Quyết định 2336/QĐ-BGDĐT 2015 Điều lệ Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc lần thứ IX năm 2016
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2336/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2336/QĐ-BGDĐT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Thị Nghĩa |
Ngày ban hành: | 06/07/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2336/QĐ-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 2336/QĐ-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2015 |
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ HỘI KHOẺ PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ IX NĂM 2016
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Công văn số 5525/ VPCP-KGVX ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Văn phòng Chính phủ về việc tổ chức Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc lần thứ IX năm 2016;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
HỘI KHOẺ PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ IX NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2336 /QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Hội khoẻ Phù Đổng (viết tắt HKPĐ) là Đại hội Thể dục thể thao (TDTT) học sinh phổ thông nhằm:
- Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, thường xuyên tập luyện và thi đấu các môn thể thao trong học sinh phổ thông để nâng cao sức khoẻ, phát triển thể chất góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh;
- Góp phần thực hiện mục tiêu Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Tổng kết, đánh giá công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường phổ thông;
- Phát hiện năng khiếu và những tài năng thể thao của học sinh phổ thông nhằm bồi dưỡng đào tạo tài năng thể thao cho đất nước.
- Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo phổ biến quán triệt mục đích, ý nghĩa của HKPĐ đến toàn thể cán bộ, giáo viên và học sinh trong toàn tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc Trung ương) và chỉ đạo tổ chức HKPĐ các cấp theo quy định của Điều lệ với mục tiêu: Vận động đông đảo học sinh tham gia rèn luyện thể lực, tăng cường sức khỏe đáp ứng nhiệm vụ học tập và giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Tăng cường cơ sở vật chất, sân tập, nhà tập và các trang thiết bị dụng cụ để phục vụ cho việc dạy và học môn thể dục, tổ chức các hoạt động TDTT ngoại khoá và thi đấu thể thao trong trường học;
- Tổ chức HKPĐ từ cấp trường theo chu kỳ 1 năm/lần; cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) theo chu kỳ 2 năm/lần. Trên cơ sở các môn thi của HKPĐ toàn quốc, tăng cường các môn thi thể thao dân tộc và các nội dung thi đơn giản phù hợp với đặc thù của từng trường, từng địa phương với mục đích chủ yếu là nâng cao sức khoẻ rèn luyện thể chất cho học sinh;
- HKPĐ các cấp phải được tổ chức tuyệt đối an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, tránh hình thức, phô trương, lãng phí;
- Thực hiện nghiêm Chỉ thị 15/2002/CT-TTg, ngày 26/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực trong các hoạt động thể dục thể thao và Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục;
- Hàng năm, sở giáo dục và đào tạo gửi kế hoạch tổ chức HKPĐ các cấp của địa phương và báo cáo kết quả cụ thể của HKPĐ do đơn vị tổ chức về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phó Chủ tịch UBND huyện (quận) làm Trưởng ban Chỉ đạo;
- Trưởng phòng giáo dục và đào tạo huyện (quận) làm Trưởng ban Tổ chức;
Các thành viên khác của Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức gồm: Lãnh đạo, chuyên viên của phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện (quận), các cơ quan ban ngành liên quan.
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) làm Trưởng ban Chỉ đạo;
- Giám đốc sở giáo dục và đào tạo tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) làm Trưởng ban Tổ chức;
Các thành viên khác của Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức gồm: Lãnh đạo, chuyên viên của sở giáo dục và đào tạo, sở văn hóa, thể thao, du lịch và các cơ quan ban ngành liên quan.
Sau khi được Ban Chỉ đạo HKPĐ toàn quốc ủy nhiệm đăng cai tổ chức khu vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và Ban Tổ chức HKPĐ cấp khu vực.
- Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm Trưởng ban Chỉ đạo HKPĐ khu vực;
- Giám đốc sở giáo dục và đào tạo làm Trưởng ban Tổ chức HKPĐ khu vực;
Các thành viên khác của Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức gồm: Lãnh đạo và chuyên viên của sở giáo dục và đào tạo; sở văn hóa, thể thao, du lịch và các cơ quan ban ngành liên quan của tỉnh, thành phố. Ngoài ra còn có sự tham gia của lãnh đạo và chuyên viên Vụ Công tác học sinh, sinh viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Tổng cục Thể dục thể thao, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và Ban Tổ chức HKPĐ toàn quốc lần thứ IX năm 2016.
- Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo làm Trưởng ban Chỉ đạo;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An làm Phó Trưởng ban Chỉ đạo kiêm Trưởng ban Tổ chức;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa làm Phó Trưởng ban Chỉ đạo và kiêm Phó Trưởng ban Tổ chức;
Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và UBND tỉnh Nghệ An và UBND tỉnh Thanh Hóa chỉ đạo trực tiếp và toàn diện công tác tổ chức HKPĐ toàn quốc lần thứ IX năm 2016.
- TH (5 người): Vòng loại (nam);
- THCS (7 người): Vòng loại (nam);
- Trung học phổ thông (THPT) (11 người): Vòng loại (nam);
- THPT (5 người): Vòng loại (nữ);
Căn cứ vào số môn thể thao quy định tại HKPĐ toàn quốc và phong trào thể thao, điều kiện cụ thể của địa phương, Điều lệ có thể qui định các nội dung môn thi đấu tại HKPĐ cấp trường, huyện, tỉnh cho phù hợp nhằm thu hút đông đảo học sinh tham gia tập luyện và thi đấu.
- Những học sinh học tại trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường bổ túc văn hóa và các loại hình học tập khác;
- Những học sinh đã đoạt giải (huy chương Vàng, Bạc hoặc Đồng) tại các giải
vô địch quốc gia các môn thể thao do Tổng cục TDTT – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức hoặc ủy quyền tổ chức;
- Các vận động viên đã và đang tham gia các giải Bóng đá: chuyên nghiệp (V-League), hạng nhất, hạng nhì quốc gia;
- Các vận động viên đã và đang tham gia các giải Bóng chuyền Quốc gia: giải các đội mạnh và giải hạng A.
- Tiểu học: 11 tuổi trở xuống (sinh sau năm 2004);
+ Độ tuổi: 6 - 9 tuổi (sinh từ 01/01/2007 đến 31/12/2010);
+ Độ tuổi: 10 - 11 tuổi (sinh từ 01/01/2005 đến 31/12/2006);
- Trung học cơ sở: 15 tuổi trở xuống (sinh sau năm 2000);
+ Độ tuổi: 12 - 13 tuổi (sinh từ 01/01/2003 đến 31/12/2004);
+ Độ tuổi: 14 - 15 tuổi (sinh từ 01/01/2001 đến 31/12/2002);
- Trung học phổ thông: 18 tuổi trở xuống (sinh sau năm 1997);
+ Độ tuổi: 17-18 tuổi (sinh từ 01/01/1998 đến 31/12/1999);
+ Độ tuổi: 16 tuổi (sinh sau năm 1999).
- 01 bản đăng ký sơ bộ số lượng vận động viên (VĐV) sẽ tham gia thi đấu các môn thể thao (theo mẫu 2);
- 02 bản đăng ký tổng hợp danh sách chính thức tham gia HKPĐ (mẫu 3);
- 02 bản đăng ký chi tiết cụ thể từng môn thi đấu (nam riêng, nữ riêng cho từng cấp học), (theo mẫu 4);
- 02 ảnh (3x 4 cm) của mỗi thành viên trong đoàn (theo mẫu 5).
Ghi chú: Giấy khám sức khoẻ, phiếu thi đấu và học bạ pho to Ban Tổ chức sẽ lưu giữ. Giấy khai sinh sẽ trả lại sau khi kết thúc HKPĐ.
Đăng ký gửi về theo 2 địa chỉ sau:
- Trang phục trình diễn đồng phục theo đoàn và phải in rõ tên đơn vị lên trang phục;
- Trang phục thi đấu theo quy định của Điều lệ, luật của môn thi đấu và phải in rõ tên đơn vị lên trang phục.
HKPĐ lần thứ IX năm 2016 được chia 5 khu vực, gồm:
- Khu vực I: Tổ chức tại Phú Thọ, gồm 13 đơn vị: Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Cạn, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La và Hòa Bình;
- Khu vực II: Tổ chức tại Nam Định, gồm 12 đơn vị: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Vĩnh Phúc và Thái Bình;
- Khu vực III: Tổ chức tại Thanh Hóa, gồm 12 đơn vị: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Phú Yên và Khánh Hòa;
- Khu vực IV: Tổ chức tại Bình Dương, gồm 13 đơn vị: Bình Dương, Đồng Nai, Lâm Đồng, Đăk Lắk, Gia Lai, Đăk Nông, Kon Tum, Bình Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Ninh Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu và thành phố Hồ Chí Minh;
- Khu vực V: Tổ chức tại Cần Thơ, gồm 13 đơn vị: Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang, Hậu Giang, Kiên Giang, Bến Tre, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, An Giang và Cần Thơ.
- Thời gian thi đấu khu vực: Từ ngày 01/3 đến ngày 30/4/2016. Riêng các khu vực I, II và III có thể tổ chức thi đấu môn Bơi kết thúc trước 10/6/2016. Các đơn vị đăng cai tổ chức khu vực chủ động lập kế hoạch và thông báo thời gian tổ chức về Bộ trước ngày 31/12/2015.
- Thời gian tổ chức HKPĐ toàn quốc lần thứ IX: Tháng 7, tháng 8 năm 2016.
+ Tại tỉnh Thanh Hóa (dự kiến): Vào cuối tháng 7 (kết thúc trước ngày 30 tháng 7 năm 2016);
+ Tại tỉnh Nghệ An (dự kiến): Vào cuối tháng 7 và đầu tháng 8 (kết thúc trước ngày 10 tháng 8 năm 2016);
- Lễ Khai mạc (dự kiến): Ngày 01 tháng 8 năm 2016;
- Lễ Bế mạc (dự kiến): Ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- Xếp hạng 1=11 điểm; xếp hạng 2=9 điểm; xếp hạng 3=8 điểm; xếp hạng 4=7 điểm; xếp hạng 5=6 điểm (thứ 5 đến thứ 8 đối với các nội dung thi theo thể thức loại trực tiếp); xếp hạng 6=5 điểm; xếp hạng 7=4 điểm; xếp hạng 8=3 điểm; xếp hạng 9=2 điểm (thứ 9 đến thứ 16 đối với các nội dung thi theo thể thức loại trực tiếp); xếp hạng 10 =1 điểm;
- Đối với các nội dung được chia bảng thi đấu vòng tròn để chọn 2 đội vào thi đấu vòng sau, được tính điểm như sau:
+ Hai bảng: Xếp hạng 3=6 điểm; xếp hạng 4=4 điểm; xếp hạng 5=2 điểm;
+ Bốn bảng: Xếp hạng 3=2 điểm.
Điểm các môn thi tập thể:
- Thi đấu tại khu vực: Bóng đá (11 người) nhân hệ số 3; Bóng đá (7 người, 5 người), Bóng rổ, Bóng chuyền và Thể dục nội dung thi 8 người được nhân hệ số 2;
- Thi đấu toàn quốc: Bóng đá (11 người) nhân hệ số 5; Bóng đá (7 người, 5 người), Bóng rổ, Bóng chuyền, Thể dục nội dung thi 8 người được nhân hệ số 3;
- Điểm môn thi tại khu vực: Là tổng điểm các nội dung thi của môn thi mà đơn vị đạt được tại khu vực;
- Điểm môn thi toàn quốc: Là tổng điểm các nội dung thi của môn thi mà đơn vị đạt được tại HKPĐ.
Điểm toàn đoàn = Tổng điểm khu vực + (Tổng điểm toàn quốc) x 2 + Điểm thưởng + Điểm Bóng đá (2013, 2014, 2015);
Tổng HCV = Tổng HCV khu vực + (Tổng HCV toàn quốc) x 2;
Tổng HCB = Tổng HCB khu vực + (Tổng HCB toàn quốc) x 2;
Tổng HCĐ = Tổng HCĐ khu vực + (Tổng HCĐ toàn quốc) x 2;
Nếu tổng số huy chương vẫn bằng nhau thì tính theo thứ tự từ cao xuống thấp của tổng số HCV, tổng số HCB và tổng số HCĐ đạt được tại vòng thi toàn quốc.
ĐIỀU LỆ TỪNG MÔN
- Nam: Chạy 100m, 200m, 400m, 1500m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy xa, nhảy cao;
- Nữ: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy xa, nhảy cao.
- THPT:
+ Nam: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, 1500m, 5000m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ 5kg;
+ Nữ: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, 1500m, 3000m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ 3kg.
- Học sinh học cấp học nào thì thi đấu ở cấp học đó, không được ghép thi ở cấp học khác (trừ trường hợp Học sinh ở cấp học dưới quá tuổi theo qui định thì được phép thi đấu ở cấp học trên liền kề).
- Mỗi đơn vị được đăng ký ở mỗi nội dung cá nhân là 02 VĐV (VĐV) và một đội tiếp sức (được lấy bất kỳ VĐV có tên trong đăng ký thi đấu). Mỗi VĐV được dự thi tối đa 02 nội dung (Không kể nội dung tiếp sức).
- Đủ 03 vận động viên của 03 đơn vị trở lên ở mỗi nội dung thì mới tổ chức thi đấu nội dung đó.
- Bơi tự do: 50m, 100m (nam, nữ);
- Bơi ếch: 50m (nam, nữ);
- Bơi ngửa: 50m (nam, nữ);
- Bơi tiếp sức: 4x50m tự do (nam, nữ).
* Độ tuổi 12-13
- Bơi tự do: 50m,100m (nam, nữ);
- Bơi ếch: 50m,100m (nam, nữ);
- Bơi ngửa: 50m (nam, nữ);
- Bơi bướm: 50m ( nam, nữ);
- Bơi tiếp sức: 4x50m tự do (nam, nữ);
* Độ tuổi 14-15
- Bơi tự do: 50m,100m (nam, nữ);
- Bơi ếch: 50m,100m (nam, nữ);
- Bơi ngửa: 50m, 100m (nam, nữ);
- Bơi bướm: 50m (nam, nữ);
- Bơi tiếp sức: 4x100m tự do (nam,nữ), 4x50m hỗn hợp (nam, nữ).
- Bơi tự do: 50m,100m, 200m (nam, nữ);
- Bơi ếch: 50m,100m, 200m (nam, nữ);
- Bơi ngửa: 50m, 100m (nam, nữ);
- Bơi bướm: 50m, 100m (nam, nữ);
- Hỗn hợp: 200m (nam, nữ);
- Bơi tiếp sức: 4 x 100m tự do (nam, nữ).
- Trong mỗi cự ly của từng lứa tuổi, mỗi đơn vị được cử 02 VĐV và một đội tiếp sức dự thi;
- Mỗi VĐV được đăng ký thi đấu tối đa 03 cự ly (kể cả tiếp sức).
Điểm toàn đoàn của môn thi là tổng điểm của các cá nhân của đơn vị đạt được ở khu vực và toàn quốc. Nếu bằng điểm nhau thì tính theo thứ tự: tổng điểm đạt được tại vòng thi đấu toàn quốc, sau đó tính đến tổng số huy chương Vàng, tổng số huy chương Bạc, tổng số huy chương Đồng đạt được tại khu vực và toàn quốc.
- TH: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ phối hợp và đồng đội nam, đồng đội nữ.
- THCS:
+ Độ tuổi: 12-13: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;
+ Độ tuổi: 14-15: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;
+ Đồng đội nam, đồng đội nữ (chung cho cả 2 độ tuổi).
THPT: Đồng đội nam, đồng đội nữ, đôi nam, đôi nữ, đơn nam, đơn nữ, đôi nam nữ.
Thứ tự trận đấu A gặp X, B gặp Y, đôi,
A hoặc B* gặp Z, C gặp X hoặc Y*
(* = Là người không chơi trận đôi).
- Nếu có trên 32 đội: Thi đấu loại trực tiếp;
- Nếu có từ 32 đội trở xuống: Thi đấu theo 2 giai đoạn.
+ Giai đoạn I: Chia bảng thi đấu vòng tròn một lượt chọn đội nhất, nhì vào giai đoạn II (mỗi bảng không quá 5 đội, số lượng bảng theo công thức 2n);
+ Giai đoạn II: Thi đấu loại trực tiếp cho đến trận chung kết (theo mã trận đã được bốc thăm).
- TH và THCS: Các trận đều thi đấu trong 5 ván;
- THPT: Đơn thi đấu trong 7 ván; đôi và đồng đội thi đấu trong 5 ván;
(các VĐV cùng đơn vị không gặp nhau ở trận thi đấu đầu).
- Đồng phục trong thi đấu đồng đội và đôi;
- Trang phục không được trùng màu với màu của bóng thi đấu;
- Áo thi đấu của các vận động viên khi tham gia giải đồng đội, đôi và đơn phải có tên đơn vị in đằng sau lưng.
Tính điểm để xếp hạng trong thi đấu vòng tròn: Thắng 2, thua 1, bỏ cuộc 0 điểm. Nếu 2 đội bằng điểm nhau đội thắng trận đấu trực tiếp xếp trên, nếu có 3 đội trở lên bằng điểm nhau lần lượt sẽ tính tỷ số tổng trận thắng / trận thua, tổng ván thắng/ ván thua, tổng điểm thắng/ điểm thua của các đội đó với nhau.
Chọn hạt giống: Các đơn vị đăng cai tổ chức HKPĐ toàn quốc và khu vực được ưu tiên chọn làm hạt giống.
THCS:
- Độ tuổi 12-13: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ phối hợp, đồng đội nam, đồng đội nữ .
- Độ tuổi 14-15: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ phối hợp, đồng đội nam, đồng đội nữ
THPT: Đồng đội nam, đồng đội nữ, đôi nam, đôi nữ, đơn nam, đơn nữ, đôi nam nữ.
- Nếu có trên 32 đội: Thi đấu loại trực tiếp;
- Nếu có từ 32 đội trở xuống: Thi đấu theo 2 giai đoạn.
+ Giai đoạn I: Chia bảng thi đấu vòng tròn một lượt chọn đội nhất, nhì vào giai đoạn II (mỗi bảng không quá 4 đội, số lượng bảng theo công thức 2n);
+ Giai đoạn II: Thi đấu loại trực tiếp cho đến trận chung kết (theo mã trận đã bốc thăm).
THCS và THPT: Các trận đều thi đấu trong 3 ván.
Tính điểm thi đấu đồng đội để xếp hạng ở vòng I: Thắng 2, thua 1, bỏ cuộc 0 điểm. Nếu 2 đội bằng điểm nhau đội thắng trong trận đấu trực tiếp xếp trên. Nếu có 3 đội trở lên bằng điểm nhau lần lượt sẽ tính tỷ số tổng trận thắng/ trận thua; tổng hiệp thắng/ hiệp thua; tổng điểm thắng/tổng điểm thua của các đội đó với nhau.
Chọn hạt giống: Các đơn vị đăng cai tổ chức HKPĐ toàn quốc và khu vực được chọn làm hạt giống.
- TH: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;
- THCS: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ, đội nam 3 người, đội nữ 3 người.
THPT: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ, đội nam 03 người, đội nữ 03 người.
- Nếu có trên 32 đội tham gia: thi đấu loại trực tiếp một lần thua;
- Nếu có 32 đội trở xuống tham gia:
+ Vòng I: Chia bảng thi đấu vòng tròn một lượt (để chọn đội nhất, nhì vào vòng II, mỗi bảng không quá 5 đội, số lượng bảng theo công thức 2n);
+ Vòng II: Thi đấu loại trực tiếp cho đến trận chung kết (theo mã trận đã được bốc thăm, nhất bảng này gặp nhì bảng kia).
- Thi đấu loại trực tiếp một lần thua nếu có trên 8 VĐV hoặc 8 đội tham gia;
- Chia bảng thi đấu vòng tròn 1 lượt nếu có từ 8 VĐV hoặc 8 đội trở xuống tham gia;
Chọn nhất, nhì mỗi bảng vào thi đấu loại trực tiếp cho đến trận chung kết.
- Giai đoạn I: Chia bảng đấu vòng tròn 1 lượt để chọn 2 đội nhất, nhì các bảng vào giai đoạn II (mỗi bảng không quá 5 đội, số lượng bảng theo công thức 2n);
- Giai đoạn II: Đấu loại trực tiếp cho đến trận chung kết (theo mã trận đã được bốc thăm).
Chọn hạt giống: Các đơn vị đăng cai HKPĐ toàn quốc và khu vực được ưu tiên chọn làm hạt giống.
- Thi chung kết toàn quốc: Bóng đá nam TH (5 người) và Bóng đá nam THCS (7 người) tại Thanh Hóa;
- Thi chung kết toàn quốc: Bóng đá nam THPT (11 người) và Bóng đá nữ THPT (5 người) tại Nghệ An.
- Bóng đá nữ 5 người;
- Bóng đá nam 11 người.
- 01 đội nữ gồm 12 VĐV;
- 01 đội nam gồm 20 VĐV.
Gồm 16 đội cho mỗi nội dung (15 đội xếp thứ nhất, nhì, ba ở mỗi khu vực và 1 đội của đơn vị đăng cai HKPĐ toàn quốc lần thứ IX)
- 8 đội đấu tứ kết (4 trận ) quy định như sau:
+ Trận 1: nhất bảng A gặp nhì bảng B;
+ Trận 2: nhất bảng C gặp nhì bảng D;
+ Trận 3: nhất bảng B gặp nhì bảng C;
+ Trận 4 : nhất bảng D gặp nhì bảng A.
- Bán kết: 4 đội thắng ở tứ kết gặp nhau:
+ Đội thắng trận 1 gặp đội thắng trận 2;
+ Đội thắng trận 3 gặp đội thắng trận 4.
- Chung kết: 2 đội thắng ở trận bán kết gặp nhau để xếp hạng nhất - nhì, 2 đội thua ở bán kết đồng hạng ba.
* Nếu có từ hai đội trở lên bằng điểm nhau, trước hết tính kết quả của các trận đấu giữa các đội đó với nhau theo thứ tự:
- Số điểm;
- Hiệu số bàn thắng và số bàn thua;
- Tổng số bàn thắng.
Đội nào có chỉ số cao hơn sẽ xếp trên.
* Nếu các chỉ số trên bằng nhau, thì tiếp tục xét các chỉ số của toàn bộ các trận đấu trong giải theo thứ tự:
- Hiệu số của tổng số bàn thắng và tổng số bàn thua;
- Tổng số bàn thắng.
Đội nào có chỉ số cao hơn sẽ xếp trên.
* Nếu các chỉ số vẫn bằng nhau, sẽ tổ chức bốc thăm để xác định đội trên.
- Điểm các đơn vị đạt được tại giải bóng đá HKPĐ học sinh TH và THCS toàn quốc Cup Milo từ năm 2013, 2014 và 2015;
- Điểm của các đơn vị đạt được tại khu vực: Đội đạt giải nhất khu vực được 11 điểm, hạng nhì 9 điểm, hạng ba 8 điểm. Các đội thứ ba vòng bảng được 6 điểm, các đội thứ tư vòng bảng được 4 điểm; nếu ở khu vực do ít đội tham gia thì đấu vòng tròn 1 lượt, đội nhất được 11 điểm, đội nhì 9 điểm và lùi dần 1 điểm cho các đội xếp hạng sau tiếp theo. Các đội bóng của đơn vị đăng cai tổ chức HKPĐ toàn quốc (Nghệ An, Thanh Hóa) ở mỗi bậc học được vào thẳng vòng chung kết được 11 điểm /1 đội như đội nhất khu vực;
- Tại vòng chung kết: Đội nhất được 11 điểm, nhì được 9 điểm, hai đội ba cùng được 8 điểm. Các đội thua ở tứ kết cùng được 6 điểm. Các đội thứ ba vòng bảng được 3 điểm, đội thứ tư vòng bảng được 1 điểm (hệ số theo quy định tại mục 4, Điều 7- Chương I của Điều lệ này).
- Thi Kata đồng đội nam 03 VĐV;
- Thi Kata đồng đội nữ 03 VĐV;
- Thi Kata cá nhân: Mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV nam, 01 VĐV nữ;
- Thi Kumite đồng đội nam: 05 VĐV + 02 dự bị;
- Thi Kumite đồng đội nữ: 03 VĐV + 01 dự bị;
- Thi Kumite cá nhân nam và cá nhân nữ mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV tham gia cho mỗi hạng cân:
+ Nam: Đến 40kg, đến 45kg, đến 50kg, đến 55kg, đến 60kg, đến 65kg;
+ Nữ: Đến 36kg, đến 40kg, đến 44kg, đến 48kg, đến 52kg, đến 56kg.
- Thi Kata Đồng đội nam: 03 VĐV;
- Thi Kata Đồng đội nữ: 03 VĐV;
- Thi Kata Cá nhân: 01 VĐV nam, 01 VĐV nữ;
- Thi Kumite Đồng đội nam: 05 VĐV nam + 02 dự bị;
- Thi Kumite Đồng đội nữ: 03 VĐV + 01 dự bị;
- Thi Kumite cá nhân nam và cá nhân nữ mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV dự thi ở mỗi hạng cân:
+ Thi Kumite cá nhân nam ở các hạng cân: Đến 45kg, đến 50kg, đến 55kg, đến 60kg, đến 65kg, đến 70kg;
+ Thi Kumite cá nhân nữ ở các hạng cân: Đến 40 kg, đến 44kg, đến 47kg, đến 50kg, đến 55kg, đến 60kg.
* Các VĐV phải được trang bị bắt buộc:
- Quần áo thi đấu Karatedo đúng quy định;
- Các dụng cụ bảo vệ: Bịt răng, Crokulle, găng thi đấu 02 loại màu xanh, đỏ;
- Đai thi đấu 2 loại xanh đỏ;
- Bảo vệ ống quyển + bàn chân 2 màu xanh, đỏ.
- Lứa tuổi THCS:
+ Nam: dưới 33kg, 37kg, 41 kg, 45 kg, 49 kg, 53kg, 57kg, 61kg, 65kg;
+ Nữ : dưới 29kg, 33kg, 37 kg, 41 kg, 44 kg, 47kg, 51kg, 55kg, 59kg;
- Lứa tuổi THPT:
+ Nam : dưới 45kg, 48kg, 51kg, 55kg, 59kg, 63kg, 68kg 73kg, 78kg;
+ Nữ : dưới 42kg, 44kg, 46kg, 49kg, 52kg, 55kg, 59kg, 63kg, 68kg.
- Đồng đội nam 1: không quá 48 kg; trên 48kg đến 51kg; trên 51kg đến 55kg;
- Đồng đội nam 2: trên 55kg đến 59kg; trên 59kg đến 63kg; trên 63kg đến 68 kg;
- Đồng đội nữ 1: không quá 44kg; trên 44kg đến 46kg; trên 46kg đến 49kg;
- Đồng đội nữ 2: trên 49kg đến 52kg; trên 52kg đến 55kg; trên 55kg đến 59kg.
- Lứa tuổi THCS:
+ Vòng loại và tứ kết thi 02 bài quyền: bốc thăm 02 trong 08 bài quyền Taegeuk 4, 5, 6,7,8, Koryo, Keumgang, Taebaek;
+ Vòng bán kết và chung kết thi 02 bài quyền: bốc thăm 02 trong 06 bài quyền còn lại.
- Lứa tuổi THPT:
+ Vòng loại và tứ kết thi 02 bài quyền: bốc thăm 02 trong 07 bài quyền Taegeuk 6,7,8, Koryo, Keumgang, Taebaek, Pyongwon;
+ Vòng bán kết và chung kết thi 02 bài quyền: bốc thăm 02 trong 05 bài quyền còn lại.
Áp dụng Luật của Liên đoàn Teakwondo thế giới do Tổng cục Thể dục Thể thao, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
- THCS : 3 hiệp x 1 phút 00, giữa các hiệp nghỉ 1 phút;
- THPT: 3 hiệp x 1 phút 30, giữa các hiệp nghỉ 1 phút.
* Đối kháng cá nhân: cá nhân nam và cá nhân nữ mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV tham gia cho mỗi hạng cân:
- THCS: Lứa tuổi từ 12 đến 15 tuổi:
+ Đối kháng Nam, 12 hạng cân: 30kg,32kg, 34kg, 36kg, 38kg, 40kg, 42kg, 44kg, 46kg, 48kg, 50kg và 52kg;
+ Đối kháng Nữ, 9 hạng cân: 30kg, 32kg, 34kg, 36kg, 38kg, 40kg, 42kg, 44kg và 46kg.
- THPT: Lứa tuổi từ 16 đến 18 tuổi:
+ Đối kháng Nam, 11 hạng cân: 45kg, 48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 63kg, 66kg, 69kg, 72kg và 75kg;
+ Đối kháng Nữ, 8 hạng cân: 45kg, 48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 63kg và 66kg.
+ Biểu diễn Nam: Tunggal, Ganda và Regu;
+ Biểu diễn Nữ: Tunggal, Ganda và Regu.
Mỗi nội dung phải có từ 3 đơn vị trở lên mới tổ chức thi đấu.
- Thi đấu cá nhân loại trực tiếp (Knock-out). Trao giải nhất, nhì và hai hạng ba cho nội dung đối kháng;
- Trao giải nhất, nhì và một giải ba cho nội dung biểu diễn.
- Nội dung thi đấu Tanding một vận động viên chỉ được phép tham dự một hạng cân;
- Nội dung thi đấu Senni một vận động viên chỉ được phép tham dự hai nội dung;
- Mỗi đơn vị tham dự từ 5 vận động viên trở lên phải có 1 trọng tài, 10 vận động viên trở lên phải có 2 trọng tài theo đội.
- Áp dụng Luật hiện hành của Tổng cục Thể dục Thể thao, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Các đơn vị đăng cai tổ chức HKPĐ toàn quốc và khu vực được ưu tiên chọn làm hạt giống.
- Các vận động viên phải nắm, biết kỹ thuật và luật thi đấu Pencak Silat, tư cách đạo đức tốt;
- Chứng minh thư nhân dân (hoặc giấy xác nhận của Trung tâm, Trường);
- Giấy chứng nhận sức khoẻ (do y tế bệnh viện, phòng khám đa khoa, ngành chứng);
- Nộp 3 ảnh mầu cỡ 3 x 4cm;
- Các trang thiết bị phục vụ cho thi đấu gồm: quần áo thi đấu Pencak Silat và các dụng cụ bảo vệ cho vận động viên;
- Trường hợp có khiếu nại chỉ có huấn luyện viên trưởng mới có quyền khiếu nại bằng văn bản và lệ phí kèm theo: 500.000VNĐ;
- Các khiếu nại về nhân sự phải nộp đơn khiếu nại trước khi bốc thăm xếp lịch thi đấu;
- Nếu khiếu nại về kỹ thuật phải nộp đơn ngay trong vòng 10 phút sau khi trận đấu kết thúc;
- Mọi cá nhân, đơn vị phải tuyệt đối phục tùng quyết định của Ban Tổ Chức về những vấn đề khiếu nại;
- Đơn vị tham dự: Tự túc toàn bộ kinh phí ăn, ở, đi và về trong thời gian thi đấu cho các thành viên đoàn mình. Mua bảo hiểm cho các vận động viên tham gia thi đấu giải.
- Trao giải nhất, nhì và hai hạng ba cho nội dung đối kháng;
- Trao giải nhất, nhì và một giải ba cho nội dung biểu diễn.
- Đơn luyện nam: Tứ trụ quyền và Tinh hoa lưỡng nghi kiếm pháp;
- Đơn luyện nữ: Long hổ quyền và Tinh hoa lương nghi kiếm pháp;
- Song luyện nam: Song luyện 1;
- Song luyện nữ: Song luyện 1.
- Đơn luyện nam: Ngũ môn quyền và Tứ tượng côn pháp ;
- Đơn luyện nữ: Long hổ quyền và Tinh hoa lưỡng nghi kiếm pháp;
- Song luyện nam: Song luyện số 3;
- Song luyện nữ: Song luyện số 3;
- Đa luyện nam: Đa luyện tay không và Đa luyện vũ khí;
- Đa luyện nữ: Đa luyện tay không và Đa luyện vũ khí;
- Đòn chân tấn công nam: Mỗi đơn vị cử một đội gồm 4 VĐV, mỗi VĐV thi 4 đòn chân;
- Tự vệ nữ: Thực hiện tối thiểu 12 đòn, không quá 3 phút;
- Kết quả bài thi được đánh giá bằng tổng số điểm của 3/5 trọng tài giám định (bỏ điểm cao nhất và thấp nhất);
- Cách xếp hạng: xếp hạng theo thứ tự từ điểm cao đến điểm thấp cho từng bài thi. Nếu có 2 hay nhiều VĐV, tập thể bằng điểm nhau thì xét VĐV, tập thể nào có 1,2…/5 trọng tài cho điểm cao hơn sẽ được xếp thứ hạng trên. Nếu vẫn bằng nhau thì xếp đồng hạng.
- Nam thi 5 hạng cân: Trên 36 kg đến 39 kg, trên 39 kg đến 42 kg, trên 42 kg đến 45 kg, trên 45 kg đến 48 kg, trên 48 kg đến 51 kg;
- Nữ thi 5 hạng cân: Trên 36 kg đến 39 kg, trên 39 kg đến 42 kg, trên 42 kg đến 45 kg, trên 45 kg đến 48 kg, trên 48 kg đến 51 kg.
- Nam thi 6 hạng cân: Trên 36 kg đến 39 kg, trên 39 kg đến 42 kg, trên 42 kg đến 45 kg, trên 45 kg đến 48 kg, trên 48 kg đến 51 kg và trên 51 kg đến 54 kg;
- Nữ thi 6 hạng cân: Trên 36 kg đến 39 kg, trên 39 kg đến 42 kg, trên 39 kg đến 42 kg, trên 42 kg đến 45 kg, trên 45 kg đến 48 kg, trên 48 kg đến 51 kg, trên 51 kg đến 54 kg.
- Mỗi đơn vị được đăng ký tham gia 01 VĐV hoặc một đội ở mỗi nội dung (một bài) thi;
- Mỗi VĐV chỉ được đăng ký thi đấu tối đa 2 nội dung.
- THCS: mỗi trận thi đấu 3 hiệp, mỗi hiệp 1 phút 30, nghỉ giữa các hiệp 1 phút;
- THPT: mỗi trận thi đấu 3 hiệp, mỗi hiệp 2 phút, nghỉ giữa các hiệp 1 phút.
- Giai đoạn 1: Chia bảng đấu vòng tròn tính điểm, chọn nhất, nhì bảng vào giai đoạn II;
- Giai đoạn 2: Đấu loại trực tiếp cho đến trận chung kết (nhất bảng này gặp nhì bảng kia).
Tính điểm và xếp hạng: theo Luật Bóng rổ hiện hành.
- Bài qui định Thể dục cơ bản;
- Bài Thể dục Aerobic tự chọn nhóm 3 người;
- Bài Thể dục Aerobic tự chọn nhóm 8 người.
- Tiểu học: + Nhóm 1: Lớp 1 – 3 (3 nội dung);
+ Nhóm 2: Lớp 4 – 5 (3 nội dung).
- THCS: Lớp 6 – 9 (3 nội dung).
- Vận động viên chỉ được phép đăng ký tham gia thi đấu ở một nhóm tuổi duy nhất;
- Mỗi VĐV chỉ được phép tham dự tối đa 2 nội dung cho mỗi nhóm tuổi;
- Mỗi đơn vị địa phương, tỉnh, thành, ngành đều được phép tham gia thi đấu ở các cấp học và đăng ký tham dự tối đa:
+ 01 Bài quy định: 8 VĐV (nam/ nữ/ hỗn hợp) + 3 VĐV dự bị;
+ 01 Bài Tự chọn 8 người: 8 VĐV (nam/ nữ/ hỗn hợp) + 3 VĐV dự bị;
+ 01 Bài Tự chọn 3 người: 3 VĐV (nam/ nữ/ hỗn hợp) + 1 VĐV dự bị.
- Đánh giá bài thi theo luật chấm điểm Thể dục Aerobic Hội Khỏe Phù Đổng do Liên đoàn Thể dục Việt Nam ban hành năm 2015.
- Cấu trúc bài thi áp dụng Quy định cấu trúc bài thi theo Luật Thể dục Aerobic Hội Khỏe Phù Đổng do Liên đoàn Thể dục Việt Nam ban hành năm 2015.
Ngoài những quy định trên đây, những yêu cầu cụ thể của môn Thể dục áp dụng theo Luật Thể dục Aerobic Hội Khỏe Phù Đổng do Liên đoàn Thể dục Việt Nam ban hành năm 2015.
- Nam thi đấu 6 hạng cân: Đến 41kg, trên 41kg đến 44kg, trên 44kg đến 47kg, trên 47kg đến 50kg, trên 50kg đến 53kg, trên 53kg đến 56 kg;
- Nữ thi đấu 6 hạng cân: Đến 35kg, trên 35kg đến 38kg, trên 38kg đến 41kg, trên 41 đến 44kg, trên 44kg đến 47kg , trên 47 đến 50kg.
- Nam thi đấu 8 hạng cân: Đến 44 kg, trên 44 kg đến 47kg, trên 47 kg đến 50 kg, trên 50 kg đến 53 kg, trên 53 kg đến 56 kg, trên 56 kg đến 59 kg, trên 59 kg đến 62 kg, trên 62 kg đến 65 kg;
- Nữ thi đấu 8 hạng cân: Đến 41kg, trên 41kg đến 44kg, trên 44 kg đến 47kg, trên 47kg đến 50kg, trên 50kg đến 53kg, trên 53kg đến 56kg, trên 56kg đến 59kg, trên 59kg đến 62kg.
Mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV thi đấu cho mỗi hạng cân.
KHIẾU NẠI - KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT
Chỉ có Trưởng đoàn mới có quyền khiếu nại và phải có văn bản nộp cho Ban Tổ chức cuộc thi. Ban Tổ chức sẽ giải quyết tại chỗ, trường hợp chưa có đủ điều kiện xử lý ngay sẽ bảo lưu để thẩm tra và xử lý sau (chậm nhất là 30 ngày sau khi HKPĐ toàn quốc kết thúc) và thông báo lại với đơn vị có đơn khiếu nại bằng văn bản.
Sở Giáo dục và Đào tạo
ĐĂNG KÝ SƠ BỘ THAM GIA HỘI KHOẺ PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC
LẦN THỨ IX- 2016
Số lượng thành viên:................................................................người
- Tổng số cán bộ, Huấn luyện viên:..................................người
- Tổng số VĐV, ...................... .......................................người
- Họ và tên Trưởng đoàn: ...........................điện thoạị CĐ: ....................DĐ:...........................
Đăng ký môn thi và số lượng vận động viên từng môn
TT |
MÔN |
TH |
THCS |
THPT |
TỔNG SỐ(VĐV) |
GHI CHÚ |
|||
|
|
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
||
1 |
Điền kinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bơi lội |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bóng bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bóng chuyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bóng đá |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bóng rổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đá cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Cầu lông |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Thể dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
...................., ngày ......tháng .....năm 20
Giám đốc Sở GD&ĐT
( ký tên và đóng dấu )
UBND TỈNH.............................. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM Mẫu 3
Sở Giáo dục và Đào tạo Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
ĐĂNG KÝ HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ IX- 2016
BẢN ĐĂNG KÝ MÔN THI
MÔN THI:..................................................
-----------------------
Cán bộ phụ trách:......................điện thoạị CĐ: ....................DĐ:...........................
Danh dách cán bộ và VĐV tham dự
TT |
HỌ VÀ TÊN |
GIỚI TÍNH |
NĂM SINH |
DÂN TỘC |
CHỨC VỤ |
NỘI DUNG |
GHI CHÚ |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của y tế: ...................., ngày ......tháng .....năm 20
Giám đốc Sở GD&ĐT
( ký tên và đóng dấu )
Lưu ý: Các đơn vị đăng ký cụ thể tất cả các nội dung mà VĐV dự thi.
UBND TỈNH.............................. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM Mẫu 2
Sở Giáo dục và Đào tạo Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH CÁN BỘ VẬN ĐỘNG VIÊN THAM GIA
HỘI KHOẺ PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ IX- 2016
-----------------------
- Tổng số cán bộ:........................................người ( Nm:......................Nữ: ..........................)
- Tổng số Huấn luyện viên:............. .........người ( Nam:.....................Nữ: ..........................)
- Tổng số VĐV, ........................ ...............người ( Nam:.....................Nữ: ..........................)
- Tổng số các thành viên củat đoàn:...........người ( Nam:.....................Nữ: ..........................)
- Họ và tên Trưởng đoàn: .........................điện thoạị CĐ: ................. .DĐ:...........................
Danh dách cán bộ và VĐV của đoàn:
TT |
HỌ VÀ TÊN |
GIỚI TÍNH |
NĂM SINH |
DÂN TỘC |
CHỨC VỤ |
NƠI CÔNG TÁC(HỌC TẬP) |
MÔN THI |
GHI CHÚ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của y tế: ...................., ngày ......tháng .....năm 20
Giám đốc Sở GD&ĐT
( ký tên và đóng dấu )
UBND tỉnh.............................. Mẫu 4
Sở Giáo dục và Đào tạo
ĐĂNG KÝ ẢNH CÁC THÀNH VIÊN
THAM DỰ HỘI KHỎA PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ IX- 2016
(để làm thẻ VĐV )
Đơn vị: ………………………………….....................................................
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây