Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT về cấp giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp

thuộc tính Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT

Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp "Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/06/2010 của Chính phủ"
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu: 06/2011/TT-BKHĐT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Võ Hồng Phúc
Ngày ban hành:06/04/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy trình cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn 
Ngày 06/04/2011, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) đã ban hành Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Giấy xác nhận) theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/06/2010 của Chính phủ”. 
Theo đó, nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nộp 09 bộ hồ sơ trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc cho Sở KH&ĐT nơi thực hiện dự án đầu tư để được cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. 
Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận; Dự án đầu tư trong đó có phần thuyết minh, làm rõ căn cứ tính toán và đề xuất các khoản ưu đãi, hỗ trợ đầu tư; Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị cấp Giấy xác nhận. 
Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở KH&ĐT gửi hồ sơ lấy ý kiến của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi nhà đầu tư có dự án đầu tư và các Sở, ngành liên quan đến các khoản ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của dự án. 
Các cơ quan nêu trên, tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức nghiên cứu, thẩm tra các điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung của nhà đầu tư đối với các nội dung về: Quy mô doanh nghiệp (vừa, nhỏ, siêu nhỏ); Dự án đầu tư thuộc loại đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư hay khuyến khích đầu tư; Loại ưu đãi, hỗ trợ đầu tư mà dự án được hưởng. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan liên quan có ý kiến thẩm tra bằng văn bản gửi Sở KH&ĐT. 
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các cơ quan, Sở KH&ĐT tổng hợp ý kiến thẩm, lập báo cáo và kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy xác nhận trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được kiến nghị. 
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/05/2011.

Xem chi tiết Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------------------
Số: 06/2011/TT-BKHĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2011
 
 
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP “GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP NGÀY 4/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ”
 
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thực hiện Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng và nhiệm vụ được giao, hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục xem xét, cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ” như sau:
 
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về:
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ”.
2. Mẫu và cách ghi “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ”.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
2. Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan trong quá trình xem xét, cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ”.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư bao gồm những ngành, nghề quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi là Nghị định số 61/2010/NĐ-CP) và được quy định chi tiết tại Danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ, vừa là doanh nghiệp có quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên) được quy định tại Điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án đầu tư vào ngành, nghề quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP và được thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục B ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi là Nghị định số 108/2006/NĐ-CP).
4. Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là dự án đầu tư vào ngành, nghề quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP và được thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục B ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.
5. Dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư là dự án đầu tư vào ngành, nghề quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP và được thực hiện tại xã, bản. Dự án không được coi là dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nếu toàn bộ dự án hoặc một/một số phần hợp thành của dự án đó thực hiện tại địa bàn phường.
Điều 4. Nguyên tắc cấp xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi thực hiện dự án đầu tư xem xét, cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP” cho Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4, Nghị định số 61/2010/NĐ-CP.
2. “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP” là căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 61/2010/NĐ-CP.
3. Mẫu “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP” được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
 
Chương 2.
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT CẤP “GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP”
 
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP”
Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại Điều 4, Nghị định số 61/2010/NĐ-CP nộp 09 bộ hồ sơ trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư để được cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP”. Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP” theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Dự án đầu tư: Ngoài nội dung cơ bản của dự án theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP, bổ sung thêm thuyết minh, làm rõ căn cứ tính toán và đề xuất các khoản ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP.
Đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp Nhà nước phải kèm theo bản sao có chứng thực Quyết định đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP” (đối với trường hợp dự án đầu tư đã được triển khai).
4. Trường hợp Nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án có thay đổi về điều kiện áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư quy định tại Điều 4, Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, Nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục để được cấp đổi “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP”. Hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị cấp đổi “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP” theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b. Dự án đầu tư điều chỉnh: Ngoài nội dung cơ bản của dự án theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP, bổ sung thêm thuyết minh, làm rõ căn cứ tính toán và đề xuất các khoản ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP cho dự án điều chỉnh;
Đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp Nhà nước phải kèm theo bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
c. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh.
d. Bản gốc “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP”.
5. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin ghi trong Hồ sơ đề nghị cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP”.
Điều 6. Trình tự, thủ tục xem xét cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP”
1. Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện nơi nhà đầu tư có dự án đầu tư (đối với dự án nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế) hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (đối với dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế), các Sở, ngành liên quan đến các khoản ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của dự án.
2. Các cơ quan liên quan nêu tại Điểm 1 của Điều này theo chức năng, nhiệm vụ của mình tổ chức nghiên cứu, thẩm tra các điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung của nhà đầu tư đối với các nội dung sau:
a. Quy mô của doanh nghiệp: vừa/nhỏ/siêu nhỏ;
b. Dự án đầu tư thuộc loại: đặc biệt ưu đãi đầu tư/ưu đãi đầu tư/khuyến khích đầu tư;
c. Dự án đầu tư được hưởng các loại ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cụ thể theo quy định tại Nghị định số 61/2010/NĐ-CP;
3. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan liên quan có ý kiến thẩm tra bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và chịu trách nhiệm về những vấn đề thuộc chức năng quản lý của mình.
4. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các cơ quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến thẩm tra, lập báo cáo thẩm tra và kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP” cho nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc diện hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung theo quy định tại Nghị định số 61/2010/NĐ-CP.
Trường hợp cần thiết, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp thẩm tra trước khi lập báo cáo thẩm tra trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP” trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Trường hợp từ chối cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP” cho một phần hoặc toàn bộ các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo đề nghị của Nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho Nhà đầu tư biết.
 
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 7. Chế độ báo cáo
1. Định kỳ 6 tháng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tình hình thực hiện Nghị định số 61/2010/NĐ-CP của Chính phủ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi.
2. Định kỳ 6 tháng, Nhà đầu tư thực hiện việc lập báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư dự án theo quy định của Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 2/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 5 năm 2011.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời có hướng dẫn hoặc bổ sung, sửa đổi./.
 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc TW;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu VT, Vụ KTNN.
BỘ TRƯỞNG




Võ Hồng Phúc
 


PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP “GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP NGÀY 4/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP ĐỔI “GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP NGÀY 4/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ”
Kính gửi:……................................................................................................
Nhà đầu tư: (tên doanh nghiệp).........................................................................…................................. ;
Loại hình doanh nghiệp:...................................................................................................................... ;
Quy mô doanh nghiệp:................................................................................... (siêu nhỏ, nhỏ vừa)
Trụ sở chính:......................................................................................... ............................................... ;
Điện thoại:……………………………..Fax................................................. ........................................... ;
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số…………. do ………… cấp ngày ……… tháng …………… năm ...............
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
- Tên Dự án:....................................................................................... ................................................... ;
- Lĩnh vực đầu tư:.................................................................................... .............................................. ;
- Địa điểm thực hiện Dự án:................................................................... ............................................... ;
- Mục tiêu của Dự án:................................................................ ..…...................................................... ;
- Tổng vốn đầu tư của Dự án:................................................................. .............................................. ;
- Diện tích đất dự kiến sử dụng:................................................................ ............................................ ;
- Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm:........................................... .................................. ;
- Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:............................................................. .......................................... ;
- Thời hạn hoạt động của Dự án:........................................................... ................................................ ;
II. Kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ:
a. Các khoản ưu đãi đầu tư đề nghị:
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất:......................................................... ...................................................... ;
- Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước của Nhà nước:............... ...................................................... ;
- Miễn giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất:............... ......................................... ;
b. Các khoản hỗ trợ đầu tư đề nghị:
- Hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân:................. ......................................... ;
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo:................................................................................ ...................................... ;
- Hỗ trợ kinh phí phát triển thị trường (quảng cáo, hội chợ, triển lãm):............. ................................... ;
- Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động tư vấn:............................................ .................................................... ;
- Hỗ trợ khoa học công nghệ:............................................................. .................................................. ;
- Hỗ trợ cước phí vận tải:....................................................................... .............................................. ;
III. Nhà đầu tư cam kết:
- Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
 

 
……….., ngày …tháng……năm…….
Nhà đầu tư
(ký tên - đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo:
-
-
Ghi chú: Đối với dự án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục II là cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án.
 
PHỤ LỤC II
MẪU “GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP NGÀY 4/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ…
---------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
 
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP NGÀY 4/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ”
(Số:………….. ngày…….. tháng……… năm……..)
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Đơn đề nghị cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ” của Nhà đầu tư ……….. (tên doanh nghiệp);
Căn cứ Báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số ….., ngày……. tháng …….. năm …………
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…)
XÁC NHẬN:
Nhà đầu tư: (tên doanh nghiệp)...............................................................................................................
Là doanh nghiệp:……………………..(siêu nhỏ/nhỏ/vừa)
Trụ sở chính:..........................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………Fax......................................................................... ................................
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ……… do …………….. cấp  ngày ………………… tháng…………………….. năm……………………..
Điều 1. Có dự án đầu tư:
- Tên Dự án: .................................................................................................. ........................................
Là Dự án nông nghiệp:…………………………..(đặc biệt ưu đãi đầu tư/ưu đãi đầu tư/khuyến khích đầu tư)
- Lĩnh vực đầu tư:...................................................................................... .............................................
- Địa điểm thực hiện:.............................................................................. ................................................
- Mục tiêu của Dự án:.............................................................................. ...............................................
- Tổng số vốn đầu tư của Dự án:............................................................ ...............................................
- Diện tích đất dự kiến sử dụng:.............................................................. ..............................................
- Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm:............................. ................................................
- Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:........................................................ ................................................
- Thời hạn hoạt động của Dự án:.......................................................... .................................................
Điều 2. Được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn như sau:
1. Các khoản ưu đãi đầu tư: (Chỉ ghi ưu đãi Nhà đầu tư được hưởng)
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất
- Miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước
- Miễn giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất:
2. Các khoản hỗ trợ đầu tư: (Chỉ ghi các hỗ trợ Nhà đầu tư được hưởng)
Hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình
Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực (dưới 6 tháng/năm)
Hỗ trợ phát triển thị trường:
- Quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng
- Triển lãm, hội chợ trong nước
- Kinh phí tiếp cận thông tin thị trường, giá cả hàng hóa dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của nhà nước: (ghi rõ được giảm 50% hay miễn phí)
Hỗ trợ dịch vụ tư vấn:
- Đầu tư
- Quản lý
- Nghiên cứu thị trường
- Luật pháp
- Sở hữu trí tuệ
- Nghiên cứu khoa học
- Chuyển giao công nghệ
- Tư vấn áp dụng
Hỗ trợ khoa học công nghệ:
- Thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới
- Đầu tư mới để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm
Hỗ trợ cước phí vận tải
Điều 3. “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ” được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 bản cấp cho Nhà đầu tư và 01 bản lưu tại cơ quan cấp.
 

 
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
 
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No.: 06/2011/TT-BKHDT

Hanoi, April 06, 2011

 

CIRCULAR

GUIDING DOSSIERS, ORDER, PROCEDURES OF ISSUANCE OF “WRITTEN CERTIFICATION OF INCENTIVES, ADDITIONAL INVESTMENT ASSISTANCE FOR THE ENTERPRISES INVESTING IN AGRICULTURE, RURAL AREAS BY DECREE NO.61/2010/ND-CP DATED 4/6/2010 OF THE GOVERNMENT”

 

Pursuant to Decree No.108/2006/ND-CP dated 22/9/2006 of the Government detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Investment;

Pursuant to Decree No.56/2009/ND-CP dated 30/6/2009 of the Government on assistance to the development of small- and medium-sized enterprises;

Pursuant to Decree No.116/2008/ND-CP dated 14/11/2008 of the Government prescribing the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;

Implementing Decree No.61/2010/ND-CP dated 04/6/2010 of the Government on policies to encourage enterprises to invest in agriculture and rural areas; Ministry of Planning and Investment based on functions and duties assigned, guides documents, order and procedures for consideration and granting of "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP dated 04/06/2010 of the Government" as follows:

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of governing

This Circular guides on:

1. Dossiers, order and procedures for granting " Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP dated 04/06/2010 of the Government".

2. Form and method to write " Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP dated 04/06/2010 of the Government"

Article 2. Subjects of application

1. Enterprises established and operating in accordance with the provisions of the laws of Vietnam have investment projects in agriculture, rural areas.

2. The competent state bodies related to the review process, grant " Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP dated 04/06/2010 of the Government”.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, the following terms shall be construed as follows:

1. Agriculture sector of special investment incentives include the business lines specified in Appendix issued together with Decree No.61/2010/ND-CP on the policies to encourage the enterprises to invest in agriculture and rural area (hereinafter referred to as Decree No.61/2010/ND-CP) and detailed in the list of economic business lines system of Vietnam issued together with Decision No.10/2007/QD-TTg on 23/01/2007 of the Prime Minister.

2. Supper-small, small and medium-sized enterprises are the enterprises with scale of total capital (total capital equivalent to total assets defined in the balance sheet of enterprises) or annual average number of employees (total capital is the priority criteria) specified in Article 3 of Decree No.56/2009/ND-CP dated 30/6/2009 of the Government on development assistance to small and medium-sized enterprises.

3. Agricultural projects of special investment incentives are the projects investing in the business lines specified in Appendix issued together with Decree No.61/2010/ND-CP and are made in areas of the list of localities having special difficult economic and social conditions specified in Appendix B attached to the Decree No.108/2006/ND-CP dated 22/9/2006 of the Government detailing and guiding the implementation of some Articles of Law on Investment (hereinafter referred to as Decree No.108/2006/ND-CP).

4. Agricultural projects of investment incentives are the projects investing in the business lines specified in Appendix issued together with Decree No.61/2010/ND-CP and are made in areas of the list of localities having difficult economic and social conditions specified in Appendix B attached to the Decree No.108/2006/ND-CP.

5. Agricultural projects encouraged investment are the projects investing in the business lines specified in the Appendix issued together with Decree No.61/2010/ND-CP and are implemented in village, mountain village. The project shall be not considered as agricultural project of investment promotion if the entire project or one/some components of the project is carried out at the ward area.

Article 4. Principles for granting certification of investment incentive, assistance

1. People s Committees of provinces and centrally-run cities (hereinafter referred to as provincial-level People s Committees) where implement the investment projects consider and grant "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP dated 04/06/2010” for the investors who meet the conditions specified in Article 4, Decree No.61/2010/ND-CP.

2. "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP” is a basis for the competent State agencies to apply incentive, additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area as stipulated in Decree No.61/2010/ND-CP.

3. Form "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP" is specified in Appendix II issued together with this Circular.

Chapter 2.

DOSSIERS, ORDER, PROCEDURES FOR REVIEW TO GRANT "WRITTEN CERTIFICATION OF INCENTIVES AND ADDITIONAL INVESTMENT ASSISTANCE FOR ENTERPRISES INVESTING IN AGRICULTURE, RURAL AREA BY DECREE NO. 61/2010/ND-CP"

Article 5.A dossier requesting for "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP"

Investors having investment projects of the cases specified in Article 4 of Decree No.61/2010/ND-CP hand in 09 sets of dossiers including 01 original set applying to the Department of Planning and Investment, where investment projects are made to be granted "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP". A dossier comprises:

1. Written request for granting "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP" in the form prescribed in Appendix I issued enclosed with this Circular;

2. Investment project: In addition to the basic content of the project as stipulated in Decree No.108/2006/ND-CP, it needs to add explanation to clarify bases of calculations and suggest the preferences, investment assistance under Decree No.61/2010/ND-CP.

For investment projects of the State-owned enterprises, it must be accompanied the certified copies of the investment decision of the competent agencies as prescribed by law.

3. And report on situation and results to implement project from the commencement to operate till the time of requesting for issuance of "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP" (in the case of investment projects have been implemented).

4. Where the investors implementing the projects have changed the conditions to apply incentives and investment assistance provided for in Article 4 of Decree No.61/2010/ND-CP, the investors must conduct procedures to be granted for a change of "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP". A dossier comprises:

a. A written request for a change "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP" in the form prescribed in Appendix I Attached to this Circular;

b. Adjusted investment project: In addition to the basic content of the project as stipulated in Decree No.108/2006/ND-CP, it needs to add explanation to clarify bases of calculations and suggest the preferences, investment assistance under Decree No.61/2010/ND-CP for the adjusted project.

For investment projects of the State-owned enterprises, it must be accompanied the certified copies of the decision on approving adjustment, supplement of investment project of the competent agencies as prescribed by law;

c. And report on situation and results to implement project to the time of adjustment.

d. The original "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP".

5. Investors take responsibility before law for the truthfulness of the information recorded in the dossier requesting for issuance of "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP".

Article 6. The order and procedures for consideration of granting "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP"

1. After receiving complete dossiers as prescribed in Article 5 of this Circular, the Department of Planning and Investment shall send dossiers to consult the following agencies: Department of Finance, Department of Agriculture and Rural Development, district People’s Committee where the investor has an investment project (for the projects outside industrial zones, export processing zones, hi-tech parks, economic zones) or Management Units of industrial zones, export processing zones, parks high-tech zones and economic zones (for projects located in industrial zones, export processing zones, hi-tech parks, economic zones), the departments, branches related to the preferences, investment assistance of the project.

2. The relevant agencies referred to in Point 1 of this Article shall, under its function, tasks organize research, appraisal of the conditions for incentives, additional investment assistance of the investors for the following contents:

a. The size of the enterprise: medium/small/ super-small size;

b. Investment project of kind of: special investment incentives/investment incentives/ investment encouragement;

c. Investment projects enjoyed all kinds of incentives and specific investment assistance as stipulated in Decree No.61/2010/ND-CP;

3. Within 7 working days from the date of receipt of dossiers, the relevant agencies send written opinion of appraisal to the Department of Planning and Investment and are responsible for matters under their management functions.

4. Within 5 working days from the date of receiving sufficient opinions of the agencies, the Department of Planning and Investment shall sum up opinions of appraisal and make report and recommend to the provincial People s Committee for issuance of "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP" for the investors who have investment projects in agriculture, rural areas of the cases of enjoying incentives, additional investment assistance as stipulated in Decree No.61/2010/ND-CP.

Where necessary, the Department of Planning and Investment hold a meeting of appraisal prior to the compilation of appraisal report to submit to the provincial People s Committee.

5. Provincial People s Committee considers and grants "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP" within 5 working days from the date of receiving the appraisal report of the Department of Planning and Investment.

6. In case of refusal to grant a "Written Certification of incentives and additional investment assistance for enterprises investing in agriculture and rural area under Decree No.61/2010/ND-CP" for part or all of the incentives, investment assistance at the investor s request, the Department of Planning and Investment shall send written notice stating clearly the reasons for investors.

Chapter 3.

IMPLEMENTATION

Article 7. Report Regime

1. Every 6 months, the provincial People s Committee reports on the implementation of Decree No.61/2010/ND-CP of the Government to the Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, Ministry of Agriculture and Rural Development for monitoring.

2. Every 6 months, the investors shall report the monitoring and evaluation of the implementation of investment projects under the provisions of Decree No.113/2009/ND-CP dated 15/12/2009 of the Government on monitoring and evaluation of investment, Circular No.13/2010/TT-BKH Circular dated 02/06/2010 of the Ministry of Planning and Investment defining on form of monitoring, evaluation report of investment.

Article 8. Effect

This Circular takes effect from May 22, 2011.

Article 9. Organization of implementation

In the course of implementation, if problems or difficulties arise, the agencies or organizations should reflect to the Ministry of Planning and Investment for timely guidance or supplement, amendments./.

 

 

 

MINISTER




Vo Hong Phuc

 

APPENDIX I

WRITTEN REQUEST FOR GRANTING “WRITTEN CERTIFICATION OF INCENTIVES, ADDITIONAL INVESTMENT ASSISTANCE FOR THE ENTERPRISES INVESTING IN AGRICULTURE, RURAL AREAS BY DECREE NO.61/2010/ND-CP DATED 04/6/2010 OF THE GOVERNMENT”
(issuing together with Circular No.06/2011/TT-BKHDT dated April 06, 2011 of the Ministry of Planning and Investment)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
------------

WRITTEN REQUEST

ISSUANCE/ISSUANCE FOR CHANGE OF “WRITTEN CERTIFICATION OF INCENTIVES, ADDITIONAL INVESTMENT ASSISTANCE FOR THE ENTERPRISES INVESTING IN AGRICULTURE, RURAL AREAS BY DECREE NO.61/2010/ND-CP DATED 04/6/2010 OF THE GOVERNMENT”

To:……..............................................................

Investor:(Enterprise’s name)............................................................................ ;

Type of enterprise:........................................................................................ ;

Size of enterprise:........................................... (Super-small, small, medium size)

Head office:......................................................................................................... ;

Tel:……………………………..Fax............................................................. ;

Certificate of Business Registration/Certificate of Enterprise Registration/ Certificate of Operation Registration/Business License/Certificate of Investment No. ... ... ... .... by ... ... ... ... dated ... ... ... month ... ... ... ... ... year...............

I. Registration to implement the project with the following contents:

- The project’s name:.............................................................................................. ;

- Investment field:................................................................................................... ;

- Location to implement the project:........................................................................ ;

- The project’s objectives:........................................................................................ ;

- Total investment of the project:............................................................................. ;

- Land area expected to use:................................................................................... ;

- Number of employees of the project averagely using in year:............................... ;

- Progress expected to implement the project:..........................................................;

- The duration to operate the project:........................................................................;

II. Proposal of incentives, investment assistance under Decree No.61/2010/ND-CP dated 04/6/2010 of the Government:

a. The investment incentives proposed as:

- Exemption from or reduction of land use fees:.................................................. ;

- Exemption from or reduction of rental of land, water surface of the state:............... ;

- Exemption from or reduction of land use fees as transferring purpose of land use:..... ;

b. The investment assistances proposed as:

- Assistance for rental of land, water surface of the households, individuals:............ ;

- Assistance for training funds:....................................................................................;

- Assistance for funds of market development ((advertising, trade fairs, exhibitions):......;

- Assistance for funds of consultancy activities:......................................................... ;

- Assistance for science and technology:................................................................... ;

- Assistance for freight:............................................................................................... ;

III. The investor undertakes:

- On the accuracy of the information above;

- Strictly observe the provisions of the law of Vietnam.

 

 

……….., Date …month……year…….
Investor
(Sign - seal)

Documents attached:

-

-

Note: For the projects implemented prior to the effective date of the Decree 61/2010/ND-CP dated 04/06/2010 of the Government, the proposal for incentives, investment assistance specified in Item II is for the remaining duration of operation of the projects.

 

APPENDIX II

FORM OF “WRITTEN CERTIFICATION OF INCENTIVES, ADDITIONAL INVESTMENT ASSISTANCE FOR THE ENTERPRISES INVESTING IN AGRICULTURE, RURAL AREAS BY DECREE NO.61/2010/ND-CP DATED 04/6/2010 OF THE GOVERNMENT”
(issuing together with Circular No.06/2011/TT-BKHDT dated April 06, 2011 of the Ministry of Planning and Investment)

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY …
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

 

“WRITTEN CERTIFICATION OF INCENTIVES, ADDITIONAL INVESTMENT ASSISTANCE FOR THE ENTERPRISES INVESTING IN AGRICULTURE, RURAL AREAS BY DECREE NO.61/2010/ND-CP DATED 04/6/2010 OF THE GOVERNMENT”

(No: ... ... ... ... .. on ... ... .. month ... ... ... year ... ... ..)


Pursuant to Decree No.61/2010/ND-CP dated 04/06/2010 of the Government on policies to encourage the enterprises to invest in agriculture and rural area;

Pursuant to the written request for issuance of “Written certification of incentives, additional investment assistance for the enterprises investing in agriculture, rural areas by Decree No.61/2010/ND-CP dated 04/6/2010 of the government”of the investor of ... ... ... .. (Enterprise’s name);

Pursuant to the Appraisal Report of the Department of Planning and Investment at the Document No. ... .. on ... .... month ... ... .. year ... ... ... ...

(PEOPLE S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY ...)

CERTIFIES:

Investor:(Enterprise’s name).............................................................................

As enterprise:……………………..(super-small/small/medium)

Head office:..........................................................................................................

Tel: ……………………Fax..........................................................................

Certificate of Business Registration/Certificate of Enterprise Registration/ Certificate of Operation Registration/Business License/Certificate of Investment No. ... ... ... .... by ... ... ... ... dated ... ... ... month ... ... ... ... ... year...............

Article 1. With investment project:

- Project’s name: ...........................................................................................................

Is the agricultural project:…………………………..(special investment incentives/investment incentives/ investment encouragement)

- Investment domain:...................................................................................................

- Location to implement the project:............................................................................ ;

- The project’s objectives:........................................................................................... ;

- Total investment of the project:................................................................................ ;

- Land area expected to use:...................................................................................... ;

- Number of employees of the project averagely using in year:.................................. ;

- Progress expected to implement the project:.............................................................;

- The duration to operate the project:...........................................................................;

Article 2.Enjoyed the incentives and investment assistance under Decree 61/2010/ND-CP dated 04/06/2010 of the Government on policies to encourage investment in agriculture and rural areas as follows:

1. The investment incentives:(only recording the incentives that the investor is enjoyed)

- Exemption from or reduction of land use fees:.................................................. ;

- Exemption from or reduction of rental of land, water surface of the state:..................... ;

- Exemption from or reduction of land use fees as transferring purpose of land use:..... ;

2. The investment assistances:(only recording the assistances that the investor is enjoyed)

- Assistance for rental of land, water surface of the households:.................. ;

- Assistance for training human resource(less than 06 months):......................................;

- Assistance for market development:...............................................................................;

- Advertising in mass media

- Domestic exhibitions and fairs

- Funding for access to market information, prices of goods and services from the trade promotion agency of the state: (stating clearly that it is reduced 50% or free of charge)

Assistance for consultancy services:

- Investment

- Management

- Market research

- Law

- Intellectual Property

- Scientific research

- Transfer of technology

- Consultancy of application

Assistance for science and technology:

- Implementation of research theme to create new technology

- New investment to implement the pilot production project

Assistance for freight

Article 3.“Written certification of incentives, additional investment assistance for the enterprises investing in agriculture, rural areas by Decree No.61/2010/ND-CP dated 04/6/2010 of the government” is made into 02 (two) originals: 01 original granted for the investor and 01 original kept at the issuing agency.

 

 

HEAD OF AGENCY
(Sign, seal)

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 06/2011/TT-BKHDT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe