Quyết định 62/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dự án quốc gia gọi vốn đầu tư nước ngoài thời kỳ 2001 - 2005

thuộc tính Quyết định 62/2002/QĐ-TTg

Quyết định 62/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dự án quốc gia gọi vốn đầu tư nước ngoài thời kỳ 2001 - 2005
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:62/2002/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Mạnh Cầm
Ngày ban hành:17/05/2002
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 62/2002/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 62/2002/QĐ-TTG

NGÀY 17 THÁNG  5 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC

DỰ ÁN QUỐC GIA GỌI VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

THỜI KỲ 2001 - 2005

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài số 18/2000/QH10   ngày 09 tháng 6 năm 2000;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2001/NQ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về việc tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài thời kỳ 2001 - 2005;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục quốc gia gọi vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thời kỳ 2001 - 2005. Danh mục này có thể được bổ sung tuỳ theo yêu cầu của quá trình phát triển.

 

Điều 2. Căn cứ Danh mục này, các Bộ, ngành, địa phương liên quan phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng các Tóm tắt dự án, làm cơ sở cho việc vận động đầu tư. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương lập Danh mục vận động hàng năm, trước mắt cần lập gấp Danh mục các dự án ưu tiên vận động trong năm 2002.

 

Điều 3.  Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

 

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


DANH MỤC DỰ ÁN QUỐC GIA GỌI VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

Thời kỳ 2001-2005

Ban hành kèm theo Quyết định số 62 ngày  17/ 5/2002  của Thủ Tướng Chính phủ

 

TT

 

Mã số

 

Tên dự án

 

Địa điểm

 

Thông số kỹ thuật

 

Hình thức đầu tư

 

Ghi chú

 

I

 

CÔNG NGHIỆP

 

 

 

Công nghiệp dầu khí

 

1

 

VN-02-001

 

Nhà máy chế biến sản phẩm sau hóa dầu

 

KCN Hòa Khánh, Đà Nẵng

 

17 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

2

 

VN-02-002

 

Nhà máy sản xuất khí công nghiệp

 

KCN Hòa Khánh, Đà Nẵng

 

10 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

3

 

VN-02-003

 

Thăm dò, khai thác các mỏ mới

 

Vịnh Bắc Bộ: Lô 104, 107

Lô 110,113,114

Miền Trung: từ Lô 115 đến Lô 122;Vùng biển Nam Côn Sơn: các Lô 04.1, 04.2, 05.1B, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và 24;

Tây Nam: từ Lô 41 đến Lô 45

 

 

 

Hợp đồng phân chia sản phẩm hoặc liên doanh

 

 

 

4

 

VN-02-004

 

Đường ống dẫn khí Lô B-Ô Môn

 

Khu vực thềm lục địa Tây Nam (dẫn khí từ Lô B đến đồng bằng sông Cửu Long)

 

Dài khoảng 289 km ngoài biển và 43 km trong đất liền; công suất tối đa 2 tỷ m3/năm, công suất thiết kế là 1,5 tỷ m3/năm;

300 triệu USD

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

5

 

VN-02-005

 

Nhà máy lọc dầu số 2 và hoá dầu

 

Thanh Hóa

 

6,5 tr.T/năm;

1,5 tỷ USD

 

LD

 

 

 

 

 

Công nghiệp khai khoáng

 

6

 

VN-02-006

 

Khai thác và chế biến Diatomit

 

H.Tuy An, Phú Yên

 

10.000 tấn SP /năm;

10 triệu USD

 

LD

 

 

 

7

 

VN-02-007

 

Chế biến pigmen, ilmenhit

 

KCN cảng biển Vũng áng, Kỳ Anh, Hà Tĩnh

 

 

 

LD

 

 

 

8

 

VN-02-008

 

Khai thác quặng sắt

 

H.Thạch Hà, Hà Tĩnh

 

10 triệu T/ năm

 

LD

 

 

 

9

 

VN-02-009

 

Tinh luyện cát cao cấp

 

Suối Hiệp (Diên Khánh), Khánh Hòa

 

30-50 triệu USD

 

LD

 

XK 100%

 

10

 

VN-02-010

 

Khai thác quặng Mangan và luyện Ferro Mangan

 

H.Chiêm Hóa, Tuyên Quang

 

1.000 tấn/ năm

 

Mọi HTĐT

 

Trữ lượng 3,2 triệu tấn

 

11

 

VN-02-011

 

Khai thác và chế biến Fenspat

 

H.Sơn Dương, Tuyên Quang

 

300.000 tấn bột/ năm

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

12

 

VN-02-012

 

Khai thác cát đen và chế biến dioxit Titan

 

Hàm Tân, Bình Thuận

 

30-40.000 tấn / năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

13

 

VN-02-013

 

Khai thác Bauxit, luyện nhôm

 

Lâm Đồng, Đắc Lắc

 

1 triệu tấn /năm

 

LD

 

 

 

14

 

VN-02-014

 

LD bột kẽm Việt Thái

 

Bắc Kạn

 

26.500 T/ năm

 

LD

 

 

 

15

 

VN-02-015

 

LD khai thác chế biến đất hiếm Đông Pao

 

Lai Châu

 

15.000 T/ năm

 

LD

 

 

 

16

 

VN-02-016

 

Khai thác đất hiếm

 

Phong Thổ, Lai Châu

 

100.000 T/ năm

 

LD

 

 

 

17

 

VN-02-017

 

SX rutin nhân tạo, bột màu ôxit titan

 

Miền Trung

 

 

 

LD

 

 

 

18

 

VN-02-018

 

Khai thác, chế biến crômit

 

Thanh Hóa

 

250.000 T/ năm

 

LD

 

 

 

19

 

VN-02-019

 

Khai thác và tinh luyện thiếc

 

Quỳ Hợp, Nghệ An

 

500.000 T/ năm

 

LD

 

 

 

20

 

VN-02-020

 

Khai thác quặng sắt Quý Xa

 

Lào Cai

 

1,5 triệu T/ năm;

30 triệu USD

 

LD

 

 

 

 

 

CN hóa chất - phân bón

 

21

 

VN-02-021

 

Chế biến phân vi sinh từ than bùn; SX các SP từ cao lanh, đất sét; XD nhà máy xử lý rác và SX phân hữu cơ tổng hợp

 

Tây Ninh

 

5000 T/ năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

22

 

VN-02-022

 

Nhà máy sản xuất phân bón DAP

 

Đình Vũ, Hải Phòng

 

330.000 T/ năm

 

 

 

 

 

23

 

VN-02-023

 

SX xút từ muối

 

H. Ninh Phước, Ninh Thuận

 

50.000 tấn xút đặc/năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

24

 

VN-02-024

 

SX muối tinh

 

H. Ninh Phước, Ninh Thuận

 

40.000 T/ năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

25

 

VN-02-025

 

Nhà máy hóa dầu Methyl Tertiary Butyl Ether (MTBE)

 

KCN Dung Quất, Quảng Ngãi

 

60.000 tấn/ năm;

12 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

26

 

VN-02-026

 

Nhà máy hóa dầu Carbon Black (CB)

 

KCN Dung Quất, Quảng Ngãi

 

30.000 tấn/ năm;

43 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

27

 

VN-02-027

 

Nhà máy sản xuất cao su tổng hợp

 

KCN Dung Quất, Quảng Ngãi

 

40.000 tấn BR/năm; 50.000 tấn SBR/năm; 190 triệu USD

 

 

 

 

 

28

 

VN-02-028

 

Nhà máy sản xuất than hoạt tính-lọc màu

 

Phường 4, TX Trà Vinh

 

100 tấn SP/năm

 

HĐHTKD

 

 

 

29

 

VN-02-029

 

Sản xuất cồn công nghiệp

 

H. Sơn Dương, TX Tuyên Quang

 

1,5 triệu lít/năm

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

30

 

VN-02-030

 

Sản xuất PS

 

Miền Trung hoặc Miền Nam

 

30.000 T/ năm;

30 triệu USD

 

100% vốn NN

 

 

 

31

 

VN-02-031

 

Sản xuất ethylen và PE

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

300.000 T/ năm; ethylen: 350.000 T/ năm  (sử dụng khí Etan từ nhà máy xử lý khí của bể Nam Côn Sơn, chủ yếu mỏ Hải Thạch

 

 

 

 

 

32

 

VN-02-032

 

Sản xuất phốt pho vàng

 

Lào Cai

 

30.000 T/năm

 

LD

 

 

 

33

 

VN-02-033

 

Sản xuất que hàn

 

Hà Tây

 

20.000 T/năm

 

 

 

 

 

34

 

VN-02-034

 

Sản xuất Acid Photphoric

 

Lào Cai

 

450.000 T/năm

 

 

 

 

 

35

 

VN-02-035

 

Sản xuất Soda

 

Miền Trung hoặc miền Bắc

 

150.000 T/năm;

50 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

36

 

VN-02-036

 

Sản xuất linh kiện, chi tiết nhựa  ôtô

 

Đồng Nai

 

1000 T/năm

 

 

 

 

 

37

 

VN-02-037

 

Sản xuất Formalin để chế tạo keo dán gỗ

 

Vũng Tàu - Đồng Nai

 

30.000 T/năm

 

 

 

 

 

38

 

VN-02-038

 

Sản xuất LAB

 

Hải Phòng, Quảng Ngãi

 

80.000 T/năm;

100 triệu USD

 

100% vốn NN

 

 

 

39

 

VN-02-039

 

Nhà máy sản xuất muội than

 

Miền Trung, Miền Bắc

 

30.000 T/ năm

 

 

 

 

 

40

 

VN-02-040

 

Sản xuất xút-clo-EDC

 

Miền Trung

 

xút: 200 ngàn T/ năm;

clo: 180 ngàn T/ năm

 

100% vốn NN

 

 

 

41

 

VN-02-041

 

Sản xuất Methanol

 

Miền Nam

 

660 ngàn T/ năm

 

 

 

 

 

42

 

VN-02-042

 

Sản xuất PTA, BTX

 

Nghi Sơn, Thanh Hoá

 

300 ngàn T/ năm

 

 

 

 

 

43

 

VN-02-043

 

Sản xuất PE

 

Miền Trung hoặc Miền Nam

 

350.000 T/ năm;

320 triệu USD

 

LD

 

 

 

44

 

VN-02-044

 

Sản xuất Styrene Monomer

 

Miền Trung

 

210.000 T/ năm;

200 triệu USD

 

LD

 

Quảng Ngãi đ/n ở KCN Dung Quất

 

45

 

VN-02-045

 

Cracking Nafta

 

Miền Trung

 

550.000 T/ năm;

800 triệu USD

 

LD

 

 

 

46

 

VN-02-046

 

Sản xuất sợi PET

 

Miền Nam

 

300.000 T/ năm;

300 triệu USD

 

100% vốn NN

 

 

 

47

 

VN-02-047

 

Sản xuất PA

 

Miền Nam

 

30.000 T/ năm

 

100% vốn NN

 

 

 

48

 

VN-02-048

 

Sản xuất lốp ô tô tải và máy kéo

 

Miền Bắc hoặc Miền Trung

 

3 triệu bộ/năm;

100 triệu USD

 

100% vốn NN

 

 

 

49

 

VN-02-049

 

Nhà máy sản xuất nhựa đường Long Sơn

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

0,2 tr.tấn nhựa đường/năm;

0,9 triệu tấn dầu FO và DO/năm;

160 triệu USD

 

LD

 

 

 

 

 

 

Công nghiệp thép

 

50

 

VN-02-050

 

Sản xuất phôi thép

 

Quảng Ninh hoặc Hải Phòng

 

500.000 tấn/ năm

120 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

51

 

VN-02-051

 

Nhà máy thép liên hợp Mũi Ròn-Hà Tĩnh

 

Hà Tĩnh

 

4,5 triệu T/ năm;

5300 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

52

 

VN-02-052

 

Sản xuất thép đặc biệt

 

Hải Phòng

 

50.000 T/ năm

 

 

 

 

 

53

 

VN-02-053

 

Nhà máy cán nóng thép tấm

 

Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai

 

1 triệu tấn/ năm; 350 triệu USD

 

 

 

 

 

54

 

VN-02-054

 

Nhà máy sắt xốp (hoàn nguyên thể rắn)

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

1,25-1,4 triệu T/ năm;

công nghệ Midrex;

365 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

 

 

Công nghiệp cơ khí

 

55

 

VN-02-055

 

Sản xuất các loại phụ tùng ô tô, xe máy

 

Vĩnh Phúc, Quảng Ninh

 

20 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

56

 

VN-02-056

 

SX động cơ xăng đa dụng

 

Hà Tây

 

300.000 động cơ/năm;

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

57

 

VN-02-057

 

Sản xuất, lắp ráp thiết bị xe, máy thi công xây dựng

 

Hà Nội hoặc Quảng Nam, Đà Nẵng

 

Ôtô các loại 250 xe/năm, máy thi công 370 chiếc/năm

 

 

 

 

 

58

 

VN-02-058

 

Sản xuất máy công cụ chương trình số

 

Đồng Nai, Hà Nội

 

500-1000 máy/năm

 

 

 

 

 

59

 

VN-02-059

 

Sản xuất máy kéo

 

Hải Phòng, Vũng Tàu

 

từ 50 HP trở lên

 

 

 

 

 

60

 

VN-02-060

 

SX máy kéo 4 bánh công suất

20-50 mã lực, máy cày nhỏ đa chức năng

 

Hà Tây, Nghệ An hoặc Cần Thơ

 

NM từ 2000-5000 xe /năm

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

61

 

VN-02-061

 

Sản xuất động cơ diesel

30-50 mã lực (gồm 2,3,4 xi lanh)

 

Thái Nguyên, Hà Nội, các tỉnh khác.

 

100.000 động cơ/năm

 

 

LD

 

 

 

62

 

VN-02-062

 

Sản xuất động cơ diesel 150-400 mã lực

 

Thái Nguyên hoặc Nghệ An

 

2000 động cơ/năm

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

63

 

VN-02-063

 

SX, lắp ráp động cơ điện chống nổ từ 0,75-30KW

 

Quảng Ninh

 

1000 động cơ/năm;

10 triệu USD

 

LD

 

 

 

64

 

VN-02-064

 

Máy nông nghiệp

 

Hà Nội và TP HCM

 

1000 máy thuỷ có công suất 80-600 mã lực; các loại máy chế biến, canh tác, thu hoạch, sấy thóc và sấy các loại lương thực

 

 

 

 

 

65

 

VN-02-065

 

Lắp ráp máy thi công xây dựng

 

 

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

66

 

VN-02-066

 

Sản xuất cấu kiện phi tiêu chuẩn

 

KCN Tinh Phong, Quảng Ngãi

 

5.500 tấn SP/ năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

67

 

VN-02-067

 

SX các loại thiết bị, công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

KCN Hòa Khánh, Đà Nẵng

 

2-5 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

68

 

VN-02-068

 

Đóng mới và sửa chữa container

 

Xã Kênh Giang, Thuỷ Nguyên, HP

 

 

 

LD

 

 

 

69

 

VN-02-069

 

Sản xuất máy thủy

 

Hải Phòng, Thái Nguyên

 

lắp ráp/sx 500 máy thủy có công suất: 80-600 mã lực

 

 

 

 

 

70

 

VN-02-070

 

Chế tạo máy móc, thiết bị phục vụ ngành công nghiệp đóng tàu

 

Khu CN (Ninh Thủy-Ninh Hòa), Khánh Hòa

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

71

 

VN-02-071

 

Nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu biển Long Sơn

 

Bà Rịa-Vũng Tàu

 

Đóng tàu 30.000DWT, dàn khoan, cần cẩu nổi

 

BOT hoặc LD

 

170 triệu USD. Chuẩn bị TKT

 

72

 

VN-02-072

 

Nhà máy đóng tàu Dung Quất

 

Quảng Ngãi

 

Đóng tàu trọng tải lớn

 

BOT hoặc LD

 

430 triệu

 

73

 

VN-02-073

 

Nhà máy sửa chữa tàu biển Vũng áng

 

Hà Tĩnh

 

Sửa chữa tàu trọng tải đến 100.000 DWT

 

BOT hoặc LD

 

180 triệu USD. Đã đưa vào quy hoạch

 

74

 

VN-02-074

 

Đóng và sửa chữa phương tiện thủy

 

h.Nghi Sơn, Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

 

10 triệu USD;

100.000 T/ năm

 

LD

 

 

 

75

 

VN-02-075

 

Sửa chữa, đóng tàu thuỷ

 

Hải Phòng, Quảng Ninh

 

10000 DWT trở lên

 

 

 

 

 

76

 

VN-02-076

 

Sản xuất các thiết bị nâng hạ chuyên dùng

 

Cụm CN Quán Trữ, Kiến An, HP

 

 

 

HĐHTKD

 

 

 

77

 

VN-02-077

 

Sản xuất thiết bị , phụ tùng sản xuất vật liệu xây dựng

 

Hải Phòng, Đồng Nai

 

 

 

 

 

 

 

78

 

VN-02-078

 

Sản xuất máy biến thế điện truyền tải

 

Hải Phòng, Quảng Ninh

 

từ 110 KV trở lên

 

 

 

 

 

79

 

VN-02-079

 

Sản xuất ốc vít và bộ phận tiêu chuẩn

 

Hà Nội, Tp HCM, Đồng Nai

 

 

 

 

 

 

 

80

 

VN-02-080

 

Sản xuất vòng bi các loại

 

Thái Nguyên

 

100 triệu USD

 

LD

 

 

 

81

 

VN-02-081

 

SX thiết bị cơ khí ngành dệt may

 

Thái Nguyên

 

5 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

 

 

Công nghiệp điện-điện tử

 

82

 

VN-02-082

 

SX mạch in điện tử (nhiều lớp)

 

TP Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội

 

17 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

83

 

VN-02-083

 

Sản xuất sứ cách điện cao áp

 

Hải Dương

 

từ 110 KV trở lên

 

 

 

 

 

84

 

VN-02-084

 

Sản xuất vật liệu và sản phẩm từ tính

 

Hà Nội, Tp HCM, Đồng Nai

 

10.000.000 SP/năm

 

 

 

 

 

85

 

VN-02-085

 

Sản xuất sen xơ, PLC và các cụm thiết bị đồng bộ để đo kiểm và điều khiển tự động

 

Hà Nội, Tp HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

 

86

 

VN-02-086

 

Sản xuất IC

 

Hà Nội, TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai

 

800 triệu SP/năm; 110 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

87

 

VN-02-087

 

Sản xuất thiết bị điều khiển và đo lường điện

 

Hà Nội, TPHCM, Đồng Nai

 

2,5 triệu thiết bị/năm

 

 

 

 

 

88

 

VN-02-088

 

Điện địa nhiệt miền Trung

 

Miền Trung

 

50MW

 

 

 

 

 

89

 

VN-02-089

 

Nhiệt điện than Hải Phòng

 

Hải Phòng

 

2x300MW

 

LD

 

 

 

90

 

VN-02-090

 

Nhiệt điện than Quảng Ninh

 

Quảng Ninh

 

1x300MW

 

LD

 

 

 

91

 

VN-02-091

 

Thủy điện A Vương

 

 

 

170MW

 

 

 

 

 

92

 

VN-02-092

 

Thủy điện An Khê-Kanak

 

 

 

155MW

 

 

 

 

 

93

 

VN-02-093

 

Sản xuất các sản phẩm điện tử dân dụng (điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh ...)

 

KCN Khai Quang hoặc Kim Hoa, Vĩnh Phúc

 

100.000 đơn vị SP/ năm

 

100% vốn NN

 

20 triệu USD

 

 

 

Công nghiệp phần mềm

 

94

 

VN-02-094

 

Phát triển phần mềm công nghệ thông tin

 

Hà Nội, Hải Phòng, Tp HCM, Đồng Nai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công nghiệp da giày

 

95

 

VN-02-095

 

SX giày da, giày thể thao XK

 

Lạng Sơn, Bình Định, Quảng Trị, Hà Nam, Đồng Tháp, Nam Định, ...

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

96

 

VN-02-096

 

SX các SP da từ da đã thuộc

 

các KCN thuộc tỉnh Đồng Nai

 

10.000 tấn/ năm  , vốn ĐT khoảng 10 triệu USD, cung cấp nguyên liệu cho ngành da giày

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

 

 

Công nghiệp dệt may

 

97

 

VN-02-097

 

Dệt, may XK

 

Phú Yên, Thái Bình, Quảng Ninh,Bạc Liêu, Bình Định, Quảng Bình, Hà Nam, Đồng Tháp, Cần Thơ, ...

 

 

 

LD, 100% vốn NN

 

 

 

98

 

VN-02-098

 

Nhà máy kéo sợi, dệt vải

 

KCN Tiền Phong, TX Thái Bình

 

2.200 tấn sợi chải kỹ; 1.000 tấn OE; 10 triệu m vải mộc (jacket); 10 triệu m vải mộc (vải nhẹ); 10 triệu m vải mộc (vải nặng); 40 triệu mét vải thành phẩm/năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

99

 

VN-02-099

 

Nhà máy dệt sợi

 

KCN Thanh Châu, KCN Đồng Văn, Hà Nam

 

4.000-5.000 tấn sợi/năm; 7 triệu m vải/năm;

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

100

 

VN-02-100

 

Nhà máy sản xuất vải giả da (simili) và vải nhựa đi mưa

 

KCN Hòa Khánh, Đà Nẵng

 

10 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

101

 

VN-02-101

 

Sản xuất sợi, dệt, nhuộm hoàn tất

 

KCN Nghi Sơn, Thanh Hóa

 

N/M sợi: 5000-10000 T/ năm;

N/M dệt: 10-40 tr. mét vải/năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

102

 

VN-02-102

 

Sản xuất phụ kiện ngành giày dép và may mặc

 

Cụm CN Đại Bản, An Hải, Hải Phòng

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

103

 

VN-02-103

 

Nhà máy dệt vải tổng hợp

 

Nam Định

 

20 tr.USD

 

100% vốn NN

 

 

 

104

 

VN-02-104

 

Nhà máy chuội, nhuộm, in hoa lụa tơ tằm

 

TX Bảo Lộc, Lâm Đồng

 

Chuội: 2 triệu mét lụa/năm;

Nhuộm: 1,5 triệu mét/năm;

In hoa: 1,5 triệu mét/năm

 

LD

 

 

 

105

 

VN-02-105

 

Nhà máy dệt kim vải  tơ tằm

 

TX Bảo Lộc, Lâm Đồng

 

1,5 triệu mét/năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

106

 

VN-02-106

 

Nhà máy kéo sợi SPULSILK

 

TX Bảo Lộc, Lâm Đồng

 

150 T/ năm

 

LD

 

 

 

107

 

VN-02-107

 

Sản xuất: sợi, dệt, nhuộm hoàn tất

 

Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hoá

 

N/M sợi 2000 - 5000 T/năm; N/M dệt 10-40 tr.m/năm; N/M nhuộm 20-40 tr.m/năm

 

 

 

 

 

108

 

VN-02-108

 

Nhà máy phụ liệu ngành may

 

Đà Nẵng, Bình Định

 

 

 

 

 

 

 

109

 

VN-02-109

 

Các nhà máy sợi, dệt, nhuộm, dệt kim

 

KCN dệt Bình An

 

150 triệu USD

 

LD

 

 

 

110

 

VN-02-110

 

SX xơ polyester

 

KCN Đình Vũ, Hải Phòng

 

35 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

111

 

VN-02-111

 

Nhà máy in nhuộm

 

KCN Linh Trung, TPHCM

 

20 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

 

 

Công nghiệp giấy

 

112

 

VN-02-112

 

Nhà máy chế biến bột giấy và giấy các loại Lâm Đồng

 

Lâm Đồng

 

50.000-100.000 T/ năm;

100 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

113

 

VN-02-113

 

Nhà máy giấy Bình Phước

 

Bình Phước

 

50.000 T/ năm;

150 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

114

 

VN-02-114

 

Nhà máy giấy Nghệ An

 

Nghệ An

 

100.000 T/ năm;

300 triệu USD

 

LD với TCty Giấy VN

 

 

 

 

 

CN vật liệu xây dựng

 

115

 

VN-02-115

 

Nhà máy sản xuất cao lin

 

TX Lào Cai

 

50.000 T/ năm;

 

LD

 

 

 

116

 

VN-02-116

 

Nhà máy sản xuất ván ép từ mùn dừa

 

KCN Long Đức, Trà Vinh

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

117

 

VN-02-117

 

Sản xuất các sản phẩm từ cát

 

Suối Hiệp (Diên Khánh), Khu CN, Khánh Hòa

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

XK 50%

 

118

 

VN-02-118

 

SX vật liệu nhẹ (kezamit) phục vụ XD

 

h.Vĩnh Cửu, Đồng Nai

 

100.000-200.000 T/ năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

119

 

VN-02-119

 

SX sản phẩm composit

 

TP Biên Hòa, Đồng Nai

 

5.000 T/ năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

120

 

VN-02-120

 

SX ống nước gia cố bằng sợi thủy tinh

 

KCN Hòa Khánh, Đà Nẵng

 

7.000-10.000 T/ năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

121

 

VN-02-121

 

SX khung cửa chất lượng cao bằng PVC

 

Bình Phước

 

75.000 m2/năm

 

100% vốn NN

 

 

 

122

 

VN-02-122

 

Sản xuất ván Okan (gỗ nghiền ép)

 

Bắc Cạn hoặc Thái Nguyên

 

150.000 m3/năm

 

LD

 

 

 

123

 

VN-02-123

 

Nhà máy sản xuất tấm cách âm, cách nhiệt, làm vách ngăn và tấm trần

 

Hải Phòng

 

120.000 m3/năm

 

LD

 

 

 

124

 

VN-02-124

 

Nhà máy sợi thuỷ tinh bền kiềm để làm tấm lợp

 

Quảng Nam, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu

 

10.000 T/ năm

 

 

 

 

 

 

 

Công nghiệp nhựa

 

125

 

VN-02-125

 

Sản xuất màng nhựa BOPP

 

Hưng Yên

 

8.000 T/ năm;

20 triệu USD

 

LD

 

 

 

126

 

VN-02-126

 

Chế tạo thiết bị, khuôn mẫu ngành nhựa

 

Hưng Yên

 

80.000 T/ năm;

8 triệu USD

 

LD

 

 

 

 

 

Công nghiệp khác

 

127

 

VN-02-127

 

Nhà máy sản xuất thủy tinh cao cấp

 

H.Phú Vang, Phong Điền, Thừa Thiên-Huế

 

10.000 tấn SP/năm;

6 triệu USD

 

 

 

 

 

128

 

VN-02-128

 

Nhà máy thủy tinh cao cấp Ba Đồn

 

Thị trấn Ba Đồn, h.Quảng Trạch, Quảng Bình

 

500.000 SP/năm

 

Các hình thức

 

 

 

129

 

VN-02-129

 

Sản xuất dụng cụ thể dục thể thao

 

KCN Đà Nẵng

 

500.000 sản phẩm/năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

130

 

VN-02-130

 

SX vải sợi thủy tinh bao bì

 

KCN Phan Thiết, Bình Thuận

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

131

 

VN-02-131

 

Nâng cấp nhà máy sứ Hải Dương

 

Hải Dương

 

20 triệu SP/năm;

 

LD

 

 

 

132

 

VN-02-132

 

Nhà máy sản xuất bóng đèn

 

Hải Phòng

 

1 triệu SP/năm

 

LD

 

 

 

133

 

VN-02-133

 

Nhà máy bông sợi khoáng

 

Đồng Nai

 

5.000 T/năm

 

 

 

 

 

II

 

NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP &CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

 

 

134

 

VN-02-134

 

Trồng sắn và chế biến bột, tinh bột sắn

 

Vĩnh Phúc, Kon Tum

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN hoặc HĐHTKD

 

 

 

135

 

VN-02-135

 

Chế biến cà phê

 

Quảng Trị, Bình Phước, Lâm Đồng, Đắc Lắc, Gia Lai, TPHCM

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

136

 

VN-02-136

 

Trồng và chế biến chè xuất khẩu

 

Vùng núi phía Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Tuyên Quang và Lâm Đồng,...

 

 

 

LD

 

 

 

137

 

VN-02-137

 

Chế biến dừa xuất khẩu

 

Phú Yên, Cà Mau, Bình Định, Bến Tre, Trà Vinh

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

138

 

VN-02-138

 

Chế biến nấm XK

 

Hải Dương, Đồng Tháp

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

139

 

VN-02-139

 

Dự án sản xuất giống bò sữa, bò thịt chất lượng cao (sử dụng công nghệ sinh học cao).

 

TP Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

140

 

VN-02-140

 

Chăn nuôi bò sữa và chế biến các SP từ bò sữa

 

Lạng Sơn, An Giang, Đồng Tháp, Quảng Nam, Bình Thuận, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Thanh Hóa, Sơn La,...

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

141

 

VN-02-141

 

Chăn nuôi và chế biến thịt bò chất lượng cao

 

Nghệ An, An Giang, Quảng Trị, Bình Phước, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, ...

 

 

 

LD

 

 

 

142

 

VN-02-142

 

Chăn nuôi, chế biến thịt lợn, gà, vịt

 

Bình Dương, Hà Nam, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Bình Phước, Lạng Sơn, Nghệ An, Hà Tĩnh, An Giang, Đồng Tháp, Bắc Ninh, Tây Ninh, Cần Thơ, Tiền Giang

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

143

 

VN-02-143

 

Trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ

 

Hà Nam, Nam Định, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Thanh Hoá, Cần Thơ và các tỉnh miền Trung

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

144

 

VN-02-144

 

Trồng thông và xây dựng nhà máy chế biến nhựa thông

 

Lạng Sơn, Quảng Trị, Kon Tum

 

 

 

LD

 

 

 

145

 

VN-02-145

 

Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc

 

Thái Bình, Lào Cai, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Cà Mau, ...

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

146

 

VN-02-146

 

Trồng rừng (tràm bông vàng) và xây dựng nhà máy sản xuất giấy, gỗ

 

Hoà Bình, Sơn La

 

Trồng 50.000 ha rừng Công suất nhà máy 50.000 - 100.000 tấn giấy/năm

 

 

 

 

 

147

 

VN-02-147

 

SX sơn, ván ép và phân hữu cơ từ nguồn vỏ hạt điều

 

các KCN Đồng Nai

 

Vốn ĐT 6,1 triệu USD; 4000 tấn dầu vỏ điều, 2.000 tấn sơn, 30.000m3 ván ép, 1.500 tấn phân hữu cơ/năm

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

148

 

VN-02-148

 

Tạo giống cây rừng bằng công nghệ mới

 

Phú Thọ

 

Sản xuất 10-15 triệu cây giống/năm

 

 

 

 

 

149

 

VN-02-149

 

Trồng bông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

VN-02-150

 

Sản xuất gỗ ép từ bã mía, tre nứa

 

Sơn La

 

10.000 m3/năm;

5 triệu USD

 

 

 

 

 

151

 

VN-02-151

 

Mở rộng và hiện đại hóa công nghệ sản xuất tinh dầu hồi

 

TX Lạng Sơn

 

Dây chuyền c/s 1.000 T/ năm

 

LD

 

 

 

152

 

VN-02-152

 

Trồng và chế biến gừng XK

 

Lạng Sơn

 

50.000ha;

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

153

 

VN-02-153

 

Trồng và chế biến quế

 

Yên Bái, Quảng Ngãi, Kon Tum

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN hoặc HĐHTKD

 

 

 

154

 

VN-02-154

 

Nhà máy chế biến bột gạo và tinh bột gạo

 

H. Châu Phú, An Giang

 

10.000 tấn SP/năm

 

LD, 100% vốn NN hoặc HĐHTKD

 

 

 

155

 

VN-02-155

 

Trồng cây sâm Khu V và các cây dược liệu khác

 

h.Đắk Tô, Kon Tum

 

130ha

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

156

 

VN-02-156

 

Trồng lúa chất lượng cao và xây dựng N/M chế biến lương thực

 

Hà Nam

 

Lúa chất lượng cao 10.000-15.000ha;

Nhà máy chế biến lương thực 30.000 tấn SP/năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

157

 

VN-02-157

 

Dự án phát triển vùng lúa cao sản gắn với chế biến xuất khẩu

 

Vùng Tứ giác Hà Tiên và vùng Tây Sông Hậu

 

80.000 ha

 

 

 

 

 

158

 

VN-02-158

 

Phát triển đàn lợn giống và chăn nuôi lợn siêu nạc XK

 

Nam Định

 

 

 

LD

 

 

 

159

 

VN-02-159

 

Trồng và chế biến atisô

 

TP Đà Lạt, Lâm Đồng

 

120-150 ha

 

 

 

 

 

160

 

VN-02-160

 

Trồng và sản xuất dược phẩm từ cây canhkina

 

Lâm Đồng

 

350 ha

 

 

 

 

 

161

 

VN-02-161

 

Trồng và chế biến hạt điều xuất khẩu

 

Phú Yên

 

Trồng 7.000 - 10.000 ha; Chế biến 5.000-7.000 tấn SP/năm

 

 

 

 

 

162

 

VN-02-162

 

Trồng và chế biến rau quả xuất khẩu

 

Các tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

163

 

VN-02-163

 

Nuôi trồng và chế biến thủy sản XK

 

Các tỉnh

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

III

 

GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

164

 

VN-02-164

 

Đường sắt Biên Hòa-Vũng Tàu

 

Biên Hòa-Vũng Tàu

 

80km đường mới, đường đôi, khổ 1m

 

BOT

 

310 triệu USD; b/c tiền khả thi đã được TTCP phê duyệt

 

165

 

VN-02-165

 

Đường sắt Trảng Bom - Hòa Hưng

 

Đồng Nai-TPHCM

 

Chiều dài 49km, khổ 1m;

Trảng Bom-Biên Hòa: đường đơn;

Biên Hòa-Hòa Hưng: đường đôi, trong đó đoạn Bình Triệu-Hòa Hưng đi trên cao

 

BOT

 

575 triệu USD; b/c tiền khả thi đã được TTCP phê duyệt

 

166

 

VN-02-166

 

Đường cao tốc TPHCM-Long Thành-Dầu Dây và Long Thành-Vũng Tàu

 

TPHCM, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu

 

4-6 làn xe, dài103km

 

BOT hoặc LD

 

Vốn ĐT 400 triệu USD; giai đoạn 2: 250 triệu USD; đang thực hiện F/S

 

167

 

VN-02-167

 

Đường cao tốc TPHCM-Mỹ Thuận-Cần Thơ

 

TPHCM-Cần Thơ

 

Dài 176km, quy mô 4-6 làn xe

 

BOT

 

785 triệu USD, g/đ 2: 414 triệu USD. Đang thực hiện F/S

 

168

 

VN-02-168

 

Đường cao tốc Nội Bài-Hạ Long

 

Hà Nội -Hạ Long

 

Dài 148km, 4 làn xe

 

BOT

 

400 triệu USD. Đang làm F/S

 

169

 

VN-02-169

 

Đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi

 

Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

 

160 km, 4-6 làn xe

 

BOT

 

340 triệu USD. Chuẩn bị TKT

 

170

 

VN-02-170

 

Cảng trung chuyển Bến Đình-Sao Mai

 

Bà Rịa-Vũng Tàu

 

C/s bốc xếp 25-50 triệu tấn/ năm

 

 

 

637 triệu USD. Đã lập xong F/S

 

171

 

VN-02-171

 

Cảng trung chuyển Văn Phong

 

Khánh Hòa

 

C/s bốc xếp 80-100 triệu tấn/ năm

 

BOT hoặc LD

 

500 triệu USD. Đang lập quy hoạch mặt bằng

 

172

 

VN-02-172

 

Xây dựng trục đường trên cao dọc kênh Nhiêu Lộc- Thị Nghè; tuyến đường Hoàng Văn Thụ-Công trường dân chủ

 

TP Hồ Chí Minh

 

 

 

BOT

 

 

 

173

 

VN-02-173

 

Đường sắt nội đô (Trên cao hoặc đi ngầm, tuyến chính và các nhánh)

 

TP HCM

 

 

 

BOT

 

 

 

IV

 

VIỄN THÔNG

 

174

 

VN-02-174

 

Lắp ráp, sản xuất thiết bị viễn thông

 

Hà Nội, Tp HCM, Đồng Nai

 

Sản xuất, lắp ráp thiết bị  viễn thông các loại

 

 

 

 

 

V

 

 

 

XÂY DỰNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

175

 

VN-02-175

 

Xây dựng khu nhà ở chung cư cao tầng đường Nguyễn Văn Trỗi, Biên Hòa, ĐN

 

TP Biên Hòa, Đồng Nai

 

5,5ha; 86.810m2 sàn; 1257 căn hộ

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

176

 

VN-02-176

 

Xây dựng nhà ở và khu đô thị mới ngã 5, Cát Bi, Hải Phòng

 

Hải Phòng

 

230ha; 1800 căn hộ

 

 

 

 

 

177

 

VN-02-177

 

Xây dựng nhà tổ hợp cao tầng - Trung tâm thương mại Vũng Tàu

 

P3, TP Vũng Tàu, Bà Rịa-Vũng Tàu

 

0,7ha; 14160m2 sàn; 192 căn hộ

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

178

 

VN-02-178

 

Xây dựng Khu nhà ở Pháp Vân, Hà Nội

 

Pháp Vân, Đông Anh, Hà Nội

 

50ha

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

179

 

VN-02-179

 

Xây dựng Khu dân cư Bà Điểm-Hóc Môn, TPHCM

 

Xã Bà Điểm, h.Hóc Môn, TPHCM

 

42ha; 2500 căn hộ

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

 

 

Cơ sở hạ tầng

 

180

 

VN-02-180

 

XD hạ tầng KCN Nghi Sơn, Thanh Hóa

 

h.Nghi Sơn, Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

 

100 tr.USD, 1.400 ha

 

LD

 

 

 

181

 

VN-02-181

 

XD hạ tầng KCN Dung Quất

 

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

182

 

VN-02-182

 

Khu Công nghệ cao của TPHCM (Q2 và Q9)

 

TP Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

183

 

VN-02-183

 

XD hạ tầng KCN Hưng Phú

 

Cần Thơ

 

928ha; 100 tr.USD

 

LD

 

 

 

184

 

VN-02-184

 

Dự án xử lý rác thải thành phố

 

TP Hồ Chí Minh

 

 

 

BOT

 

 

 

185

 

VN-02-185

 

Nhà máy xử lý rác và sản xuất phân bón

 

Phan Thiết, Bình Thuận

 

300-500 tấn rác/ngày

 

LD hoặc 100% vốn NN hoặc BOT

 

 

 

 

Văn hóa - Y tế - Giáo dục

 

186

 

VN-02-186

 

Trung tâm đào tạo lao động kỹ thuật

 

h.Long Thành, Nhơn Trạch, Đồng Nai

 

1.000 học viên

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

187

 

VN-02-187

 

Trường trung học kỹ thuật công nghiệp

 

Xã Long Thọ, h.Nhơn Trạch, Đồng Nai

 

2.000 học viên

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

188

 

VN-02-188

 

Ngân hàng máu

 

TP Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

189

 

VN-02-189

 

Bệnh viện quốc tế

 

TP Hải Phòng

 

 

 

LD

 

 

 

190

 

VN-02-190

 

Đầu tư nâng cấp bệnh viện y học cổ truyền

 

TP Hải Phòng

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

191

 

VN-02-191

 

Nhà máy sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh B-Lactam

 

Hà Nội

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

192

 

VN-02-192

 

Nhà máy sản xuất hóa dược đa năng

 

Hà Nội

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

193

 

VN-02-193

 

Cải tạo và nâng cấp dây chuyền sản xuất thuốc y học cổ truyền

 

Hải Phòng, TPHCM

 

 

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

194

 

VN-02-194

 

Sản xuất chỉ khâu phẫu thuật

 

Hà Nội

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

195

 

VN-02-195

 

Sản xuất dụng cụ cao su y tế dùng một lần

 

Hà Nội

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

196

 

VN-02-196

 

Sản xuất thiết bị điện tử y tế

 

Hà Nội

 

2 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

197

 

VN-02-197

 

Sản xuất vắc xin công nghệ gen

 

 

 

 

 

 

 

 

 

198

 

VN-02-198

 

Trường đào tạo công nhân kỹ thuật, Cao Đẳng, Đại học khoa học tự nhiên, công nghệ, ngoại ngữ

 

Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng

 

 

 

 

 

 

 

199

 

VN-02-199

 

Dự án hợp tác nghiên cứu khoa học ứng dụng và công nghệ mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

 

DU LỊCH - DỊCH VỤ

 

200

 

VN-02-200

 

XD khu văn phòng cho thuê

 

Thái Nguyên

 

15 tr.USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

201

 

VN-02-201

 

Khu du lịch vịnh Văn Phong

 

Bán đảo Hòn Gốm (Vạn Ninh), Khánh Hòa

 

Khu du lịch phức hợp

 

LD

 

 

 

202

 

VN-02-202

 

XD làng du lịch ven biển thôn 4, xã Xuân Hải, h.Sông Cầu, Phú Yên

 

Phú Yên

 

100ha

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

19 triệu USD

 

203

 

VN-02-203

 

Khu du lịch đảo Tuần Châu

 

Quảng Ninh

 

 

 

LD

 

400 triệu USD

 

204

 

VN-02-204

 

Tôn tạo khu du lịch Hàm Rồng

 

h.Sa Pa, Lào Cai

 

 

 

LD

 

 

 

205

 

VN-02-205

 

Khu du lịch Nhà Mát-Hiệp Thành

 

Bạc Liêu

 

120ha, 11,2 triệu USD

 

100% vốn NN

 

 

 

206

 

VN-02-206

 

XD và KD khu du lịch Mỹ Khê

 

Mỹ Khê, h.Sơn Tịnh, Quảng Ngãi

 

145ha

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

15,5 triệu USD

 

207

 

VN-02-207

 

XD khu nghỉ mát Tam Đảo 2

 

Thị trấn Tam Đảo, Vĩnh Phúc

 

20 triệu USD

 

LD

 

 

 

208

 

VN-02-208

 

Khu du lịch sinh thái Thác Mơ - Hồ nước nóng

 

Xã Phú Ngọc, h.Đinh Quán, Đồng Nai

 

50ha; 20 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

209

 

VN-02-209

 

Khu du lịch văn hóa Hàm Rồng

 

TP Thanh Hóa

 

40 tr. USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

210

 

VN-02-210

 

Khu du lịch-nghỉ dưỡng quốc tế Hàm Tân-Hàm Thuận Nam

 

Hàm Tân, Hàm Thuận Nam, Bình Thuận

 

800-1.000 ha

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

211

 

VN-02-211

 

XD sân gôn tại khu nam Hồ Núi Cốc

 

Thái Nguyên

 

Sân gôn 14 lỗ; 20 tr.USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

212

 

VN-02-212

 

Khu du lịch hồ Tuyền Lâm

 

TP Đà Lạt, Lâm Đồng

 

khoảng 100 triệu USD

 

LD

 

 

 

213

 

VN-02-213

 

Khu du lịch làng quê

 

Cồn ốc, Giồng Trôm, Bến Tre

 

1.200ha; 14 triệu USD

 

HĐHTKD

 

 

 

214

 

VN-02-214

 

Xây dựng khu vui chơi, giải trí

 

Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng, Quảng Ninh

 

 

 

 

 

 

 

215

 

VN-02-215

 

Phát triển khu du lịch và trung tâm văn hoá thể thao Sơn Đào

 

Hải Phòng

 

Xây dựng khách sạn, biệt thự, các khu thi đấu thể thao, sinh hoạt văn hoá

 

 

 

 

 

216

 

VN-02-216

 

Xây dựng khu du lịch biển Thuận An

 

Thừa Thiên - Huế

 

Xây dựng 500 phòng khách sạn, khu vui chơi giải trí, thể thao và các dịch vụ du lịch; 270ha

 

 

 

 

 

217

 

VN-02-217

 

Xây dựng khu du lịch Lăng Cô

 

Thừa Thiên - Huế

 

Xây dựng 1500-2000 phòng khách sạn và các hạng mục dịch vụ du lịch;

 

diện tích 732 ha

 

 

 

218

 

VN-02-218

 

Khách sạn Biển Đông

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

300 phòng 4 sao, 25.000m2 đất; 20 triệu USD

 

LD

 

 

 

219

 

VN-02-219

 

Vũng Tàu Festival Resort

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

KS 4 sao, khu biệt thự và khu giải trí; 92.000m2 đất; 59 triệu USD

 

LD

 

 

 

220

 

VN-02-220

 

Khách sạn du lịch thể thao Chí Linh

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

KS 500 phòng 5 sao; d.tích đất 12.400m2; 30 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

221

 

VN-02-221

 

Khu du lịch Thiên Cầm

 

Hà Tĩnh

 

Nâng cấp KS 150 phòng; 174ha; 17 triệu USD

 

LD

 

 

 

222

 

VN-02-222

 

Khách sạn 4 sao tại 32-34 Trần Phú, Nha Trang

 

Khánh Hòa

 

20 triệu USD

 

LD

 

 

 

223

 

VN-02-223

 

Khách sạn Bãi Dương

 

Khánh Hòa

 

Diện tích đất 25.000m2; 10 triệu USD

 

LD

 

 

 

224

 

VN-02-224

 

Khu du lịch tổng hợp biển Cảnh Dương

 

Thừa Thiên - Huế

 

KS, biệt thự, căn hộ (1720 phòng) và các hạng mục khác (công viên, sân golf, ...); diện tích 445ha; 390 triệu USD

 

 

 

 

 

225

 

VN-02-225

 

Khách sạn Tuy Hòa

 

Phú Yên

 

KS 150-200 phòng 3 sao; diện tích đất 3ha; 11,25 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

226

 

VN-02-226

 

Khu du lịch Vạn Tường

 

Quảng Ngãi

 

245ha; 15 triệu USD

 

LD

 

 

 

227

 

VN-02-227

 

Khách sạn Tiên Long

 

Quảng Ninh

 

KS 4 sao 200 phòng; 10 triệu USD

 

LD

 

 

 

228

 

VN-02-228

 

Khu du lịch vui chơi, dịch vụ tổng hợp -Vịnh Hạ Long

 

Quảng Ninh

 

Khu vui chơi giải trí trên đảo, trên mặt nước và dưới đáy Vịnh; 30 triệu USD

 

LD

 

 

 

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 62/2002/QD-TTg

Hanoi, May 17, 2002

 

 

DECISION

PROMULGATING THE LIST OF NATIONAL PROJECTS CALLING FOR FOREIGN INVESTMENT IN THE 2001-2005 PERIOD

THE PRIME MINISTER

 

Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;

Pursuant to the November 12, 1996 Law on Foreign Investment in Vietnam and the June 9, 2000 Law No. 18/2000/QH10 amending and supplementing a number of articles of the Law on Foreign Investment in Vietnam;

Pursuant to the Governments Resolution No. 09/2001/NQ-CP of August 28, 2001 on enhancing the attraction and raising the efficiency of foreign direct investment in the 2001-2005 period;

At the proposal of the Minister of Planning and Investment,

 

DECIDES:

 

Article 1.-To issue together with this Decision the List of national projects calling for foreign direct investment in the 2001-2005 period. This List may be supplemented depending on the requirement of the development process.

Article 2.-The concerned ministries, branches and localities shall base themselves on this List to coordinate with the Ministry of Planning and Investment in formulating the projects outlines for use as basis for investment mobilization. The Ministry of Planning and Investment shall coordinate with the ministries, branches and localities in formulating the List of projects to be mobilized in each year, in the immediate future, it is necessary to quickly elaborate the List of prioritized projects for mobilization in 2002.

Article 3.-This Decision takes effect 15 days after its signing.

Article 4.-The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of provincial/municipal Peoples Committees shall have to implement this Decision

 

 

FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Nguyen Manh Cam

LIST

OF NATIONAL PROJECTS CALLING FOR FOREIGN DIRECT INVESTMENT
The 2001-2005 period
(Issued together with the Prime Minister
s Decision No. 62/2002/QD-TTg of May 17, 2002)

Ordinal number

Name of projects

Locations

Technical parameters

Investment forms

Notes

I

Industry

 

 

 

 

 

Oil and gas industry

 

 

 

 

1

Post-petrochemical product processing plant

HoaKhanh Industrial Park, Da Nang City

USD 17 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

2

Industrial gas production plant

HoaKhanh Industrial Park, Da Nang City

USD 10 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

3

Exploration and exploitation of new fields

Gulfof Tonkin: Blocks 104 and 107. Blocks 110, 113 and 114. Central Vietnam: Blocks 115 to 122.
Nam Con Son basin: Blocks 04.1, 04.2, 05.1B, 18, 19, 20, 21, 22, 23 and 24;
Southwestern: Blocks 41 to 45

 

Product- sharing contract or joint venture

 

4

Block B - O Mon gas pipeline

Southwestern continental shelf (bringing gas from Block B to Mekong River delta)

With a total length of 289 km off-shore and 43 km inland; of a maximum capacity of 2 billion cubic meters/year and a designed capacity of 1.5 billion cubic meters/year;
USD 300 million

Joint venture or Business co-operation contract (BCC)

 

5

Oil Refinery and Petrochemical Plant No. 2

Thanh Hoa province

6.5 million tons/year;
USD 1.5 billion

Joint venture

 

 

Mining industry

 

 

 

 

6

Diatomite exploitation and processing

Tuy An rural district, Phu Yen province

10,000 tons of products/ year;
USD 10 million

Joint venture

 

7

Pigment and ilmenite processing

Vung Ang sea port industrial park, Ky Anh, Ha Tinh province

 

Joint venture

 

8

Iron ore exploitation

Thach Ha rural district, Ha Tinh province

10 million tons/year

Joint venture

 

9

High-grade sand refinery

Suoi Hiep (Dien Khanh), Khanh Hoa province

USD 30-50 million

Joint venture

100% for export

10

Manganese ore exploitation and ferro- manganese processing

Chiem Hoa rural district, Tuyen Quang province

1,000 tons/year;

All forms of investment

Reserve of 3.2 million tons

11

Feldspar exploitation and processing

Son Duong rural district, Tuyen Quang province

300,000 tons of powder/year

Joint venture or BCC

 

12

Ilmenite exploitation and titanium dioxide refinery

Ham Tan, Binh Thuan province

30,000-40,000 tons/year

Joint venture or 100% foreign capital

 

13

Bauxite exploitation and aluminum smelting

Lam Dong and Dak Lak provinces

1 million tons/year

Joint venture

 

14

Vietnam-Thailand Zinc Powder Joint Venture

BacKanprovince

26,500 tons/year

Joint venture

 

15

Dong Pao Rare Earth extraction and exploitation Joint Venture

Lai Chau province

15,000 tons/year

Joint venture

 

16

Rare earth exploitation

Phong Tho district, Lai Chau province

100,000 tons/year

Joint venture

 

17

Production of artificial ruthenium and titanium oxide pigment

Central Vietnam

 

Joint venture

 

18

Chromite exploitation and processing

Thanh Hoa province

250,000 tons/year

Joint venture

 

19

Zinc exploitation and refinery

Quy Hop district, Nghe An province

500,000 tons/year

Joint venture

 

20

Quy Xa iron ore exploitation

Lao Cai province

1.5 million tons/year;
USD 30 million

Joint venture

 

 

Chemical and fertilizer industry

 

 

 

 

21

Manufacture of micro-biological fertilizer from peat; products from kaolin and clay; construction of garbage-treating and synthetic organic fertilizer-producing plant

Tay Ninh province

5,000 tons/year

Joint venture or 100% foreign capital

 

22

DAP fertilizer plant

Dinh Vu, Hai Phong city

330,000 tons/year

 

 

23

Production of caustic soda from salt

Ninh Phuoc rural district, Ninh Thuan province

50,000 tons of condensed caustic soda/year

Joint venture or 100% foreign capital

 

24

Refined salt production

Ninh Phuoc rural district, Ninh Thuan province

40,000 tons/year

Joint venture or 100% foreign capital

 

25

Methyl tertiary butyl ether (MTBE) petrochemical plant

DungQuat Industrial Park, Quang Ngai province

60,000 tons/year;
USD 12 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

26

Carbon Black (CB) petrochemical plant

DungQuat Industrial Park, Quang Ngai province

30,000 tons/year;
USD 43 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

27

Synthetic rubber production plant

DungQuat Industrial Park, Quang Ngai province

40,000 tons of BR/year;
50,000 tons of SBR/year;
USD 190 million

 

 

28

Color-filtering activated charcoal production plant

Ward 4, Tra Vinh provincial capital

100 tons of product/year

BCC

 

29

Industrial alcohol production

Son Duong rural district, Tuyen Quang district capital

1.5 million liters/year

Joint venture or BCC

 

30

PS production

Central or Southern Vietnam

30,000 tons/year;
USD 30 million

100% foreign capital

 

31

Ethylene and PE production

Ba Ria - Vung Tau province

300,000 tons/year; ethylene: 350,000 tons/year (using ethane supplied by the plant processing gas from the Nam Con Son basin, mainly from Hai Thach field)

 

 

32

Yellow phosphorus production

Lao Cai province

30,000 tons/year

Joint venture

 

33

Welding rod production

Ha Tay province

20,000 tons/year

 

 

34

Phosphoric acid production

Lao Cai province

450,000 tons/year

 

 

35

Soda production

Central or Northern Vietnam

150,000 tons/year;
USD 50 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

36

Manufacture of automobilesplastic accessories and parts

Dong Nai province

1,000 tons/year

 

 

37

Production of formalin

Vung Tau and Dong Nai province

30,000 tons/year

 

 

38

LAB production

Hai Phong city and Quang Ngai province

80,000 tons/year;
USD 100 million

100% foreign capital

 

39

Carbon soot producing-plant

Central or Northern Vietnam

30,000 tons/year

 

 

40

Production of caustic soda, chlorine-EDC

Central Vietnam

Caustic soda: 200,000 tons/year.
Chlorine: 180,000 tons/year

100% foreign capital

 

41

Methanol production

Southern Vietnam

660,000 tons/year

 

 

42

PTA and BTX production

Nghi Son, Thanh Hoa province

300,000 tons/year

 

 

43

PE production

Central or Southern Vietnam

350,000 tons/year;
USD 320 million

Joint venture

 

44

Styrene monomer production

Central Vietnam

210,000 tons/year;
USD 200 million

Joint venture

 

45

Nafta cracking

Central Vietnam

550,000 tons/year;
USD 800 million

Joint venture

 

46

PET fiber production

Southern Vietnam

300,000 tons/year;
USD 300 million

100% foreign capital

 

47

PA production

Southern Vietnam

30,000 tons/year

100% foreign capital

 

48

Manufacture of truck and tractor tires

Northern or Central Vietnam

3 million sets/year;
USD 100 million

100% foreign capital

 

49

Long Son bitumen production plant

Ba Ria-Vung Tau province

0.2 million tons of bitumen/year;
0.9 million tons of FO and DO/year;
USD 160 million

Joint venture

 

 

Steel industry

 

 

 

 

50

Steel cast production

Quang Ninh province or Hai Phong city

500,000 tons/year;
USD 120 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

51

Mui Ron steel complex

Ha Tinh province

4.5 million tons/year;
USD 5,300 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

52

Special-use steel production

Hai Phong city

50,000 tons/year

 

 

53

Hot-rolled steel sheet plant

Ba Ria-Vung Tau and Dong Nai provinces

1 million tons/year;
USD 350 million

 

 

54

Direct reduction iron (DRI) plant

Ba Ria-Vung Tau province

1.25 to 1.4 million tons/year;
Midrex technology;
USD 365 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

 

Mechanical engineering industry

 

 

 

 

55

Manufacture of automobilesand motorbikesspare parts

Vinh Phuc and Quang Ninh provinces

USD 20 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

56

Manufacture of multi-purpose petroleum engines

Ha Tay province

300,000 engines/year

Joint venture or BCC

 

57

Manufacture and assembly of construction machinery, equipment and trucks

Hanoicity or Quang Nam province and Da Nang province

250 trucks/year; 370 construction machines/year

 

 

58

Production of program-controlled machine tools

Dong Nai province and Hanoi city

500-1,000 units/year

 

 

59

Manufacture of tractors

Hai Phong city and Ba Ria-Vung Tau province

From 50 HP upwards

 

 

60

Manufacture of 4-wheel tractors of between 20 and 50 HP and small multi-purpose plough machines

Ha Tay, Nghe An and Can Tho provinces

2,000 to 5,000 units/year

Joint venture or BCC

 

61

Manufacture of diesel engines of a capacity of between 30 and 50 HP (with 2, 3, or 4 cylinders)

Thai Nguyen province, Hanoi city and other provinces

100,000 units/year

Joint venture

 

62

Manufacture of diesel engines of between 150 and 400 HP

Thai Nguyen or Nghe An province

2,000 units/year

Joint venture or BCC

 

63

Production and assembly of explosion- proof electric engines of between 0.75 and 30 KW

Quang Ninh province

1,000 units/year; USD 10 million

Joint venture

 

64

Agricultural machines

Hanoiand Ho Chi Minh City

1,000 hydraulic engines of between 80 and 600 HP; Other machines for processing, cultivating, harvesting, or drying rice and other cereals.

 

 

65

Assembly of construction machines

 

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

66

Manufacture of non-standardized components

TinhPhong Industrial Park, Quang Ngai province

5,500 tons of product/year

Joint venture or 100% foreign capital

 

67

Manufacture of agricultural equipment and tools of all types

HoaKhanh Industrial Park, Da Nang city

USD 2 to 5 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

68

Manufacture of new containers and repair of containers

Kenh Giang commune, Thuy Nguyen district, Hai Phong city

 

Joint venture

 

69

Manufacture of hydraulic engines

Hai Phong city and Thai Nguyen province

Assembly and manufacture of 500 hydraulic engines of between80 and 600 HP

 

 

70

Manufacture of machinery and equipment for the industry

(Ninh Thuy-Ninh Hoa) Industrial Park, Khanh Hoa province

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

71

Long Son Shipbuilding and Repair Yard

Ba Ria - Vung Tau province

Building ships of 30,000 DWT, drilling rigs and floating cranes.

BOT or Joint venture

USD170 million. The implementation thereof is going to be deployed

72

Dung Quat Shipbuilding Yard

Quang Ngai province

Building ships of great tonnages.

BOT or Joint venture

USD 430 million

73

Vung Ang Ship Repair Yard

Ha Tinh Province

Repairing ships of a tonnage of up to 100,000 DWT

BOT or Joint venture

USD180 million. Having been planned

74

Building and repair of waterway transport means

Nghi Son and Tinh Gia rural districts, Thanh Hoa province

USD 10 million; 100,000 tons/year

Joint venture

 

75

Building and repair of ships

Hai Phong city and Quang Ninh province

From 10,000 DWT upwards

 

 

76

Manufacture of specialized lifting equipment

Quan Tru Industrial Area, Kien An, Hai Phong city

 

BCC

 

77

Manufacture of equipment and parts for production of construction materials

Hai Phong city and Dong Nai province

 

 

 

78

Manufacture of power transformers

Hai Phong city and Quang Ninh province

From 110 KV upwards

 

 

79

Production of standardized bolts, nuts and parts

Hanoi, Ho Chi Minh city, Dong Nai province

 

 

 

80

Production of ball bearings

Thai Nguyen province

USD 100 million

Joint venture

 

81

Manufacture of mechanical equipment used in the garment and textile industry

Thai Nguyen province

USD 5 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

 

Electric-electronic industry

 

 

 

 

82

Manufacture of electronic printed circuits (multi-layer)

Ho Chi Minh Cityor Hanoi

USD 17 million

 

Joint venture or 100% foreign capital

83

Manufacture of high-voltage porcelain insulators

Hai Duong province

From 110 KV upwards

 

 

84

Manufacture of magnetic materials and products

Hanoi, Ho Chi Minh City, Dong Nai province

10,000,000 products/year

 

 

85

Manufacture of sensors, PLC and sets of synchronized metering and automatic control equipment

Hanoi, Ho Chi Minh City, Dong Nai province, Binh Duong province, and Hai Phong city

 

 

 

86

Manufacture of ICs

Hanoi, Ho Chi Minh City, Binh Duong province and Dong Nai province

800 million products/year; USD 110 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

87

Production of electric- controlling and - gauging equipment

Hanoi, Ho Chi Minh City and Dong Nai province

2,5 million products/year

 

 

88

Geothermal power plant Central Vietnam

 

50 MW

 

 

89

Hai Phong coal-fired power plant

Hai Phong city

2x300 MW

Joint venture

 

90

Quang Ninh coal-fired power plant

Quang Ninh province

1x300 MW

Joint venture

 

91

A Vuong hydroelectric plant

 

170 MW

 

 

92

An Khe - Kanak hydroelectric plant

 

155 MW

 

 

93

Manufacture of civil electronic products (air-conditioners, refrigerators)

Khai Quang or Kim Hoa Industrial Park, Vinh Phuc province

100,000 products/year.

100% foreign capital

USD 20 million

 

Software industry

 

 

 

 

94

Development of information technology software

Hanoi, Hai Phong, Ho Chi Minh City, and Dong Nai province

 

 

 

 

Leather and footwear industry

 

 

 

 

95

Production of leather and sports shoes for export

The provinces of Lang Son, Binh Dinh, Quang Tri, Ha Nam, Dong Thap, Nam Dinh

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

96

Manufacture of leather products

Industrial Parks in Dong Nai province

10,000 tons/year, total investment of about USD 10 million, aimed at supplying materials to the footwear and leather industry

Joint venture or 100% foreign capital

 

 

Garment and textile industry

 

 

 

 

97

Production of textiles and garments for export

The provinces of Phu Yen, Thai Binh, Quang Ninh, Bac Lieu, Binh Dinh, Quang Binh, Ha Nam, Dong Thap, Can Tho

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

98

Spinning and weaving mill

TienPhong Industrial Park, Thai Binh provincial capital

2,200 tons of combed yarn; 1,000 tons of OE, 10 million meters of plain fabrics (jacket); 10 million meters of light plain fabrics, 10 million meters of heavy coarse fabrics; and 40 million meters of finished fabrics/year

Joint venture or 100% foreign capital

 

99

Textile mill

ThanhChau Industrial Park and Dong Van Industrial Park, Ha Nam province

4,000 to 5,000 tons of yarn/year;
7 million meters of fabrics/year

Joint venture or 100% foreign capital

 

100

Plant producing leatherette and raincoat plastic sheets

HoaKhanh Industrial Park, Da Nang city

USD10 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

101

Spinning, weaving, dying and finishing plant

NghiSon Industrial Park, Thanh Hoa province

Yarn: 5,000 to 10,000 tons/year; Textiles: 10 to 40 million meters of fabrics/year

Joint venture or 100% foreign capital

 

102

Production of accessories for the footwear and garment industries

Dai Ban Industrial Area, An Hai, Hai Phong city

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

103

Synthetic fabric weaving plant

Nam Dinh province

USD 20 million

100% foreign capital

 

104

Silk bleaching, dying and printing plant

Bao Loc town, Lam Dong province

Bleaching: 2 million meters of silk/year;
Dyeing: 1.5 million meters/year; Printing: 1.5 million meters/year

Joint venture

 

105

Silk knitting mill

Bao Loc town, Lam Dong province

1.5 million meters/year

Joint venture or 100% foreign capital

 

106

Spulsilk spinning mill

Bao Loc town, Lam Dong province

150 tons/year

Joint venture

 

107

Spinning, weaving, dying and finishing plants

Hanoicity, Hai Duong province, Hai Phong city and Thanh Hoa province

Yarns: 2,000 to 5,000 tons/year; Textiles: 10 to 40 million meters/year;
Dyeing: 20 to 40 million meters of fabrics/year

 

 

108

Garment accessory plant

Da Nangcity, Binh Dinh province

 

 

 

109

Yarn spinning, dyeing, weaving and knitting factories

Binh An Textile Industrial Park

USD 150 million

Joint venture

 

110

Production of polyester fibers

Dinh Vu Industrial Park, Hai Phong city

USD 35 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

111

Printing and dying plant

LinhTrung Industrial Park, Ho Chi Minh City

USD 20 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

 

Paper industry

 

 

 

 

112

Lam Dong pulp and paper mill

Lam Dong province

50,000 to 100,000 tons/year;
USD 100 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

113

Binh Phuoc paper mill

Binh Phuoc province

50,000 tons/year;
USD 150 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

114

Nghe An paper mill

Nghe An province

100,000 tons/year;
USD300 million

Joint venture with Vietnam Paper Corp.

 

 

Construction material industry

 

 

 

 

115

Kaolin production plant

Lao Cai provincial capital

50,000 tons/year

Joint venture

 

116

Plant for producing plywood from coconut dust

LongDuc Industrial Park, Tra Vinh province

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

117

Production of products from sand

Suoi Hiep (Dien Khanh) Industrial Park, Khanh Hoa province

 

Joint venture or 100% foreign capital

50% for export

118

Production of light materials (kezamit) for construction

Vinh Cuu rural district, Dong Nai province

100,000 to 200,000 tons/year

Joint venture or 100% foreign capital

 

119

Production of composite products

Bien Hoa city, Dong Nai province

5,000 tons/year

Joint venture or 100% foreign capital

 

120

Manufacturing fiberglass-reinforced water pipes

HoaKhanh Industrial Park, Da Nang city

7,000 to 10,000 tons/year

Joint venture or 100% foreign capital

 

121

Production of high-quality PVC window frames

Binh Phuoc province

75,000 m2/year

100% foreign capital

 

122

Production of Okal boards

BacKanor Thai Nguyen province

150,000 m3/year

Joint venture

 

123

Production of sound-and heat-proof partition board and ceiling boards

Hai Phong city

120,000 m3/year

Joint venture

 

124

Production of alkaline-resistant fiberglass used in manufacturing roofing sheets

Quang Nam, Da Nang, and Ba Ria-Vung Tau provinces

10,000 tons/year

 

 

 

Plastic industry

 

 

 

 

125

Production of BOPP films

Hung Yen province

8,000 tons/year; USD 20 million

Joint venture

 

126

Production of equipment and moulds used in the plastic industry

Hung Yen province

80,000 tons/year;
USD 8 million

Joint venture

 

 

Other industries

 

 

 

 

127

High-grade glass production plant

Phu Vang and Phong Dien rural districts, Thua Thien-Hue province

10,000 tons/year;
USD 6 million

 

 

128

Ba Don high-grade glass plant

Ba Don township, Quang Trach rural district, Quang Binh province

500,000 pieces/year

All forms of investment

 

129

Production of sport equipment

Da NangIndustrial Park.

500,000 units/year

Joint venture or 100% foreign capital

 

130

Production of fiberglass fabrics for packaging

PhanThiet Industrial Park, Binh Thuan province

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

131

Upgrading Hai Duong Porcelain Plant

Hai Duong province

20 million products/year

Joint venture

 

132

Electric bulb production plant

Hai Phong city

1 million products/year

Joint venture

 

133

Mineral cotton yarn plant

Dong Nai city

5,000 tons/year

 

 

II

Agriculture, forestry, fisheries and food processing

 

 

 

 

134

Planting of cassava and processing of tapioca starch

Vinh Phuc and Kon Tum provinces

 

Joint venture or 100% foreign capital or BBC

Combining several projects

135

Processing of coffee

Quang Tri, Binh Phuoc, Lam Dong, Dak Lak, Gia Lai provinces and Ho Chi Minh City

 

Joint venture or 100% foreign capital

Combining several projects

136

Planting and processing of tea for export

The northern mountainous provinces of Lao Cai, Yen Bai, Lang Son and Tuyen Quang; and Lam Dong province

 

Joint venture

Combining several projects

137

Processing of coconut for export

The provinces of Phu Yen, Ca Mau, Binh Dinh, Ben Tre, Tra Vinh

 

Joint venture or 100% foreign capital

Combining several projects

138

Processing of mushrooms for export

Hai Duong and Dong Thap provinces

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

139

Production of strains of high quality dairy and slaughtering bovine animals (using high bio-technology)

Ho Chi Minh City

 

 

 

140

Raising of dairy cows and processing of dairy products

The provinces of Lang Son, An Giang, Dong Thap, Quang Nam, Binh Thuan, Dak Lak, Lam Dong, Thanh Hoa, Son La

 

Joint venture or 100% foreign capital

Combining several projects

141

Raising of bovine animals and production of high-quality beef

The provinces of Nghe An, An Giang, Quang Tri, Binh Phuoc, Quang Ninh, Vinh Phuc

 

Joint venture

Combining several projects

142

Raising of pigs, poultry and processing of meat

The provinces of Binh Duong, Ha Nam, Da Nang, Thai Nguyen, Vinh Phuc, Hai Duong, Binh Phuoc, Lang Son, Nghe An, Ha Tinh, An Giang, Dong Thap, Bac Ninh, Tay Ninh, Can Tho, Tien Giang

 

Joint venture or 100% foreign capital

Combining several projects

143

Sericulture, silkworm rearing, cocoon-spinning

Ha Nam and Nam Dinh provinces, Hai Phong city, Hai Duong, Hung Yen, Thanh Hoa, Can Tho and central provinces

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

144

Planting of pines and construction of pine resin processing plants

Lang Son, Quang Tri, and Kon Tum provinces

 

Joint venture

 

145

Livestock feed production plant

The provinces of Thai Binh, Lao Cai, Lang Son, Tuyen Quang, Ca Mau

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

146

Afforestation and construction of paper and wood plants

Hoa Binh and Son La provinces

Planting 500,000 ha of forest; The plants capacity: 50,000 to 100,000 tons of paper/year

 

 

147

Production of paint, plywood and organic fertilizer from cashew shells

Industrial Parks in Dong Nai province

Investment capital: USD 6.1 million, tons of cashew 4,000 shell oil, 2,000 tons of paint, 30,000 cub. meters of plywood, 1,500 tons of organic fertilizer per year

Joint venture or BCC

 

148

Production of new seedlings by new technology

Phu Tho province

Producing 10 to 15 million seedlings/year

 

 

149

Planting of cotton tree

 

 

 

 

150

Production of plywood from sugarcane dregs and bamboo

Son La province

10,000 cub. meters/year; USD 5 million

 

 

151

Expansion and modernization of anise essential oil production

Lang Son provincial capital

The production chain of a capacity of 1,000 tons/year

Joint venture

 

152

Planting and processing of ginger for export

Lang Son province

50,000 ha

Joint venture or 100% foreign capital

 

153

Planting and processing of cinnamon

Yen Bai, Quang Ngai, and Kon Tum province

 

Joint venture or 100% foreign capital or BCC

Combining several projects

154

Rice flour and rice starch processing mill

Chau Phu rural district, An Giang province

10,000 tons of products/year

Joint venture or 100% foreign capital or BCC

 

155

Planting of ginseng in Zone V and other medicinal herbs

Dak To rural district, Kon Tum province

130 ha

Joint venture or BCC

 

156

Planting of high-quality rice and construction of a food processing plant

Ha Nam province

10,000 to 15,000 ha of high quality paddy; Food-processing plant of a capacity of 30,000 tons of processed food/year

Joint venture or 100% foreign capital

 

157

Projects for development of export- oriented high-yield paddy plantations

Ha Tien Quadrilateral and Western Hau River

80,000 ha

 

 

158

Development of breeding pigs and super-lean pigs for export

Nam Dinh province

 

Joint venture

 

159

Planting and processing of artichoke

Da Lat city, Lam Dong province

120-150 ha

 

 

160

Planting and production of

Lam Dong province

350 ha

 

 

161

Planting and processing of cashew nuts for export

Phu Yen province

Planting 7,000 to 10,000 ha; Processing 5,000 to 7,000 tons of products/year

 

 

162

Planting and processing of fruits and vegetables for export

Numerous provinces

 

 

Combining several projects

163

Cultivation and processing of aquatic products for export

Numerous provinces

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

III

Transportation

 

 

BOT

 

164

Bien Hoa - Vung Tau Railway

Bien Hoa - Vung Tau

80 km long, 1 m wide, double line;

 

USD 310 million; The pre-feasibility study report already approved by the Prime Minister

165

Trang Bom - Hoa Hung Railway

Dong Nai - Ho Chi Minh City

49 km long, 1 m wide; Trang Bom - Bien Hoa: single line; Bien Hoa - Hoa Hung: double line, of which Binh Trieu - Hoa Hung section is overheaded);

BOT

USD 575 million; The pre- feasibility study report already approved by the Prime Minister

166

Ho Chi Minh City- Long Thanh - Dau Day and Long Thanh - Vung Tau Highways

Ho Chi Minh City, Dong Nai, Ba Ria-Vung Tau provinces

4 -6 lanes, 103 km long.

BOT or Joint venture

Investment capital: USD 400 million; second stage: USD 250 million; the pre-feasibility study report is being compiled

167

Ho Chi Minh City- My Thuan - Can Tho Highway

Ho Chi Minh City- Can Tho

176 km long, 4-6 lanes;

BOT

USD 785 million, second stage: USD 414 million; the pre-feasibility study report is being compiled

168

Noi Bai - Ha Long Highway

Hanoi-Ha Long

148 km long, 4 lanes;

BOT

USD 400 million; the pre-feasibility study report is being compiled

169

Da Nang- Quang Ngai Highway

Da Nang, Quang Nam, Quang Ngai provinces

160 km, 4-6 lanes;

BOT

USD 340 million; the implementation thereof is going to be deployed

170

Ben Dinh - Sao Mai Transshipment Port

Ba Ria-Vung Tau province

Loading and discharging capacity of 25 to 50 million tons/year;

 

USD 637 million; the pre-feasibility study report is being compiled

171

Van Phong Transshipment Port

Khanh Hoa province

Loading and discharging capacity of 80 to 100 million tons/year;

BOT or Joint venture

USD 500 million; The ground planning is being drawn up

172

Building an overhead road along Nhieu Loc canal - Thi Nghe and Hoang Van Thu - Dan Chu street

Ho Chi Minh City

BOT

 

 

173

Inner city railway (overhead or underground, a main route and branches)

Ho Chi Minh City

BOT

 

 

IV

Telecommunications

 

 

 

 

174

Assembling and production of telecom equipment

Hanoi, Ho Chi Minh City, Dong Nai provinces

Producing and assembling telecom equipment of all kinds

 

 

V

Construction

 

 

 

 

175

Construction of residential high rises on Nguyen Van Troi street, Bien Hoa, Dong Nai province

Bien Hoa city, Dong Nai province

5.5 ha; 86,810 sq. m of floor; 1,257 flats

Joint venture or BCC

 

176

Construction of houses and a new urban area in Cat Bi, Hai Phong

Hai Phong city

230 ha; 1,800 flats

 

 

177

Construction of high-rise building complex - Vung Tau Trade Center

Ward 3, Vung Tau city, Ba Ria- Vung Tau province

0.7 ha; 14,160 sq. m of floor, 192 flats

Joint venture or BCC

 

178

Construction of Phap Van residential quarter, Hanoi

Phap Van, Dong Anh, Hanoi

50 ha

Joint venture or BCC

 

179

Construction of Ba Diem residential quarter - Hoc Mon, Ho Chi Minh City

Ba Diem commune, Hoc Mon rural district, Ho Chi Minh City

42 ha; 2,500 flats

Joint venture or BCC

 

 

Infrastructure

 

 

 

 

180

Construction of infrastructure facilities of Nghi Son Industrial Park, Thanh Hoa

Nghi Son and Tinh Gia rural districts, Thanh Hoa province

USD 100 million; 1,400 ha

Joint venture

 

181

Construction of infrastructure facilities of Dung Quat Industrial Park

Quang Ngai province

 

 

 

182

Ho Chi Minh City Hi-tech Park (Urban districts 2 and 9)

Ho Chi Minh City

 

 

 

183

Construction of infrastructure facilities of Hung Phu Industrial Park

Can Tho province

928 ha; USD 100 million

Joint venture

 

184

Ho Chi Minh Citygarbage treatment project

Ho Chi Minh City

 

BOT

 

185

Garbage treatment and fertilizer production plant

Phan Thiet and Binh Thuan provinces

300 to 500 tons of garbage/day

Joint venture or 100% foreign capital or BOT

 

VI

Culture-health care-education

 

 

 

 

186

Technical worker training center

Long Thanh and Nhon Trach rural districts, Dong Nai province

1,000 trainees

Joint venture or BCC

 

187

Industrial technical high school

Long Tho commune, Nhon Trach rural district, Dong Nai province

2,000 trainees

Joint venture or BCC

 

188

Blood bank

Ho Chi Minh City

 

 

 

189

InternationalHospital

Hai Phong city

 

Joint venture

 

190

Upgrading of the traditional medicine hospital

Hai Phong city

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

191

B-Lactam anti-biotic material production plant

Hanoi

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

192

Multi-functional pharmaceutical chemistry plant

Hanoi

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

193

Upgrading of traditional medicine production line

Hai Phong, Ho Chi Minh City

 

Joint venture or BCC

 

194

Production of surgical sutures

Hanoi

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

195

Production of disposable rubber medical instruments

Hanoi

 

Joint venture or 100% foreign capital

 

196

Production of electronic medical equipment

Hanoi

USD 2 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

197

Production of genetic technology vaccines

 

 

 

 

198

Technical worker training schools; natural sciences, technology and foreign language colleges and universities

Hanoi, Ho Chi Minh City, Da Nang city

 

 

 

199

Applied science and new technology research cooperation project

 

 

 

 

VII

Tourism-service

 

 

 

 

200

Construction of office building

Thai Nguyen province

USD 15 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

201

Van Phong Bay resort

HonGom Peninsula(Van Ninh), Khanh Hoa province

Tourism complex

Joint venture

 

202

Development of coastal tourism villages in hamlet 4, Xuan Hai commune, Song Cau rural district, Phu Yen province

Phu Yen province

100 ha

Joint venture or 100% foreign

USD 19 million

203

Tuan Chau island tourism area

Quang Ninh province

 

Joint venture

USD 400 million

204

Embellishing Ham Rong tourism area

SaParural district, Lao Cai province

 

Joint venture

 

205

Nha Mat - Hiep Thanh tourism area

Bac Lieu province

120 ha, USD 11.2 million

100% foreign capital

 

206

Development of My Khe tourism area

My Khe commune, Son Tinh rural district, Quang Ngai province

145 ha

Joint venture or 100% foreign capital

USD 15.5 million

207

Development of Tam Dao 2 resort

Tam Dao township, Vinh Phuc province

USD 20 million

Joint venture

 

208

ThacMo- Hot water lake eco-tourism area

Phu Ngoc commune, Dinh Quan rural district, Dong Nai province

50 ha; USD 20 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

209

Ham Rong cultural tourism area

Thanh Hoa city(MTBE)

USD 40 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

210

Ham Tan - Ham Thuan Nam international resort

Ham Tan, Ham Thuan Nam districts, Binh Thuan province

800 to 1,000 ha

Joint venture or 100% foreign capital

 

211

Building a golf court in the South of Coc Mountain Lake

Thai Nguyen province

14-hole golf court; USD 20 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

212

TuyenLam Laketourism area

Da Lat city, Lam Dong province

About USD 100 million

Joint venture

 

213

Countryside tourism area

Con Oc, Giong Trom, Ben Tre province

1,200 ha; USD 14 million

BCC

 

214

Development of entertainment and recreation areas

Hanoi, Ho Chi Minh City, Da Nang and Quang Ninh provinces

 

 

 

215

Development of Son Dao tourism area and cultural, sport center

Hai Phong city

Building hotels, villas, and areas for sport competition and cultural activities

 

 

216

Development of Thuan An sea tourism area

Thua Thien-Hue province

Building 500 hotel rooms, and areas for entertainment and recreation tourism services; 270 ha

 

 

217

Development of Lang Co tourism area

Thue Thien-Hue province

Building 1,500 to 2,000 hotel rooms and other items in service of tourism; of an acreage of 732 ha

 

 

218

Bien Dong Hotel

Ba Ria-Vung Tau province

300 rooms of 4-star standard, of a land area of 25,000 m2; USD 20 million

Joint venture

 

219

Vung Tau Festival Resort

Ba Ria-Vung Tau province

4-star hotel, villas and entertainment areas; of a land area of 92,000 m2, USD 59 million

Joint venture

 

220

Chi Linh Sports-Tour Hotel

Ba Ria-Vung Tau province

500-room hotel of 5-star standard, of a land area of 12,400 m2; USD 30 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

221

Thien Cam tourism area

Ha Tinh province

Upgrading 150-room hotel; 174 ha; USD 17 million

Joint venture

 

222

A 4-star hotel at 32-34 Tran Phu street, Nha Trang city

Khanh Hoa province

USD 20 million

Joint venture

 

223

Bai Duong Hotel

Khanh Hoa province

On a land area of 25,000 m2; USD 10 million

Joint venture

 

224

Canh Duong Resort Complex

Thua Thien-Hue province

Hotels, villas, flats (1,720 rooms) and other facilities(parks, golf yard,); on an area of 445 ha; USD 390 million

 

 

225

Tuy Hoa Hotel

Phu Yen province

3-star hotel of 150 to 200 rooms; of a land area of 3 ha; USD 11.25 million

Joint venture or 100% foreign capital

 

226

Van Tuong tourism area

Quang Ngai province

245 ha; USD 15 million

Joint venture

 

227

Tien Long Hotel

Quang Ninh province

A 4-star hotel with 200 rooms; USD 10 million

Joint venture

 

228

Ha Long Bay entertainment complex

Quang Ninh province

Entertainment and recreation area on islands, water surface and underwater; USD 30 million

Joint venture

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 62/2002/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất