Quyết định 127/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trường Cao đẳng Xây dựng sô 2

thuộc tính Quyết định 127/1999/QĐ-TTg

Quyết định 127/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trường Cao đẳng Xây dựng sô 2
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:127/1999/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phạm Gia Khiêm
Ngày ban hành:28/05/1999
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 127/1999/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 127/1999/QĐ-TTG
NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 1999 VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRƯỜNG
CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 2

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 90/CP ngày 24 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng tại tờ trình số 295/BXD-TCLĐ ngày 23 tháng 4 năm 1998, của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại công văn số 8651/TCCB ngày 08 tháng 10 năm 1998,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thành lập Trường Cao đẳng Xây dựng số 2 trên cơ sở Trường Trung học Xây dựng số 7.

 

Điều 2. Trường Cao đẳng Xây dựng số 2 có nhiệm vụ:

- Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ có trình độ cao đẳng và các trình độ thấp hơn.

- Nghiên cứu khoa học phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội

 

Điều 3. Trường Cao đẳng Xây dựng số 2 trực thuộc Bộ Xây dựng và chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục và đào tạo, được hưởng các chính sách, chế độ của Nhà nước áp dụng cho hệ thống các trường đại học và cao đẳng.

 

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

Điều 5. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

THE MINISTRY OF FINANCE
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
------------
No.127/1999/QD-BTC
Hanoi, October 22, 1999
 
DECISION
PROMULGATING THE BRACKET OF CHARGES AND FEES APPLCABLE TO SECURITIES MARKET ACTIVITIES
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Government's Decree No.15/CP of March 2, 1993 on the tasks, powers and State management responsibilities of the ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government's Decree No.178/CP of October 28, 1994 on the tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government's Decree No.04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on the fees and charges belonging to the State budget;
Pursuant to the Government's Decree No.48/1998/ND-CP of July 11, 1998 on securities and securities market;
After consulting the State Securities Commission (in Official Dispatch No.141/UBCK of October 14, 1999);
At the proposal of the General Director of Tax,
DECIDES
Article 1
Article 2. The agency(ies) collecting the charges and fees for the State management over securities market activities shall carry out the registration, declaration and payment of fees with the tax authorities of localities where such fees are to be collected according to provisions of the Ministry of Finance's Circular No.54/1999/TT-BTC of May 10, 1999 guiding the Government's Decree No.04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on the fees and charges belonging to the State budget.
Article 3. Organizations and individuals engaged in securities market activities shall have to pay charges and fees stipulated in this Decision
Article 4. The agency(ies) collecting charges and fees for securities activities may deduct 10% of the collected charge and fee amount to cover the collection-organizing expenses according to provisions at Point 5.b, Section III of the Ministry of Finance's Circular No.54/1999/TT-BTC of May 10, 1999. Particularly for the securities trading centers, the deduction levels shall comply with the provisions at Point 3c, Section II of the Ministry of Finance's Circular No.10/1999/TT-BTC of January 29, 1999 provisionally guiding the financial management regime applicable to the Securities Trading Centers.
Article 5. This Decision takes effect 15 days after its signing.
Article 6. Organizations and individuals liable to pay charges and fees for securities activities, units tasked by the State Securities Commission to organize the collection of charges and fees, and the concerned agencies shall have to implement this Decision.
 

 
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER




Pham Van Trong
 
APPENDIX 1
THE BRACKET OF FEES FOR GRANTING OF LICENSES FOR SECURITIES ISSUANCE, LICENSES FOR SECURITIES TRADING AND
(Promulgated together with the Finance Minister's Decision No.127/1999/QD-BTC of October 22, 1999)

Ordinal number
Fees to be collected
Fee levels
Notes
1
Fee for granting of share issuance license
0.02 of the total value of to be-issued shares, but must not exceed VND50 million
 
2
Fee for granting of bond issuance license
0.02 of the total value of to be-issued bonds, but must not exceed VND50 million
 
3
Fee for granting of permit for re-registration of shares and bonds
0.02 of the total value of to be-re-registered shares and bonds, but must not exceed VND50 million
 
4
Fee for granting of operation license to securities firm
0.2% of such firm's legal capital
 
5
Fee for granting of operation license to fund managing company
0.2% of such company's legal capital
 
6
Fee for granting of operation license to branch of foreign investment fund managing company
0.2% of such branch's legal capital
 
7
Fee for granting of license for setting up securities investment operation
0.02 of the total value of issued certificates, but must not exceed VND50 million
 
8
Fee for granting of license for securities custody operation
VND6,000,000
(Comm-only applicable to custody banks)
9
Fee for granting of license for operating of representative office of foreign securities trading organization in Vietnam
VND1,000,000
 
10
Fee for granting of practitioner's license to individual trading in securities and/or providing securities and fund management services
VND1,000,000
 
 
APPENDIX 2
THE BRACKET OF CHARGES AND FEES APPLICABLE TO ACTIVITIES CONDUCTED AT SECURITIES TRADING
(Promulgated together with the Finance Minister's Decision No.127/1999/QD-BTC of October 22, 1999)

Ordinal number
Charges and fees to be collected
Fee levels
Notes
1
Trading membership fee
VND50 million
(Collected in lump-sum when a member is admitted)
2
Equipment system use charge
VND20 million each terminal equipment
On the basis of the quantity of terminals and peripheral devices used by members
3
Charges for trading
 
 
3.1
Shares and investment fund certificates
0.1 of traded value
 
3.2
Bonds
0.075% of trade value
 
4
Securities re-listing charge
0.04% of value of to be-relisted securities
Not applicable to Government bonds
5
Annual listing management charge
 
Not applicable to Government bonds
5.1
For a listed value of less than VND10 billion
VND15 million
 
5.2
For a value of from VND10 to VND30 billion
VND20 million
 
5.3
For a listed value of over VND30 to VND0 billion
VND25 million
 
5.4
For a listed value of over VND50 billion
VND30 million
 
6
Securities registration charge
0.075% of value of registered securities
 
7
Custody membership fee
VND20 million
Applicable to all domestic and foreign custody banks
8
Share depositing charge
VND80/1 share lot
1 lot = 100 shares
9
Share withdrawing charge
VND160/1 share lot
1 lot = 100 shares
10
Share via-account transfer charge
VND80/1 share lot
1 lot = 100 share
11
Share custody charge
VND3/share lot/day
1 lot = 100 share
12
Bond consigning charge
VND3/unit
unit = VND100,000
13
Bond withdrawing charge
VND6/unit
unit = VND100,000
14
Via-account bond transfer charge
VND3/bond unit
unit = VND100,000
15
Bond custody charge
VND20/unit)
unit = VND100,000
(To be collected every six months).

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 127/1999/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất