/HV/khoá đào tạo

giờ học

10

32

64

 7

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ học

10

32

112

B

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

 

 

 

 

1

Số ngày thực học

ngày

2

4

14

2

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

 

 

1

 3

Cộng số ngày/khoá đào tạo

ngày

2

4

15

 

 

 

III - ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG B1 - B2 - C

 

A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo

 

1. Đối tượng tuyển sinh:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học  tập tại Việt Nam;

- Đủ tuổi theo quy định của Luật giao thông đường bộ;

- Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.

 

2. Thời gian đào tạo khoá học:

a) Hạng B1: 616 giờ học      (Lý thuyết: 136, Thực hành lái xe:  480)

b) Hạng B2: 648 giờ học      (Lý thuyết: 168, Thực hành lái xe:  480)

c) Hạng C  : 968 giờ học      (Lý thuyết: 168, Thực hành lái xe:  800).

 

B. Các môn kiểm tra

 

1. Các môn kiểm tra kết thúc khoá học:

- Luật giao thông đường bộ.

- Thực hành lái xe.

 

2. Các môn kiểm tra trong quá trình học: Tất cả các môn học.

 

C. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

 

SỐ TT

 

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN

 

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng

B1

Hạng

B2

Hạng

 C

A

CÁC MÔN HỌC

 

 

 

 

1

Luật giao thông đường bộ

giờ học

80

80

80

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ học

20

28

28

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ học

 

20

20

4

Đạo đức người  lái xe

giờ học

12

16

16

5

Kỹ thuật lái xe

giờ học

24

24

24

6

Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái

- Số giờ học thực hành lái xe/học viên.

- Số km thực hành láixe/học viên.

- Số học viên/1 xe tập lái

giờ học

 

giờ học

 

km

 

học viên

480

 

96

 

960

 

5

480

 

96

 

960

 

5

800

 

100

 

1000

 

8

 7

Số giờ học/HV/khóa đào tạo

giờ học

232

264

268

 8

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ học

616

648

968

B

THỜI GIAN  ĐÀO TẠO

 

 

 

 

1

Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học

ngày

3

3

3

2

Số ngày thực học

ngày

78

81

121

3

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

14

14

  21

4

Cộng số ngày/khóa đào tạo

ngày

95

98

145

                   

 

 

IV-  ĐÀO TẠO NÂNG HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

 

A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo

1. Đối tượng tuyển sinh:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;

- Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;

- Có giấy xác nhận thời gian lái xe và số kilômét lái xe an toàn theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quy chế quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 54/2007/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

- Nâng hạng từ hạng B1 lên hạng B2 phải có thời gian lái xe ít nhất 1 năm và có 12.000 km lái xe an toàn;

- Nâng hạng từ hạng B2 lên hạng C; từ hạng C lên hạng D; từ hạng D lên hạng E và từ các hạng GPLX lên hạng F tương ứng phải có đủ thời gian lái xe 3 năm và có 50.000 km lái xe an toàn;

- Nâng hạng từ hạng B2 lên hạng D; từ hạng C lên hạng E phải có thời gian lái xe ít nhất đủ 5 năm và  có 100.000 km lái xe an toàn;

- Nâng hạng lên các hạng D, E phải có trình độ văn hoá tốt nghiệp từ Trung học cơ sở (lớp 7/10 hoặc 9/12) trở lên;

 

2. Thời gian đào tạo:

a) Hạng B1 lên B2: 112 giờ học              (Lý thuyết: 52, Thực hành lái xe:   60)

b) Hạng B2 lên C  : 208 giờ học              (Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160)

c) Hạng C lên D    : 208 giờ học              (Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160)

d) Hạng D lên E    : 208 giờ học              (Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160)

đ) Hạng B2 lên D  : 376 giờ học              (Lý thuyết: 56, Thực hành lái xe: 320)

e) Hạng C lên E    : 376 giờ học               (Lý thuyết: 56, Thực hành lái xe: 320)

g) Hạng B2, C, D, E lên F: 208 giờ học   (Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160).

 

B. Các môn kiểm tra

1. Các môn kiểm tra kết thúc khoá học:

- Luật giao thông đường bộ.

- Thực hành lái xe (Đối với hạng D, hạng E bổ sung bài thi tiến lùi theo hình chữ chi).

 

2. Các môn kiểm tra trong quá trình học: Tất cả các môn học.

C. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

 

 

 

SỐ TT

 

 

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN

 

 

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

 

B1 LÊN B2

 

B2 LÊN C

 

C LÊN D

 

D LÊN E

B2,C D, E LÊN F

 

B2 LÊN D

 

C LÊN E

A

CÁC MÔN HỌC

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Luật giao thông đường bộ

giờ học

16

16

16

16

16

20

20

2

Kiến thức mới về xe nâng hạng

giờ học

 

8

8

8

8

8

8

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ học

24

8

8

8

8

8

8

4

Đạo đức người  lái xe

giờ học

12

16

16

16

16

20

20

5

Thực hành lái xe/                  1 xe tập lái

- Số giờ thực hành lái xe/1 học viên.

- Số km thực hành lái xe/1 học viên.

- Số học viên/1 xe tập lái

giờ học

 

giờ học

 

km

 

học viên

 60

 

12

 

150

 

5

160

 

20

 

240

 

8

160

 

20

 

240

 

8

160

 

20

 

240

 

8

160

 

20

 

240

 

8

320

 

32

 

380

 

10

320

 

32

 

380

 

10

  6

Số giờ học/học viên/ khóa đào tạo

giờ học

64

 

68

68

68

68

88

88

  7

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ học

112

208

208

208

208

376

376

B

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học

ngày

2

2

2

2

2

2

2

2

Số ngày thực học

ngày

14,5

26

26

26

26

47

47

3

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

3

4

4

4

4

8

8

4

Cộng số ngày/khoá đào tạo

ngày

19,5

32

32

32

32

57

57

 

 

V.  HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH

 

1. Chương trình đào tạo trên được áp dụng chung đối với các loại xe (đời mới, đời cũ), xe tập lái thực hiện theo lộ trình đổi mới theo quy định.

2. Đào tạo lái xe các hạng B2, C, D, E và các hạng giấy phép lái xe hạng F phải được đào tạo tập trung tại các cơ sở đào tạo.

3. Thời gian khoá đào tạo trong các biểu trên là tính theo chế độ làm việc 6 ngày/1tuần. Thời gian học lý thuyết (kết hợp thực hành) 8 giờ học/ngày, thời gian học thực hành lái xe 8 giờ học/ngày.

4. Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ-LĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội

5. Học viên đạt được chỉ tiêu số giờ học thực hành lái xe và số km thực hành lái xe mới được chấp nhận hoàn thành thực hành lái xe

6. Các bài thi, kiểm tra lưu trữ theo quy định.

 

 

 BỘ TRƯỞNG

Hồ Nghĩa Dũng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất