Thông tư 02/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 02/2018/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 02/2018/TT-BKHĐT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 14/05/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Một số nội dung của Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện tại Thông tư 02/2018/TT-BKHĐT ngày 14/05/2018.
Theo đó, việc triển khai các dự án bảo vệ và phát triển rừng, trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung cần được khoán ổn định cho người dân từ khâu trồng, chăm sóc, bảo vệ theo chu kỳ lâm sinh và hưởng lợi. Người dân khi được giao khoán đất trồng rừng, phát triển rừng có thể tự trồng rừng trước và được hỗ trợ sau theo định mức quy định.
Danh sách các hộ tham gia trồng rừng, phát triển rừng được niêm yết công khai tại UBND xã, nhà văn hóa thôn, bản về diện tích và số tiền được nhận.
Thông tư này cũng yêu cầu phải trồng cây phân tán của hộ gia đình trên bờ lô, khoảnh ở nương rẫy kết hợp bảo vệ cây nông nghiệp. Đối với cây phân tán trên đất công cộng (đường giao thông, bờ mương), ưu tiên giao cho tổ chức như: Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, hợp tác xã, công đồng dân cư đứng ra trồng và hưởng lợi.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 19/06/2018.
Xem chi tiết Thông tư02/2018/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 02/2018/TT-BKHĐT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 02/2018/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2018 |
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Nông nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số nội dung quy định tại Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp (sau đây gọi là Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg), gồm:
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư theo khoản 2, Điều 2, Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án thực hiện theo quy định của Luật đầu tư công và Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật đầu tư công và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị giải ngân vốn hỗ trợ gồm: Biên bản nghiệm thu, Quyết định hỗ trợ vốn của cơ quan có thẩm quyền gửi Kho bạc Nhà nước để được giải ngân khoản hỗ trợ.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2016/QĐ-TTG NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Đơn vị tính |
Định mức hỗ trợ |
1 |
Hỗ trợ trồng rừng, khảo sát, thiết kế |
|
|
1.1 |
Xã biên giới |
|
|
a |
Gỗ lớn, đa mục đích, bản địa |
|
|
b |
Tại các Xã biên giới và các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Tây Nguyên |
nghìn đồng/ha |
10.000 |
c |
Gỗ nhỏ, phân tán |
nghìn đồng/ha |
7.000 |
d |
Chi phí khuyến lâm trong 4 năm (1 năm trồng và 3 năm chăm sóc) |
nghìn đồng/ha |
500 |
e |
Chi phí khảo sát, thiết kế, ký hợp đồng |
nghìn đồng/ha |
300 |
1.2 |
Ngoài xã biên giới |
|
|
a |
Gỗ lớn, đa mục đích, bản địa |
nghìn đồng/ha |
8.000 |
b |
Gỗ nhỏ, phân tán |
nghìn đồng/ha |
5.000 |
c |
Chi phí khuyến lâm trong 4 năm (1 năm trồng và 3 năm chăm sóc) |
nghìn đồng/ha |
500 |
d |
Chi phí khảo sát, thiết kế, ký hợp đồng |
nghìn đồng/ha |
300 |
1.3 |
Hỗ trợ số hóa bản đồ và lập dự án rừng sản xuất |
|
|
a |
Chi phí lập, thẩm định dự án rừng sản xuất |
nghìn đồng/ha |
100 |
b |
Bản đồ hoàn công và số hóa bản đồ |
nghìn đồng/ha |
50 |
2 |
Hỗ trợ cấp giấy CNQSD đất |
|
|
a |
Chi phí hỗ trợ một lần giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khoán đất trồng rừng (cá nhân, hộ gia đình) |
nghìn đồng/ha |
300 |
b |
Chi phí hỗ trợ một lần giao đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khoán đất trồng rừng (các tổ chức, cộng đồng) |
nghìn đồng/ha |
150 |
3 |
Hỗ trợ cấp Chứng chỉ rừng bền vững (tối thiểu có 100 ha trở lên cho rừng tự nhiên, rừng trồng) |
nghìn đồng/ha |
300 |
4 |
Đường ranh cản lửa, đường lâm nghiệp |
|
|
a |
Đường ranh cản lửa |
nghìn đồng/km |
30.000 |
b |
Đường lâm nghiệp |
nghìn đồng/km |
450.000 |
5 |
Hỗ trợ hạ tầng giống lâm nghiệp, nhà, trạm quản lý bảo vệ rừng, chế biến gỗ |
|
|
a |
Hỗ trợ nhà máy MDF (> 30.000m3) |
Triệu đồng/nhà máy |
20.000 |
b |
Hỗ trợ nhà máy chế biến ván dăm, ván dán, tre ép công nghiệp (<>3) |
Triệu đồng/nhà máy |
10.000 |
c |
Nâng cấp vườn ươm |
Nghìn đồng/vườn |
75.000 |
d |
Vườn ươm, xây dựng mới |
Nghìn đồng/vườn |
300.000 |
đ |
Vườn giống trồng mới |
Nghìn đồng/vườn |
55.000 |
e |
Rừng giống trồng mới |
Nghìn đồng/ha |
40.000 |
g |
Rừng giống chuyển hóa |
nghìn đồng/ha |
15.000 |
h |
Trung tâm giống |
Triệu đồng/TT |
5.000 |
6 |
Quy đổi |
|
|
a |
01 m3 ván MDF |
tương đương 750kg |
|
b |
01 m3 ván HDF |
tương đương 1000kg |
|
c |
01 m3 ván dăm, ván dán |
tương đương 700kg |
|
d |
01 m3 tre, luồng: ván ép, khối ép, ép thanh |
tương đương 1000 kg |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây