Quyết định 48/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điều hành chạy tầu hoả”
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 48/2008/QĐ-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 48/2008/QĐ-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | |
Ngày ban hành: | 02/05/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 48/2008/QĐ-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 48/2008/QĐ-BLĐTBXH
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành chươngtrình khung trình độ trung cấp nghề,
chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điều hành chạy tầu hoả”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Điều hành chạy tàu hoả”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“Điều hành chạy tàu hoả”;
Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3.Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “ Điều hành chạy tàu hoả";và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề:Điều hành chạy tàu hoả
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục- Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
1.MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
Chương trình đào tạo Trung cấp nghề Điều hành chạy tàu hoả, nhằm đào tạo nguồn nhân lực Điều hành chạy tàu hoả trình độ Trung cấp đáp ứng nhu cầu của ngành đường sắt và xã hội. Người tốt nghiệp khóa đào tạo Trung cấp nghề có khả năng làm việc trong các tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt hoặc doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với các chức danh trực tiếp phục vụ chạy tàu như: Gác ghi, Ghép nối đầu máy toa xe, Trưởng dồn, Trực ban chạy tàu ga, Trưởng tàu và có khả năng học tiếp ở trình độ cao hơn. Người tốt nghiệp khóa học có khả năng sau:
- Kiến thức:
+ Vận dụng được kiến thức về đầu máy, toa xe, cầu đường, thông tin, tín hiệu và các quy định của pháp luật về đường sắt như: Luật đường sắt, các Nghị định liên quan, Quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắt, Quy trình tín hiệu đường sắt, Quy trình chạy tàu và công tác dồn trên đường sắt; Kiến thức chuyên môn về tổ chức vận tải hàng hoá, hành khách, tổ chức xếp dỡ, quy định vận tải hàng hoá trên đường sắt quốc gia và liên vận quốc tế, kế toán thống kế ga, tàu và thanh toán trong Liên vận quốc tế và các công lệnh, chỉ thị, biệt lệ... Vận dụng kiến thức về vận trù học để xây dựng và tổ chức thực hiện phương án điều hành chạy tàu và sản xuất ở ga được an toàn, chính xác, kịp thời và hiệu quả.
+ Vận dụng kiến thức về vẽ kỹ thuật, cơ kỹ thuật, điện kỹ thuật để tính toán, lựa chọn các phương án xếp và gia cố hàng hoá trên toa xe và hướng dẫn việc xếp dỡ hàng hoá trên toa xe đảm bảo an toàn hàng hoá và người trong quá trình vận chuyển, sử dụng có hiệu quả trang thiết bị máy móc xếp dỡ và phương tiện vận tải.
+ Vận dụng được kiến thức về ngoại ngữ, marketing vào trong giao tiếp và ứng xử với hành khách, người thuê vận tải, người gửi hàng, người nhận hàng và giao tiếp xã hội văn minh lịch sự.
- Kỹ năng:
+ Tổ chức được công tác tổ chức chạy tàu ở ga bao gồm: Đón, gửi tàu, giải thể, lập tàu, cắt, nối toa xe, đưa lấy xe xếp dỡ.
+ Quản lý được đoàn tàu từ khi nhận tàu đến khi giao tàu đúng quy trình tác nghiệp, đảm bảo thời gian và chất lượng quy định.
+ Quản lý được nhân lực trong ban sản xuất và trên đoàn tàu.
+ Phát hiện và giải quyết được tình huống nghề nghiệp trong phạm vi nhiệm vụ chức trách của chức danh đảm nhiệm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+Nhậnthức đúng về đường lối xây dựng ngành Đường sắt và phát triển đất nước, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, luôn vươn lên và tự hoàn thiện.
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Rèn luyện học sinh đạt tiêu chuẩn về rèn luyện thân thể theo lứa tuổi và đạt sức khoẻ theo tiêu chuẩn của nghề nghiệp quy định.
+ Giáo dục học sinh có kiến thức cơ bản về quốc phòng toàn dân theo quy định chung của Bộ Lao động thương binh và Xã hội.
2.THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2840h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210h ; Trong đó thi tốt nghiệp 120h.
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2630h
+ Thời gian học bắt buộc: 2095 h; Thời gian học tự chọn: 535h
+ Thời gian học lý thuyết: 940 h ; Thời gian học thực hành: 1690h.
3. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc; thời gian và phân bổ thời gian, Đề cương chi tiết môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc:
3.1.Danh mục các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, môđun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, môđun (giờ) | ||||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | ||||
Giờ LT | Giờ TH | ||||||
I | Các môn học chung |
|
| 210 | 124 | 86 | |
MH 01 | Chính trị | 1 | I | 30 | 28 | 2 | |
MH 02 | Pháp luật | 1 | II | 15 | 14 | 1 | |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | II | 30 | 3 | 27 | |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng | 1 | I | 45 | 18 | 27 | |
MH 05 | Tin học | 1 | I | 30 | 5 | 25 | |
MH 06 | Ngoại ngữ | 1 | I | 60 | 56 | 4 | |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
|
| 2095 | 732 | 1363 | |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
| 165 | 121 | 44 | |
MH 07 | Cơ kỹ thuật | 1 | I | 30 | 20 | 10 | |
MH 08 | Vẽ kỹ thuật | 1 | I | 30 | 20 | 10 | |
MH 09 | An toàn lao động | 1 | I | 30 | 26 | 4 | |
MH 10 | Đường sắt thường thức | 1 | I | 45 | 35 | 10 | |
MH 11 | Vận trù | 1 | I | 30 | 20 | 10 | |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
| 1930 | 611 | 1319 | |
MH 12 | Pháp luật về đường sắt | 1 | I | 120 | 90 | 30 | |
MH 13 | Tổ chức chạy tàu | 1 | I | 105 | 75 | 30 | |
MĐ 14 | Giải quyết tai nạn giao thông vận tải đường sắt | 2 | I | 50 | 30 | 20 | |
MĐ 15 | Nghiệp vụ Gác ghi | 1 | II | 190 | 30 | 160 | |
MĐ 16 | Nghiệp vụ Ghép nối đầu máy toa xe | 1 | II | 190 | 30 | 160 | |
MH 17 | Tổ chức vận tải hàng hoá, hành khách | 1 | II | 75 | 60 | 15 | |
MH 18 | Quản trị doanh nghiệp vận tải đường sắt | 2 | I | 30 | 25 | 5 | |
MH 19 | Quy định vận tải hàng hoá trên đường sắt | 2 | I | 60 | 37 | 23 | |
MH 20 | Quy định vận tải hành khách, hành lý bao gửi trên đường sắt | 1 | II | 45 | 24 | 21 | |
MH 21 | Tổ chức xếp dỡ hàng hoá | 2 | I | 45 | 30 | 15 | |
MĐ 22 | Nghiệp vụ Trưởng dồn | 2 | I | 190 | 30 | 160 | |
MĐ 23 | Nghiệp vụ Trực ban chạy tàu ga (phần 1) | 2 | II | 245 | 57 | 188 | |
MĐ 24 | Nghiệp vụ Trực ban chạy tàu ga (phần 2) | 2 | II | 75 | 19 | 56 | |
MĐ 25 | Nghiệp vụ Trực ban chạy tàu ga (phần 3) | 2 | II | 170 | 14 | 156 | |
MĐ 26 | Kế toán, thống kê ga, tàu | 2 | I | 70 | 30 | 40 | |
MĐ 27 | Nghiệp vụ Trưởng tàu khách | 2 | II | 270 | 30 | 240 | |
| Tổng cộng |
|
| 2305 | 856 | 1449 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo phụ lục 1A,2A)
4.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng môi trường lao động cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của địa phương cần có.
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục 3, các Trường/ cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học, môn đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Trường/ cơ sở của mình.
- Việc xácđịnh các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề.
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của địa phương hoặc của từng môi trường lao động cụ thể.
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định.
+ Đảm bảo tỉ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo qui định.
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn chiếm khoảng (20 - 30)% tổng thời gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm từ (65 - 85)% và lý thuyết khoảng (15 - 35)%.
- Theo chương trình khung đã xây dựng; Thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọnkhông vượt quá 535h (trong đó lý thuyết không quá 208 giờ).
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đề cập đến trong phần trên. Các trường lựa chọn trong danh mục các môn học phù hợp với điều kiện và đối tượng người học và thiết bị sử dụng để lựa chọn.
- Môn học ngoại ngữ chuyên ngành các trường có thể lựa chọn các ngoại ngữ khác ngoài Tiếng Anh.
- Môn học Tin học ứng dụng có thể thay thế các nội dung giảng dạy là các phần mềm đang sử dụng của doanh ngiệp.
- Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể xây dựng khác các môn trong chương trình này nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu chung của nghề.
4.2.1.Danh mục các môn học, mô đun tự chọn và phân phối thời gian:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, môđun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, môđun (giờ) | ||||
Năm học | Học kỳ |
| Trong đó | ||||
Giờ LT | Giờ TH | ||||||
MH 28 | Tin học ứng dụng trong vận tải đường sắt | 2 | I | 45 | 30 | 15 | |
MH 29 | Điện kỹ thuật | 1 | I | 30 | 20 | 10 | |
MĐ 30 | Vệ sinh, y tế cộng đồng | 1 | II | 20 | 8 | 12 | |
MH 31 | Marketing trong ngành vận tải đường sắt | 2 | I | 45 | 30 | 15 | |
MH 32 | Ngoại ngữ chuyên ngành | 1 | II | 90 | 30 | 60 | |
MH 33 | Vận tải hàng hoá, hành khách Liên vận quốc tế và thanh toán trong Liên vận quốc tế | 2 | I | 75 | 60 | 15 | |
MĐ 34 | Nghiệp vụ Trưởng tàu | 2 | II | 230 | 30 | 200 | |
| Tổng cộng |
|
| 535 | 208 | 327 |
4.2.2. Đề cương chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
(Nội dung chi tiết kèm theo phụ lục 3A, 4A)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường:
- Khi xây dựng các chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc cần căn cứ vào lượng thời gian phân bố cho từng bài, từng mục để lựa chọn nội dung cho phù hợp.
- Cần chú ý đến các thiết bị hiện đại sử dụng trong tương lai để khi xây dựng chương trình chi tiết.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Các chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã xây dựng, các trường có thể tham khảo để sử dụng hoặc thay đổi một phần nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế sản xuất của đơn vị mà học sinh sau này làm việc.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo và thi tốt nghiệp:
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học:
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4. 5.2. Thi tốt nghiệp:
STT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức kỹ năng nghề: |
|
|
- Thi lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 180 phút | |
- Thi thực hành nghề | Thao tác thực hành thực tế | Không quá 24 giờ |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung các hoạt động ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Mỗi khoá đào tạo có 40 giờ tổ chức sinh hoạt chính trị đầu khoá. Nội dung và thời gian thực hiện theo kế hoạch chung của trường.
- Hàng tuần học sinh có nghĩa vụ thực hiện từ 15 phút đến 30 phút tập trung chào cờ và sinh hoạt đầu tuần vào sáng thứ 2.
- Các hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao, giáo dục chính trị, văn hoá, xã hội thực hiện theo kế hoạch giáo dục chính trị ngoại khoá hàng năm.
- Học sinh có thể tự nguyện đăng ký tham gia các lớp tin học, ngoại ngữ, sinh hoạt Câu lạc bộ học sinh sinh viên ngoài giờ học chính khoá do nhà trường tổ chức.
4.7. Các chú ý khác:
- Thời gian khai giảng, bế giảng, sơ kết, tổng kết là 1 tuần, mỗi năm có dự phòng 1 tuần.
- Thời gian nghỉ hè, lễ tết cả khoá học là 11 tuần, trong đó bố trí ở năm thứ nhất là 8 tuần, năm thứ hai là 3 tuần.
- Học lý thuyết 1 giờ là 45 phút, học thực hành 1 giờ là 60 phút, 1 tuần học 5 ngày không quá 30 giờ lý thuyết hoặc 40 giờ thực hành.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề:Điều hành chạy tàu hoả
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 40
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1.MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1. Kiến thức kỹ năng nghề nghiệp:
Chương trình đào tạo Cao đẳng nghề Điều hành chạy tàu hoả, nhằm đào tạo nguồn nhân lực Điều hành chạy tàu trình độ cao đẳng đáp ứng nhu cầu của ngành Đường sắt và xã hội. Người tốt nghiệp khóa đào tạo Cao đẳng nghề có khả năng làm việc trong các tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt hoặc doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với các chức danh trực tiếp phục vụ chạy tàu như: Gác ghi, ghép nối đầu máy toa xe, Trưởng dồn, Trực ban chạy tàu ga, Trưởng tàu, điều độ chạy tàu ga, điều độ chạy tàu tuyến và có khả năng học tiếp ở trình độ cao hơn. Người tốt nghiệp khóa học có khả năng sau:
- Kiến thức:
+ Trình bày được kiến thức về Đầu máy, toa xe, Cầu đường, Thông tin, tín hiệu và các quy định của pháp luật về đường sắt như: Luật đường sắt, Các Nghị định liên quan, Quy phạm kỹ thuật khai thác Đường sắt, Quy trình tín hiệu đường sắt, Quy trình chạy tàu và công tác dồn trên đường sắt; Kiến thức chuyên môn về Tổ chức vận tải hàng hoá, hành khách, tổ chức xếp dỡ, Quy định vận tải hàng hoá trên đường sắt quốc gia và liên vận quốc tế, Kế toán thống kế ga, tàu và thanh toán trong Liên vận quốc tế và các công lệnh, chỉ thị, biệt lệ..., Vận dụng kiến thức về vận trù học, kinh tế học và khoa học quản lý để xây dựng và tổ chức thực hiện phương án điều hành chạy tàu và sản xuất ở ga hoặc khu đoạn hoặc tuyến đường và chỉ huy đoàn tàu chạy trên khu đoạn hoặc tuyến đường được an toàn, chính xác, kịp thời và hiệu quả.
+ Trình bày được kiến thức về vẽ kỹ thuật, cơ kỹ thuật, điện kỹ thuật để tính toán, lựa chọn các phương án xếp và gia cố hàng hoá trên toa xe và hướng dẫn việc xếp dỡ hàng hoá trên toa xe đảm bảo an toàn hàng hoá và người trong quá trình vận chuyển, sử dụng có hiệu quả trang thiết bị máy móc xếp dỡ, phương tiện vận tải và sử dụng hợp lý lao động.
+ Trình bày được kiến thức về Ngoại ngữ, Marketing vào trong giao tiếp và ứng xử với hành khách, người thuê vận tải, người nhận hàng và giao tiếp xã hội văn minh lịch sự.
- Kỹ năng:
+ Quản lý và tổ chức được công tác điều hành chạy tàu ở ga, khu đoạn hoặc tuyến: Lập và triển khai, tổ chức thực hiện được kế hoạch ban, kế hoạch giai đoạn của ga về đón, gửi tàu, giải thể, lập tàu, cắt, nối toa xe, đưa lấy xe xếp dỡ và chỉ huy các đoàn tàu chạy theo đúng biểu đồ chạy tàu.
+ Quản lý được đoàn tàu từ khi nhận tàu đến khi giao tàu đúng quy trình tác nghiệp, đảm bảo thời gian và chất lượng quy định.
+ Quản lý được nhân lực trong ban sản xuất, và trên đoàn tàu.
+ Phát hiện và giải quyết được tình huống nghề nghiệp trong phạm vi nhiệm vụ chức trách của chức danh đảm nhiệm.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất, quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhậnthức đúng về đường lối xây dựng ngành Đường sắt và phát triển đất nước, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, luôn vươn lên và tự hoàn thiện.
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Rèn luyện sinh viên đạt tiêu chuẩn về rèn luyện thân thể theo lứa tuổi và đạt sức khoẻ theo tiêu chuẩn của nghề nghiệp quy định.
+ Giáo dục sinh viên có kiến thức cơ bản về quốc phòng toàn dân theo quy định chung của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ở trình độ cao đẳng nghề.
2. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 3 năm
- Thời gian học tập : 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu : 4110 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 300h; Trong đó thi tốt nghiệp: 120 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3660 h
+ Thời gian học bắt buộc: 2810 h; Thời gian học tự chọn: 850 h
+ Thời gian học lý thuyết: 1293 h; Thời gian học thực hành: 2367 h
3.Danh mục các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc; thời gian và phân bổ thời gian; đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo bắt buộc.
3.1.Danh mục các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, môđun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, môđun (giờ) | ||||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | ||||
Giờ LT | Giờ TH | ||||||
I | Các môn học chung |
|
| 450 | 268 | 182 | |
MH 01 | Chính trị | 1 | I | 90 | 78 | 12 | |
MH 02 | Pháp luật | 1 | II | 30 | 28 | 2 | |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | I | 60 | 6 | 54 | |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng | 1 | I | 75 | 30 | 45 | |
MH 05 | Tin học | 1 | I | 75 | 14 | 61 | |
MH 06 | Ngoại ngữ | 1 | II | 120 | 112 | 8 | |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề |
|
| 2810 | 1030 | 1780 | |
II.1 | Các môn hoc, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
| 210 | 149 | 61 | |
MH 07 | Cơ kỹ thuật | 1 | I | 45 | 30 | 15 | |
MH 08 | Vẽ kỹ thuật | 1 | I | 45 | 30 | 15 | |
MH 09 | An toàn lao động | 1 | I | 30 | 26 | 4 | |
MH 10 | Đường sắt thường thức | 1 | I | 45 | 35 | 10 | |
MH 11 | Vận trù | 1 | II | 45 | 28 | 17 | |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
| 2600 | 881 | 1719 | |
MH 12 | Sức kéo đoàn tàu | 1 | II | 45 | 30 | 15 | |
MH 13 | Pháp luật về đường sắt | 1, 3 | I, I | 165 | 120 | 45 | |
MH 14 | Tổ chức chạy tàu | 1, 3 | I, I | 180 | 115 | 65 | |
MĐ 15 | Giải quyết tai nạn giao thông đường sắt | 2 | I | 50 | 30 | 20 | |
MĐ 16 | Nghiệp vụ Gác ghi | 1 | II | 190 | 30 | 160 | |
MĐ 17 | Nghiệp vụ Ghép nối đầu máy toa xe | 1 | II | 190 | 30 | 160 | |
MH 18 | Tổ chức vận tải hàng hoá, hành khách | 2 | I | 105 | 85 | 20 | |
MH 19 | Quy định vận tải hàng hoá trên đường sắt | 2 | I | 60 | 37 | 23 | |
MH 20 | Quy định vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường sắt | 2 | I | 45 | 24 | 21 | |
MH 21 | Tổ chức xếp dỡ hàng hoá | 2 | I | 45 | 30 | 15 | |
MĐ 22 | Nghiệp vụ Trưởng dồn | 2 | II | 190 | 30 | 160 | |
MĐ 23 | Nghiệp vụ Trực ban chạy tàu ga (phần 1) | 2 | II | 190 | 30 | 160 | |
MĐ 24 | Nghiệp vụ Trực ban chạy tàu ga (phần 2) | 2 | II | 245 | 57 | 188 | |
MĐ 25 | Nghiệp vụ Trực ban chạy tàu ga (phần 3) | 2 | II | 75 | 19 | 56 | |
MĐ 26 | Nghiệp vụ Trưởng tàu khách | 2 | II | 270 | 30 | 240 | |
MH 27 | Thiết kế ga đường sắt | 3 | I | 75 | 60 | 15 | |
MH 28 | Quản trị doanh nghiệp vận tải đường sắt | 3 | II | 60 | 45 | 15 | |
MH 29 | Kinh tế vận tải đường sắt | 3 | II | 90 | 65 | 25 | |
MĐ 30 | Nghiệp vụ nhân viên điều độ chạy tàu tuyến (phần 1) | 3 | II | 180 | 20 | 160 | |
MĐ 31 | Nghiệp vụ nhân viên điều độ chạy tàu tuyến (phần 2) | 3 | II | 170 | 10 | 160 | |
| Tổng |
|
| 3260 | 1298 | 1962 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B và 2B)
4.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ:
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn:
Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm 20% tổng thời gian thực học. Khi xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cần căn cứ vào các thiết bị và điều kiện của mỗi trường mà xây dựng cho phù hợp.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
4.2.1.Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, môđun(Kiến thức, kỹ năng tự chôn) | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, môđun (giờ) | ||||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | ||||
Giờ LT | Giờ TH | ||||||
MH 32 | Tin học ứng dụng trong vận tải đường sắt | 2 | I | 45 | 15 | 30 | |
MH 33 | Điện kỹ thuật | 1 | II | 45 | 30 | 15 | |
MĐ 34 | Vệ sinh,Y tế cộng đồng | 2 | I | 20 | 8 | 12 | |
MH 35 | Marketing trong ngành vận tải đường sắt | 2 | I | 45 | 30 | 15 | |
MH 36 | Ngoại ngữ chuyên ngành | 2 | I | 90 | 30 | 60 | |
MH 37 | Vận tải hàng hoá, hành khách Liên vận quốc tế và thanh toán trong Liên vận quốc tế | 2 | I | 75 | 60 | 15 | |
MĐ 38 | Kế toán, thống kê ga, tàu | 2 | I | 70 | 30 | 40 | |
MĐ 39 | Nghiệp vụ Trưởng tàu | 2 | II | 230 | 30 | 200 | |
MĐ 40 | Nghiệp vụ Điều độ ga | 3 | II | 230 | 30 | 200 | |
| Tổng |
|
| 850 | 263 | 587 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3B, 4B)
4.3. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc:
- Khi xây dựng các chương trình chi tiết của các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc cần căn cứ vào lượng thời gian phân bố cho từng bài, từng mục để lựa chọn nội dung cho phù hợp.
- Cần chú ý đến các thiết bị hiện đại sử dụng trong tương lai để khi xây dựng chương trình chi tiết.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Danh mục các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn đã đề cập đến trong phần trên. Các trường lựa chọn trong danh mục các môn học phù hợp với điều kiện, đối tượng người học và thiết bị sử dụng để lựa chọn.
- Môn học ngoại ngữ chuyên ngành các trường có thể lựa chọn các ngoại ngữ khác ngoài Tiếng Anh.
- Môn học Tin học ứng dụng có thể thay thế các nội dung giảng dạy là các phần mềm đang sử dụng của doanh ngiệp.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo và thi tốt nghiệp:
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học:
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp:
STT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức kỹ năng nghề: |
|
|
- Thi lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 180 phút | |
- Thi thực hành nghề | Thao tác thực hành thực tế | Không quá 24 giờ |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung các hoạt động ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Mỗi khoá đào tạo có 40 giờ tổ chức sinh hoạt chính trị đầu khoá. Nội dung và thời gian thực hiện theo kế hoạch chung của trường.
- Hàng tuần sinh viên có nghĩa vụ thực hiện từ 15 phút đến 30 phút tập trung chào cờ và sinh hoạt đầu tuần vào sáng thứ 2.
- Các hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao, giáo dục chính trị, văn hoá, xã hội thực hiện theo kế hoạch giáo dục chính trị ngoại khoá hàng năm.
- Sinh viên có thể tự nguyện đăng ký tham gia các lớp tin học, ngoại ngữ, sinh hoạt Câu lạc bộ Học sinh- Sinh viên ngoài giờ học chính khoá do nhà trường tổ chức.
4.7. Các chú ý khác:
- Thời gian khai giảng, bế giảng, sơ kết, tổng kết 01 tuần và lao động dự phòng là 3 tuần.
- Thời gian nghỉ hè, lễ tết cả khoá học là 20 tuần, trong đó bố trí ở năm thứ nhất là 8 tuần, năm thứ hai là 8 tuần, năm thứ 3 là 4 tuần.
- Học lý thuyết 1 giờ là 45 phút, học thực hành 1 giờ là 60 phút, 1 tuần học 5 ngày không quá 30 giờ lý thuyết hoặc 40 giờ thực hành./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây