Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ

thuộc tính Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC

Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư liên tịch
Người ký:Võ Hồng Phúc; Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:28/05/2010
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Huong dan thuc hien Quy che chuyen gia nuoc ngoai - Ngay 28/5/2010, lien Bo Ke hoach va Dau tu, Tai chinh co Thong tu lien tich so 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC quy dinh chi tiet va huong dan thuc hien Quy che Chuyen gia nuoc ngoai thuc hien cac chuong trinh, du an ODA ban hanh kem theo Quyet dinh so 119/2009/QD-TTg ngay 01/10/2009 cua Thu tuong Chinh phu. Thong tu nay ap dung doi voi cac chuyen gia nuoc ngoai duoc quy dinh tai khoan 5 Dieu 3 cua Quy che noi tren va chi ap dung doi voi cac chuyen gia ma hop dong cua ho co hieu luc tu ngay 20/11/2009. Thong tu bao gom cac quy dinh ve xac nhan va quan ly chuyen gia; thu tuc, ho so mien thue thu nhap ca nhan va thoi han giai quyet cua co quan thue; thu tuc hai quan...Cu the, trong vong 30 ngay lam viec ke tu khi hop dong chuyen gia co hieu luc, chu du an gui co quan chu quan cong van de nghi xac nhan chuyen gia kem theo ho so; trong vong 15 ngay lam viec ke tu khi nhan du ho so hop le cua chu du an, co quan chu quan xac nhan chuyen gia theo mau ban hanh kem theo Thong tu nay. Tuy tung truong hop chuyen gia ky hop dong voi chu du an hay voi nha thau ma chu du an hoac nha thau gui ho so de nghi mien thue thu nhap ca nhan cho chuyen gia den co quan thue dia phuong noi dat tru so cua minh. Ho so bao gom: cong van de nghi cua chu du an hoac cua nha thau de nghi mien thue thu nhap ca nhan doi voi chuyen gia; xac nhan cua co quan chu quan ve viec chuyen gia dap ung du dieu kien ve uu dai va mien tru; cac tai lieu lien quan den thu nhap duoc mien thue cua chuyen gia (hop dong, chung tu chi tra thu nhap,…). Trong vong 15 ngay lam viec ke tu ngay nhan du ho so hop le, co quan thue xac nhan mien thue thu nhap ca nhan cho chuyen gia. Thong tu nay co hieu luc thi hanh sau 45 ngay ke tu ngay ky va thay the cac Thong tu: so 02/2000/TT-BKH ngay 12/01/2000 cua Bo Ke hoach va Dau tu, so 52/2000/TT-BTC ngay 05/6/2000 cua Bo Tai chinh va Thong tu so 01/2001/TT-TCHQ ngay 09/02/2001 cua Tong cuc Hai quan.

Xem chi tiết Thông tư liên tịch12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ –

BỘ TÀI CHÍNH
---------------

Số: 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2010

 

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI

THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH

SỐ 119/2009/QĐ-TTG NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

 

Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA;

Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

 

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này áp dụng đối với các chương trình, dự án tài trợ bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) phù hợp với quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các chuyên gia nước ngoài (sau đây gọi tắt là Chuyên gia) được quy định tại Khoản 5, Điều 3 của Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quy chế) và chỉ áp dụng đối với các chuyên gia mà hợp đồng của họ có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2009.

 

Chương 2.

XÁC NHẬN VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN GIA

 

Điều 3. Xác nhận chuyên gia   

1. Hồ sơ xác nhận chuyên gia:

Căn cứ vào phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 và đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 của Thông tư này, trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi hợp đồng chuyên gia có hiệu lực, Chủ dự án gửi Cơ quan chủ quản công văn đề nghị xác nhận chuyên gia kèm theo Hồ sơ gồm các tài liệu sau đây:

- Bản cam kết không mang quốc tịch Việt Nam của chuyên gia.

- Bản sao hộ chiếu (có chứng thực) của chuyên gia và các thành viên trong gia đình chuyên gia, trong đó có trang thị thực nhập cảnh Việt Nam (nếu có) và trang đóng dấu xuất nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

- Bản gốc hoặc bản sao (có chứng thực) các tài liệu sau: (i) Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu dịch vụ tư vấn (cá nhân hoặc nhóm chuyên gia); (ii) Tài liệu đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm phần danh sách tư vấn).

- Văn bản chấp thuận của Bên Việt Nam và Bên nước ngoài trong trường hợp có sự thay đổi và bổ sung so với danh sách chuyên gia, tư vấn trong tài liệu đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Bản sao hợp đồng tư vấn của chuyên gia (cá nhân hoặc Nhóm chuyên gia) ký với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền Bên Việt Nam hoặc Bên nước ngoài.

2. Thủ tục xác nhận chuyên gia:

a) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ Hồ sơ hợp lệ của Chủ dự án, Cơ quan chủ quản xác nhận chuyên gia theo Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này (có đóng dấu giáp lai) và gửi 08 bản gốc cho Chủ dự án.

b) Trong thời gian chưa có xác nhận Chuyên gia thì tùy từng trường hợp Chuyên gia ký hợp đồng với Chủ dự án hay với nhà thầu (công ty) mà Chủ dự án hoặc nhà thầu (công ty) có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở của mình về các Chuyên gia thuộc đối tượng miễn thuế Thu nhập cá nhân khi có phát sinh nghĩa vụ thuế.

3. Trong thời hạn 30 ngày trước khi chuyên gia kết thúc thời gian làm việc tại Việt Nam, Chủ dự án có trách nhiệm báo cáo Cơ quan chủ quản, Cơ quan thuế địa phương, Cục Hải quan, Cơ quan Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính của Chủ dự án.

Điều 4. Thủ tục, hồ sơ miễn thuế Thu nhập cá nhân và thời hạn giải quyết của cơ quan thuế:

1. Tùy từng trường hợp Chuyên gia ký hợp đồng với Chủ dự án hay với nhà thầu (công ty) mà Chủ dự án hoặc nhà thầu (công ty) gửi hồ sơ đề nghị miễn thuế Thu nhập cá nhân cho Chuyên gia đến cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở của mình. Hồ sơ bao gồm:

- Công văn đề nghị của Chủ dự án hoặc của nhà thầu (công ty) đề nghị miễn thuế Thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia.

- Xác nhận của Cơ quan chủ quản về việc Chuyên gia đáp ứng đủ điều kiện về ưu đãi và miễn trừ theo Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này.

- Các tài liệu liên quan đến thu nhập được miễn thuế của Chuyên gia (hợp đồng, chứng từ chi trả thu nhập,…).

2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm 1 nêu trên, Cơ quan thuế cấp Xác nhận miễn thuế Thu nhập cá nhân cho Chuyên gia theo Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Thủ tục hải quan

Thủ tục hải quan đối với việc tạm nhập khẩu, tái xuất, chuyển nhượng, tiêu hủy đồ dùng, hành lý xuất nhập khẩu, phương tiện đi lại của chuyên gia nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 6. Chế độ báo cáo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế

1. Chậm nhất 15 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo (6 tháng và cả năm), Chủ dự án có trách nhiệm gửi Cơ quan chủ quản báo cáo về công tác quản lý và sử dụng chuyên gia.

2. Chậm nhất 20 ngày sau khi kết thúc năm, Cơ quan chủ quản có trách nhiệm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo tổng hợp chung về tình hình quản lý và sử dụng chuyên gia.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và tổng hợp chung tình hình thực hiện Quy chế, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.

 

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 02/2000/TT-BKH ngày 12 tháng 01 năm 2000 hướng dẫn thực hiện Quy chế chuyên gia nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 52/2000/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2000 hướng dẫn thực hiện miễn thuế, lệ phí đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), Thông tư số 01/2001/TT-TCHQ ngày 09 tháng 02 năm 2001 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với đồ dùng, hành lý xuất nhập khẩu, phương tiện đi lại của chuyên gia nước ngoài quy định tại Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để hướng dẫn kịp thời./.

 

BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH




Vũ Văn Ninh

BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ




Võ Hồng Phúc

 

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy Ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục KT VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ KHĐT và Bộ TC;
- Các đơn vị thuộc Bộ KHĐT và Bộ TC;
- Lưu: VT,  Bộ KHĐT (Vụ KTĐN), Bộ TC (Cục QL nợ và TCĐN).

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

---------

No. 12/2010/TTLT-BKHDT-BTC

Hanoi, May 28, 2010

 

 

JOINT CIRCULAR

DETAILING AND GUIDING THE REGULATION ON FOREIGN EXPERTS IMPLEMENTING ODA PROGRAMS AND PROJECTS PROMULGATED TOGETHER WITH THE PRIME MINISTER'S DECISION NO. 119/2009/QD-TTg OF OCTOBER 1, 2009

 

Pursuant to the Government's Decree No. 131/2006/ND-CP of November 9, 2006, promulgating the Regulation on management and use of official development assistance (ODA);

Pursuant to the Government's Decree No. 116/2008/ND-CP of November 14, 2008. defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27,2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 119/2009/QD-TTg of October 1, 2009, promulgating the Regulation on foreign experts implementing ODA programs and projects;

The Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance jointly detail and guide the Regulation on foreign experts implementing ODA programs and projects promulgated together with the Prime Minister s Decision No. 119/2009/QD-TTg of October 1, 2009, as follows:

 

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

This Circular applies to ODA-funded programs and projects under Clauses 1 and 2. Article 1 of the Regulation on ODA management and use promulgated together with the Government's Decree No. 131/2006/ND-CP of November 9, 2006.

Article 2. Subjects of application

This Circular applies to foreign experts (below referred to as experts) defined in Clause 5. Article 3 of the Regulation on foreign experts implementing ODA programs and projects promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 119/2009/QD-TTg of October 1, 2009 (below referred to as the Regulation) and applies only to experts whose contracts take effect from November 20. 2009.

Chapter II

CERTIFICATION FOR AND MANAGEMENT OF EXPERTS

Article 3. Certification for experts

1. Dossier of certification for experts:

Based on the scope of regulation specified in Article 1 and subjects of application defined in Article 2 of this Circular, within 30 working days after an expert contract takes effect, the project owner shall send to the managing agency an official letter requesting certification for an expert, enclosed with a dossier comprising:

- The expert's written commitment that he does not have Vietnamese citizenship.

-Certified copies of passports of the expert and his/her family members, containing the page with a Vietnam entry visa (if any) and the page appended with the entry/exit seal of the immigration management agency.

-Originals or certified copies of the following documents: (i) decision approving the results of bidding for consultancy services (for an individual expert or a group of experts): and (ii) approved bidding documents (including a list of consultants).

- Written approvals of the Vietnamese and foreign parties in case of modifications and supplements to list of experts and consultants in approved bidding documents.

- Copy of the consultancy contract of the expert (individual expert or a group of experts) signed with the contractor and a competent agency of the Vietnamese or foreign party.

2. Procedures for giving certification for experts:

a/ Within 15 working days after receiving a complete and valid dossier from the project owner, the managing agency shall give certification for the expert according to form No. 1 enclosed with this Circular - not printed herein (with a seal appended on every two adjoining pages) and send 8 originals to the project owner.

b/ Pending such certification, the project owner or contractor (company) that signs the contract with the expert shall notify the tax office of the locality where he/she/it is headquartered of the expert's eligibility for personal income tax exemption in case his/her tax obligations arise.

3. Thirty days before an expert finishes his/her working duration in Vietnam, the project owner shall report such to the managing agency and provincial-level tax office. Customs Department and Public Security office of the locality where he/she/it is headquartered.

Article 4. Personal income tax exemption procedures and dossiers and time limit for tax offices to give tax exemption

1. The project owner or contractor (company) that signs a contract with an expert shall send a dossier of request for personal income tax exemption for the expert to the tax office of the locality where he/she/it is headquartered. Such a dossier comprises:

- Official letter of the project owner or contractor (company) requesting exemption from personal income tax for the expert.

- The managing agency's certification of the expert's eligibility for privileges and immunities, made according to form No. 1 enclosed with this Circular (not printed herein).

- Documents related to tax-exempt incomes of the expert (contract, income payment documents, etc.).

2. Within 15 working days after receiving a complete and valid dossier under Point 1 above, the tax office shall issue certification of personal income tax exemption for the expert according to form No. 2 enclosed with this Circular (not printed herein).

Article 5. Customs procedures

Customs procedures for temporary import, re-export, transfer and destruction of exported and imported belongings and luggage and vehicles of experts comply with current regulations.

Article 6. Reporting on. inspection and supervision of, the implementation of the

Regulation

1. Within 15 days after the end of a reporting period (biannual and annual), the project owner

shall send reports on management and employment of experts to the managing agency.

2. Within 20 days after the year-end. the managing agency shall send to the Ministry of Planning and Investment a summary report on the management and employment of experts.

3. The Ministry of Planning and Investment shall inspect, supervise and summarize the implementation of the Regulation and report thereon to the Prime Minister before January 31 every year.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 7. Effect

This Circular takes effect 45 days from the date of its signing and replaces Circular No. 02/ 2000/TT-BKH of January 12, 2000. guiding the implementation of the Regulation on foreign experts promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 211/1998/QD-TTg of October 31,1998; Circular No. 52/2000/TT-BTC of June 5, 2000. guiding exemption from taxes and fees for foreign experts implementing ODA programs and projects; and Circular No. 01/2001/TT-TCHQ of February 9, 2001, guiding customs procedures for exported and imported belongings and luggage and vehicles of foreign experts under the Prime Minister's Decision No. 211/1998/QD-TTg of October 31, 1998.

Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance for timely guidance.-

 

MINISTER OF FINANCE




Vu Van Ninh

MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT




Vo Hong Phuc

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Joint Circular 12/2010/TTLT-BKHDT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất