Thông tư 13/2019/TT-BKHĐT quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê

thuộc tính Thông tư 13/2019/TT-BKHĐT

Thông tư 13/2019/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:13/2019/TT-BKHĐT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành:31/12/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư

TÓM TẮT VĂN BẢN

07 chỉ số để tính chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh

Ngày 31/12/2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 13/2019/TT-BKHĐT về việc quy định năm 2020 làm gốc để tính chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.

Theo đó, danh mục chỉ số giá để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh bao gồm: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI); Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu tiêu dùng cho sản xuất; Chỉ số giá sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp và dịch vụ; Chỉ số giá xây dựng; Chỉ số giá bất động sản; Chỉ số giá tiền lương; Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu.

Ngoài ra, Bộ cũng quy định danh mục chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh như sau: Tích lũy tài sản; Tiêu dùng cuối cùng; Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa; Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ; Tổng sản phẩm trong nước (GDP); Thu nhập quốc gia (GNI); Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội; Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng; Chỉ tiêu bình quân đầu người 1 tháng.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/02/2020.

Xem chi tiết Thông tư13/2019/TT-BKHĐT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

-----------

Số: 13/2019/TT-BKHĐT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự d
o - Hạnh phúc

-------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

THÔNG TƯ

Quy định năm 2020 làm năm gốc
để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh

----------------

Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh; hệ thống chỉ số giá để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh; hệ thống chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh; phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh và chuyển giá trị của các chỉ tiêu thống kê theo năm gốc 2010 và 2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân biên soạn chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh gồm:
a) Tổng cục Thống kê.
b) Tổ chức thống kê thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức khác ở Trung ương.
c) Người làm công tác thống kê.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.
 Điều 3. Hệ thống chỉ số giá để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh
1. Danh mục chỉ số giá để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
2. Khái niệm, phương pháp tính, nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp của các chỉ tiêu thống kê tại Phụ lục I thực hiện theo quy định tại Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
Điều 4. Hệ thống chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh
1. Danh mục chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh quy định tại Phụ lục II Thông tư này.
2. Nội dung chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh
a) Khái niệm, phương pháp tính, nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp của các chỉ tiêu thống kê có số thứ tự từ 1 đến 7 tại Phụ lục II thực hiện theo quy định tại Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
b) Khái niệm, phương pháp tính, nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp của các chỉ tiêu thống kê có số thứ tự 8 và 9 tại Phụ lục II thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BKHĐT ngày 30/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê tương ứng với các chỉ tiêu thống kê có mà số 1301, 1303.
Điều 5. Phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh
1. Tích lũy tài sản
a) Tích lũy tài sản gộp Tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản tính như sau:

Tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản

 

=

Tích lũy tài sn gộp của kỳ báo cáo
theo giá hiện hành theo loại tài sản

Chỉ số giá tương ứng theo loại tài sản
của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

b) Tích lũy tài sản thuần Tích lũy tài sản thuần của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản tính như sau:

Tích lũy tài sản thuần của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản

=

Tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản

-

Khấu hao tài sản
cố định của kỳ báo cáo
theo giá so sánh
theo loại tài sản

Trong đó:

Khấu hao tài sản
cố định của kỳ báo cáo
theo giá so sánh
theo loại tài sản

 

=

KKhấu hao tài sản số định của kỳ báo cáo theo giá hiện hành theo loại tài sản

Chỉ số giá của các loại tài sản tương ứng
của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

2. Tiêu dùng cuối cùng
a) Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Tiêu dùng cuối cùng
của Nhà nước
của kỳ báo cáo
theo giá so sánh

 

=

Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước
của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giá tương ứng của nhóm ngành quản lý
nhà nước của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

b) Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư
- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư do chi mua sản phẩm hàng hoá và dịch vụ ở thị trường từ ngân sách hộ dân cư (cá nhân) của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Tiêu dùng cuối cùng
của hộ dân cư do chi mua
sản phẩm hàng hoá
và dịch vụ ở thị trường
từ ngân sách hộ dân cư
(cá nhân) của kỳ báo cáo
theo giá so sánh

=

Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư do
chi mua sản phẩm hàng hoá và dịch vụ ở
thị trường từ ngân sách hộ dân cư (cá nhân)
của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giá tiêu dùng tương ứng theo nhóm
hàng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư từ sản phẩm vật chất tự túc của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Tiêu dùng cuối cùng
của hộ dân cư từ
sản phẩm vật chất tự túc
của kỳ báo cáo
theo giá so sánh

=

Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư
từ sản phẩm vật chất tự túc của kỳ báo cáo
theo giá hiện hành

Chỉ số giá tiêu dùng tương ứng theo nhóm
hàng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư được hưởng thụ không phải trả tiền hoặc trả với mức giá thấp hơn giá thị trường của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Tiêu dùng cuối cùng của
hộ dân cư được hưởng thụ
không phải trả tiền hoặc
trả với mức giá thấp hơn
giá thị trường của kỳ báo

cáo theo giá so sánh

 

=

Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư
được hưởng thụ không phải trả tiền
hoặc trả với mức giá thấp hơn giá thị

trường của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giá tiêu dùng theo nhóm hàng của
kỳ báo cáo so với kỳ gốc

3. Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Giá trị xuất khẩu hàng hóa
của kỳ báo cáo theo giá
so sánh

 

=

GGiá trị xuất khẩu hàng hóa của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu
của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

Giá trị nhập khẩu hàng hóa
của kỳ báo cáo theo giá
so sánh

 

=

Giá trị nhập khẩu hàng hóa
của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu
của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

4. Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Giá trị xuất khẩu dịch vụ
của kỳ báo cáo theo giá
so sánh

 

 

=

Giá trị xuất khẩu dịch vụ
của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giá tương ứng của kỳ báo cáo
so với kỳ gốc

Giá trị nhập khẩu dịch vụ
của kỳ báo cáo theo giá
so sánh

 

 

=

Giá trị nhập khẩu dịch vụ
 của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giá tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

5. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) Tổng sản phẩm trong nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính theo hai phương pháp sau: Phương pháp sản xuất:

Tổng sản phẩm trong nước của kỳ báo cáo
theo giá so sánh

 

=

Tổng giá trị tăng thêm
của các ngành kinh tế
của kỳ báo cáo
theo giá so sánh

 

+

Thuế sản phẩm trừ (-)
trợ cấp sản phẩm
của kỳ báo cáo
theo giá so sánh

Trong đó:
a) Giá trị tăng thêm theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Giá trị tăng thêm
theo ngành kinh tế
của kỳ báo cáo
theo giá so sánh

=

Giá trị sản xuất
theo ngành kinh
tế của kỳ báo cáo
theo giá so sánh

 

-

Chi phí trung gian
theo ngành kinh tế
của kỳ báo cáo
theo giá so sánh

- Giá trị sản xuất theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Giá trị sản xuất
theo ngành kinh tế
của kỳ báo cáo
theo giá so sánh

 

 

=

Giá trị sản xuất theo ngành kinh tế
của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giá tương ứng
của kỳ báo cáo so với kỳ gốc
 

- Chi phí trung gian theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Chi phí trung gian theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh

 

=

Giá trị sản xuất
theo ngành kinh tế
của kỳ báo cáo
theo giá so sánh

 

x

Hệ số chi phí trung gian theo ngành kinh tế của năm

Gốc so sánh

b) Thuế sản phẩm trừ (-) trợ cấp sản phẩm của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Thuế sản phẩm của kỳ báo cáo theo giá so sánh

 

=

Thuế giá trị gia tăng
các loại, thuế sản phẩm
khác của kỳ báo cáo
theo giá so sánh

 

+

Thuế nhập khẩu của kỳ báo cáo theo giá so sánh

 

 

Thuế giá trị gia tăng các loại, thuế sản phẩm khác của kỳ báo cáo theo giá so sánh

 

 

=

TThuế giá trị gia tăng các loại, thuế sản phẩm khác của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giảm phát giá trị tăng thêm
của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

 

 

Thuế giá nhập khẩu của kỳ báo cáo theo giá so sánh

 

 

=

Thuế nhập khẩu của kỳ
báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giá nhập khẩu theo nhóm hàng
nhập khẩu của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

 

Trợ cấp sản phẩm của kỳ báo cáo theo giá so sánh

 

 

=

Trợ cấp sản phẩm của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giảm phát giá trị tăng thêm của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

 

Chỉ số giảm phát giá trị tăng thêm

của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

 

 

=

Giá trị tăng thêm của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Giá trị tăng thêm của kỳ báo cáo theo giá so sánh

Phương pháp sử dụng:

Tổng sản phẩm trong nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh

=

Tiêu dùng cuối cùng của kỳ báo cáo theo giá so sánh

+

Tích lũy tài sản của kỳ báo cáo theo giá so sánh

+

Chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá so sánh

Trong đó:

a) Tiêu dùng cuối cùng của kỳ báo cáo theo giá so sánh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Tích lũy tài sản của kỳ báo cáo theo giá so sánh thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

c) Chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá so sánh thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

6. Thu nhập quốc gia (GNI) Thu nhập quốc gia của kỳ báo cáo theo giá so sánh tỉnh như sau:

Thu nhập quốc gia của kỳ báo cáo theo giá so sánh

=

Thu nhập quốc gia của kỳ báo cáo

theo giá hiện hành

Chỉ số giảm phát GDP của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

Chỉ số giảm phát

GDP của kỳ báo cáo

so với kỳ gốc

=

GDP của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

GDP của kỳ báo cáo theo giá so sánh

7. Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của kỳ báo cáo theo giá so sánh

=

Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giá tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

Trong đó:
a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của kỳ báo cáo theo giá so sánh

=

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

 

Chỉ số giá xây dựng theo nhóm sản phẩm tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

b) Vốn đầu tư, máy móc thiết bị
- Vốn đầu tư máy móc, thiết bị gồm vốn đầu tư máy móc thiết bị sản xuất trong nước và nhập khẩu.
- Vốn đẩu tư máy móc, thiết bị của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Vốn đầu tư máy móc, thiết bị của kỳ báo cáo theo giá só sánh

 

=

Vốn đầu tư máy móc, thiết bị sản xuất trong nước và nhập khẩu của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giá sản xuất máy móc, thiết bị và chỉ số giá nhập khẩu máy móc, thiết bị tướng ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

c) Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động dưới dạng hiện vật Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động dưới dạng hiện vật của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động dưới dạng hiện vật của kỳ báo cáo theo giá so sánh

 

=

Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động dưới dạng
hiện vật của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
dùng cho sản xuất tương ứng của kỳ báo cáo
so với kỳ gốc

 

8. Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Thu nhập bình quân
đầu người 1 tháng
của kỳ báo cáo
theo giá so sánh

=

Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng
của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giá tiêu dùng chung của kỳ báo cáo so với kỳ gốc

9. Chỉ tiêu bình quân đầu người 1 tháng Chỉ tiêu bình quân đầu người 1 tháng của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:

Chỉ tiêu bình quân
đầu người 1 tháng
của kỳ báo cáo
theo giá so sánh

 

=

Chỉ tiêu bình quân đầu người 1 tháng
của kỳ báo cáo theo giá hiện hành

Chỉ số giá tiêu dùng tương ứng
theo nhóm hàng của kỳ báo cáo
so với kỳ gốc

 

Điều 6. Chuyển giá trị của các chỉ tiêu thống kê theo năm gốc 2010 và 2020
1. Chuyển giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2010 về giá năm gốc 2020 như sau:

Giá trị của chỉ tiêu
kỳ báo cáo theo
giá năm gốc 2020

 

=

Giá trị của chỉ tiêu
 kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2010

x

Chỉ số giá tương ứng
của năm 2020 so với
năm 2010

 

2. Chuyển giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2020 về giá năm gốc 2010 như sau:

Giá trị của chỉ tiêu
kỳ báo cáo theo
giá năm gốc 2010

 

=

Giá trị của chỉ tiêu
kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2020

Chỉ số giá tương ứng của năm 2020
so với năm 2010

Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 2 có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Tổng cục Thống kê có trách nhiệm:
a) Biên soạn các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh;
b) Chuyển đổi và công bố kịp thời số liệu của các chỉ tiêu thống kê theo các năm gốc so sánh 2010 và 2020;
c) Hướng dẫn chi tiết, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020 và thay thế Thông tư số 02/2012/TT-BKHĐT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư Tổng cục Thống kê) để kịp thời xem xét, chỉnh lý./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);

- Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ (để báo cáo);

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;

- Các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Công báo;

- Website của Chính phủ;

- Website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Vụ Pháp chế;

- Lưu: VT, TCTK (5)

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Chí Dũng

Phụ lục I

DANH MỤC CHỈ SỐ GIÁ ĐỂ TÍNH CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ THEO GIÁ SO SÁNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2019 

của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

Stt

Mã số chỉ tiêu quốc gia

tương ứng

Tên chỉ tiêu

Phân tổ chủ yếu

 

Kỳ công bố

1

1101

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

- Danh mục hàng hóa tiêu dùng cá nhân theo mục đích sử dụng

- Thành thị/nông thôn

- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Tháng

2

1104

Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất

- Ngành sản phẩm

- Vùng kinh tế

Quý, năm

3

1105

Chỉ số giá sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp và dịch vụ

- Ngành kinh tế

- Vùng kinh tế

Quý, năm

4

1106

Chỉ số giá xây dựng

- Nhóm sản phẩm

- Vùng kinh tế

Quý, năm

5

1107

Chỉ số giá bất dộng sản

- Bất động sản để bán, chuyển nhượng

- Bất động sản để cho thuê

- Dịch vụ kinh doanh bất động sản.

Quý, năm

6

1108

Chỉ số giá tiền lương

 

Năm

7

1109

Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu

- Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

- Danh mục các nhóm hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu.

Quý, năm

Phụ lục II

DANH MỤC CHỈ TIÊU THNG KÊ TÍNH THEO GIÁ SO SÁNH

(kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2019

của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

Stt

Mã số chỉ tiêu quốc gia

tương ứng

Tên chỉ tiêu

Phân tổ chủ yếu

Kỳ

công bố

1

0506

Tích lũy tài sản

 

Quý

Loại tài sản (tài sản cố định, tài sản lưu động)

Năm

2

0507

Tiêu dùng cuối cùng

 

Quý,

năm

3

1005

Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá

Nhóm hàng hóa xuất, nhập khẩu

Quý,

năm

4

1008

Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ

Loại dịch vụ

Quý,

năm

5

0501

Tổng sản phẩm trong nước (GDP)

- Ngành kinh tế cấp 1

- Mục đích sử dụng

Quý

- Ngành kinh tế cấp 1

- Mục đích sử dụng

- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

  1. tháng

- Ngành kinh tế cấp 1

- Mục đích sử dụng

  1. tháng

- Ngành kinh tế cấp 1

- Loại hình kinh tế

- Mục đích sử dụng

- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Năm

6

0508

Thu nhập quốc gia (GNI)

Thu nhập quốc gia gộp và thuần

Năm

7

0401

Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội

Nguồn vốn

Quý

- Nguồn vốn

- Khoản mục đầu tư

- Ngành kinh tế

- Loại hình kinh tế

- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Năm

8

 

Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng

- Thành thị/nông thôn

- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Năm

9

 

Chỉ tiêu bình quân đầu người 1 tháng

- Thành thị/nông thôn

- Vùng

2 năm

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất