Quyết định 50/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí”
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 50/2008/QĐ-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 50/2008/QĐ-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | |
Ngày ban hành: | 02/05/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 50/2008/QĐ-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 50/2008/QĐ-BLĐTBXH
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành chươngtrình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung
trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/200/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí”.
Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí” và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề:Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí
Mã nghề:
Trình độ đào tạo:Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục- Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo:32
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
1.MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức
+ Nắm được đặc điểm kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị điện, lạnh, các thiết bị điện tử cơ bản trong các hệ thống máy lạnh và điều hoà không khí thông dụng.
+ Nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các hệ thống máy lạnh và điều hoà không khí thông dụng.
+ Nắm được phương pháp vận hành, bảo dưỡng, lắp đặt sửa chữa, kiểm tra, thay thế thiết bị trong các hệ thống máy lạnh và điều hoà không khí thông dụng.
+ Năm được tình hình chuyên ngành máy lạnh và điều hoà không khí trong thực tiễn và tương lai gần.
+ Có khả năng bố trí nơi làm việc khoa học, an toàn.
+ Biết các phương pháp sơ cứu người bị nạn trong điện giật, b?ng lạnh, rơi ngã từ trên cao xuống.
- Kỹ năng
+ Nhận biết, kiểm tra, đánh giá tình trạng, lắp đặt và thử nghiệm được các thiết bị điện, lạnh và các thiết bị điện tử cơ bản trong các hệ thống máy lạnh và điều hoà không khí thông dụng.
+ Lắp đặt được, vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa, thay thế thiết bị trong các hệ thống máy lạnh và điều hoà không khí thông dụng.
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị nghề một cách an toàn; biết sơ cứu nạn nhân khi có sự cố xảy ra.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Hiểu biết và tự hào về truyền thống dân tộc, có giác ngộ XHCN, có phẩm chất đạo đức của giai cấp công nhân, có tác phong công nghiệp.
+ Hiểu biết về đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước Việt Nam; Quyền và nghĩa vụ công dân; Tổ chức nhà nước, nhà nước xã hội chủ nghĩa. Biết áp dụng và thực hiện trong cuộc sống và sinh hoạt ở nhà trường và xã hội; đồng thời tuyên truyền, vận động được gia đình, người thân, bạn bè cùng thực hiện.
+ Hiểu rõ vai trò, vị trí, nhiệm vụ của người kỹ thuật viên trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước; trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, nhằm mục tiêu: Dân giầu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
- Thể chất, quốc phòng
+ Rèn luyện thân thể đảm bảo sức khoẻ học tập và lao động - đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cấp 1. Thực hiện được các bài tập thể dục để rèn luyên sức khoẻ thường xuyên trong cuộc sống sau này.
+ Có kiến thức quân sự phổ thông, có khả năng chiến đấu và chỉ huy chiến đấu cấp tiểu đội.Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
2.THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 150 h ; Trong đó thi tốt nghiệp: 60h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 h
- Thời gian học các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 2340 h
+ Thời gian học bắt buộc: 1980 h; Thời gian học tự chọn: 360 h
+ Thời gian học lý thuyết: 735 h; Thời gian học thực hành: 1605 h
3.DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH CỦA TỪNG MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, môđun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, môđun (Giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
I. | Các môn học chung |
|
| 210 |
|
|
MH 01 | Chính trị | I | 1 | 30 |
|
|
MH 02 | Pháp luật | I | 1 | 15 |
|
|
MH 03 | Giáo dục thể chất | I | 1 | 30 |
|
|
MH 04 | Giáo dục quốc phòng | I | 2 | 45 |
|
|
MH 05 | Tin học | I | 1 | 30 |
|
|
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | I | 1,2 | 60 |
|
|
II. | Các môn học và môđun đào tạo nghề bắt buộc | |||||
II.1 | Các môn học, môđun kỹ thuật cơ sở | 825 | 351 | 474 | ||
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | I | 1 | 45 | 30 | 15 |
MH 08 | Cơ kỹ thuật | I | 1 | 45 | 36 | 9 |
MH 09 | Cơ sở kỹ thuật điện | I | 1 | 45 | 30 | 15 |
MH 10 | Vật liệu điện lạnh | I | 1 | 30 | 25 | 5 |
MH 11 | Cơ sở kỹ thuật Nhiệt - Lạnh và điều hoà không khí | I | 1 | 90 | 75 | 15 |
MH 12 | An toàn lao động Điện - Lạnh | I | 2 | 30 | 25 | 5 |
MH 13 | Kỹ thuật điện tử | I | 2 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 14 | Máy điện | I | 2 | 120 | 30 | 90 |
MĐ 15 | Trang bị điên | I | 2 | 120 | 30 | 90 |
MĐ 16 | Thực tập Nguội | I | 2 | 90 | 15 | 75 |
MĐ 17 | Thực tập Hàn | I | 2 | 90 | 15 | 75 |
MĐ 18 | Thực tập Gò | I | 2 | 90 | 15 | 75 |
II.2 | Các môn học, môđun chuyên môn nghề | 1155 | 229 | 926 | ||
MĐ 19 | Đo lường Điện - Lạnh | I | 2 | 60 | 15 | 45 |
MĐ 20 | Lạnh cơ bản | I,II | 2,3 | 165 | 45 | 120 |
MĐ 21 | Hệ thống máy lạnh dân dụng | I,II | 2,3 | 210 | 60 | 150 |
MĐ 22 | Hệ thống máy lạnh công nghiệp | II | 3 | 150 | 30 | 120 |
MĐ 23 | Hệ thóng điều hoà không khí cục bộ | II | 3 | 210 | 45 | 165 |
MĐ 24 | Hệ thống điều hoà không khí trung tâm | II | 3,4 | 120 | 30 | 90 |
MĐ 25 | Thực tập sản xuất | III | 6 | 240 | 0 | 240 |
| Cộng số giờ đào tạo nghề |
|
| 1980 | 580 | 1400 |
| Tổng cộng: |
|
| 2190 |
|
|
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A, 2A)
4.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Thời gian dành cho các môn học và môđun tự chọn bằng 15% thời gian thực học tối thiểu. tính theo giờ là 360 giờ (12 tuần, trong đó 11 tuần học tập và 1 tuần thi).
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, môđun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, môđun (Giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
MH 26 | Cơ sở thuỷ khí và máy thuỷ khí | I | 2 | 30 | 25 | 5 |
MH 27 | Kỹ thuật vi xử lý | I | 2 | 30 | 15 | 15 |
MĐ 28 | Điện tử công suất | III | 5 | 60 | 15 | 45 |
MĐ 29 | Kỹ thuật số | III | 5 | 90 | 15 | 75 |
MH 30 | Công nghệ làm lạnh mới | III | 6 | 60 | 30 | 30 |
MH 31 | Công nghệ điều hoà không khí mới | III | 6 | 60 | 30 | 30 |
MH 32 | Chuyên đề máy lạnh và điều hoà không khí mới | III | 6 | 30 | 15 | 15 |
| Tổng cộng: |
|
| 360 | 155 | 205 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Các trường tự xây dựng đề cương chi tiết khi xây dựng "Chương trình dạy nghề" theo danh mục trên. Chú ý đảm bảo thời gian cho từng môn học, môđun tự chọn sao cho tổng của chúng không vượt quá khung thời gian cho phép.
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạonghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
Danh mục các mônhọc, môđun bắt buộc cùng phân bổ thời gian xem trên bảng trên. Trong từng đề cương chương trình chi tiết đã có hướng dẫn ở cuối, các trường căn cứ theo hướng dẫn đó xây dựng chương trình chi tiết của mình.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạonghề tự chọn:
- Tuỳ theo điều kiện từng trường, trên cơ sở căn cứ vào đặc điểm vùng miền mà có thể chọn các môn học, môđun tự chọn theo danh mục ở trên với thời lượng phân bổ kèm theo. Các trường có thể đưa vào các môn học, môđun tự chọn khác với danh mục trên, nhưng cần đảm bảo tổng số thời gian dành cho môn tự chọn.
- Các trường tự xây dựng đề cương chi tiết khi xây dựng "Chương trình dạy nghề" theo danh mục trên. Chú ý đảm bảo thời gian cho từng môn học, môđun tự chọn sao cho tổng của chúng không vượt quá khung thời gian cho phép là 360 giờ (12 Tuần).
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết:90 phút
+ Thực hành: Không quá 6 giờ
Thực hiện theo quy chế 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động, thương binh và xã hội: Chương I, Điều 2: Thi, kiểm tra trong dạy nghề
- Kiểm tra thực hiện đối với môn học sau khi kết thúc môn học và có quỹ thời gian riêng nằm trong quy định về thời gian "Ôn, kiểm tra, thi". Riêng với các môđun, thời gian kiểm tra cuối bài, cuối mỗi phần và kiểm tra kết thúc môđun đã được tính vào thời gian của cả môđun, nên không có thời gian kiểm tra riêng (Tổng quỹ thời gian dành cho các môđun đã được cộng thêm từ thời gian quy định cho "Ôn, kiểm tra, thi" thời gian đó là 2 tuần, 1 tuần cho các môđun bắt buộc và 1 tuần cho các môđun tự chọn.
- Sơ kết học kỳ, tổng kết năm học căn cứ vào kết quả kiểm tra kết thúc môn học và kiểm tra kết thúc môđun, số môn học, môđun được phân bổ trong học kỳ, năm học để làm sơ kết, tổng kết theo quy chế trên. Điểm tổng kết môn học, môđun theo Điều 12, chương II.
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 90 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
- Lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | 120 phút | |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 12h | |
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 12h |
Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp theo Điều 19, Chương II, quy chế 14.
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện).
- Tham gia giải chạy, hội khoẻ được tổ chức ở địa phương hàng năm: Theo lịch của địa phương, sử dụng ngày thứ bẩy trong tuần hoặc tính vào thời gian dự phòng.
- Hội diễn văn nghệ nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 hàng năm, các giải thể dục thể thao cấp trường: Tính vào thời gian dự phòng.
- Nghe nói chuyện thời sự, chuyên đề: Sử dụng ngày thứ bẩy trong tuần.
- Các hoạt động khác: Sử dụng thời gian dự phòng.
4.7. Các chú ý khác.
- Khi xây dựng kế hoạch đào tạo toàn khoá và tiến độ thực hiện giảng dạy từng năm cần chú ý: Số giờ phân bổ trong bảng danh mục các môn học môđun bắt buộc hay tự chọn là số giờ đã quy chuẩn (1giờ lý thuyết là 45phút đồng hồ, 1giờ thực hành là 60phút đồng hồ); nên khi triển khai phải quy đổi lại số giờ thực hành cho đủ và khớp với giờ đồng hồ, khớp với số tuần phân bổ:
1 tuần học tập = 30 giờ chuẩn = 30 giờ lý thuyết = 40 giờ thực hành.
- Số giờ dành cho kiểm tra kết thúc môđun đã được tính vào thời gian của từng môđun nên khi xây dựng kế hoạch toàn khoá và tiến độ năm học cần trừ đi thời gian dành cho "Ôn, kiểm tra, thi"; thời gian đó là 2 tuần, 1 tuần cho các môđun bắt buộc và 1 tuần cho các môđun tự chọn.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 42
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1.MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức.
+ Có khả năng phân tích bản chất các nguyên lý hoạt động, nguyên lý cấu tạo chung của một hệ thống lạnh, một hệ thống điều hoà không khí và chỉ ra những đặc điểm riêng, chuyên biệt của các chủng loại và các hãng sản xuất.
+ Trình bầy được các quy trình vận hành, bảo dưỡng, lắp đặt hệ thống máy lạnh nhỏ, hệ thống máy lạnh công nghiệp; các loại máy điều hoà cục bộ và hệ thống điều hoà trung tâm.
+ Trình bầy được những dấu hiệu hư hỏng, quy trình kiểm tra, sửa chữa, thay thế các chi tiết, cụm chi tiết và toàn bộ máy hay hệ thống.
+ Có khả năng phân tích các đặc tính kỹ thuật, so sánh được các thông số kỹ thuật của các chi tiết, cụm chi tiết, các thiết bị trong hệ thống máy lạnh nhỏ, hệ thống máy lạnh công nghiệp; các loại máy điều hoà cục bộ và hệ thống điều hoà trung tâm; chỉ ra được chi tiết, cụm chi tiết, thiết bị có thể thay thế tương đương.
+ Trình bầy được phương pháp tính toán cân bằng nhiệt; phương pháp tính sơ bộ năng suất lạnh của một hệ thống máy lạnh và điều hoà không khí trung tâm.
+ Có khả năng tổ chức tổ, nhóm trong các hoạt động vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa cũng như các hoạt động tìm hiểu thị trường, tìm hiểu công nghệ mới của nghề.
+ Có khả năng hướng dẫn thợ bậc thấp hơn và thợ phụ.
+ Có khả năng sử dụng các thiết bị an toàn trong nghề; sơ cứu ngưòi bị điện giật, bị báng lạnh, bị ngã từ trên cao xuống.
- Kỹ năng.
+ Làm các nhiệm vụ vận hành, bảo trì bảo dưỡng, lắp đặt hệ thống máy lạnh nhỏ, máy lạnh công nghiệp; các loại máy điều hoà cục bộ và hệ thống điều hoà trung tâm đúng quy trình và an toàn cho người và thiết bị.
+ Nhận biết được dấu hiệu, xác định được các nguyên nhân hư hỏng; vạch ra được quy trình sửa chữa; sửa chữa tốt các hư hỏng thông thường cả phần điện và phần lạnh. Thay thế được các chi tiết, cụm chi tiết bị hư hỏng. Sửa chữa được các mạch điều khiển, khống chế và những hư hỏng phức tạp khác trong các máy lạnh nhỏ và điều hoà không khí cục bộ dân dụng.
+ Phục hồi được trạng thái làm việc tiêu chuẩn của hệ thống máy lạnh nhỏ, hệ thống máy lạnh công nghiệp; các loại máy điều hoà cục bộ và hệ thống điều hoà trung tâm.
+ Tính toán chọn thiết bị, vẽ được bản vẽ lắp đặt hệ thống máy lạnh nhỏ và các máy điều hoà cục bộ.
+ Tổ chức và điều hành được hoạt động của tổ, nhóm lắp đặt, nhóm vận hành hay sửa chữa; hướng dẫn được cho thợ dưới bậc và thợ phụ trong các công việc.
+ Giao tiếp tốt, phân tích được tình hình thị trường các sản phẩm Điện - Lạnh; định hướng được hoạt động của bản thân và tổ, nhóm.
+ Sử dụng các thiết bị an toàn đúng kỹ thuật, sơ cứu được nạn nhân khi có sự cố mất an toàn về điện, lạnh v.v...
+ Tự học tập có phương pháp: Tra cứu, đọc, nghiên cứu và rút ra kiến thức cần có.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Hiểu biết và tự hào về truyền thống dân tộc, có giác ngộ XHCN, có phẩm chất đạo đức của giai cấp công nhân, có tác phong công nghiệp.
+ Hiểu biết về đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước Việt Nam; Quyền và nghĩa vụ công dân; Tổ chức nhà nước, nhà nước xã hội chủ nghĩa. Biết áp dụng và thực hiện trong cuộc sống và sinh hoạt ở nhà trường và xã hội; đồng thời tuyên truyền, vận động được gia đình, người thân, bạn bè cùng thực hiện.
+ Hiểu rõ vai trò, vị trí, nhiệm vụ của người kỹ thuật viên trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước; trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, nhằm mục tiêu: Dân giầu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
- Thể chất, quốc phòng
+ Rèn luyện thân thể đảm bảo sức khoẻ học tập và lao động - đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cấp 2. Thực hiện được các bài tập thể dục, các bài thể thao như điền kinh, cầu lông để rèn luyên sức khoẻ thường xuyên trong cuộc sống sau này.
+ Có kiến thức quân sự phổ thông, có khả năng chiến đấu và chỉ huy chiến đấu cấp tiểu đội, phân đội tăng cường. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
2.THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 03 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 180 h ; Trong đó thi tốt nghiệp: 90 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 h
- Thời gian học các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 3300 h
+ Thời gian học bắt buộc: 2790 h; Thời gian học tự chọn: 510 h
+ Thời gian học lý thuyết: 791 h; Thời gian học thực hành: 1999 h
3.DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN, ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, môđun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (Giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
I. | Các môn học chung |
|
| 450 |
|
|
MH 01 | Chính trị | I | 1 | 90 |
|
|
MH 02 | Pháp luật | I | 1 | 30 |
|
|
MH 03 | Giáo dục thể chất | I | 1 | 60 |
|
|
MH 04 | Giáo dục quốc phòng | I | 2 | 75 |
|
|
MH 05 | Tin học | I | 1 | 75 |
|
|
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | I | 1,2 | 120 |
|
|
II. | Các môn học và môđun đào tạo nghề bắt buộc |
|
|
| ||
II.1 | Các môn học, môđun kỹ thuật cơ sở | 1035 | 431 | 604 | ||
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | I | 1 | 45 | 30 | 15 |
MH 08 | Cơ kỹ thuật | I | 1 | 45 | 36 | 9 |
MH 09 | Cơ sở kỹ thuật điện | I | 1 | 45 | 30 | 15 |
MH 10 | Vật liệu điện lạnh | I | 1 | 30 | 25 | 5 |
MH 11 | Cơ sở kỹ thuật Nhiệt - Lạnh và điều hoà không khí | I | 1 | 90 | 75 | 15 |
MH 12 | An toàn lao động Điện - Lạnh | I | 2 | 30 | 25 | 5 |
MH 13 | Kỹ thuật điện tử | I |
| 30 | 25 | 5 |
MH 14 | Tổ chức sản xuất | III | 6 | 30 | 25 | 5 |
MH 15 | Maketing | III | 6 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 16 | Máy điện | I | 2 | 120 | 30 | 90 |
MĐ 17 | Trang bị điện | I | 2 | 180 | 45 | 135 |
MĐ 18 | PLC | III | 5 | 90 | 15 | 75 |
MĐ 19 | Thực tập Nguội | I | 2 | 90 | 15 | 75 |
MĐ 20 | Thực tập Hàn | I | 2 | 90 | 15 | 75 |
MĐ 21 | Thực tập Gò | I | 2 | 90 | 15 | 75 |
II.2 | Các môn học, môđun chuyên môn nghề | 1755 | 360 | 1395 | ||
MĐ 22 | Đo lường Điện - Lạnh | I | 2 | 60 | 15 | 45 |
MĐ 23 | Lạnh cơ bản | I,II | 2,3 | 315 | 75 | 240 |
MĐ 24 | Hệ thống máy lạnh dân dụng | I,II | 2,3 | 210 | 60 | 150 |
MĐ 25 | Hệ thống máy lạnh công nghiệp | II | 3 | 210 | 45 | 165 |
MĐ 26 | Hệ thóng điều hoà không khí cục bộ | II | 3 | 210 | 45 | 165 |
MĐ 27 | Hệ thống điều hoà không khí trung tâm | II | 3,4 | 180 | 45 | 135 |
MĐ 28 | Điện tử chuyên ngành | III | 5 | 90 | 15 | 75 |
MĐ 29 | Thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống máy lạnh | III | 5 | 60 | 30 | 30 |
MĐ 30 | Thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống điều hoà không khí | III | 6 | 60 | 30 | 30 |
MĐ 31 | Thực tập sản xuất | III | 6 | 360 | 0 | 360 |
| Cộng số giờ đào tạo nghề |
|
| 2790 | 791 | 1999 |
| Tổng cộng: |
|
| 3240 |
|
|
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B, 2B)
4. Hướng dẫn sử dụng CTKTĐCĐN để xác định chương trình dạy nghề.
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Thời gian dành cho các môn học và môđun tự chọn bằng 15% thời gian thực học tối thiểu. tính theo giờ là 510 giờ (17 tuần, trong đó 16 tuần học tập và 1 tuần thi).
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, môđun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, môđun (Giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
MH 32 | Vật liệu kỹ thuật nhiệt | III | 5 | 30 | 25 | 5 |
MH 33 | Tuabin nhiệt | III | 5 | 30 | 25 | 5 |
MH 34 | Cơ sở thuỷ khí và máy thuỷ khí | I | 2 | 30 | 25 | 5 |
MH 35 | Kỹ thuật vi xử lý | I | 2 | 30 | 15 | 15 |
MĐ 36 | Điện tử công suất | III | 5 | 60 | 15 | 45 |
MĐ 37 | Kỹ thuật số | III | 5 | 90 | 15 | 75 |
MĐ 38 | Tính toán thiết kế lắp đặt máy lạnh nhỏ | III | 5 | 60 | 30 | 30 |
MH 39 | Công nghệ làm lạnh mới | III | 6 | 60 | 30 | 30 |
MH 40 | Công nghệ điều hoà không khí mới | III | 6 | 60 | 30 | 30 |
MH 41 | Chuyên đề máy lạnh mới | III | 6 | 30 | 15 | 15 |
MH 42 | Chuyên đề hệ thống điều hoà không khí mới | III | 6 | 30 | 15 | 15 |
| Tổng cộng: |
|
| 510 | 240 | 270 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Các trường tự xây dựng đề cương chi tiết khi xây dựng "Chương trình dạy nghề" theo danh mục trên.
- Chú ý đảm bảo thời gian cho từng môn học, môđun tự chọn sao cho tổng của chúng không vượt quá khung thời gian cho phép.
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
Danh mục các môn học, môđun bắt buộc cùng phân bổ thời gian xem trên bảng trên. Trong từng đề cương chương trình chi tiết đã có hướng dẫn ở cuối, các trường căn cứ theo hướng dẫn đó xây dựng chương trình chi tiết của mình
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Tuỳ theo điều kiện từng trường, trên cơ sở căn cứ vào đặc điểm vùng miền mà có thể chọn các môn học, môđun tự chọn theo danh mục ở trên với thời lượng phân bổ kèm theo. Các trường có thể đưa vào các môn học, môđun tự chọn khác với danh mục trên, nhưng cần đảm bảo tổng số thời gian dành cho môn tự chọn.
- Các trường tự xây dựng đề cương chi tiết khi xây dựng "Chương trình dạy nghề" theo danh mục trên. Chú ý đảm bảo thời gian cho từng môn học, môđun tự chọn sao cho tổng của chúng không vượt quá khung thời gian cho phép là 510 giờ (17 Tuần).
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
- Thực hiện theo quy chế 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động, thương binh và xã hội: Chương I, Điều 2: Thi, kiểm tra trong dạy nghề
- Kiểm tra thực hiện đối với môn học sau khi kết thúc môn học và có quỹ thời gian riêng nằm trong quy định về thời gian "Ôn, kiểm tra, thi". Riêng với các môđun, thời gian kiểm tra cuối bài, cuối mỗi phần và kiểm tra kết thúc môđun đã được tính vào thời gian của cả môđun, nên không có thời gian kiểm tra riêng (Tổng quỹ thời gian dành cho các môđun đã được cộng thêm từ thời gian quy định cho "Ôn, kiểm tra, thi" thời gian đó là 4 tuần, 3 tuần cho các môđun bắt buộc và 1 tuần cho các môđun tự chọn.
- Sơ kết học kỳ, tổng kết năm học căn cứ vào kết quả kiểm tra kết thúc môn học và kiểm tra kết thúc môđun, số môn học, môđun được phân bổ trong học kỳ, năm học để làm sơ kết, tổng kết theo quy chế trên
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
- Lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Thời gian không quá 180 phút | |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Thời gian không quá 24h | |
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Thời gian không quá 24h |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện).
- Tham gia giải chạy, hội khoẻ được tổ chức ở địa phương hàng năm: Theo lịch của địa phương, sử dụng ngày thứ bẩy trong tuần hoặc tính vào thời gian dự phòng.
- Hội diễn văn nghệ nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11, kỷ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS HCM hàng năm, các giải thể dục thể thao cấp trường: Dùng ngày thứ bẩy trong tuần hoặc tính vào thời gian dự phòng.
- Nghe nói chuyện thời sự, chuyên đề: Sử dụng ngày thứ bẩy trong tuần.
- Các hoạt động khác: Sử dụng thời gian dự phòng.
4.7. Các chú ý khác.
- Khi xây dựng kế hoạch đào tạo toàn khoá và tiến độ thực hiện giảng dạy từng năm cần chú ý: Số giờ phân bổ trong bảng danh mục các môn học môđun bắt buộc hay tự chọn là số giờ đã quy chuẩn (1giờ lý thuyết là 45phút đồng hồ, 1giờ thực hành là 60phút đồng hồ); nên khi triển khai phải quy đổi lại số giờ thực hành cho đủ và khớp với giờ đồng hồ, khớp với số tuần phân bổ:
1 tuần học tập = 30 giờ chuẩn = 30 giờ lý thuyết = 40 giờ thực hành.
- Số giờ dành cho kiểm tra kết thúc môđun đã được tính vào thời gian của từng môđun nên khi xây dựng kế hoạch toàn khoá và tiến độ năm học cần trừ đi thời gian dành cho "Ôn, kiểm tra, thi"; thời gian đó là 4 tuần, 3 tuần cho các môđun bắt buộc và 1 tuần cho các môđun tự chọn./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây