Quyết định 756/2001/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật cho sản xuất, truyền tải và phân phối điện giai đoạn 2001-2005
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 756/2001/QĐ-BKH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 756/2001/QĐ-BKH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Xuân Giá |
Ngày ban hành: | 25/12/2001 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 756/2001/QĐ-BKH
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 756/2001/QĐ-BKH NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC
KINH TẾ- KỸ THUẬT CHO SẢN XUẤT, TRUYỀN TẢI VÀ
PHÂN PHỐI ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2001-2005
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ Nghị định 201- CP ngày 26 tháng 5 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về "Quản lý định mức kinh tế- kỹ thuật" và Quyết định số 404-CT ngày 4 tháng 12 năm 1984 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc "uỷ quyền cho Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước (nay là Bộ trưởng Bộ Kế hoach và Đầu tư) xét duyệt và ban hành các định mức kinh tế- kỹ thuật cấp Nhà nước".
Theo đề nghị của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng xét duyệt định mức Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều1. Ban hành các định mức kinh tế - kỹ thuật cho sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng giai đoạn 2001-2005 như kèm sau đây.
Điều 2. Tổng công ty điện lực Việt Nam cần có các biện pháp kỹ thuật và quản lý để giảm các định mức kinh tế- kỹ thuật, trong đó Tổn thất điện năng do truyền tải và phân phối điện mỗi năm bình quân giảm 0,20-0,30% so với năm trước để Tổn thất điện năng do truyền tảivà phân phối điện năm 2005 không vượt quá 13,5%.
Trong quá trình thực hiện, nếu cần kiến nghị thay đổi định mức nào, Tổng công ty Điện lực Việt Nam phải có văn bản trình Hội đồng xét duyệt định mức Nhà nước xem xét.
Điều 3. Các định mức này có hiệu lực từ ngày ban hành.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ- KỸ THUẬT CHO SẢN XUẤT,
TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2001-2005
(ban hành kèm theo Quyết định 756/2001/QĐ-
BKH
ngày 25/12/2001 của Bộ trưởng Bộ KH& ĐT)
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
||||
|
|
|
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
|
A |
Sản xuất điện |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điện dùng để sản xuất điện |
% |
2,20 |
2,70 |
|
2,20 |
|
Số tổng sản lượng phát |
2 |
Than tiêu chuẩn cho nhiệt điện dùng than |
g/kwh |
514 |
430 |
|
390 |
|
Q = 7.000 Kcal/kg |
3 |
Dầu FO cho nhiệt điện dùng than |
g/kwh |
3,00 |
3,10 |
|
3,10 |
|
Q = 10.200 Kcal/kg |
4 |
Dầu FO cho nhiệt điện dùng dầu |
g/kwh |
287 |
287 |
|
285 |
|
Q = 10.200 Kcal/kg |
5 |
Dầu DO cho Tuabin khí dùng dầu |
g/kwh |
305 |
316 |
|
300 |
|
|
6 |
Khí đốt cho Tuabin khí dùng khí |
Btu/ |
12.600 |
12.600 |
|
12.200 |
|
|
7 |
Dầu DO cho phát điện Điêden |
g/kwh |
260 |
265 |
|
260 |
|
|
B |
Truyền tải và phân phối điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổn thất điện năng |
% |
14,50 |
14,30 |
14,00 |
13,70 |
13,50 |
So với điện Thanh cái tổng |
C |
Hao hụt than |
% |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hao hụt than trong vận chuyển từ mỏ than về các nhà máy nhiệt điện dùng than (*): |
% |
|
|
|
|
|
So với lượng than nhận tại mỏ than |
|
+ Vận chuyển bằng đường sông: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình |
% |
|
|
1,0 |
|
|
|
|
Tuyến Quảng Ninh - Phả Lại |
% |
|
|
0,7 |
|
|
|
|
Tuyến Hòn Gai Cẩm Phả- Uông Bí |
% |
|
|
0,5 |
|
|
|
|
Tuyến Điền Công - Phả Lại |
% |
|
|
0,5 |
|
|
|
|
+ Vận chuyển bằng đường sắt: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyến Mạo Khê - Phả Lại |
% |
|
|
0,3 |
|
|
|
2 |
Hao hụt than trong nhà máy nhiệt điện dùng than |
% |
|
|
0,7 |
|
|
So với lượng than nhận tại nhà máy |
Ghi chú:
(*) Tổng công ty điện lực Việt Nam cần phối hợp với Tổng công ty than Việt Nam để có thể tiến hành mua bán than tại nhà máy điện. Trong khi còn áp dụng giao nhận than theo phương pháp đo "mớn nước", Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Than Việt Nam phối hợp với Tổng công ty Đường sông miền Bắc (và các đơn vị khác vận tải than cho điện) tổ chức xác định tỷ trọng nước theo địa điểm giao, nhận than theo từng tuyến vận chuyển cụ thể.
Tổng công ty Điện lực Việt Nam cần tiến hành lấy chứng nhận chuẩn hoá các các dụng cụ đo và kiểm nghiệm chất lượng than.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây